NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1453/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI
BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-NHNN
ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh
nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại
Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2022 thực hiện tại Bộ phận Một
cửa thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 9 năm 2022.
Quy định về cách thức nộp hồ sơ trực
tuyến có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Quyết định này bãi bỏ, sửa đổi nội
dung thủ tục hành chính có mã như sau: 1.001795; 1.001829 1.000174; 1.001207,
1.001774 được công bố tại Quyết định số 1762/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.TPThảo, QLNH4.NTDũng.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
NGOẠI HỐI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1453/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 08 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân
hàng Nhà nước
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện
|
1
|
1.001207
|
Thủ tục đăng ký thay đổi khoản phát
hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
|
Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022
hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường
quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện
|
1
|
1.001795
|
Thủ tục xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế đối với Ngân hàng thương mại Nhà nước
|
Thủ tục đăng ký khoản phát hành
trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
|
Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày
29/7/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát
hành trái phiếu ra thị trường quốc tế của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
2
|
1.001829
|
Thủ tục xác nhận hạn mức phát hành trái
phiếu quốc tế đối với doanh nghiệp không phải Ngân hàng thương mại Nhà nước
|
3
|
1.001174
|
Thủ tục đăng
ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo
lãnh
|
3. Danh mục thủ
tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bị bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện
|
1
|
1.001774
|
Thủ tục thẩm định phương án phát
hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại Nhà nước
|
Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày
29/7/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra
thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục đăng
ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo
lãnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi thực hiện chào
bán trái phiếu
Sau khi phương án phát hành trái phiếu
quốc tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật và chậm nhất
20 ngày làm việc trước khi tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu trên
thị trường quốc tế, tổ chức phát hành
gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN (trừ thành phần hồ sơ nêu
tại khoản 8, 9, 10) đến Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc
từ chối xác nhận hạn mức phát hành. Trường hợp từ chối xác nhận hạn mức phát
hành, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 2: Khi thực hiện chào bán trái phiếu
* Khi thực hiện chào bán trái phiếu và trước khi xác định giá trái phiếu
Trường hợp giá trị khoản phát hành nằm
trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự trả được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt hàng năm, sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành,
các đại lý và tư vấn pháp lý liên quan đến khoản phát hành và trước ngày xác định
giá trái phiếu, tổ chức phát hành nộp các thành phần hồ sơ quy định tại khoản
8, khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN. Đối với các thành phần
hồ sơ quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN , tổ
chức phát hành gửi các bản dự thảo lần cuối có quy định chi tiết các điều kiện
có liên quan của trái phiếu (sau đây gọi tắt là hồ sơ sơ bộ);
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ sơ bộ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ, bổ sung hoặc chỉnh sửa nội dung có
liên quan, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức phát hành hoàn thiện hồ
sơ đăng ký khoản phát hành.
* Khi thực hiện chào bán trái phiếu
và sau khi xác định giá trái phiếu
Sau khi các thành phần hồ sơ quy định
tại khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN được ký chính thức
giữa các bên liên quan, tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát
hành với các thành phần hồ sơ chính thức theo đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp
kết quả của đợt phát hành làm thay đổi các thông tin tại Phần thứ ba Đơn đăng
ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế, tổ chức phát hành cập nhật và gửi lại
Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế đến Ngân
hàng Nhà nước.
Trường hợp các hợp đồng, thỏa thuận
ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo đã gửi Ngân hàng Nhà nước và
không trái với các quy định của pháp luật liên quan, tổ chức phát hành gửi văn
bản báo cáo rõ các nội dung thay đổi giữa hợp đồng, thỏa thuận chính thức và
các dự thảo lần cuối tại hồ sơ sơ bộ
đã gửi Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ chính thức theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông
tư số 10/2022/TT-NHNN , Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng lý khoản
phát hành trái phiếu quốc tế theo Phụ lục 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN gửi tổ chức phát hành. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký khoản phát hành trái
phiếu quốc tế theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN .
+ Hồ sơ pháp lý của tổ chức phát hành
bao gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư và các văn bản sửa đổi (nếu có).
+ Bản chính hoặc bản sao phương án
phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng quy định
hiện hành về điều kiện chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
+ Bản chính hoặc bản sao văn bản phê
duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp
và điều lệ của tổ chức phát hành.
+ Bản chính hoặc bản sao văn bản của
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật đối với các
chương trình, dự án đầu tư của tổ chức phát hành; kế hoạch tăng quy mô vốn hoạt
động; cơ cấu lại khoản nợ của tổ chức phát hành sẽ thực hiện bằng nguồn vốn
phát hành trái phiếu quốc tế.
+ Báo cáo về nội dung liên quan đến
việc đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của
pháp luật (áp dụng đối với tổ chức phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu
kèm theo chứng quyền).
+ Báo cáo về việc đáp ứng giới hạn
vay nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước ngoài (nếu có); đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành tại thời
điểm cuối 03 tháng gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành (tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo Phụ lục 02 Thông tư
số 10/2022/TT-NHNN).
+ Bản sao văn bản chấp thuận của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước về việc chào bán trái phiếu ra thị
trường quốc tế (áp dụng đối với tổ chức phát hành là công ty đại chúng, công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán).
+ Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch
tiếng Việt thỏa thuận liên quan đến đợt phát hành trong đó có thông tin về điều
kiện, điều khoản trái phiếu được phát hành; thông tin về việc thu tiền bán trái
phiếu, thanh toán gốc, lãi, phí trái phiếu; tổ chức là đại diện bên cho vay (nếu
có); các đại lý liên quan tùy theo cấu trúc của đợt phát
hành.
+ Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch
tiếng Việt các hợp đồng hoặc thỏa thuận khác (nếu có) mà tổ chức phát hành ký với
bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản phát hành.
Đối với các tài liệu trong hồ sơ điện
tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định
dạng PDF), trừ Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc
tế và Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế được khai trên Cổng
dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Đối với các tài liệu trong hồ sơ giấy phải là
bản gốc, bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức phát hành về việc sao từ
bản chính. Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu tiếng nước ngoài là bản dịch do
tổ chức phát hành tự dịch hoặc thông qua một tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết:
+ Trước khi thực hiện chào bán trái phiếu:
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
+ Khi thực hiện chào bán trái phiếu:
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chính thức đầy đủ, hợp lệ theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức phát
hành là người cư trú bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được
thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Văn bản xác nhận hoặc từ chối xác
nhận hạn mức phát hành;
+ Văn bản xác nhận đăng ký khoản phát
hành trái phiếu quốc tế (theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư số
10/2022/TT-NHNN).
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo mẫu tại Phụ lục 01
Thông tư số 10/2022/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng
12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
+ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh
nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
+ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh
nghiệp ra thị trường quốc tế.
+ Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày
29/7/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra
thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Phụ lục 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày
29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v
đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
|
………, ngày tháng
năm ………
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối)
- Căn cứ vào Thông tư số
10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ vào phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được …………. phê
duyệt, chấp thuận tại các văn bản số ……. ngày.../.../...;
[Tên tổ chức phát hành] đăng ký
với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh
nghiệp như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC
PHÁT HÀNH
I. Thông tin về tổ chức phát hành Trái phiếu quốc tế:
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Loại hình tổ chức phát hành trái
phiếu quốc tế1: …………………………………………….
4. Điện thoại: …………………………….....
Fax: ……………………………
5. Họ và tên Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Hoặc
Họ và tên Người được Người đại diện
theo pháp luật ủy quyền (nếu có): ………………….
- Văn bản ủy quyền: ……………………………………………………………………………….
6. Hồ sơ pháp lý2:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của tổ
chức phát hành trái phiếu quốc tế3: (ghi rõ nguồn tham chiếu)
Tình hình dư nợ tại thời điểm gửi hồ
sơ đăng ký (quy USD)4:
- Dư nợ vay ngắn
hạn nước ngoài: …………………… (trong đó quá hạn: ………………..)
