NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1640/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 06 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại;
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định tại Thông tư số
32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 06 năm 2024 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
Quyết định này sửa đổi, bổ
sung, thay thế các thủ tục hành chính có mã: 2.001399, 2.001392, 1.003334,
2.001380, 1.000194, 1.000206, 1.000394, 1.002167 được công bố tại Quyết định số
177/QĐ-NHNN ngày 21/02/2022.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- PTĐ Đoàn Thái Sơn;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4.VQHương, TTGSNH6. TTMChi
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định 1640/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 7 năm 2024 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục Thủ tục hành chính mới ban hành được
thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục chấp thuận đủ điều kiện chuyển đổi hình
thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài
|
Thông tư số 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
2. Danh mục Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1.
|
2.001399
|
Thủ tục chấp thuận đủ điều kiện thành lập chi
nhánh ở trong nước của ngân hàng thương mại
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
2.
|
2.001392
|
Thủ tục chấp thuận đủ điều kiện thành lập phòng
giao dịch của ngân hàng thương mại
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
3.
|
1.003334
|
Thủ tục chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài của ngân hàng thương mại
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
4.
|
2.001380
|
Thủ tục chấp thuận thành lập văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp ở trong nước của ngân hàng thương mại
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng)
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh)
|
1.
|
1.000206
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi chi nhánh quản lý
phòng giao dịch của ngân hàng thương mại
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
|
2.
|
1.000394
|
Thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động chi nhánh ở
trong nước của ngân hàng thương mại
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
|
3.
|
1.002167
|
Thủ tục chấp thuận cho ngân hàng thương mại tự
nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
|
3. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
TTHC thay thế
|
TTHC được thay
thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
1
|
1.000194
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
1.000194
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm/xác nhận
thay đổi địa chỉ (không phát sinh thay đổi địa điểm) đặt trụ sở chi nhánh ở
trong nước, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
2
|
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
|
Thông tư 32/2024/TT- NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục chấp thuận đủ điều
kiện thành lập chi nhánh ở trong nước của ngân hàng thương mại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi ngân hàng thương mại
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
không đầy đủ.
Bước 3: Ngân hàng Nhà nước thẩm định hồ sơ
và gửi xin ý kiến các cơ quan/đơn vị có liên quan.
Bước 4: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận việc ngân hàng thương mại đủ điều kiện thành lập chi nhánh ở
trong nước. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi ngân
hàng thương mại nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận thành lập chi nhánh ở trong nước theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2024/TT-NHNN .
+ Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản trị
hoặc Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh ở trong nước;
+ Đề án thành lập chi nhánh ở trong nước, trong đó
phải có tối thiểu các nội dung sau:
(i) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng
tiếng Việt; địa điểm đặt trụ sở dự kiến (thông tin đến địa bàn cấp xã); nội
dung hoạt động; đối tượng khách hàng chính;
(ii) Lý do thành lập và lý do lựa chọn địa bàn
thành lập;
(iii) Cơ cấu tổ chức: sơ đồ tổ chức gồm các phòng
ban của chi nhánh;
(iv) Nghiên cứu khả thi: phân tích môi trường kinh
doanh, thị trường mục tiêu các cơ hội kinh doanh cần nắm bắt và kế hoạch chiếm
lĩnh thị trường;
(v) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu,
trong đó tối thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh
doanh; căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án
trong từng năm.
+ Các văn bản khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện thành lập chi nhánh ở trong nước theo quy định tại Thông tư số
32/2024/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân
hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập chi nhánh ở trong nước của ngân
hàng thương mại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
chấp thuận thành lập chi nhánh ở trong nước theo mẫu Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 32/2024/TT-NHNN .
- Yêu cầu, điều kiện:
a) Đối với ngân hàng thương mại có thời gian hoạt động
từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
+ Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định.
Giá trị thực của vốn điều lệ được xác định theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trên cơ sở báo cáo tài chính
riêng lẻ được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị;
+ Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm toán của năm trước liền
kề năm đề nghị;
+ Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt
động của tổ chức tín dụng quy định tại các Điều 134, 135, 136, 137; khoản 1 Điều
138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
đối với các quy định này liên tục trong thời gian 12 tháng trước tháng đề nghị;
+ Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật tại quý trước
liền kề thời điểm đề nghị;
+ Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền
kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị
không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước trong từng thời kỳ;
+ Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật,
không bị khuyết Tổng giám đốc;
+ Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có bộ
phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều
58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức,
quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cấp tín dụng; tỷ
lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước
tính từ thời điểm đề nghị;
+ Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp
không được mở rộng mạng lưới;
+ Đáp ứng điều kiện về số lượng chi nhánh được phép
thành lập như sau:
(i) Số lượng chi nhánh của một ngân hàng thương mại
được thành lập phải đảm bảo:
300 tỷ đồng x N1 +
100 tỷ đồng x M1 + 50 tỷ đồng x N2 + 20 tỷ đồng x M2 < C
Trong đó:
- C là giá trị thực của vốn điều lệ tại thời
điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị.
- N1 là số lượng chi nhánh đã thành lập và
đang đề nghị thành lập tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội và khu vực nội
thành thành phố Hồ Chí Minh.
- N2 là số lượng chi nhánh đã thành lập và
đang đề nghị thành lập tại khu vực ngoại thành thành phố Hà Nội, khu vực ngoại
thành thành phố Hồ Chí Minh; và các tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương.
- M1 là số lượng phòng giao dịch đã thành lập
và đang đề nghị thành lập tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội và khu vực nội
thành thành phố Hồ Chí Minh.
- M2 là số lượng phòng giao dịch đã thành lập
và đang đề nghị thành lập tại khu vực ngoại thành thành phố Hà Nội, khu vực ngoại
thành thành phố Hồ Chí Minh; và các tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương.
(ii) Việc xác định địa điểm của chi nhánh đã thành
lập và đang đề nghị thành lập thuộc các khu vực quy định tại các điểm N1, N2,
M1, M2 nêu trên được căn cứ vào khu vực địa giới hành chính tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm chấp thuận.
(iii) Ngân hàng thương mại được thành lập tối đa 10
chi nhánh tại mỗi khu vực nội thành thành phố Hà Nội hoặc nội thành thành phố Hồ
Chí Minh.
(iv) Ngân hàng thương mại có thời gian hoạt động từ
12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị được
thành lập không quá năm (05) chi nhánh và số chi nhánh tại vùng nông thôn chiếm
ít nhất 50% tổng số chi nhánh được thành lập trong một năm tài chính.
(v) Ngoài số lượng tại điểm (iv) nêu trên, ngân
hàng thương mại đã hoàn tất thủ tục tự nguyện chấm dứt hoạt động chi nhánh tại
khu vực nội thành thành phố Hà Nội, khu vực nội thành thành phố Hồ Chí Minh thì
được thành lập tại các địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác số
chi nhánh tương ứng với số chi nhánh đã chấm dứt hoạt động.
+ Trường hợp đề nghị thành lập chi nhánh ở địa bàn
không phải vùng nông thôn, ngân hàng thương mại phải được xếp hạng A, B theo kết
quả xếp hạng được Ngân hàng Nhà nước thông báo gần nhất tại thời điểm đề nghị
và tại thời điểm chấp thuận (trừ ngân hàng thương mại không thuộc đối tượng xếp
hạng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về xếp hạng tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
+ Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng lưới
ở trong nước của ngân hàng thương mại được chấp thuận thành lập trong năm trước
liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động.
(b) Đối với ngân hàng thương mại có thời gian hoạt
động dưới 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
+ Có giá trị thực của vốn điều lệ tại tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị được xác định theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn không thấp hơn mức vốn pháp định;
+ Hoạt động kinh doanh có lãi đến tháng liền kề trước
thời điểm đề nghị;
+ Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt
động của tổ chức tín dụng quy định tại các Điều 134, 135, 136, 137; khoản 1 Điều
138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
liên tục từ ngày bắt đầu khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
+ Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật tại quý trước
liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước
thời điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
+ Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật,
không bị khuyết Tổng giám đốc;
+ Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có bộ
phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều
58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức,
quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cấp tín dụng; tỷ
lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước
tính từ thời điểm đề nghị;
+ Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp
không được mở rộng mạng lưới;
+ Đáp ứng điều kiện về số lượng chi nhánh được phép
thành lập như sau:
(i) Số lượng chi nhánh của một ngân hàng thương mại
được thành lập phải đảm bảo:
300 tỷ đồng x N1 +
100 tỷ đồng x M1 + 50 tỷ đồng x N2 + 20 tỷ đồng X M2 < C
Trong đó:
- C là giá trị thực của vốn điều lệ tại
tháng liền kề trước thời điểm đề nghị.
