NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
******
Số:
1128/2004/QĐ-NHNN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
Hà
Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ TỔNG KIỂM
SOÁT.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Tổng kiểm soát".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số
431/1999/QĐ-NHNN9 ngày 23/12/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban
hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Tổng kiểm soát.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thì hành Quyết định này.
|
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Lê Đức Thúy
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ TỔNG KIỂM SOÁT
(Ban hành theo Quyết định số 1128/ 2004/QĐ-NHNN ngày 09 thỏng 9 năm 2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước )
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Vụ Tổng kiểm soát là
đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, có chức năng tham mưu giúp
Thống đốc tổ chức thực hiện kiểm soát hoạt động và kiểm toán nội bộ đối với các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Vụ Tổng kiểm
soát chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thống đốc. Điều hành hoạt động của Vụ Tổng
kiểm soát là Vụ truởng, giúp việc Vụ truởng có một số Phó Vụ truởng; Vụ trưởng
và các Phó Vụ trưởng do Thống đốc bổ nhiệm. Tổ chức và hoạt động của Vụ Tổng Kiểm
soát thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Chương 2:
Điều 3. Vụ Tổng kiểm soát có những nhiệm vụ và quyền hạn
dưới đây:
1. Xây dựng,
trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát hoạt động
và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước.
2. Ban hành
các quy định, quy trình nghiệp vụ kiểm soát hoạt động, kiểm toán nội bộ Ngân
hàng Nhà nước; huớng dẫn, kiểm tra công tác kiểm soát hoạt động tại các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Xây dựng
chương trình, kế hoạch kiểm tra, kiểm toán nội bộ; triển khai việc kiểm tra, kiểm
toán nội bộ theo chương trình, kế hoạch đã được Thống đốc phê duyệt.
4. Tổ chức kiểm
toán nội bộ trong các lĩnh vực: tưân thủ pháp luật, các cơ chế, quy chế, quy
trình nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước và việc chấp hành chỉ đạo của Thống đốc;
báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị kế toán trực thuộc;
các dự án mua sắm tài sản, các dự án đầu tư và xây dựng mới, dự án cải tạo, sửa
chữa lớn, nâng cấp tài sản và việc ứng dụng công nghệ tin học tại các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước; việc quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước; an toàn kho
quỹ của Ngân hàng Nhà nước.
5. Thực hiện
kiểm toán nội bộ các dự án mua sắm tài sản, dự án đầu tư xây dựng lớn của Ngân
hàng Nhà nước từ giai đoạn lập kế hoạch theo quyết định của Thống đốc.
6. Tổ chức
giám sát an toàn tài sản Kho tiền Trung ương đặt tại Hà Nội; tham gia Hội dồng
kiểm kê tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá định kỳ tại Kho tiền Trung ương;
giám sát, kiểm tra công tác in, đúc tiền theo các quy định hiện hành.
7. Tham gia Hội
dồng liên Bộ giám sát công tác tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và
giám sát tiêu hủy tiền in, đúc hỏng, giấy in tiền, kim loại đúc tiền hỏng theo
quy định của Nhà nước.
8. Thực hiện
việc kiểm tra các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của
Thống đốc.
9. Lập các
báo cáo về công tác kiểm soát hoạt động và kiểm toán nội bộ. Kiến nghị Thống đốc
các biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác kiểm soát hoạt động và kiểm
toán nội bộ của Ngân hàng Nhà nước.
10. Tham gia
ý kiến trong việc quản lý, bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với Kiểm soát viên Ngân
hàng Nhà nước.
11. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU
HÀNH
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của
Vụ Tổng kiểm soát gồm:
1. Phòng Xây
dựng chương trình và thẩm định báo cáo kiểm toán (gọi tắt là phòng Kiểm toán
I);
2. Phòng Kiểm
toán báo cáo tài chính và các dự án đầu tư (gọi tắt là phòng Kiểm toán II);
3. Phòng Kiểm
toán tuân thủ và hoạt động (gọi tắt là phòng Kiểm toán III);
4. Phòng Kiểm toán tin học và
ngoại hối (gọi tắt là phòng Kiểm toán IV).
Nhiệm vụ của các Phòng và các
Chuyên viên độc lập do Vụ truởng Vụ Tổng kiểm soát quy định, phân công
phù hợp với Quy chế này.
Chế độ làm việc
của Vụ Tổng kiểm soát thực hiện theo cơ chế chuyên viên độc lập kết hợp với tổ
chức phòng.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Vụ truởng
1. Tổ chức thực
hiện và chịu trách nhiệm truớc Thống đốc và pháp luật về mọi mặt công tác của Vụ
được quy định tại Điều 3 Quy chế này.
2. Là Chủ tịch Hội dồng kiểm
kê tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá định kỳ ngày 01/01 và ngày 01/7 tại
Kho tiền Trung ương.
3. Kiến nghị
cấp có thẩm quyền bãi bỏ những quy định của đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
trái với chế dộ, chính sách, pháp luật.
4. Kiến
nghị với Thống đốc biện pháp xử lý đối với những đơn vị, cá nhân cố ý gây
trở ngại đến việc thực hiện công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
5. Thực hiện
quản lý và sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc.
6. Được Thống
đốc ủy quyền ký quyết định thành lập các đoàn kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo kế
hoạch đã được Thống đốc phê duyệt. Thừa lệnh Thống đốc ký các văn bản hành
chính thuộc phạm vi công tác chuyên môn của Vụ.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Phó Vụ truởng
1. Giúp Vụ
truởng chỉ đạo diều hành một số mặt công tác của Vụ theo phân công của Vụ truởng
và chịu trách nhiệm truớc Vụ truởng về các nhiệm vụ được giao.
2. Ký thay Vụ truởng trên các
văn bản hành chính theo sự phân công của Vụ truởng.
3. Khi Vụ truởng vắng mặt, một
Phó Vụ truởng được ủy quyền thay mặt Vụ truởng điều hành công tác của Vụ, chịu
trách nhiệm về các công việc đã giải quyết trong thời gian được ủy quyền
và báo cáo lại khi Vụ truởng có mặt.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Việc sửa dổi, bổ sung
Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
|
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Lê Đức Thúy
|