QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng
01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản sửa đổi,
bổ sung Nghị định này; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng
6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động
ngân hàng tại Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 thực hiện tại
Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.'
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục
hành chính có mã 1.003151 và 2.001316 được công bố tại Quyết định số
218/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 02 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4.VQHUONG, TTGSNH2.NĐDUONG.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1372/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
1
|
2.001316
|
Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của
tổ chức tín dụng
|
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024.
|
Thành lập và hoạt
động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
1.003151
|
Thủ tục chấp thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng
giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024
|
Thành lập và hoạt
động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng); Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời hạn tối đa 45
ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung
hồ sơ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định để
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận.
+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (Trường hợp không chấp
thuận, văn bản trả lời tổ chức tín dụng phải nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến do người đại diện theo
pháp luật ký.
Trường hợp tổ chức tín dụng khuyết người đại diện
theo pháp luật, văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng là văn bản của Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên ký. Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác ký hoặc
trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền
cho thành viên Hội đồng quản trị khác, thành viên Hội đồng thành viên khác ký
hoặc trường hợp người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu ủy quyền cho người
khác ký thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật và hồ sơ phải
có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật;
Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên khuyết người đại diện theo pháp luật, không có Chủ tịch
Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không đủ số lượng
thành viên tối thiểu hoặc còn 01 thành viên, văn bản đề nghị chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phải do người đại diện có thẩm quyền
của Chủ sở hữu ký.
Văn bản đề nghị tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự; b) Danh sách dự kiến nhân sự, trong đó
nêu rõ: họ và tên, chức danh, đơn vị công tác hiện tại; chức danh dự kiến được bầu,
bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng; tên cá nhân, tổ chức đề cử; tỷ lệ sở hữu cổ phần,
phần vốn góp mà nhân sự dự kiến làm người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đề
cử (nếu có); c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm của tổ
chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó: (i) Đối với tổ chức tín dụng là
công ty cổ phần: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành
viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là
người có liên quan, số lượng thành viên Ban kiểm soát; (ii) Đối với tổ chức tín
dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành
viên, số lượng thành viên Ban kiểm soát; d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức
tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể
việc đáp ứng đối với từng điều kiện; đ) Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm không thuộc trường hợp không được đảm
nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng.
2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của
tổ chức tín dụng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát
phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể:
a) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: Nghị
quyết của Hội đồng quản trị;
b) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu;
c) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên: (i) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội
đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát: Văn bản của người đại diện có thẩm
quyền của các thành viên góp vốn; (ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc
(Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên.
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân
được thực hiện tên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an;
không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy theo
đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm, trong đó:
a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam:
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp,
trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được
xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt
Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông
tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định.
Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có
giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin
về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì
Chủ sở hữu (đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên), thành viên góp vốn (đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên), cổ đông, nhóm cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần) đề cử nhân sự dự kiến phải
có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch
tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường
hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng;
c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan
có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng.
5. Bảng kê khai người có liên quan của nhân sự dự
kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm
2024.
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình
độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của người có
quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và
Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều
41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 03 năm là người
quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định
về người quản lý, điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ (trong đó có nội dung xác nhận nhân sự là người quản lý,
người điều hành) của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
b) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm là người
quản lý doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc của
doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại
hình tổ chức tín dụng tương ứng”:
(i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc xác nhận hoặc đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp;
(ii) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định
về người quản lý hoặc quy định nội bộ của doanh nghiệp trường hợp nội dung Điều
lệ không quy định về người quản lý;
(iii) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc
đang là người quản lý (áp dụng đối với trường hợp là doanh nghiệp khác có vốn
chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng
tương ứng);
(iv) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ (trong đó có nội dung
xác nhận nhân sự là người quản lý) và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự
hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn
vị của nhân sự.
c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc
trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán Văn
bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc
xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng,
kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các bộ phận này hoặc bản
sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của
nhân sự tại bộ phận này.
d) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc
trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự
làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và thời gian nhân sự làm việc tại bộ phận nghiệp vụ này hoặc bản
sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của
nhân sự tại bộ phận này.
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức
tín dụng quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm người
điều hành tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định
về người điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và
thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, kế toán, kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban
kiểm soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Các tổ
chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự
đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực
này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận
nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc trường
hợp ngoại lệ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42, điểm đ, e khoản 2 Điều 42 Luật
Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm
đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước, của doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ
từ 50% vốn điều lệ trở lên tại tổ chức tín dụng; cử, chỉ định, bổ nhiệm nhân sự
dự kiến tham gia quản lý, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng hoặc tổ chức
tín dụng bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu nhiệm vụ.
11. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng “có đạo đức
nghề nghiệp”:
a) Nội dung đánh giá và cam kết của nhân sự về
việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” quy định tại Điều 5a chi tiết Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024;
b) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình
công tác tại các tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài
đó không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức
nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ
(đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với
tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ
sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến phải cung cấp văn bản
cam kết nhân sự dự kiến đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự được bầu, bổ nhiệm
của tổ chức tín dụng.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
+ Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
+ Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác (Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh người quản lý, người
điều hành của tổ chức tín dụng phải tuân thủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy
định tại Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng thành viên phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:a) Không thuộc trường
hợp không được đảm nhiệm chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức
tín dụng; b) Có đạo đức nghề nghiệp theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước; c) Có trình độ từ đại học trở lên; d) Có một trong các điều kiện sau đây:
có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng; có ít nhất
05 năm là người quản lý doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán,
kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn
pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng; có ít nhất 05 năm làm
việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài; có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
2. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín
dụng và các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây: a) Không phải là người đang làm việc
cho tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng đổ hoặc đã làm việc
cho tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng đó trong 03 năm liên
kề trước đó; b) Không phải là người hưởng lương, thù lao thường xuyên của tổ chức
tín dụng đó, ngoài những khoản thù lao của thành viên Hội đồng quản trị được hưởng;
c) Không có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em và vợ, chồng của những người
này là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng đó, người quản lý hoặc kiểm soát viên,
thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng đó hoặc công ty con của tổ chức
tín dụng đó; d) Không đại diện sở hữu cổ phần của tổ chức tín dụng đó; không
cùng với người có liên quan sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 01 % vốn điều lệ hoặc
vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng đó; đ) Không phải
là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng đó tại bất kỳ
thời điểm nào trong 05 năm liền kề trước đó.
3. Thành viên Ban kiểm soát phải có đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và
điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng; b) Có trình độ từ đại học trở
lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh,
luật, kế toán, kiểm toán; c) Có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán; d) Không phải là người có liên quan của
người quản lý tổ chức tín dụng đó; đ) Trưởng ban kiểm soát phải cư trú tại Việt
Nam trong thời gian đương nhiệm.
4. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện sau đây: a) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và điểm
b khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng; b) Có trình độ từ đại học trở lên
về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật,
kế toán, kiểm toán; c) Có một trong các điều kiện sau đây: có ít nhất 05 năm là
người điều hành tổ chức tín dụng; có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng
mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05
năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
có ít nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế
toán, kiểm toán; d) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.
+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 22/2018/TT- NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phí ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Ảnh màu (4x6) đóng
dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH(1)
|
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký
thường trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc số định danh
cá nhân đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống
tại Việt Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối
với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ
vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông hoặc
thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn góp
của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18
tuổi đến nay (2).
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm) (3)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ(4)
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú (5)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận
thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử
phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có
thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh
... tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng
dẫn có liên quan. Trong đó, tôi cam kết tuân thủ về việc có đạo đức nghề nghiệp
theo quy định tại Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
(đã được sửa đổi, bổ sung) trong quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có).
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai này phát
sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ... (tên tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét,
chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
…. ngày … tháng
… năm …
Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(8)
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo
yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp
không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị
công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người điều
hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp
sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều
lệ trở lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
42 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
42 Luật Các tổ chức tín dụng (Ghi cụ
thể tên đơn vị và thời điểm bị tuyên bố phá sản, chức vụ và thời gian đảm nhiệm
chức vụ của nhân sự dự kiến);
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm
d, g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi
dân sự.
8. Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của
pháp luật.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai
có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai và
“người có liên quan”của người khai
|
Mối quan hệ với
người khai(1)
|
Số Chứng minh
nhân dân/số căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân có
quốc tịch Việt Nam) hoặc số định danh cá nhân (đối với người gốc Việt Nam
chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam) hoặc số hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp (đối với cá nhân không có
quốc tịch Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số thuế hoặc
Giấy chứng nhận tương đương (đối với trường hợp người có liên quan là tổ chức
ghi thông tin mã số doanh nghiệp).
|
Chức vụ tại tổ
chức tín dụng đề nghị
|
Chức vụ tại
Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị
|
Tỷ lệ sở hữu cổ
phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)
|
...
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng
sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực,
chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
…. ngày … tháng
… năm …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(2)
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên
quan tại cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 24 Điều 4, khoản
3 Điều 69 Luật Các tổ chức tín dụng để điền
vào cột này. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu
trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì
ghi rõ không có, trường hợp người có liên quan đã mất ghi rõ đã mất.
(2) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của
pháp luật.
(Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người
khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……., ngày ….
tháng …. năm …..
|
VĂN BẢN ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI NHÂN SỰ THUỘC QUẢN LÝ CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
……………………………….
- Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
ngày 05/9/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (đã sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm ... của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của
....