- N1 là số lượng chi nhánh đã thành lập và
đang đề nghị thành lập tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội và khu vực nội
thành thành phố Hồ Chí Minh.
- N2 là số lượng chi nhánh đã thành lập và
đang đề nghị thành lập tại khu vực ngoại thành thành phố Hà Nội, khu vực ngoại
thành thành phố Hồ Chí Minh; và các tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương.
- M1 là số lượng phòng giao dịch đã thành lập
và đang đề nghị thành lập tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội và khu vực nội
thành thành phố Hồ Chí Minh.
- M2 là số lượng phòng giao dịch đã thành lập
và đang đề nghị thành lập tại khu vực ngoại thành thành phố Hà Nội, khu vực ngoại
thành thành phố Hồ Chí Minh; và các tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương.
(ii) Việc xác định địa điểm của chi nhánh đã thành
lập và đang đề nghị thành lập thuộc các khu vực quy định tại các điểm N1, N2,
M1, M2 nêu trên được căn cứ vào khu vực địa giới hành chính tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm chấp thuận.
(iii) Ngân hàng thương mại được thành lập tối đa 10
chi nhánh tại mỗi khu vực nội thành thành phố Hà Nội hoặc nội thành thành phố Hồ
Chí Minh.
(iv) Ngân hàng thương mại có thời gian hoạt động dưới
12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị được thành lập
không quá 03 chi nhánh và các chi nhánh này không được thành lập trên cùng một
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong một năm tài chính.
+ Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng lưới
ở trong nước của ngân hàng thương mại được chấp thuận thành lập trong năm trước
liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động
của ngân hàng thương mại.
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 quy định về mạng lưới
hoạt động của ngân hàng thương mại)
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, NGÂN HÀNG CON Ở
NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại... đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở
nước ngoài như sau:
I. Danh sách đề nghị
1. Mạng lưới hoạt động ở trong nước:
1.1. Thành lập chi nhánh:
1.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
1.1.2. Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chi nhánh
(xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)
1.1.3. Chi nhánh thuộc/ không thuộc vùng nông thôn.
1.2. Thành lập phòng giao dịch
Tên phòng giao dịch
đề nghị thành lập
|
Địa điểm dự kiến
(xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Tên, địa điểm đặt
trụ sở chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Địa điểm tại vùng
nông thôn
|
Địa điểm khác
|
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).
|
|
|
|
1.3. Thành lập đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại
diện:
1.3.1. Tên đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện;
1.3.2. Địa điểm đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp, văn
phòng đại diện.
2. Mạng lưới hoạt động ở nước ngoài:
2.1. Thành lập chi nhánh:
2.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).
2.1.2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh.
2.1.3. Vốn cấp cho chi nhánh (dự kiến).
2.2. Thành lập ngân hàng con ở nước ngoài:
2.2.1. Tên ngân hàng con
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).
2.2.2. Địa điểm đặt trụ sở ngân hàng con.
2.2.3. Vốn thành lập ngân hàng con (dự kiến).
2.2.4. Thành viên sáng lập, cổ hội đồng sáng lập
ngân hàng con (tên, địa chỉ); dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ góp vốn, số cổ phần,
tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên sáng lập, cổ hội đồng sáng lập ngân hàng
con ở nước ngoài.
2.3. Thành lập văn phòng đại diện:
2.3.1. Tên văn phòng đại diện;
2.3.2. Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện.
II. Đánh giá việc ngân hàng thương mại đáp ứng từng
điều kiện để được thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp ở trong nước và chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước
ngoài theo quy định
1. Đối với ngân hàng thương mại có thời gian hoạt
động dưới 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
1.1. Giá trị thực của vốn điều lệ tại tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị:………………….
1.2. Hoạt động kinh doanh có lãi đến tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị:……………………..
1.3. Phân loại tài sản có, trích lập dự phòng rủi
ro tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu tại ngày cuối cùng của
tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải
trích:........................................................................................
- Dự phòng chung thực
trích:........................................................................................
- Dự phòng cụ thể phải
trích:........................................................................................
- Dự phòng cụ thể thực
trích:........................................................................................
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
1.4. Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 134, 135, 136, 137; khoản 1 Điều
138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
đối với các quy định này liên tục từ ngày bắt đầu khai trương hoạt động đến thời
điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.5. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có số lượng và cơ cấu
theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp
(tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người
điều hành (có/không)
|
Tên người có liên
quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
|
|
|
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc:...
1.6. Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có
bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57,
Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.7. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức,
quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cấp tín dụng; tỷ
lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước
tính từ thời điểm đề nghị;
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.8. Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp
không được mở rộng mạng lưới;
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.9. Đáp ứng điều kiện về số lượng chi nhánh được
phép thành lập theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.10. Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng
lưới ở trong nước được chấp thuận thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị
đã khai trương hoạt động
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2. Đối với ngân hàng thương mại có thời gian hoạt
động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề
nghị
2.1. Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị:
2.2. Lợi nhuận sau thuế năm 202...:
Theo báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán:
.................. tỷ đồng
Theo báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán:
.....................tỷ đồng
2.3. Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 134, 135, 136, 137; khoản 1 Điều
138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
đối với các quy định này liên tục trong trong thời gian 12 tháng trước tháng đề
nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.4. Phân loại tài sản có, trích lập dự phòng rủi
ro tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng
12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước
thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải
trích:........................................................................................
- Dự phòng chung thực trích:........................................................................................
- Dự phòng cụ thể phải
trích:........................................................................................
- Dự phòng cụ thể thực
trích:........................................................................................
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
2.5. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có số lượng và cơ cấu
theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp
(tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người
điều hành (có/không)
|
Tên người có liên
quan tham gia Hội đồng quản trị của tctd
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
stt
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
3.
|
|
|
4.
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc:...
2.6. Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có
bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57,
Điều 58 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.7. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức,
quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cấp tín dụng; tỷ
lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước
tính từ thời điểm đề nghị;
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.8. Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp
không được mở rộng mạng lưới;
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.9. Đáp ứng điều kiện về số lượng chi nhánh, phòng
giao dịch được phép thành lập theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.10. Kết quả xếp hạng đã được Ngân hàng Nhà nước
thông báo gần nhất tại thời điểm đề nghị: ....
2.11. Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng
lưới ở trong nước được chấp thuận thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị
đã khai trương hoạt động
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.12. Điều kiện bổ sung đối với việc thành lập chi
nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài:
i) Có thời gian hoạt động tối thiểu là ba (03) năm
tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
ii) Có tổng tài sản Có đạt 100.000 tỷ Đồng Việt Nam
trở lên theo báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của năm trước liền kề
năm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
iii) Hoạt động kinh doanh có lãi theo các báo cáo
tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm toán trong 03 năm
trước liền kề năm đề nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
3. Đối với trường hợp thành lập phòng giao dịch:
STT
|
Số lượng chi
nhánh, phòng giao dịch hiện có tại địa bàn đề nghị thành lập phòng giao dịch
|
Thông tin liên
quan đến chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Chi nhánh
|
Phòng giao dịch
|
Tên và địa chỉ chi
nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Số lượng phòng
giao dịch chi nhánh đang quản lý
|
Thời gian hoạt động
(tháng)
|
Tỷ lệ nợ xấu tại
thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của
tháng liền kề trước thời điểm đề nghị (%)
|
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn
12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị (có/không)
|
Chênh lệch thu chi
của năm trước liền kề năm đề nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
4. Người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương
mại cam kết: chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông
tin cung cấp tại văn bản này./.