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: …………….………
(trong đó quá hạn: ………………..)
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước
ngoài: ……………… (trong đó quá hạn: ………………..)
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:
…………….… (trong đó quá hạn: ………………..)
8. Vốn chủ sở hữu (theo báo cáo tài chính
được kiểm toán, soát xét tại thời điểm gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký
khoản phát hành trái phiếu quốc tế):
IV. Một số điều kiện chào bán tại
thị trường phát hành
1. Điều kiện về năng lực tài chính của
tổ chức phát hành (nếu có):
Ví dụ: các chỉ số tài chính cần đạt
được theo quy định của thị trường phát hành? Khả năng đáp ứng của tổ chức phát
hành?
2. Các điều kiện khác (nếu có):
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG
ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
1. Tổng trị giá phát hành: …………………………
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự
án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực
hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên
quan theo quy định của pháp luật): …………………………
3. Hình thức, loại tiền và thị trường
phát hành: …………………………
4. Thời điểm phát hành: …………………………
5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát
hành: …………………………
6. Điều kiện về năng lực tài chính của
tổ chức phát hành (nếu có):
Ví dụ: các chỉ số tài chính cần đạt
được theo quy định của thị trường phát hành? Khả năng đáp ứng của tổ chức phát
hành?
7. Các điều kiện khác (nếu có):
8. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận
phương án phát hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn
bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; văn bản
phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 25 và Điều 28 Nghị định
số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế - hoặc theo quy định tương ứng tại
các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định
153/2020/NĐ-CP - nếu có): …………………………
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT
HÀNH
1. Tổng số tiền phát hành: …………………………
1.1. Bằng số: …………………………
1.2. Bằng chữ: …………………………
2. Đồng tiền phát hành: …………………………
3. Ngày phát hành: …………………………
4. Ngày đáo hạn: …………………………
5. Lãi suất: …………………………
6. Thông tin về đại diện Bên cho vay
(Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài):
(trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cấu
trúc phát hành có đơn vị đại diện các chủ sở hữu trái phiếu)
6.1. Tên đại diện Bên cho vay (Tổ chức
đại diện các trái chủ ở nước ngoài): ……………..
6.2. Địa chỉ: …………………………
6.3. Loại hình đại diện Bên cho vay
(Tổ chức đại diện các trái chủ ở nước ngoài): ...........
7. Thông tin về các Bên liên quan:
7.1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi
rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo
lãnh phát hành): …………………………
7.2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ
tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại
lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh
toán bù trừ...): …………………………
7.3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được phép: ………………………
- Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: …………….
- Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước
ngoài mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép: …………………………
7.4. Các bên liên quan khác (ghi rõ
tên, địa chỉ, liên quan): …………………………
8. Các loại phí liên quan đến đợt
phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày
thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán...): …………………………
9. Điều kiện bảo lãnh: …………………………
10. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái
phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có): …………………………
10.1. Thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền: …………………………
10.2. Điều kiện chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng
quyền: …………………………
11. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu:
…………………………
12. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi,
phí) trái phiếu: …………………………
13. Các Điều kiện khác (nếu có):
(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu
rõ các Điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp
của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế) cam kết:
1. Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các
quy định về điều kiện vay nước ngoài và quy định về quản lý ngoại hối khác đối
với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
quy định của pháp luật về chứng khoán; các quy định của pháp luật có liên quan
đến các hoạt động sử dụng vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái
sinh ngoại tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới
hạn Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay,
trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; các Thông tư
của NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 219/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái
phiếu quốc tế; Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định
về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước
và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
[và/hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật
nói trên - nếu có].
2. Tuân thủ các quy định khác của
pháp luật về chứng khoán, pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, quản lý ngoại hối
và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức
phát hành trái phiếu quốc tế.
3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện
trong việc xây dựng, phê duyệt và triển khai Phương án phát hành trái phiếu quốc
tế theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu
theo đúng Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, thẩm định.