- Theo đề nghị của nhân sự dự kiến hoặc tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:……….;
Căn cứ quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp do ……….. Ban hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung
cấp thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong quá trình
công tác tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của nhân sự như
sau:
I. Thông tin về nhân sự
1. Tên nhân sự thứ nhất
1.1. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến
tháng/năm.
1.2. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời gian
từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều hành của tổ
chức tín dụng)
2. Tên nhân sự thứ hai:
…
II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp
Căn cứ quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, quá trình giám sát của Quản lý cấp cao và Ban kiểm
soát, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá việc thực hiện
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của các nhân sự được nêu tại Phần I văn bản này
như sau:
1. Tên nhân sự thứ nhất:
1.1. Thông tin chi tiết theo quy định tại khoản 1
Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã sửa
đổi, bổ sung)
1.2. Nhân sự tuân thủ/không tuân thủ chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ hành vi, thời
gian và biện pháp xử lý.
2. Tên nhân sự thứ hai:
….
III. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
các thông tin cung cấp tại văn bản này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 05
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG NƯỚC NGOÀI
-------
|
|
|
……., ngày ….
tháng …. năm …..
|
VĂN BẢN CAM KẾT ĐÁP ỨNG ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI
NHÂN SỰ DỰ KIẾN BẦU, BỔ NHIỆM TẠI
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: …………………………
- Căn cứ Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự
kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài (đã sửa đổi, bổ sung);
Tổ chức tín dụng nước ngoài cung cấp thông tin về
đáp ứng đạo đức nghề nghiệp trong quá trình công tác tại tổ chức tín dụng nước
ngoài của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm như sau:
I. Thông tin về nhân sự
1. Tên nhân sự thứ nhất
1.1. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến
tháng/năm.
1.2. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời gian
từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều hành của
tổ chức tín dụng)
2. Tên nhân sự thứ hai:
…
II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp
Căn cứ quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để đảm nhiệm
các chức danh quản lý, điều hành tổ chức tín dụng tại nước nguyên xứ, tổ chức
tín dụng nước ngoài đánh giá và cam kết các nhân sự nêu trên đáp ứng đạo đức
nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã sửa đổi, bổ sung) trong
suốt quá trình công tác tại Phần I văn bản này.
III. Tổ chức tín dụng nước ngoài cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin
cung cấp tại văn bản này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục chấp thuận dự kiến
nhân sự bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập
01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
được sửa đổi, bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-NHNN
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu chi nhánh
ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ. Quá thời hạn này, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nộp lại bộ hồ
sơ theo quy định tại Thông tư này để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.
+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến
nhân sự bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời chi nhánh ngân hàng nước ngoài của
phải nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng
Nhà nước.
+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề
nghị Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp
thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh tại Việt Nam
do Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký; trường hợp Tổng
giám đốc (Giám đốc) ủy quyền cho người khác ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền
được lập phù hợp với quy định của pháp luật; trường hợp chi nhánh ngân hàng nước
ngoài khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), đại diện có thẩm quyền của ngân hàng nước
ngoài ký văn bản này, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau: a) Lý do của
việc bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; b)
Họ và tên; chức danh và đơn vị công tác hiện tại; số Chứng minh nhân dân hoặc số
căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt
Nam), số định danh cá nhân (đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc
tịch đang sinh sống tại Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của Tổng
giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm; c) Đánh giá về việc Tổng giám đốc
(Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong
đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.
2. Văn bản của đại diện có thẩm quyền của ngân hàng
nước ngoài thông qua việc dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân
được thực hiện tên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an;
không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy theo
đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm: a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp
do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ
thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được
xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã; b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng
án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có
thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã thì ngân hàng nước ngoài phải có văn bản giải trình về việc không có cơ
quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương
đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo
quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng; c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự không quá 06 tháng.
5. Bảng kê khai người có Liên quan của nhân sự dự
kiến bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình
độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của người có
quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và
Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức
tín dụng quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng,
cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm người
điều hành tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định
về người điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và
thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu
tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng
và có ít nhất 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế
toán, kiểm toán”:
(i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán
bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang
giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc);
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm
nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian
đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự;
(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự
làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công
tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10 năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người
đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân
sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán
và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng
minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực
này.
8. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng “có đạo đức
nghề nghiệp”:
a) Nội dung đánh giá và cam kết của nhân sự về
việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” quy định tại Điều 5a chi tiết Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024;
b) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình
công tác tại các tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài
đó không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức
nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ
(đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với
tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ
sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến phải cung cấp văn bản
cam kết nhân sự dự kiến đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng giám đốc
(Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu sơ yếu lý lịch theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
+ Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024.
+ Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác (Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Các tổ chức
tín dụng năm 2024, cụ thể: a) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và
điểm b khoản 1 Điều này; b) Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các
ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm
toán; c) Có một trong các điều kiện sau đây: có ít nhất 05 năm là người điều
hành tổ chức tín dụng; có ít nhất 05 năm là Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn
pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05 năm làm
việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán; có ít
nhất 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm
toán; d) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.