Đính kèm hồ sơ
(Ghi danh mục tài liệu đính kèm)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục chấp thuận đủ điều
kiện thành lập phòng giao dịch của ngân hàng thương mại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi ngân hàng thương mại
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
không đầy đủ.
Bước 3: Ngân hàng Nhà nước thẩm định hồ sơ
và gửi xin ý kiến các đơn vị có liên quan.
Bước 4: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận việc ngân hàng thương mại đủ điều kiện thành lập phòng giao dịch.
Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi ngân hàng thương
mại nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận thành lập phòng giao dịch theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024.
+ Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản trị
hoặc Hội đồng thành viên về việc thành lập phòng giao dịch. Nghị quyết hoặc quyết
định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên phải nêu rõ tên, địa điểm đặt
trụ sở dự kiến (thông tin đến địa bàn cấp xã), chi nhánh dự kiến quản lý phòng
giao dịch, các nghiệp vụ phòng giao dịch sẽ thực hiện, phạm vi hoạt động về mặt
địa lý và đối tượng khách hàng chính.
+ Các văn bản khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện thành lập phòng giao dịch theo quy định tại Thông tư số 32/2024/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân
hàng thương mại
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc ngân hàng thương mại đủ điều kiện
thành lập phòng giao dịch.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
chấp thuận thành lập phòng giao dịch theo mẫu Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư 32/2024/TT-NHNN .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định.
Giá trị thực của vốn điều lệ được xác định theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trên cơ sở báo cáo tài chính
riêng lẻ được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị;
+ Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài
chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm toán của năm trước liền
kề năm đề nghị;
+ Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt
động của tổ chức tín dụng quy định tại các Điều 134, 135, 136, 137; khoản 1 Điều
138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
đối với các quy định này liên tục trong thời gian 12 tháng trước tháng đề nghị;
+ Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật tại quý trước
liền kề thời điểm đề nghị;
+ Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền
kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị
không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước trong từng thời kỳ;
+ Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật,
không bị khuyết Tổng giám đốc;
+ Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có bộ
phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều
58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức,
quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cấp tín dụng; tỷ
lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước
tính từ thời điểm đề nghị;
+ Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp
không được mở rộng mạng lưới;
+ Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng lưới
ở trong nước của ngân hàng thương mại được chấp thuận thành lập trong năm trước
liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động;
+ Trường hợp đề nghị thành lập phòng giao dịch ở địa
bàn không phải vùng nông thôn, ngân hàng thương mại phải được xếp hạng A, B
theo kết quả xếp hạng do Ngân hàng Nhà nước thông báo gần nhất tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm chấp thuận (trừ trường hợp không thuộc đối tượng xếp hạng
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài).
+ Chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch phải
đáp ứng các điều kiện:
(i) Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính
từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
(ii) Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền
kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị
không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước trong từng thời kỳ;
(iii) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12 tháng
trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;
(iv) Có chênh lệch thu chi của năm trước liền kề
năm đề nghị dương.
+ Đáp ứng yêu cầu về số lượng phòng giao dịch được
thành lập như sau:
(i) Số lượng phòng giao dịch của một ngân hàng
thương mại được thành lập phải đảm bảo:
300 tỷ đồng x N1 +
100 tỷ đồng x M1 + 50 tỷ đồng x N2 + 20 tỷ đồng x M2 < C
Trong đó:
- C là giá trị thực của vốn điều lệ tại thời
điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị.
- N1 là số lượng chi nhánh đã thành lập và
đang đề nghị thành lập tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội và khu vực nội
thành thành phố Hồ Chí Minh.
- N2 là số lượng chi nhánh đã thành lập và
đang đề nghị thành lập tại khu vực ngoại thành thành phố Hà Nội, khu vực ngoại
thành thành phố Hồ Chí Minh; và các tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương.
- M1 là số lượng phòng giao dịch đã thành lập
và đang đề nghị thành lập tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội và khu vực nội
thành thành phố Hồ Chí Minh.
- M2 là số lượng phòng giao dịch đã thành lập
và đang đề nghị thành lập tại khu vực ngoại thành thành phố Hà Nội, khu vực ngoại
thành thành phố Hồ Chí Minh; và các tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương.
(ii) Việc xác định địa điểm của phòng giao dịch đã
thành lập và đang đề nghị thành lập thuộc các khu vực quy định tại các điểm N1,
N2, M1, M2 nêu trên được căn cứ vào khu vực địa giới hành chính tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm chấp thuận.
(iii) Số lượng phòng giao dịch của ngân hàng thương
mại tại khu vực nội thành thành phố Hà Nội, khu vực nội thành thành phố Hồ Chí
Minh không lớn hơn quá 02 lần số lượng chi nhánh hiện có của ngân hàng thương mại
tại mỗi khu vực này và không quá 20 phòng giao dịch.
(iv) Số lượng phòng giao dịch của ngân hàng thương
mại tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không lớn hơn quá 03 lần số
lượng chi nhánh hiện có của ngân hàng thương mại tại tỉnh, thành phố đó.
(v) Trường hợp có số lượng phòng giao dịch được
thành lập trước ngày Thông tư số 32/2024/TT-NHNN có hiệu lực thi hành vượt quá
số lượng tại điểm (iii) và điểm (iv) nêu trên hoặc có số lượng phòng giao dịch
tại thời điểm đề nghị bằng số lượng tại điểm (iii) và điểm (iv) nêu trên, ngân
hàng thương mại được thành lập thêm không quá 02 phòng giao dịch tại vùng nông
thôn trên mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này trong mỗi năm
tài chính. Tổng số lượng phòng giao dịch được thành lập thêm tại khoản này
không vượt quá số lượng chi nhánh hiện có của ngân hàng thương mại trên mỗi địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại thời điểm đề nghị thành lập.
(vi) Ngân hàng thương mại có thời gian hoạt động từ
12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị được
thành lập không quá 10 phòng giao dịch và số lượng phòng giao dịch tại vùng
nông thôn chiếm ít nhất 50% tổng số phòng giao dịch được thành lập trong một
năm tài chính.
(vii) Số lượng phòng giao dịch được quản lý bởi 01
chi nhánh do ngân hàng thương mại tự quyết định phù hợp với năng lực quản lý của
mỗi chi nhánh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng
thương mại.
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024 quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại)
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số : ………..
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG
GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC, CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, NGÂN HÀNG CON Ở NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại... đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao
dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại
diện, ngân hàng con ở nước ngoài như sau:
I. Danh sách đề nghị
1. Mạng lưới hoạt động ở
trong nước:
1.1. Thành lập chi nhánh:
1.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có)
1.1.2. Địa điểm dự kiến đặt
trụ sở chi nhánh (xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành
phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương)
1.1.3. Chi nhánh thuộc/ không
thuộc vùng nông thôn.
1.2. Thành lập phòng giao
dịch
Tên phòng giao dịch đề nghị thành lập
|
Địa điểm dự kiến
(xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/thành phố
thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Địa điểm tại vùng nông thôn
|
Địa điểm khác
|
|
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng
Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
|
|
|
|
1.3. Thành lập đơn vị sự
nghiệp, văn phòng đại diện:
1.3.1. Tên đơn vị sự nghiệp,
văn phòng đại diện;
1.3.2. Địa điểm đặt trụ sở
đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.
2. Mạng lưới hoạt động ở
nước ngoài:
2.1. Thành lập chi nhánh:
2.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
2.1.2. Địa điểm đặt trụ sở
chi nhánh.
2.1.3. Vốn cấp cho chi nhánh
(dự kiến).
2.2. Thành lập ngân hàng
con ở nước ngoài:
2.2.1. Tên ngân hàng con
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
2.2.2. Địa điểm đặt trụ sở
ngân hàng con.
2.2.3. Vốn thành lập ngân
hàng con (dự kiến).
2.2.4. Thành viên sáng lập, cổ
đông sáng lập ngân hàng con (tên, địa chỉ); dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ góp
vốn, số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên sáng lập, cổ đông sáng
lập ngân hàng con ở nước ngoài.