4. Mọi thông tin ghi trong Đơn này và
các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của
tổ chức phát hành là trung thực, đúng sự thật.
Hồ sơ đính kèm:
- …….
- …….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 5
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Thông tin liên hệ:
Cán bộ phụ trách: ………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………….. Fax: …………………………………………….
Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận
công văn:
………………………………………………………………………….
|
Hướng dẫn một số nội dung liên
quan tại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
___________________
1 Ghi
loại hình tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế theo phân tổ sau:
- Đối với khối doanh nghiệp (không
bao gồm các ngân hàng thương mại):
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ (S50).
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn
Điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10).
+ Khối doanh nghiệp khác: Doanh nghiệp
khác (KHA).
- Đối với khối ngân hàng thương mại:
+ Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu
tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước
ngoài (FOB).
+ Khối ngân hàng thương mại khác:
(BAK).
2 Ghi
rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp
và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng tổ chức phát hành trái phiếu
quốc tế, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế và của Doanh
nghiệp mà tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp
(trong trường hợp tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế để thực hiện phương án sản
xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn từ khoản vay nước ngoài dưới hình thức
phát hành trái phiếu quốc tế mà tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp) theo quy định của pháp luật.
3 Chỉ
liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế.
4 Trường
hợp đồng tiền phát hành trái phiếu quốc tế khác với đồng
tiền được ghi nhận về cơ cấu vốn để thực hiện dự án đầu
tư, phương án sản xuất kinh doanh, phương án cơ cấu nợ nước ngoài, tỷ giá được
sử dụng để quy đổi là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố áp dụng tại thời
điểm ký các thỏa thuận vay tương ứng và/hoặc thỏa thuận thay đổi liên quan đến
kim ngạch khoản phát hành.
5
Thông tin của Người đại diện hợp pháp phải được nêu rõ tại Mục I.5 của Đơn đề nghị và phù hợp với nội dung tại
Văn bản ủy quyền gửi kèm đơn đề nghị.
Phụ lục 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày
29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Kính gửi: …………………………………
Trả lời đề nghị của ……………………. (tên tổ chức phát hành) tại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc
tế số ... ngày .../.../…… và hồ sơ có liên quan; trên cơ sở
giá trị phát hành được xác nhận nằm trong hạn mức vay thương mại nước ngoài của
quốc gia tại Công văn số ………. ngày
.../.../……, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến
như sau:
1. Xác nhận (tên tổ chức phát hành)
đã đăng ký khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế tại
NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành
trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
Mã số khoản vay nước ngoài dưới hình
thức phát hành trái phiếu quốc tế (sau đây gọi là Khoản phát hành) là: ………………………
2. Một số nội dung chính của khoản
phát hành:
2.1. Bên đi vay (là tổ chức phát hành
trái phiếu): Tên, địa chỉ
2.2. Bên cho vay/Tổ chức đại diện các
trái chủ ở nước ngoài: Tên, quốc gia
2.3. Các Bên liên quan khác (nếu có):
- Đại lý Thanh toán: [Tên, quốc gia]
- Đại lý niêm yết: [Tên, quốc gia]
- ………
2.4. Tổng trị giá phát hành trái phiếu:
[... ] (Bằng chữ:...)
2.5. Ngày ký Thỏa thuận đặt mua trái
phiếu:
2.6. Mục đích vay:
2.7. Thời hạn vay:
2.8. Lãi suất vay:
2.9. Lãi suất phạt:
2.10. Các loại phí:
2.11. Kế hoạch rút vốn, trả nợ:
- Kế hoạch rút vốn:
- Kế hoạch trả nợ gốc:
- Kế hoạch trả lãi:
2.12. Các nội dung khác liên quan (nếu
có):
3. Do tính chất đặc thù của trái phiếu
quốc tế, mỗi đợt thanh toán (gốc, lãi và các khoản thanh toán khác của trái phiếu),
[Tên tổ chức phát hành] có trách nhiệm lập bảng tính về số tiền phải trả
cho các trái chủ và các bên liên quan; cam kết về tính chính xác, phù hợp của bảng
tính này so với hồ sơ Khoản phát hành đã được NHNN xác nhận đăng
ký để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản đối chiếu, kiểm
tra, lưu giữ chứng từ khi thực hiện việc chuyển tiền thanh toán trái phiếu của
tổ chức phát hành, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật có liên
quan.
