NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1564/QĐ-NHCS
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã
hội;
- Căn cứ Điều lệ về việc tổ chức và hoạt động
của Ngân hàng Chính sách xã hội được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg
ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 21/12/2010
của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân
hàng Chính sách xã hội;
- Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng
Chính sách xã hội.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố bãi bỏ 06 thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội đã được công bố tại Quyết định số
2266/QĐ-NHCS ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội (danh mục các thủ tục bị bãi bỏ kèm theo Quyết định này tại Phụ lục I).
Điều 2. Công
bố sửa đổi, bổ sung, thay thế 03 thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ
chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội đã được công
bố tại Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14 tháng 8 năm 2009 (danh mục các thủ
tục được sửa đổi, bổ sung, thay thế kèm theo Quyết định này tại Phụ lục II và nội
dung chi tiết của từng thủ tục được sửa đổi, bổ sung, thay thế kèm theo Quyết
định này tại Phụ lục III).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng, Giám đốc các Ban
chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Giám đốc: Trung tâm Đào tạo, Trung tâm
Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các
tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch HĐQT, các T/viên HĐQT NHCSXH;
- Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc;
- Website NHCSXH;
- Như điều 3;
- Lưu VT, Tổ Pháp chế - Văn phòng.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Hà
Thị Hạnh
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC CÁC THỦ TỤC BỊ BÃI BỎ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1564 /QĐ-NHCS ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Tổng
giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
TT
|
TÊN THỦ
TỤC BỊ BÃI BỎ
|
VĂN BẢN QUY ĐỊNH
VIỆC BÃI BỎ CÁC THỦ TỤC
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng
Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất
việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm
kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn
cảnh khó khăn thông qua hộ gia đình.
|
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg
ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động
mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ
thể tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg).
|
- Bãi bỏ TTGQCV số
TT 57 - Danh mục thủ tục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009
của Tổng giám đốc NHCSXH.
- Số, ký hiệu của
hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là:
B-NCS-110705-TT).
|
2
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng
Chính phủ đối với trường hợp người lao động mất việc làm tại các doanh nghiệp
trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay
đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn thông qua hộ gia đình.
|
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg
ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động
mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ
thể tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg).
|
- Bãi bỏ TTGQCV số
TT 58 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng
giám đốc NHCSXH.
- Số, ký hiệu của
hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là:
B-NCS-110722-TT).
|
3
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng
Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất
việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm
kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả
cha lẫn mẹ hoặc mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao
động.
|
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg
ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động
mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ
thể tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg).
|
- Bãi bỏ TTGQCV số
TT 59 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng
giám đốc NHCSXH
- Số, ký hiệu của
hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là:
B-NCS-110729-TT);
|
4
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng
Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại các doanh
nghiệp trong nước do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay đối với
học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người
còn lại không có khả năng lao động.
|
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg
ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động
mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ
thể tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg).
|
- Bãi bỏ TTGQCV số
TT 60 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng
giám đốc NHCSXH.
- Số, ký hiệu của
hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là:
B-NCS-110737-TT).
|
5
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng
Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất
việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm
kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay xuất khẩu lao động.
|
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg
ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động
mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ
thể tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg).
|
- Bãi bỏ TTGQCV số
TT 61 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng
giám đốc NHCSXH.
- Số, ký hiệu của
hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là:
B-NCS-110794-TT).
|
6
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng
Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại các doanh
nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình
cho vay xuất khẩu lao động.
|
Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg
ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động
mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ
thể tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg).
|
- Bãi bỏ TTGQCV số
TT 62 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng
giám đốc NHCSXH.
- Số, ký hiệu của
hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là:
B-NCS-110802-TT).