2.3. Thành lập văn phòng đại
diện:
2.3.1. Tên văn phòng đại diện;
2.3.2. Địa điểm đặt trụ sở
văn phòng đại diện.
II. Đánh giá việc ngân
hàng thương mại đáp ứng từng điều kiện để được thành lập chi nhánh, phòng giao
dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước và chi nhánh, văn phòng
đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài theo quy định
1. Đối với ngân hàng
thương mại có thời gian hoạt động dưới 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động
đến thời điểm đề nghị:
1.1. Giá trị thực của vốn điều
lệ tại tháng liền kề trước thời điểm đề nghị: ..................
1.2. Hoạt động kinh doanh có
lãi đến tháng liền kề trước thời điểm đề nghị: .................
1.3. Phân loại tài sản có,
trích lập dự phòng rủi ro tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu
tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải trích:
..............................................
- Dự phòng chung thực trích:
..............................................
- Dự phòng cụ thể phải trích:
..............................................
- Dự phòng cụ thể thực trích:
..............................................
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
1.4. Tuân thủ các hạn chế để
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 134,
135, 136, 137; khoản 1 Điều 138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục từ ngày bắt đầu
khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.5. Tại thời điểm đề nghị, Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có số
lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người điều hành
(có/không)
|
Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
|
|
|
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc:...
1.6. Tại thời điểm đề nghị,
ngân hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo
đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên
quan của pháp luật.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.7. Không bị xử phạt vi phạm
hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội
bộ); cấp tín dụng; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12
tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.8. Không thuộc đối tượng phải
thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới;
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.9. Đáp ứng điều kiện về số
lượng chi nhánh được phép thành lập theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
1.10. Tại thời điểm đề nghị,
các đơn vị thuộc mạng lưới ở trong nước được chấp thuận thành lập trong năm trước
liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2. Đối với ngân hàng
thương mại có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương
hoạt động đến thời điểm đề nghị
2.1. Giá trị thực của vốn điều
lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị:
2.2. Lợi nhuận sau thuế năm
202...:
Theo báo cáo tài chính hợp nhất
có kiểm toán: .............. tỷ đồng
Theo báo cáo tài chính riêng
lẻ có kiểm toán: ........ tỷ đồng
2.3. Tuân thủ các hạn chế để
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 134,
135, 136, 137; khoản 1 Điều 138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời
gian 12 tháng trước tháng đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.4. Phân loại tài sản có,
trích lập dự phòng rủi ro tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu
tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của
tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải trích:
..............................................
- Dự phòng chung thực trích:
..............................................
- Dự phòng cụ thể phải trích:
..............................................
- Dự phòng cụ thể thực trích:
..............................................
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
2.5. Tại thời điểm đề nghị, Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có số
lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
- Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người điều hành (có/không)
|
Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
3.
|
|
|
4.
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc:...
2.6. Tại thời điểm đề nghị,
ngân hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo
đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên
quan của pháp luật.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.7. Không bị xử phạt vi phạm
hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội
bộ); cấp tín dụng; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12
tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.8. Không thuộc đối tượng phải
thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới;
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.9. Đáp ứng điều kiện về số
lượng chi nhánh, phòng giao dịch được phép thành lập theo quy định tại Thông
tư:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.10. Kết quả xếp hạng đã được
Ngân hàng Nhà nước thông báo gần nhất tại thời điểm đề nghị: ....
2.11. Tại thời điểm đề nghị,
các đơn vị thuộc mạng lưới ở trong nước được chấp thuận thành lập trong năm trước
liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
2.12. Điều kiện bổ sung đối với
việc thành lập chi nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài:
i) Có thời gian hoạt động tối
thiểu là ba (03) năm tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
ii) Có tổng tài sản Có đạt
100.000 tỷ Đồng Việt Nam trở lên theo báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán
của năm trước liền kề năm đề nghị.
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
iii) Hoạt động kinh doanh có
lãi theo các báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm
toán trong 03 năm trước liền kề năm đề nghị:
a. Đảm bảo □
|
b. Không đảm bảo □
|
3. Đối với trường hợp
thành lập phòng giao dịch:
STT
|
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch hiện có tại địa bàn đề nghị thành lập
phòng giao dịch
|
Thông tin liên quan đến chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Chi nhánh
|
Phòng giao dịch
|
Tên và địa chỉ chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Số lượng phòng giao dịch chi nhánh đang quản lý
|
Thời gian hoạt động (tháng)
|
Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và
tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị (%)
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức
phạt tiền trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị
(có/không)
|
Chênh lệch thu chi của năm trước liền kề năm đề nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
4. Người đại diện hợp pháp
của ngân hàng thương mại cam kết: chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của các thông tin cung cấp tại văn bản này./.
Đính kèm hồ sơ
(Ghi danh mục tài liệu đính kèm)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Thủ
tục chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước
ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng
thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi
ngân hàng thương mại xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ
trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
Bước 3: Trong thời hạn
45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho ngân hàng thương mại thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà
nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng
thương mại đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2024/TT-NHNN .
+ Nghị quyết hoặc quyết định
của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện ở nước ngoài.
+ Nghị quyết hoặc quyết định
của Đại hội đồng cổ đông (đối với ngân hàng thương mại cổ phần); nghị quyết hoặc
quyết định của Hội đồng thành viên (đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên); ý kiến chấp thuận của chủ sở hữu (đối với ngân
hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên) thông qua việc thành lập
ngân hàng con ở nước ngoài.
+ Đề án thành lập chi nhánh ở
nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài, trong đó phải có tối thiểu các nội dung
sau:
(i) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
và bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài
(nếu có), hình thức pháp lý (đối với ngân hàng con ở nước ngoài);
(ii) Địa điểm (tên quốc gia
và địa chỉ cụ thể (nếu có));
(iii) Mức vốn cấp cho chi
nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài;
(iv) Nội dung hoạt động; thời
hạn hoạt động; đối tượng khách hàng chính;
(v) Lý do thành lập và lý do
lựa chọn nước sở tại;
(vi) Cơ cấu tổ chức và mạng
lưới: sơ đồ tổ chức gồm trụ sở chính, các phòng ban tại trụ sở chính; mạng lưới
hoạt động của ngân hàng con ở nước ngoài (nếu có);
(vii) Thông tin pháp lý có
liên quan: liệt kê các quy định có liên quan của nước sở tại về việc cho phép tổ
chức tín dụng nước ngoài thành lập và hoạt động chi nhánh, ngân hàng con ở nước
sở tại đó (tên, số hiệu, ngày tháng của văn bản);
(viii) Nghiên cứu khả thi:
phân tích môi trường kinh doanh, thị trường mục tiêu, các cơ hội kinh doanh cần
nắm bắt và kế hoạch chiếm lĩnh thị trường;
(ix) Phương thức kiểm soát của
ngân hàng thương mại đối với chi nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước
ngoài, trong đó cần nêu được tối thiểu các nội dung sau: phương thức (thuê
ngoài hay tự thực hiện) và lý do lựa chọn phương thức; tổ chức thực hiện phương
thức; chi phí ước tính thực hiện phương thức; khó khăn dự kiến và giải pháp;
(x) Phương án kinh doanh dự
kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế
toán; báo cáo kết quả kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ (đối với ngân hàng
con ở nước ngoài); căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện
phương án trong từng năm;
(xi) Tác động và hiệu quả dự
kiến của việc thành lập chi nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài, các
vấn đề (nếu có) về bảo đảm an toàn hoạt động đối với ngân hàng thương mại và
các giải pháp; tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và các giới hạn góp vốn mua, cổ phần
của ngân hàng thương mại sau khi thành lập ngân hàng con ở nước ngoài;
(xii) Phương án và biện pháp
xử lý của ngân hàng thương mại trong trường hợp chi nhánh ở nước ngoài, ngân
hàng con ở nước ngoài có những ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngân hàng thương mại;
(xiii) Thông tin về thành
viên sáng lập, cổ đông sáng lập (tên, địa chỉ); dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ
góp vốn, số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên sáng lập, cổ đông
sáng lập ngân hàng con ở nước ngoài.
