NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1127/2004/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ PHÁP CHẾ.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ;
Căn cứ Nghị định 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và doanh nghiệp Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Tổ chức và hoạt
động của Vụ Pháp chế".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo và thay thế Quyết định số 412/1999/QĐ-NHNN9 ngày 17/11/1999 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của
Vụ Pháp chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu
trách nhiệm thì hành Quyết định này.
|
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Lê Đức Thúy
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ PHÁP CHẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1127/2004/QĐ-NHNN ngà y09 tháng 9 năm 2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vụ Pháp chế là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nước, có chức năng tham mưu giúp Thống đốc thực hiện việc quản lý Nhà nước
bằng pháp luật và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa trong ngành Ngân hàng.
Điều 2. Điều hành hoạt động của Vụ Pháp chế là Vụ trưởng, giúp việc
Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng; Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Thống đốc
bổ nhiệm. Tổ chức và hoạt động của Vụ Pháp chế thực hiện theo nguyên tắc tập
trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Chương 2:
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA VỤ PHÁP CHẾ
Điều 3. Vụ Pháp chế
có những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây:
1. Trong công tác xây dựng pháp luật:
a. Lập, trình Thống đốc chương trình xây dựng
pháp luật hàng năm và dài hạn của Ngân hàng Nhà nước; tham mưu giúp Thống đốc
trình Chính phủ dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết, nghị
định hàng năm theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước; làm đầu mối phối hợp
với các đơn vị triển khai thực hiện chương trình xây dựng pháp luật sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Chủ trì soạn thảo hoặc tham gia với các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngân
hàng theo sự phân công của Thống đốc.
c. Thẩm định hoặc tham gia ý kiến về mặt pháp lý
đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi các đơn vị trình Thống
đốc ban hành hoặc trình các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
d. Làm đầu mối giúp Thống đốc tổ chức xây dựng
các dự án luật, pháp lệnh về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
đ. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu giúp Thống đốc tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc địa phương gửi lấy ý
kiến.
e. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
chuẩn bị hồ sơ về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Thống đốc đề nghị tổ chức,
cơ quan góp ý kiến, đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định và trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
g. Hướng dẫn các đơn vị tuân thủ quy trình ban
hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Trong công tác rà soát và hệ thống hoá văn bản
quy phạm pháp luật:
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tổ chức rà soát và hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà
nước ban hành và của các Bộ, ngành khác ban hành liên quan đến lĩnh vực Ngân
hàng.
b. Trình Thống đốc phương án xử lý kết quả rà
soát văn bản quy phạm pháp luật.
3. Trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật:
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
trong việc giúp Thống đốc kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh
vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.
b. Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản cho Thống đốc
và gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp tổ chức
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng.
4. Trong công tác tư vấn pháp luật:
Tư vấn pháp luật cho Thống đốc trong việc thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước, cụ thể:
a. Tư vấn pháp luật cho Thống đốc trong việc đàm
phán, ký kết và triển khai thực hiện các điều ước quốc tế, các hợp đồng và thoả
thuận với các đối tác ở trong nước và nước ngoài hoặc tranh tụng trước cơ quan
tư pháp.
b. Thu thập tài liệu, xác minh để đề xuất, kiến
nghị và kết luận về mặt pháp lý đối với những vụ việc liên quan đến nhiệm vụ và
quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước, bảo vệ quyền lợi của Ngân hàng Nhà nước trước
cơ quan tư pháp hoặc các cơ quan Nhà nước khác khi được Thống đốc giao.
c. Trực tiếp hoặc phối hợp với các đơn vị có
liên quan tham gia ý kiến về việc xử lý các vi phạm pháp luật trong ngành Ngân
hàng trình Thống đốc các biện pháp xử lý.
5. Trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa trong
ngành Ngân hàng:
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ
chức phổ biến, giáo dục pháp luật về tiền tệ, ngân hàng thông qua việc phối hợp
với các phương tiện thông tin đại chúng, xuất bản hàng năm sách hệ thống hoá
các văn bản quy phạm pháp luật về ngân hàng, xây dựng các cuốn hỏi - đáp pháp
luật về hoạt động ngân hàng, mở các lớp tập huấn để phổ biến pháp luật cho cán
bộ ngân hàng.
b. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
kiểm tra việc thực hiện pháp luật và tổng kết việc thực hiện, thi hành pháp luật
trong ngành Ngân hàng. Tham mưu giúp Thống đốc chấn chỉnh, nâng cao ý thức pháp
luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa đối với đội ngũ cán bộ và các đơn vị
trong ngành Ngân hàng.
c. Xây dựng tủ sách pháp lý, sưu tầm các sách pháp
luật, các thông tin và tư liệu về pháp luật phục vụ yêu cầu quản lý và nghiên cứu.
6. Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho tổ chức
pháp chế ở các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện phần vốn nhà nước tại các tổ chức tín dụng
đó.
7. Thực hiện nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
của Vụ Pháp chế gồm:
1. Phòng Tổng hợp và tuyên truyền pháp luật;
2. Phòng Xây dựng pháp luật;
3. Phòng Tư vấn pháp luật.
Nhiệm vụ của các Phòng, các Chuyên viên độc lập
do Vụ trưởng vụ Pháp chế quy định, phân công phù hợp với Quy chế này.
Chế độ làm việc của Vụ Pháp chế thực hiện theo
cơ chế chuyên viên độc lập kết hợp với tổ chức phòng.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền
hạn của Vụ trưởng
1. Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Vụ
được quy định tại Quy chế này, chịu trách nhiệm cá nhân trước Thống đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được giao.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của
Vụ và áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
theo sự phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc.
4. Thừa lệnh Thống đốc ký các văn bản hành chính
theo thẩm quyền.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Vụ trưởng
1. Giúp Vụ trưởng chỉ đạo điều hành một số mặt
công tác của Vụ theo phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng
về nhiệm vụ được giao.
2. Ký thay Vụ trưởng trên các văn bản hành chính
theo sự phân công của Vụ trưởng.
3. Khi Vụ trưởng vắng mặt, một Phó Vụ trưởng được
uỷ quyền điều hành công tác của Vụ, chịu trách nhiệm về kết quả những công việc
đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Vụ trưởng có mặt.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quy chế này do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
|
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Lê Đức Thúy
|