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1564 /QĐ-NHCS ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Tổng
giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
TT
|
TÊN THỦ
TỤC
|
LĨNH VỰC
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay đối với Hộ gia đình sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH
cấp tỉnh và Phòng giao dịch cấp huyện trực thuộc có đề án được duyệt theo Nghị
quyết 16/QH
|
Sửa đổi TTGQCV số
TT 34 - Danh mục thủ tục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009
của Tổng giám đốc NHCSXH.
|
2
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử
dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý mức vay đến 30 triệu đồng.
|
Hoạt động tín dụng
|
Như trên
|
Sửa đổi TTGQCV số
TT 35 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng
giám đốc NHCSXH.
|
3
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử
dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý mức vay trên 30 triệu đến 500
triệu đồng.
|
Hoạt động tín dụng
|
Như trên
|
Sửa đổi TTGQCV số
TT 36 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng
giám đốc NHCSXH.
|
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1564 /QĐ-NHCS ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Tổng
giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Tên thủ
tục: Thủ tục phê duyệt cho vay đối với Hộ gia đình sử dụng lao động là người
sau cai nghiện ma túy.
a. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1:
+ Người vay phải là
thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+
Người
vay lập dự án vay vốn (mẫu số 1b)
trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (do UBND cấp tỉnh quy định) thẩm định và
phê duyệt trực tiếp vào dự án (mẫu số
1b) hoặc bằng văn bản thẩm định, phê duyệt riêng về địa điểm thực hiện và
sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV nhận
hồ sơ của người vay, tiến hành tổ chức họp tổ để thảo luận, bình xét cho vay,
kiểm tra các yếu tố trên dự án vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng
với chính sách vay vốn của Chính phủ. Nếu chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm
lại thủ tục hoặc bổ sung phần còn thiếu. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề
nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm theo dự án vay vốn (mẫu số 1b) trình UBND cấp xã xác
nhận.
- Bước 3:
+ Sau khi có xác nhận
của UBND cấp xã, Tổ trưởng Tổ TK&VV gửi bộ hồ sơ xin vay đến NHCSXH cấp
huyện nơi cho vay để làm thủ tục phê duyệt.
- Bước 4:
+ Nhận được hồ sơ do
Tổ TK&VV gửi đến, NHCSXH cấp huyện thực hiện việc kiểm tra đối chiếu tính
hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn và phê duyệt cho vay. Sau khi phê
duyệt, NHCSXH cấp huyện nơi cho vay lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã.
Trường hợp dự án vay vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đúng
đối tượng, không đủ điều kiện vay vốn theo quy định thì NHCSXH cấp huyện từ
chối cho vay và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án biết (mẫu số 04/TD).
b. Cách thức thực hiện:
Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực tiếp
cho Tổ TK&VV nơi hộ vay sinh sống.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ được sửa đổi,
bổ sung như sau:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Dự án vay vốn (mẫu số 1b): 01 liên.
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD): 01 liên.
+ Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD): 02 bản chính, 02
bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết được sửa đổi, bổ sung
như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
NHCSXH nhận được hồ sở đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): Các tổ chức chính trị - xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD).
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được sửa đổi, bổ
sung như sau:
- Dự án vay vốn (được sửa đổi theo mẫu 01b đính kèm).
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay
vốn (được sửa đổi theo mẫu số 03/TD đính kèm).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
- Có dự án, phương án sản xuất kinh
doanh khả thi, có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh
có sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy. Mức độ sử dụng người
lao động là người sau cai nghiện ma túy trong tổng số lao động của dự án,
phương án sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh, thành phố quy định.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh
phải có xác nhận về địa điểm thực hiện và sử dụng người lao động là người sau
cai nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn của UBND tỉnh, thành
phố.
- Phải là thành viên Tổ TK&VV.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc
hội khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000;
- Nghị quyết số 16/2003/QH11 ngày 17
tháng 6 năm 2003 của Quốc hội về việc thực hiện thí điểm tổ chức quản lý dạy
nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý tại thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày
20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Thông tư số 05/2007/TT-BTC ngày 18/01/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày
20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện
ma túy;
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007
của Tổng giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số điểm Văn bản 316/NHCS-TD về
hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo;
- Văn bản số 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007
của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg
ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện
ma tuý;
- Văn bản số 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008
của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc
làm của Quỹ quốc gia về việc làm;
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009
của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình phát hành Sổ vay vốn và phát hành
Biên lai thu lãi tiền vay;
- Văn bản số 1490/NHCS-TDSV ngày 21
tháng 6 năm 2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm
trong văn bản 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006
của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-TDSV ngày
29/03/2011 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn sửa đổi bổ sung, thay thế một số điểm
trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng khác.
m. Căn cứ pháp lý để
sửa đổi, bổ sung thủ tục:
- Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 21/12/2010
của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân
hàng Chính sách xã hội.