+ Các văn bản khác chứng minh
việc đáp ứng các điều kiện thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng
con ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 32/2024/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: ngân hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng)
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài của ngân hàng thương mại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân
hàng con ở nước ngoài theo mẫu Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư 32/2024/TT-NHNN .
- Yêu cầu, điều kiện:
(a) Đối với thành lập chi
nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài
+ Có giá trị thực của vốn điều
lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị không thấp hơn mức
vốn pháp định. Giá trị thực của vốn điều lệ được xác định theo quy định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trên cơ sở báo cáo
tài chính riêng lẻ được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị;
+ Tuân thủ các hạn chế để bảo
đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại các Điều 134,
135, 136, 137; khoản 1 Điều 138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong thời gian 12
tháng trước tháng đề nghị;
+ Thực hiện đúng, đầy đủ các
quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi
ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của
pháp luật tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị;
+ Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của
năm trước liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời
điểm đề nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
+ Tại thời điểm đề nghị, Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo
đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc;
+ Tại thời điểm đề nghị, ngân
hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm
tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên
quan của pháp luật;
+ Không bị xử phạt vi phạm
hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội
bộ); cấp tín dụng; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12
tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;
+ Không thuộc đối tượng phải
thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới;
+ Tại thời điểm đề nghị, các
đơn vị thuộc mạng lưới ở trong nước của ngân hàng thương mại được chấp thuận
thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động.
+ Được xếp hạng A, B theo kết
quả xếp hạng do Ngân hàng Nhà nước thông báo gần nhất tại thời điểm đề nghị và
tại thời điểm chấp thuận, trừ trường hợp không thuộc đối tượng xếp hạng theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước về xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
+ Có thời gian hoạt động tối
thiểu là 03 năm tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.
+ Có tổng tài sản Có đạt
100.000 tỷ Đồng Việt Nam trở lên theo báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán
của năm trước liền kề năm đề nghị.
+ Hoạt động kinh doanh có lãi
theo các báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm
toán trong 03 năm trước liền kề năm đề nghị.
(b) Đối với thành lập văn
phòng đại diện ở nước ngoài
+ Có thời gian hoạt động tối
thiểu là 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
+ Tại thời điểm đề nghị, Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo
đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc;
+ Tại thời điểm đề nghị, ngân
hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm
tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên
quan của pháp luật;
+ Không bị xử phạt vi phạm
hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội
bộ); cấp tín dụng; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12
tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;
+ Không thuộc đối tượng phải
thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 18 tháng 1 năm 2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại.
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024 quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại)
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
_________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
|
Số: ……………..
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG
GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC, CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, NGÂN HÀNG CON Ở NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại... đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao
dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại
diện, ngân hàng con ở nước ngoài như sau:
I. Danh sách đề nghị
1. Mạng lưới hoạt động ở
trong nước:
1.1. Thành lập chi nhánh:
1.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có)
1.1.2. Địa điểm dự kiến đặt
trụ sở chi nhánh (xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành
phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương)
1.1.3. Chi nhánh thuộc/ không
thuộc vùng nông thôn.
1.2. Thành lập phòng giao
dịch
Tên phòng giao dịch đề nghị thành lập
|
Địa điểm dự kiến (xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/ thành phố thuộc
tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/ thành phố trực
thuộc Trung ương)
|
Tên, địa điểm đặt trụ sở
chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Địa điểm tại vùng nông thôn
|
Địa điểm khác
|
|
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng
Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
|
|
|
|
1.3. Thành lập đơn vị sự
nghiệp, văn phòng đại diện:
1.3.1. Tên đơn vị sự nghiệp,
văn phòng đại diện;
1.3.2. Địa điểm đặt trụ sở
đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.
2. Mạng lưới hoạt động ở
nước ngoài:
2.1. Thành lập chi nhánh:
2.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
2.1.2. Địa điểm đặt trụ sở
chi nhánh.
2.1.3. Vốn cấp cho chi nhánh
(dự kiến).
2.2. Thành lập ngân hàng
con ở nước ngoài:
2.2.1. Tên ngân hàng con
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
2.2.2. Địa điểm đặt trụ sở
ngân hàng con.
2.2.3. Vốn thành lập ngân
hàng con (dự kiến).
2.2.4. Thành viên sáng lập, cổ
đông sáng lập ngân hàng con (tên, địa chỉ); dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ góp
vốn, số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên sáng lập, cổ đông sáng
lập ngân hàng con ở nước ngoài.
2.3. Thành lập văn phòng đại
diện:
2.3.1. Tên văn phòng đại diện;
2.3.2. Địa điểm đặt trụ sở
văn phòng đại diện.
II. Đánh giá việc ngân
hàng thương mại đáp ứng từng điều kiện để được thành lập chi nhánh, phòng giao
dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước và chi nhánh, văn phòng
đại diện, ngân hàng con ở nước ngoài theo quy định
1. Đối với ngân hàng
thương mại có thời gian hoạt động dưới 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động
đến thời điểm đề nghị:
1.1. Giá trị thực của vốn điều
lệ tại tháng liền kề trước thời điểm đề nghị: ..................
1.2. Hoạt động kinh doanh có
lãi đến tháng liền kề trước thời điểm đề nghị: .................
1.3. Phân loại tài sản có,
trích lập dự phòng rủi ro tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu
tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải trích:
..............................................
- Dự phòng chung thực trích:
..............................................
- Dự phòng cụ thể phải trích:
..............................................
- Dự phòng cụ thể thực trích:
..............................................
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
1.4. Tuân thủ các hạn chế để
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 134,
135, 136, 137; khoản 1 Điều 138 và Điều 142 Luật
Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các
quy định này liên tục từ ngày bắt đầu khai trương hoạt động đến thời điểm đề
nghị.
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
1.5. Tại thời điểm đề nghị, Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có số
lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
- Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người điều hành (có/không)
|
Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
.
|
|
|
.
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc:...
1.6. Tại thời điểm đề nghị,
ngân hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo
đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức
tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật.
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
1.7. Không bị xử phạt vi phạm
hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội
bộ); cấp tín dụng; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng
trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
1.8. Không thuộc đối tượng phải
thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới;
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
1.9. Đáp ứng điều kiện về số
lượng chi nhánh được phép thành lập theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
1.10. Tại thời điểm đề nghị,
các đơn vị thuộc mạng lưới ở trong nước được chấp thuận thành lập trong năm trước
liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2. Đối với ngân hàng
thương mại có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương
hoạt động đến thời điểm đề nghị
2.1. Giá trị thực của vốn điều
lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị:
2.2. Lợi nhuận sau thuế năm
202...:
Theo báo cáo tài chính hợp nhất
có kiểm toán: .............. tỷ đồng
Theo báo cáo tài chính riêng
lẻ có kiểm toán: ............. tỷ đồng
2.3. Tuân thủ các hạn chế để
bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 134,
135, 136, 137; khoản 1 Điều 138 và Điều 142 Luật
Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các
quy định này liên tục trong trong thời gian 12 tháng trước tháng đề nghị.
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
2.4. Phân loại tài sản có,
trích lập dự phòng rủi ro tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu
tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của
tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải trích:
...........................................................................
- Dự phòng chung thực trích:
...........................................................................
- Dự phòng cụ thể phải trích:
...........................................................................
- Dự phòng cụ thể thực trích:
...........................................................................
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
2.5. Tại thời điểm đề nghị, Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có số
lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
- Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người điều hành (có/không)
|
Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
3.
|
|
|
4.
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc:...
2.6. Tại thời điểm đề nghị,
ngân hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo
đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật các tổ chức
tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật.
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
2.7. Không bị xử phạt vi phạm
hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội
bộ); cấp tín dụng; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12
tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
2.8. Không thuộc đối tượng phải
thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới;
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
2.9. Đáp ứng điều kiện về số
lượng chi nhánh, phòng giao dịch được phép thành lập theo quy định tại Thông
tư:
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
2.10. Kết quả xếp hạng đã được
Ngân hàng Nhà nước thông báo gần nhất tại thời điểm đề nghị: ....