4. Thông tin về biện pháp bảo đảm do
tổ chức phát hành cung cấp:
a. Tổ chức phát hành và các bên liên
quan (nếu có) [Tên
hình thức bảo đảm] [loại tài sản bảo đảm] theo quy định tại các văn kiện bảo
đảm được nêu tại Điều .... Thỏa thuận liên quan đến đợt phát hành.
Tổ chức phát hành và các bên liên
quan (nếu có) tự chịu trách nhiệm trong việc ký kết và thực hiện các hợp đồng,
thỏa thuận bảo đảm đối với Khoản phát hành. Việc thực hiện các giao dịch bảo đảm
cho Khoản phát hành phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật về
giao dịch bảo đảm và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
b. Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm:
[Tên ngân hàng]
Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên
quan đến giao dịch bảo đảm cho khoản phát hành của [Tên tổ chức phát hành], Ngân hàng ………. cần thực hiện đúng trách nhiệm của
ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
5. Việc rút vốn, trả nợ khoản vay nước
ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế được thực hiện thông qua tài
khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng [loại tiền tệ] của
[Tên tổ chức phát hành] mở tại [Tên Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài
khoản].
Khi cung ứng dịch vụ chuyển tiền liên
quan đến Khoản phát hành của [Tên tổ chức phát hành], Ngân hàng
……… cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ
tài khoản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc vay và
trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
6. [Tên tổ chức phát hành] tự
chịu trách nhiệm toàn diện trong việc: (i) phát hành trái phiếu quốc tế không
được Chính phủ bảo lãnh theo các quy định hiện hành của pháp luật; (ii) thanh
toán tiền gốc, lãi, phí và các khoản thanh toán khác liên quan đến trái phiếu với
các trái chủ nước ngoài và các bên có liên quan khác; (iii) sử dụng vốn phát
hành đúng mục đích, không trái với các quy định hiện hành của pháp luật.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chịu
bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận [Tên tổ chức
phát hành] đã đăng ký Khoản phát hành với một số nội dung chính được nêu tại
văn bản này.
7. Để thực hiện nghiêm túc các quy định
hiện hành của Nhà nước về việc phát hành trái phiếu quốc tế, về quản lý vay, trả
nợ nước ngoài và quản lý ngoại hối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu [Tên
tổ chức phát hành]:
7.1. Tuân thủ các quy định tại Nghị định
số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu
doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [hoặc tên văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi,
thay thế Nghị định 153/2020/NĐ-CP]; Luật Chứng khoán, và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Chứng khoán; Pháp lệnh Ngoại hối, Pháp lệnh ngoại hối sửa đổi năm
2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; các quy định pháp luật khác có liên
quan của Việt Nam và của nước sở tại nơi phát hành.
7.2. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định
về quản lý vay trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực
hiện.
7.3. Thực hiện đúng các cam kết tại
các thỏa thuận có liên quan đến
khoản phát hành với nội dung không trái với pháp luật của Việt Nam.
7.4. Thực hiện việc báo cáo Ngân hàng
Nhà nước, Chi nhánh ……………… theo quy định hiện hành về báo
cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
8. Trường hợp không thực hiện đúng
các quy định liên quan đến vay, trả nợ nước ngoài, phát hành trái phiếu quốc tế
của doanh nghiệp, tùy mức độ vi phạm, [Tên tổ chức phát hành] sẽ bị xử
lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo
để [Tên tổ chức phát hành] biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- …………….
|
THỐNG ĐỐC
|
2. Thủ tục đăng
ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được
Chính phủ bảo lãnh
- Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký
thỏa thuận thay đổi hoặc trước thời điểm thực hiện nội dung thay đổi (đối với
trường hợp nội dung thay đổi không cần ký thỏa thuận thay đổi song vẫn đảm bảo
phù hợp với các hợp đồng, thỏa thuận liên quan đến khoản phát hành), tổ chức
phát hành gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành đến Ngân hàng Nhà nước.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký thay đổi khoản phát
hành trái phiếu quốc tế theo Phụ lục 03 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN .
+ Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch
tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi đã ký (nếu có).
+ Bản sao văn bản đồng ý của cấp có
thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát
hành đối với nội dung thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (nếu có).
Đối với các tài liệu trong hồ sơ điện
tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF), trừ Đơn
đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế và Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế được khai trên
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Đối với các tài liệu trong hồ sơ giấy phải
là bản gốc, bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức phát hành về việc
sao từ bản chính. Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu tiếng nước ngoài là bản
dịch do tổ chức phát hành tự dịch hoặc thông qua một tổ chức cung cấp dịch vụ dịch
thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức phát
hành là người cư trú bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được
thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát
hành trái phiếu quốc tế.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo mẫu tại
Phụ lục 03 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng
12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 18 tháng 3 năm 2013;
+ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh
nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
+ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh
nghiệp ra thị trường quốc tế.
+ Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày
29/7/2022 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra
thị trường quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Phụ lục 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v đăng
ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế
|
………, ngày tháng
năm ………
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Căn cứ vào Thông tư số 10/2022/TT-NHNN
ngày 29/7/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý
ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu ra thị trường
quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ vào Phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được ……………….. phê duyệt tại văn bản số ………. ngày..../..../...;
- Căn cứ vào hợp đồng, thỏa thuận sửa
đổi ngày ..../..../....;
[Tên tổ chức phát hành] đăng
ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản phát hành trái
phiếu quốc tế như sau:
I. BÊN PHÁT HÀNH:
1. Tên tổ chức phát hành: …………………..
2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu
quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này):
3. Mã số khoản vay dưới hình thức
phát hành trái phiếu quốc tế: …………………..
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
Đối với từng nội dung thay đổi, ghi
rõ: (i) Nội dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xác nhận đăng ký); (ii) Nội dung thay đổi tương ứng (kèm theo Điều khoản tham
chiếu); (iii) Lý do thay đổi
III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẦN CÓ
THỎA THUẬN THAY ĐỔI VÀ/HOẶC VĂN BẢN ĐỒNG Ý CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ ĐỐI VỚI NỘI DUNG THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH:
……………………………………………………………………………………………………..
IV. KIẾN NGHỊ:
[Tên tổ chức phát hành] đề nghị
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên tổ chức phát hành] đã đăng ký
thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo
quy định hiện hành của pháp luật.
V. CAM KẾT
Người ký tên dưới đây (đại diện hợp
pháp của tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế) cam kết:
1. Đã đọc và nghiên cứu toàn bộ các
quy định về điều kiện vay nước ngoài và quy định về quản lý ngoại hối khác đối
với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế; quy định của pháp luật
về chứng khoán; các quy định của pháp luật có liên quan đến các hoạt động sử dụng
vốn vay nước ngoài; các quy định về thực hiện phái sinh
ngoại tệ phòng ngừa rủi ro tỷ giá trước khi trả nợ (bao gồm nhưng không giới hạn
Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ
nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; các Thông tư của
NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 219/2013/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp
luật khác có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu
quốc tế; Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về
chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước
và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế [và/hoặc các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật nói trên - nếu có].
2. Tuân thủ các quy định khác của
pháp luật về chứng khoán, pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, quản lý ngoại hối
và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi vay nước ngoài dưới hình thức
phát hành trái phiếu quốc tế.
3. Tự chịu trách nhiệm toàn diện
trong việc xây dựng, phê duyệt và triển khai Phương án phát hành trái phiếu quốc
tế theo đúng quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu
theo đúng Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, thẩm định.
4. Mọi thông tin ghi trong Đơn này và
các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản
phát hành trái phiếu quốc tế của tổ chức phát hành là trung thực, đúng sự thật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|