2. Tên thủ
tục: Thủ tục phê duyệt cho vay đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy mức vay
đến 30 triệu đồng.
a. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1:
+ Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 1a/GQVL) được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền (do UBND cấp tỉnh quy định) thẩm định và phê duyệt
trực tiếp vào dự án hoặc bằng văn bản thẩm định, phê duyệt riêng về địa điểm
thực hiện và sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy.
- Bước 2:
+ Người vay nộp hồ sơ vay vốn trực
tiếp tại NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. NHCSXH cấp huyện thực hiện việc kiểm tra
đối chiếu tính hợp pháp hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn để phê duyệt cho vay.
Trường hợp dự án vay vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đúng
đối tượng, không đủ điều kiện vay vốn theo quy định thì NHCSXH từ chối cho vay
và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án biết (mẫu 04/TD).
b. Cách thức thực hiện:
- Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực
tiếp tại NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được sửa
đổi, bổ sung như sau:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự án vay vốn (mẫu số 1a);
+ Hợp đồng tín dụng (mẫu 5a/GQVL); Ngoài ra, tuỳ
trường hợp cụ thể người vay có các giấy tờ sau (bản sao có công chứng):
+ Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có
chứng nhận của UBND cấp xã đối với Tổ hợp tác;
+ Giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chí xác định
trang trại (đối với Chủ trang trại);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
Hợp tác xã, Doanh nghiệp vừa và nhỏ) hoạt động theo Luật doanh nghiệp đăng ký
trước ngày 01/6/2010 hoặc Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng
cho người tàn tật;
+ Quyết định thành lập
đối với Trung tâm giáo dục Lao động, xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết được sửa đổi, bổ sung
như sau:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
khi NHCSXH nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Do chủ
tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD).
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được sửa đổi, bổ
sung như sau:
- Dự án vay vốn (được sửa đổi theo mẫu 1a/GQVL đính kèm).
k .Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả
thi, có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh có sử
dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy. Mức độ sử dụng người lao
động là người sau cai nghiện ma túy trong tổng số lao động của dự án, phương án
sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh, thành phố quy định.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh phải
có xác nhận về địa điểm thực hiện và sử dụng người lao động là người sau cai
nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn của UBND tỉnh, thành
phố.
l .Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội
khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000;
- Nghị quyết số 16/2003/QH11 ngày 17 tháng 6
năm 2003 của Quốc hội về việc thực hiện thí điểm tổ chức quản lý dạy nghề và
giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý tại thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006
của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Thông tư số 05/2007/TT-BTC ngày 18/01/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006
của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy;
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của
Tổng giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số điểm văn bản 316/NHCS-TD về hướng
dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo;
- Văn bản số 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg
ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện
ma tuý;
- Văn bản số 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm
của Quỹ quốc gia về việc làm;
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình phát hành Sổ vay vốn và phát hành Biên
lai thu lãi tiền vay.
- Văn bản số 1490/NHCS-TDSV ngày 21 tháng 6
năm 2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
một số điểm trong Văn bản 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của Tổng giám đốc Ngân
hàng Chính sách xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 212/2006/QĐ-TTg
ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
m. Căn cứ pháp lý để
sửa đổi, bổ sung thủ tục:
- Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 21/12/2010
của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân
hàng Chính sách xã hội.
3. Tên thủ
tục: Thủ tục phê duyệt cho vay đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy mức vay trên 30
triệu đồng đến 500 triệu đồng.
a. Trình tự thực
hiện:
-
Bước 1:
+
Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 1a/GQVL) được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền (do UBND cấp tỉnh quy định) thẩm định và phê duyệt
trực tiếp và dự án hoặc bằng văn bản thẩm định phê duyệt riêng về địa điểm thực
hiện và sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy. Người vay phải có tài
sản bảo đảm tiền vay theo quy định đối với mức vay trên 30 triệu đồng.
- Bước 2:
+ Người vay nộp hồ sơ trực tiếp tại
NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. NHCSXH cấp huyện thực hiện việc kiểm tra đối
chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn để phê duyệt cho vay.