2.11. Tại thời điểm đề nghị,
các đơn vị thuộc mạng lưới ở trong nước được chấp thuận thành lập trong năm trước
liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
2.12. Điều kiện bổ sung đối với
việc thành lập chi nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài:
i) Có thời gian hoạt động tối
thiểu là ba (03) năm tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
ii) Có tổng tài sản Có đạt
100.000 tỷ Đồng Việt Nam trở lên theo báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán
của năm trước liền kề năm đề nghị.
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
iii) Hoạt động kinh doanh có
lãi theo các báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm
toán trong 03 năm trước liền kề năm đề nghị:
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
3. Đối với trường hợp
thành lập phòng giao dịch:
STT
|
Số lượng chi nhánh, phòng
giao dịch hiện có tại địa bàn đề nghị thành lập phòng giao dịch
|
Thông tin liên quan đến chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Chi nhánh
|
Phòng giao dịch
|
Tên và địa chỉ chi nhánh dự
kiến quản lý phòng giao dịch
|
Số lượng phòng giao dịch
chi nhánh đang quản lý
|
Thời gian hoạt động (tháng)
|
Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm
31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền
kề trước thời điểm đề nghị (%)
|
Vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12
tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị (có/không)
|
Chênh lệch thu chi của năm
trước liền kề năm đề nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
4. Người đại diện hợp pháp
của ngân hàng thương mại cam kết: chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của các thông tin cung cấp tại văn bản này./.
Đính kèm hồ sơ
(Ghi danh mục tài liệu đính kèm)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ký tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục
chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước của ngân
hàng thương mại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng
thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi
ngân hàng thương mại xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ
trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
Bước 3: Trong thời hạn
45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc ngân hàng thương mại thành lập
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà
nước (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng
thương mại đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thành lập văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp ở trong nước theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ;
+ Nghị quyết hoặc quyết định
của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên về việc thành lập văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước;
+ Các văn bản khác chứng minh
việc đáp ứng các điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở
trong nước theo quy định tại Thông tư số 32/2024/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: ngân hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng)
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước của ngân hàng thương mại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở
trong nước theo mẫu Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư 32/2024/TT-NHNN .
- Yêu cầu, điều kiện:
(a) Đối với thành lập văn
phòng đại diện ở trong nước
+ Có thời gian hoạt động tối
thiểu là 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
+ Tại thời điểm đề nghị, Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo
đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc;
+ Tại thời điểm đề nghị, ngân
hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm
tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên
quan của pháp luật;
+ Không bị xử phạt vi phạm
hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội
bộ); cấp tín dụng; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12
tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;
+ Không thuộc đối tượng phải
thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới.
(b) Đối với thành lập đơn vị
sự nghiệp ở trong nước
+ Có thời gian hoạt động tối
thiểu là 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
+ Tại thời điểm đề nghị, Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo
đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc;
+ Tại thời điểm đề nghị, ngân
hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm
tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên
quan của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 18 tháng 1 năm 2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại.
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024 quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại)
TÊN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
_______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
|
Số: …………….
|
……., ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG
GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC, CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, NGÂN HÀNG CON Ở NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại... đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao
dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại
diện, ngân hàng con ở nước ngoài như sau:
I. Danh sách đề nghị
1. Mạng lưới hoạt động ở
trong nước:
1.1. Thành lập chi nhánh:
1.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có)
1.1.2. Địa điểm dự kiến đặt
trụ sở chi nhánh (xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành
phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương)
1.1.3. Chi nhánh thuộc/ không
thuộc vùng nông thôn.
1.2. Thành lập phòng giao
dịch
Tên phòng giao dịch đề nghị thành lập
|
Địa điểm dự kiến (xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/ thành phố thuộc
tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/ thành phố trực
thuộc Trung ương)
|
Tên, địa điểm đặt trụ sở
chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Địa điểm tại vùng nông thôn
|
Địa điểm khác
|
|
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng
Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
|
|
|
|
1.3. Thành lập đơn vị sự
nghiệp, văn phòng đại diện:
1.3.1. Tên đơn vị sự nghiệp,
văn phòng đại diện;
1.3.2. Địa điểm đặt trụ sở
đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.
2. Mạng lưới hoạt động ở
nước ngoài:
2.1. Thành lập chi nhánh:
2.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
2.1.2. Địa điểm đặt trụ sở
chi nhánh.
2.1.3. Vốn cấp cho chi nhánh
(dự kiến).
2.2. Thành lập ngân hàng
con ở nước ngoài:
2.2.1. Tên ngân hàng con
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt
(nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
(nếu có)
d) Tên viết tắt bằng tiếng
Anh (nếu có).
2.2.2. Địa điểm đặt trụ sở
ngân hàng con.
2.2.3. Vốn thành lập ngân
hàng con (dự kiến).
2.2.4. Thành viên sáng lập, cổ
đông sáng lập ngân hàng con (tên, địa chỉ); dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ góp
vốn, số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên sáng lập, cổ đông sáng
lập ngân hàng con ở nước ngoài.
2.3. Thành lập văn phòng đại
diện:
2.3.1. Tên văn phòng đại diện;
2.3.2. Địa điểm đặt trụ sở
văn phòng đại diện.
II. Đánh giá việc ngân hàng thương mại đáp ứng từng
điều kiện để được thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp ở trong nước và chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con ở nước
ngoài theo quy định
1. Đối với ngân hàng thương mại có thời gian hoạt
động dưới 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
1.1. Giá trị thực của vốn điều lệ tại tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị: …………….
1.2. Hoạt động kinh doanh có lãi đến tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị: ……………
1.3. Phân loại tài sản có, trích lập dự phòng rủi
ro tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu tại ngày cuối cùng của
tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải
trích:…………………………………………......
- Dự phòng chung thực
trích: ……………………..…………………..…
- Dự phòng cụ thể phải trích: ……………………..……………………..
- Dự phòng cụ thể thực trích: ……………………..……………………..
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
1.4. Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 134, 135, 136, 137; khoản 1 Điều
138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
đối với các quy định này liên tục từ ngày bắt đầu khai trương hoạt động đến thời
điểm đề nghị.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
1.5. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có số lượng và cơ cấu
theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp
(tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người
điều hành (có/không)
|
Tên người có liên
quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban,
thành viên, thành viên chuyên trách)
|
.
|
|
|
.
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc:….
1.6. Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có
bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57,
Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
1.7. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức,
quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cấp tín dụng; tỷ
lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước
tính từ thời điểm đề nghị;
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
1.8. Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp
không được mở rộng mạng lưới;
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
1.9. Đáp ứng điều kiện về số lượng chi nhánh được
phép thành lập theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
1.10. Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng
lưới ở trong nước được chấp thuận thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị
đã khai trương hoạt động
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2. Đối với ngân hàng thương mại có thời gian hoạt
động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề
nghị
2.1. Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm 31
tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị:
2.2. Lợi nhuận sau thuế năm 202...:
Theo báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm
toán:…………..tỷ đồng
Theo báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán:………….tỷ
đồng
2.3. Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 134, 135, 136, 137; khoản 1 Điều
138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
đối với các quy định này liên tục trong thời gian 12 tháng trước tháng đề nghị.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.4. Phân loại tài sản có, trích lập dự phòng rủi
ro tại quý trước liền kề thời điểm đề nghị; tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng
12 năm trước liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước
thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải trích:...................... ……………………………………..…
- Dự phòng chung thực
trích: …………………………………………………………
- Dự phòng cụ thể phải trích: ……………………………………………………….…
- Dự phòng cụ thể thực trích: …………………………………………………………
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
2.5. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng thương mại có số lượng và cơ cấu
theo đúng quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám đốc.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
- Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp
(tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch,
thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người
điều hành (có/không)
|
Tên người có liên
quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách)
|
3.
|
|
|
4.
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám đốc:...