+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Ảnh màu (4x6) đóng
dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH(1)
|
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc số định danh cá
nhân đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại
Việt Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối
với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ
vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông hoặc
thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn góp
của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18
tuổi đến nay (2).
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm) (3)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ(4)
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú (5)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận
thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử
phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có
thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh ...
tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật
Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tôi cam kết
tuân thủ về việc có đạo đức nghề nghiệp theo quy định tại Điều 5a Thông tư số
22/2018/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) trong quá trình công tác tại các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có).
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai này phát
sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ... (tên tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét,
chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
…. ngày … tháng
… năm …
Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(8)
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo
yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp
không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị
công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người điều
hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp
sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều
lệ trở lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
42 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
42 Luật Các tổ chức tín dụng (Ghi cụ thể tên đơn vị và thời điểm bị
tuyên bố phá sản, chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự dự kiến);
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm
d, g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi
dân sự.
8. Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của
pháp luật.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai
có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày
05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ
tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai và
“người có liên quan”của người khai
|
Mối quan hệ với
người khai(1)
|
Số Chứng minh
nhân dân/số căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân có
quốc tịch Việt Nam) hoặc số định danh cá nhân (đối với người gốc Việt Nam
chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam) hoặc số hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp (đối với cá nhân không có
quốc tịch Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số thuế hoặc
Giấy chứng nhận tương đương (đối với trường hợp người có liên quan là tổ chức
ghi thông tin mã số doanh nghiệp).
|
Chức vụ tại tổ
chức tín dụng đề nghị
|
Chức vụ tại
Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị
|
Tỷ lệ sở hữu cổ
phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)
|
...
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng
sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực,
chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
…. ngày … tháng
… năm …
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(2)
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan
tại cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 24 Điều 4, khoản 3
Điều 69 Luật Các tổ chức tín dụng để điền vào cột này. Người khai phải kê
khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực
của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có, trường hợp người có
liên quan đã mất ghi rõ đã mất.
(2) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của
pháp luật.
(Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người
khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN
ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……., ngày ….
tháng …. năm …..
|
VĂN BẢN ĐÁNH GIÁ
VIỆC THỰC HIỆN CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI NHÂN SỰ THUỘC QUẢN LÝ CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
……………………………….
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 18/01/2024;
- Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (đã sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... tháng ... năm ... của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của
....
- Theo đề nghị của nhân sự dự kiến hoặc tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:……….;
Căn cứ quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp do ……….. Ban hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung
cấp thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong quá trình
công tác tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của nhân sự như
sau:
I. Thông tin về nhân sự
1. Tên nhân sự thứ nhất
1.1. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến tháng/năm.
1.2. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời gian
từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều hành của tổ
chức tín dụng)
2. Tên nhân sự thứ hai:
…
II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp
Căn cứ quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, quá trình giám sát của Quản lý cấp cao và Ban kiểm
soát, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá việc thực hiện
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của các nhân sự được nêu tại Phần I văn bản này
như sau:
1. Tên nhân sự thứ nhất:
1.1. Thông tin chi tiết theo quy định tại khoản 1
Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã sửa đổi, bổ sung)
1.2. Nhân sự tuân thủ/không tuân thủ chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ hành vi, thời
gian và biện pháp xử lý.
2. Tên nhân sự thứ hai:
….
III. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
các thông tin cung cấp tại văn bản này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05
tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG NƯỚC NGOÀI
-------
|
|
|
……., ngày ….
tháng …. năm …..
|
VĂN BẢN CAM KẾT
ĐÁP ỨNG ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI
NHÂN SỰ DỰ KIẾN BẦU, BỔ NHIỆM TẠI
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: …………………………
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày
05/9/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ
chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (đã sửa đổi, bổ sung);
Tổ chức tín dụng nước ngoài cung cấp thông tin về
đáp ứng đạo đức nghề nghiệp trong quá trình công tác tại tổ chức tín dụng nước
ngoài của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm như sau:
I. Thông tin về nhân sự
1. Tên nhân sự thứ nhất
1.1. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến
tháng/năm.
1.2. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời gian
từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều hành của
tổ chức tín dụng)
2. Tên nhân sự thứ hai:
…
II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp
Căn cứ quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để đảm nhiệm
các chức danh quản lý, điều hành tổ chức tín dụng tại nước nguyên xứ, tổ chức
tín dụng nước ngoài đánh giá và cam kết các nhân sự nêu trên đáp ứng đạo đức
nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã sửa
đổi, bổ sung) trong suốt quá trình công tác tại Phần I văn bản này.
III. Tổ chức tín dụng nước ngoài cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin
cung cấp tại văn bản này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)
|