Trường hợp dự án vay vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đúng
đối tượng, không đủ điều kiện vay vốn theo quy định thì NHCSXH từ chối cho vay
và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án biết (mẫu 04/TD).
b. Cách thức thực hiện:
- Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực
tiếp tại NHCSXH nơi cho vay
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được sửa
đổi, bổ sung như sau:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự án vay vốn (mẫu số 1a/GQVL);
+ Hợp đồng bảo đảm tiền vay;
+ Hợp đồng tín dụng (mẫu 5a/GQVL);
Ngoài ra, tuỳ trường hợp cụ thể người vay có
các giấy tờ sau (bản sao có công chứng):
+ Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có
chứng nhận của UBND cấp xã đối với Tổ hợp tác;
+ Giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chí xác định
trang trại (đối với Chủ trang trại);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
Hợp tác xã, Doanh nghiệp vừa và nhỏ) hoạt động theo Luật doanh nghiệp đăng ký
trước ngày 01/6/2010 hoặc Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng
cho người tàn tật;
+ Quyết định thành lập đối với Trung tâm giáo
dục Lao động - xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b. Thời hạn giải quyết được sửa đổi, bổ sung
như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
NHCSXH nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Do chủ
tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: Cơ qua nhà nước có thẩm
quyền do UBND tỉnh quy định.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được sửa đổi, bổ
sung như sau:
- Dự án vay vốn (được sửa đổi theo mẫu 1a/GQVL đính kèm).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
- Có dự án, phương án sản xuất kinh
doanh khả thi, có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh
có sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy. Mức độ sử dụng người
lao động là người sau cai nghiện ma túy trong tổng số lao động của dự án,
phương án sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh, thành phố quy định.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh
phải có xác nhận về địa điểm thực hiện và sử dụng người lao động là người sau
cai nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn của UBND tỉnh, thành
phố.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc
hội khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000;
- Nghị quyết số 16/2003/QH11 ngày 17
tháng 6 năm 2003 của Quốc hội về việc thực hiện thí điểm tổ chức quản lý dạy
nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý tại thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày
20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Thông tư số 05/2007/TT-BTC ngày 18/01/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày
20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện
ma túy;
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007
của Tổng giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số điểm Văn bản 316/NHCS-TD về
hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo;
- Văn bản số 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007
cuả Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg
ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện
ma tuý;
- Văn bản số 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008
của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc
làm của Quỹ quốc gia về việc làm;
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009
của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình phát hành Sổ vay vốn và phát hành
Biên lai thu lãi tiền vay;
- Văn bản số 1490/NHCS-TDSV ngày 21
tháng 6 năm 2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm
trong Văn bản 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006
của Thủ tướng Chính phủ.
m. Căn cứ pháp lý để
sửa đổi, bổ sung thủ tục:
- Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 21/12/2010
của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân
hàng Chính sách xã hội.
Mẫu số 1b
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Áp dụng cho dự án hộ và nhóm hộ gia đình)
Tên dự
án:................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án:
...............................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
.................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự
án: ......................................................................................
I.
MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Phát triển kinh tế
hộ gia đình, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc
làm cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm
việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm,
ổn định thu nhập cho người lao động.
II.
NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Ngành nghề chính
tham gia dự án:
- Trồng trọt (số
lượng hộ tham gia: ........................................................................
- Chăn nuôi (số lượng
hộ tham gia: ........................................................................
- Tiểu, thủ công
nghiệp, chế biến (số lượng hộ tham gia: ......................................
2. Tổng số hộ tham
gia dự án (Biểu tổng hợp kèm theo):
- Tổng số lao động
các hộ tham gia dự án: ....................................... (người)
- Số lao động được
tạo việc làm mới: ................................................(người)
Trong đó:
+ Lao động
nữ:........... người; Lao động là người tàn tật:...........người
+ Lao động là người
dân tộc:...... người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng
đất: ....................... người.
3. Tổng số vốn thực
hiện dự án:
- Nguồn vốn hiện
có:...............(đồng), trong đó: Vốn bằng tiền: ............... (đồng)
4. Tổng số vốn xin
vay từ Quỹ cho vay giải quyết việc làm: ..................... (đồng)
5. Thời hạn vay vốn:
.............. tháng. Lãi suất vay: ........................%/tháng
6. Mục đích sử dụng
tiền vay: ................................................................................
7. Thời gian thực hiện dự án: ..................................................................................
III. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Tôi cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc
các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả vốn và lãi đúng thời
hạn cho nhà nước.
|
... Ngày ... tháng
... năm ...
Chủ dự án
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số 01a/GQVL
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
Tên dự
án:.....................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án:
……………………………………………………....................