2.6. Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có
bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57,
Điều 58 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.7. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức,
quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cấp tín dụng; tỷ
lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước
tính từ thời điểm đề nghị;
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.8. Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện pháp
không được mở rộng mạng lưới;
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.9. Đáp ứng điều kiện về số lượng chi nhánh, phòng
giao dịch được phép thành lập theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.10. Kết quả xếp hạng đã được Ngân hàng Nhà nước
thông báo gần nhất tại thời điểm đề nghị: ....
2.11. Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng
lưới ở trong nước được chấp thuận thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị
đã khai trương hoạt động
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.12. Điều kiện bổ sung đối với việc thành lập chi
nhánh ở nước ngoài, ngân hàng con ở nước ngoài:
i) Có thời gian hoạt động tối thiểu là ba (03) năm
tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
ii) Có tổng tài sản Có đạt 100.000 tỷ Đồng Việt Nam
trở lên theo báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của năm trước liền kề
năm đề nghị.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
iii) Hoạt động kinh doanh có lãi theo các báo cáo
tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm toán trong 03 năm
trước liền kề năm đề nghị:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
3. Đối với trường hợp thành lập phòng giao dịch:
STT
|
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch hiện có tại địa
bàn đề nghị thành lập phòng giao dịch
|
Thông tin liên
quan đến chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Chi nhánh
|
Phòng giao dịch
|
Tên và địa chỉ chi nhánh dự kiến quản lý phòng
giao dịch
|
Số lượng phòng giao dịch chi nhánh đang quản lý
|
Thời gian hoạt động (tháng)
|
Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước
liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị (%)
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời
điểm đề nghị (có/không)
|
Chênh lệch thu chi của năm trước liền kề năm đề
nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
4. Người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương
mại cam kết: chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông
tin cung cấp tại văn bản này./.
Đính kèm hồ sơ
(Ghi danh mục tài liệu đính kèm)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ký tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục chấp thuận đủ điều
kiện chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc ngân hàng thương mại chuyển đổi hình thức pháp
lý ngân hàng con ở nước ngoài; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi ngân
hàng thương mại nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa);
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước
ngoài.
+ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (đối với ngân
hàng thương mại cổ phần); nghị quyết của Hội đồng thành viên (đối với ngân hàng
thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên); ý kiến chấp thuận của
chủ sở hữu (đối với ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên)
thông qua việc chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài.
+ Đề án chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở
nước ngoài, trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:
(i) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài (nếu có);
(ii) Địa điểm (tên quốc gia và địa chỉ cụ thể);
(iii) Mức vốn đã cấp cho ngân hàng con ở nước
ngoài;
(iv) Nội dung hoạt động; thời hạn hoạt động; đối tượng
khách hàng chính;
(v) Lý do chuyển đổi hình thức pháp lý;
(vi) Mức vốn dự kiến cấp thêm hoặc mức vốn giảm tại
ngân hàng con ở nước ngoài khi chuyển đổi hình thức pháp lý;
(vii) Cơ cấu tổ chức và mạng lưới của ngân hàng con
ở nước ngoài sau khi chuyển đổi hình thức pháp lý: Sơ đồ tổ chức gồm trụ sở
chính, các phòng ban tại trụ sở chính; mạng lưới hoạt động của ngân hàng con ở
nước ngoài (nếu có);
(viii) Thông tin pháp lý có liên quan: liệt kê các
quy định có liên quan của nước sở tại về việc cho phép tổ chức tín dụng nước
ngoài chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước sở tại đó (tên, số hiệu,
ngày tháng của văn bản);
(ix) Nghiên cứu khả thi: phân tích môi trường kinh
doanh, thị trường mục tiêu, các cơ hội kinh doanh cần nắm bắt và kế hoạch chiếm
lĩnh thị trường sau khi chuyển đổi hình thức pháp lý;
(x) Phương thức kiểm soát của ngân hàng thương mại
đối với ngân hàng con ở nước ngoài, trong đó cần nêu được tối thiểu các nội
dung sau: phương thức (thuê ngoài hay tự thực hiện) và lý do lựa chọn phương thức;
tổ chức thực hiện phương thức; chi phí ước tính thực hiện phương thức; khó khăn
dự kiến và giải pháp;
(xi) Phương án kinh doanh dự kiến của ngân hàng con
ở nước ngoài trong 03 năm đầu sau khi chuyển đổi hình thức pháp lý, trong đó tối
thiểu bao gồm: dự kiến bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả kinh doanh; báo
cáo lưu chuyển tiền tệ; căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực
hiện phương án trong từng năm;
(xii) Tác động và hiệu quả dự kiến của việc chuyển
đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài, các vấn đề (nếu có) về bảo đảm
an toàn hoạt động đối với ngân hàng thương mại và các giải pháp; tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu và các giới hạn góp vốn mua, cổ phần của ngân hàng thương mại sau
khi chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài;
(xiii) Phương án và biện pháp xử lý của ngân hàng
thương mại trong trường hợp ngân hàng con ở nước ngoài có những ảnh hưởng
nghiêm trọng đến ngân hàng thương mại;
(xiv) Thông tin thay đổi về thành viên góp vốn, cổ
đông lớn; dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ góp vốn, số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ
phần của các thành viên góp vốn, cổ đông lớn của ngân hàng con ở nước ngoài khi
chuyển đổi hình thức pháp lý.
+ Các văn bản khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài theo quy định tại
Thông tư số 32/2024/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân
hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc ngân hàng thương mại chuyển đổi hình
thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát có số lượng và cơ cấu theo đúng quy định của pháp luật,
không bị khuyết Tổng giám đốc;
+ Tại thời điểm đề nghị, ngân hàng thương mại có bộ
phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều
58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;
+ Ngân hàng con của ngân hàng thương mại sau khi
chuyển đổi hình thức pháp lý phải đảm bảo đáp ứng là ngân hàng con ở nước ngoài
của ngân hàng thương mại (là ngân hàng mà ngân hàng thương mại hoặc ngân hàng
thương mại và người có liên quan của ngân hàng thương mại sở hữu trên 50% vốn
điều lệ hoặc trên 50% vốn cổ phần có quyền biểu quyết, được thành lập tại nước
ngoài theo quy định pháp luật nước ngoài).
+ Trường hợp ngân hàng thương mại tăng vốn tại ngân
hàng con khi ngân hàng con chuyển đổi hình thức pháp lý, ngoài các điều kiện
nêu trên, phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Có giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm
31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định.
Giá trị thực của vốn điều lệ được xác định theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trên cơ sở báo cáo tài chính
riêng lẻ được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị;
(ii) Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại các Điều 134, 135, 136, 137; khoản
1 Điều 138 và Điều 142 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong thời gian 12 tháng trước tháng
đề nghị;
(iii) Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật tại quý
trước liền kề thời điểm đề nghị;
(iv) Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước
liền kề năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề
nghị không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;
(v) Có tổng tài sản Có đạt 100.000 tỷ Đồng Việt Nam
trở lên theo báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán của năm trước liền kề
năm đề nghị.
(vi) Hoạt động kinh doanh có lãi theo các báo cáo
tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ được kiểm toán trong 03 năm
trước liền kề năm đề nghị.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động
của ngân hàng thương mại.
II. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch trong phạm vi địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh,
phòng giao dịch;
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi
đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện
tử) gửi ngân hàng thương mại chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trường hợp không chấp thuận, văn bản
gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh;
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Hình thức trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị chấp
thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trong đó tối thiểu
bao gồm các nội dung: tên, địa điểm hiện tại, địa điểm dự kiến chuyển đến, lý
do thay đổi địa điểm, kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt
động, cam kết đáp ứng điều kiện theo quy định chậm nhất 07 ngày làm việc trước
ngày dự kiến khai trương hoạt động tại địa điểm được chấp thuận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân
hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi
nhánh, phòng giao dịch.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi
nhánh, phòng giao dịch; trụ sở, trừ trụ sở phòng giao dịch, phải đảm bảo lưu trữ
chứng từ, thuận tiện và an toàn cho giao dịch, tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm
bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp điện, liên lạc duy trì liên tục, đáp ứng yêu
cầu phòng, chống cháy nổ;
+ Trụ sở chi nhánh có kho tiền đảm bảo an toàn theo
tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp ngân hàng thương mại có
hơn một chi nhánh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngân
hàng thương mại phải có tối thiểu một chi nhánh có kho tiền theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước và phải chịu trách nhiệm chuyển tiền của các chi nhánh không có
kho tiền về chi nhánh có kho tiền sau khi kết thúc giờ giao dịch mỗi ngày làm
việc;
+ Chi nhánh, phòng giao dịch có hệ thống công nghệ
thông tin kết nối trực tuyến với trụ sở chính và phòng giao dịch kết nối trực
tuyến với chi nhánh quản lý; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu
hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ;
+ Chi nhánh, phòng giao dịch có đầy đủ nhân sự điều
hành tối thiểu gồm Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch hoặc chức danh
tương đương và đội ngũ nhân viên thực hiện nghiệp vụ tại phòng giao dịch, chi
nhánh, trong đó Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch này không được
kiêm nhiệm Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch khác và Giám đốc chi
nhánh không được kiêm nhiệm Giám đốc phòng giao dịch;
+ Giám đốc chi nhánh hoặc các chức danh tương đương
(đối với trường hợp khai trương hoạt động chi nhánh) đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động
của ngân hàng thương mại.
2. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch giữa các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến đặt trụ sở chi
nhánh, phòng giao dịch;
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi
dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có văn bản lấy ý kiến:
(i) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi chi nhánh,
phòng giao dịch hiện đang đặt trụ sở về phương án giải quyết các tài sản, quyền,
nghĩa vụ và các lợi ích liên quan và lý do thay đổi địa điểm;
(ii) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh về sự cần thiết có thêm chi nhánh
trên địa bàn trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước
giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến
đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, Ngân hàng nhà nước chi nhánh nơi chi
nhánh, phòng giao dịch hiện đang đặt trụ sở, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh có ý kiến bằng văn bản về các
nội dung được đề nghị;
+ Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ ý kiến tham gia của các đơn vị, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có
văn bản gửi ngân hàng thương mại chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trường hợp không chấp thuận,
văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh;
+ Dịch vụ bưu chính;
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị chấp thuận
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trong đó tối thiểu bao
gồm các nội dung: tên, địa điểm hiện tại, địa điểm dự kiến chuyển đến, lý do
thay đổi địa điểm, kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động,
cam kết đáp ứng điều kiện theo quy định chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự
kiến khai trương hoạt động tại địa điểm được chấp thuận.
+ Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ
và các lợi ích liên quan;
+ Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng
giao dịch giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngoài văn bản đề nghị
chấp thuận thay đổi địa điểm, phương án giải quyết các tài sản, quyền và nghĩa
vụ, ngân hàng thương mại gửi các văn bản sau:
(i) Văn bản đề nghị thay đổi chi nhánh quản lý
phòng giao dịch, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
. Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh đang quản lý
và chi nhánh sẽ tiếp nhận quản lý phòng giao dịch;
. Tên, địa điểm hiện tại, địa điểm dự kiến đặt trụ
sở phòng giao dịch đề nghị thay đổi chi nhánh quản lý.
(ii) Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản
trị hoặc Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi chi nhánh quản lý phòng
giao dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân
hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi
nhánh, phòng giao dịch.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi
nhánh, phòng giao dịch; trụ sở, trừ trụ sở phòng giao dịch, phải đảm bảo lưu trữ
chứng từ, thuận tiện và an toàn cho giao dịch, tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm
bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp điện, liên lạc duy trì liên tục, đáp ứng yêu
cầu phòng, chống cháy nổ;
+ Trụ sở chi nhánh có kho tiền đảm bảo an toàn theo
tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp ngân hàng thương mại có
hơn một chi nhánh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngân
hàng thương mại phải có tối thiểu một chi nhánh có kho tiền theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước và phải chịu trách nhiệm chuyển tiền của các chi nhánh không
có kho tiền về chi nhánh có kho tiền sau khi kết thúc giờ giao dịch mỗi ngày
làm việc;
+ Chi nhánh, phòng giao dịch có hệ thống công nghệ
thông tin kết nối trực tuyến với trụ sở chính và phòng giao dịch kết nối trực
tuyến với chi nhánh quản lý; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu
hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ;
+ Chi nhánh, phòng giao dịch có đầy đủ nhân sự điều
hành tối thiểu gồm Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch hoặc chức danh
tương đương và đội ngũ nhân viên thực hiện nghiệp vụ tại phòng giao dịch, chi
nhánh, trong đó Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch này không được
kiêm nhiệm Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch khác và Giám đốc chi
nhánh không được kiêm nhiệm Giám đốc phòng giao dịch;
+ Giám đốc chi nhánh hoặc các chức danh tương đương
(đối với trường hợp khai trương hoạt động chi nhánh) đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng.
+ Chi nhánh, phòng giao dịch phải có thời gian hoạt
động tối thiểu 03 năm tính đến thời điểm đề nghị thay đổi địa điểm;
+ Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở phòng
giao dịch giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngoài các điều kiện
nêu trên, việc thay đổi phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(i) Số lượng phòng giao dịch của ngân hàng thương mại
tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không lớn hơn quá 03 lần số lượng
chi nhánh hiện có của ngân hàng thương mại tại tỉnh, thành phố đó.
(ii) Điều kiện đối với chi nhánh quản lý phòng giao
dịch
- Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ
ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
- Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề
năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị
không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước trong từng thời kỳ;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12 tháng trở về
trước tính từ thời điểm đề nghị;
- Có chênh lệch thu chi của năm trước liền kề năm đề
nghị dương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại.
3. Thủ tục chấp thuận thay đổi
chi nhánh quản lý phòng giao dịch của ngân hàng thương mại
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh;
+ Bước 2: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi
đặt trụ sở chi nhánh có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện tử) hoặc trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị
của ngân hàng thương mại theo thẩm quyền quy định tại Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ;
trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh;
+ Dịch vụ bưu chính;
+ Hình thức trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị thay đổi
chi nhánh quản lý phòng giao dịch, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
(i) Lý do thay đổi;
(ii) Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh đang quản
lý và chi nhánh sẽ tiếp nhận quản lý phòng giao dịch;
(iii) Tên, địa điểm đặt trụ sở phòng giao dịch đề
nghị thay đổi chi nhánh quản lý.
+ Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản
trị hoặc Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi chi nhánh quản lý phòng
giao dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân
hàng thương mại
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao
dịch của ngân hàng thương mại
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi nhánh dự kiến tiếp nhận quản lý phòng giao dịch
phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ
ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;
+ Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề
năm đề nghị và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị
không vượt quá 3% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước trong từng thời kỳ;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12 tháng trở về
trước tính từ thời điểm đề nghị;
+ Có chênh lệch thu chi của năm trước liền kề
năm đề nghị dương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại.
4. Thủ tục tự nguyện chấm dứt
hoạt động chi nhánh ở trong nước của ngân hàng thương mại
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh;
+ Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi
nhánh có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện tử) chấp thuận hoặc không
chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, văn bản
gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh;
+ Dịch vụ bưu chính.
+ Hình thức trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị chấm dứt
hoạt động chi nhánh, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động;
+ Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản
trị hoặc Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh;
+ Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ
và các lợi ích liên quan của chi nhánh chấm dứt hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân
hàng thương mại
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tự nguyện chấm dứt hoạt động chi nhánh ở
trong nước của ngân hàng thương mại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại.
4. Thủ tục chấp thuận cho
ngân hàng thương mại tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định gửi Ngân hàng nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch;
+ Bước 2: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở
phòng giao dịch có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện tử) chấp thuận hoặc
không chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận,
văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh;
+ Dịch vụ bưu chính.
+ Hình thức trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị chấm dứt
hoạt động phòng giao dịch trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động;
+ Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng quản trị
hoặc Hội đồng thành viên của ngân hàng thương mại về việc chấm dứt hoạt động
phòng giao dịch;
+ Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ
và các lợi ích liên quan của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân
hàng thương mại
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch
của ngân hàng thương mại.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm
2024;
+ Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30/6/2024 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân
hàng thương mại.