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:
...........................................................................................
I. BỐI
CẢNH
- Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất
kinh doanh: ........................................................
- Bối cảnh kinh tế - xã hội
:..........................................................................................
- Khả năng phát triển cơ sở sản xuất
kinh doanh trong dự án:.....................................
II. MỤC
TIÊU DỰ ÁN
1. Đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất
kinh doanh, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút
thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định chỗ làm
việc cho người lao động.
- Đảm bảo thu nhập góp phần ổn định
cuộc sống cho người lao động.
III. NỘI
DUNG DỰ ÁN
1.Chủ thể dự án:
..........................................................................................................
- Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.........................................................................
- Chức năng:
................................................................................................................
- Tên người đứng đầu:
.................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở sản xuất:
.............................................................................................
- Vốn hoạt động: .....................................................................................đồng.
- Số hiệu tài khoản tiền gửi:
........................................................................................
2. Mặt bằng sản xuất,
kinh doanh (hiện trạng, diện tích):
- Văn phòng (địa chỉ, m2):
..........................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi (địa chỉ, m2):
............................................................................
3. Nguồn vốn hoạt
động (quy ra tiền):
.....................................................................
- Tổng số:
Trong đó: - Vốn tự có.....................đồng
- Vốn vay:......................đồng
Chia ra: - Vốn cố định: ...............đồng-
Vốn lưu động ...............đồng
4. Năng lực sản xuất:
- Xưởng sản xuất (số lượng, diện tích,
tình trạng hoạt động):
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng,
giá trị, tình trạng hoạt động):
- Tổ chức, bộ máy (số lượng phòng ban,
số lượng lao động):
5. Kết quả sản xuất
kinh doanh (2 năm gần nhất):
- Sản phẩm (số lượng, khối lượng từng
loại sản phẩm): .............................................
- Doanh thu:
..................................................................... (đồng)
- Thuế:
.................................(đồng). Lợi nhuận
:.................................(đồng)
- Tiền lương bình quân của công
nhân:.........................................(đồng/tháng)
6. Nhu cầu mở rộng
sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp:
a) Đầu tư trang thiết bị:
- Máy móc, thiết bị (chủng loại, số
lượng, giá trị): .....................................................
- Phương tiện (chủng loại, số lượng,
giá trị): ..............................................................
b) Đầu tư vốn lưu động:
Vật tư, nguyên, nhiên liệu (chủng
loại, số lượng, giá trị): .........................................
c) Nhu cầu sử dụng lao động:
- Lao động hiện có:
.................................... ...............................người
- Lao động tăng thêm:
................................................................người
Trong đó:
+ Lao động nữ:
.................................................................người
+ Lao động là người tàn tật:
............................................. người
+ Lao động là người dân tộc:
........................................... người
+ Lao động bị thư hồi đất do chuyển
đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp:..........................người
7. Số vốn xin vay từ
Quỹ Quốc gia về việc làm:
- Tổng số vốn xin vay: ..................
đồng (% so với tổng số vốn thực hiện dự án).
- Mục đích sử dụng vốn vay:
.......................................................................................
- Thời hạn vay: .............................
tháng. Lãi suất:...................................% tháng
8. Tài sản thế chấp:
(chỉ áp dụng đối với khoản vay trên 30 triệu) (ghi cụ thể tài sản và giá trị)
IV. HIỆU
QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
1. Đối với doanh
nghiệp:
- Tăng năng lực sản xuất (máy móc,
thiết bị): .............................................................
- Tăng sản phẩm, doanh thu (số lượng,
giá trị): ..........................................................
- Tăng lợi nhuận: ...........Tăng số
thuế phải nộp ngân sách nhà nước ...........đồng.
2. Đối với người lao
động:
- Thu hút và đảm bảo ổn định việc làm
cho: ........................................... lao động
- Tiền cộng:......................................đồng/tháng
V. PHẦN
CAM KẾT CỦA DỰ ÁN
Tôi xin cam kết:
-Thu hút lao
động:...............................................(người)
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu
trong dự án.
- Đảm bảo thời hạn hoàn trả vốn.
- Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ: thời
gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, bảo hiểm đối với người lao động và
nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn
|
... Ngày
... tháng ... năm ...
Chủ dự án
(Ký tên,
đóng dấu)
|