NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10406/QĐ-NHCS
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg
ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày 12/02/2018 của
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc
(TTGQCV) của NHCSXH;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban: Pháp chế, Tín dụng
người nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 TTGQCV được thay thế lĩnh
vực hoạt động tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH (Danh mục TTGQCV được thay thế tại Phần A; nội dung
cụ thể của TTGQCV được công bố tại Phần B ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Quyết định
số 6200/QĐ-NHCS ngày 08/7/2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc công bố thủ tục
giải quyết công việc mới ban hành lĩnh vực hoạt động tín dụng thuộc thẩm quyền
giải quyết của NHCSXH hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng NHCSXH; Giám đốc: Ban Pháp chế, Ban Tín dụng
người nghèo, các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Trung tâm Đào tạo,
Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch, Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Tổng Giám đốc (b/c);
- Trưởng BKS; các Phó TGĐ, KTT;
- Website NHCSXH (Ban PC);
- TTCNTT: truyền filetrans cho chi nhánh; NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TDNN, PC.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Thuận
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC
TÍN DỤNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 10406/QĐ-NHCS ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Chính sách xã hội)
Phần
A
DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Danh mục TTGQCV được thay thế thuộc thẩm quyền
giải quyết của NHCSXH
Số TT
|
Số hồ sơ TTGQCV
|
Tên TTGQCV được
thay thế
|
Tên TTGQCV thay
thế
|
Tên văn bản quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2.002404
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản
xuất
|
Thủ tục phê duyệt
cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản
xuất
|
Văn bản số
6199A/HD- NHCS ngày 06/11/2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất
|
Hoạt động tín dụng
|
NHCSXH nơi thực hiện
thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện)
|
Phần
B
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THAY
THẾ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
Thủ tục phê duyệt cho vay người
sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người sử dụng lao động (khách hàng)
- Lập hồ sơ đề nghị vay vốn theo quy định.
- Khách hàng gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đến Ngân
hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nơi thực hiện thủ tục chậm nhất đến hết ngày 25
tháng 3 năm 2022.
- Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc đường bưu điện
hoặc trên Cổng dịch vụ công Quốc gia đến NHCSXH nơi khách hàng đóng trụ sở (đối
với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã) hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh,
cá nhân)
Bước 2. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục:
- Lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn (Mẫu
01/CVTL) gửi khách hàng.
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ
vay vốn.
- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ,
NHCSXH xem xét phê duyệt cho vay và lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu
03/CVTL) gửi khách hàng
- Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện phê duyệt
cho vay, NHCSXH lập Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04/CVTL) gửi khách hàng.
b) Cách thức thực hiện:
Khách hàng gửi hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc:
+ Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu 12a ban hành kèm
theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày
06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19: 01 bản (lưu
tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm
xã hội theo mẫu 13a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục);
+ Văn bản thỏa thuận về tiền lương ngừng việc giữa
người sử dụng lao động với người lao động: 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực
hiện thủ tục);
+ Các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động của
khách hàng.
- Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người
lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh:
+ Giấy đề nghị vay vốn ban hành kèm theo Quyết định
số 33/2021/QĐ-TTg: 01 bản (lưu tại
NHCSXH nơi thực hiện thủ tục), cụ thể:
(i) Mẫu 12b;
(ii) Mẫu 12c đối với khách hàng hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
+ Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm
xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg:
01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục), cụ thể:
(i) Mẫu 13b;
(ii) Mẫu 13c đối với khách hàng hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
+ Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh
doanh (đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 và
khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu
trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng): 01
bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
người sử dụng lao động phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động để phòng,
chống dịch COVID-19 hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên
tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng
các biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều
kiện/hoạt động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với khách hàng không hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi
thực hiện thủ tục).
+ Các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động của
khách hàng.
*) Các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động của
khách hàng bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (nếu có): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ
hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định);
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng: 01 bản
sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân
theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (nếu có): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Điều lệ của doanh nghiệp/Hợp tác xã/tổ chức khác:
01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Văn bản của chủ sở hữu hoặc đại diện có thẩm quyền
thực hiện quyền của chủ sở hữu doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ chức khác chấp thuận/phê
duyệt cho doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ chức khác vay vốn tại NHCSXH (theo quy định
của pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ chức khác có quy định):
01 bản gốc/bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- Giấy ủy quyền (nếu có): 01 bản gốc/bản chính/bản
sao có chứng thực (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 04 (bốn)
ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Doanh nghiệp,
tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực
hiện thủ tục.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh NHCSXH
cấp tỉnh, phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện:
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu
03/CVTL).
- Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04/CVTL).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị vay vốn để trả lương ngừng việc cho người
lao động (Mẫu 12a).
- Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (Mẫu
số 12b).
- Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất đối
với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ
lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Mẫu
số 12c).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV:
- Khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc: Có người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ
15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
- Khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động
khi phục hồi sản xuất, kinh doanh:
+ Phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19
hoặc có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của
Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện
pháp không hoạt động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt
động hạn chế, có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5
năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022;
+ Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn;
+ Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất,
kinh doanh đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động toàn bộ hoặc một phần
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
- Khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động
khi phục hồi sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không,
du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh:
+ Có người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn;
+ Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất,
kinh doanh.
- Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết
ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng
nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV:
- Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác.
- Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP
ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Căn cứ Nghị quyết số 126/NQ-CP
ngày 08/10/2021 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19;
- Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và
người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Căn cứ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Văn bản số 6199A/HD-NHCS ngày 06/11/2021 của Tổng
Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương
ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất.
Mẫu
số 12a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1:
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện: ………………………………………… Chức
vụ: ...........................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: .............................................
- Ngày cấp: ………………………………Nơi cấp:
..................................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số ……………………ngày ……/……/……
của ..............................
4. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
5. Điện thoại:
.....................................................................................................................
6. Mã số thuế:
...................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ....
Do………………………………………… Cấp ngày ................................................................
8. Quyết định thành lập số2:
...............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: ...............................................................
Do………………………………………………………… Cấp ngày
.............................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề số4:……………….... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
.........................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số: ……………………tại Ngân hàng
...............................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
....................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động: ………… người. Trong đó, số lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là:
………………người.
2. Số lao động ngừng việc tháng ………………/20…… là:
........................................ người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …………/20....
là: .......................................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………
cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ……/20………… cụ thể như
sau:
- Số tiền vay: ………………………………………… đồng
(Bằng chữ:
.......................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc
cho ………… lao động trong tháng…… năm……
- Thời hạn vay vốn:……………… tháng.
- Lãi suất vay vốn: …………%/năm, lãi suất quá hạn:
…………%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
..........................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ: ............................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của
bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với
Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ
của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp bản sao các văn bản thỏa thuận về tiền lương ngừng việc
giữa người sử dụng lao động với người lao động.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay
vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho
doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
(trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy
định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn; …”.
Mẫu
số 12b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với
người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động hoặc có trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện Chỉ thị
số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp
theo quy định tại Nghị quyết 128/NQ-CP)
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1:
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện: ………………………………………Chức vụ:
...............................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: .............................................
- Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp: ...........................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số …………………… ngày
……/……/……… của ..........................
4. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
5. Điện thoại:
.....................................................................................................................
6. Mã số thuế:
...................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ............................
Do ………………………………………………………… Cấp ngày
............................................
8. Quyết định thành lập số1:
...............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư2 số:
...............................................................
Do …………………………………………………… Cấp ngày
..................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề 3 số:……………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
.........................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số: ………………………… tại Ngân
hàng .......................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
....................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh4:
.........................................................................................................................................
2. Tình hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng
để phòng chống dịch bệnh COVID-19
.........................................................................................................................................
3. Tiền lương phải trả tháng ……/20…… là:
............................................................... đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản ……………………………………………… thể hiện việc
phải tạm dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc có trụ sở chính, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc áp dụng các biện pháp không hoạt
động/ngừng hoạt động/hoạt động hạn chế/hoạt động có điều kiện/hoạt động hạn chế,
có điều kiện theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
Căn cứ phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất,
kinh doanh (đối với trường hợp phải tạm dừng hoạt động).
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội
…………………………………………………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng ……/20…… cụ
thể như sau:
- Số tiền vay:…………………………………… đồng
(Bằng chữ: .......................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho
……………………………… lao động trong tháng…… năm 20……
- Thời hạn vay vốn: ………………………………tháng.
- Lãi suất vay vốn: …………%/năm, lãi suất quá hạn:
…………%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
..........................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ: ............................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của
bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với
Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ
của bên vay vốn5.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đứng
hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
noi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
……, ngày ……
tháng ……năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
1 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
3 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
4 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết
quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay
vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho
doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
(trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy
định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn;…”.
Mẫu
số 12c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với
người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch
vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội...
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1:.........................................
.........................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện:
............................................................ Chức vụ: ………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: .............................................
- Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp:
.................................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số…………………… ngày ……/……/……
của ..............................
4. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
5. Điện thoại:
.....................................................................................................................
6. Mã số thuế:
...................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ............................
Do …………………………………………………… Cấp ngày
..................................................
8. Quyết định thành lập số2:
...............................................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: ...............................................................
Do
..............................................................................
Cấp ngày………………………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề4 số:……………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
.........................................................................................................................................
11. Tài khoản thanh toán số:....................................
tại Ngân hàng………………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
....................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
.........................................................................................................................................
2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người
lao động
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động
............................................... người.
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là:
…………………………người.
- Tiền lương phải trả cho số lao động trên tháng
……/20……là: ................................. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 kéo dài dẫn đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay chúng tôi căn cứ
vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong thời gian tới, đề
nghị Ngân hàng Chính sách xã hội……………………………… cho vay để trả lương cho người lao
động tháng ……/20…… cụ thể như sau:
- Số tiền vay: …………………………………… đồng
(Bằng chữ:
.......................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương
cho………………………… lao động trong tháng……năm 20……
- Thời hạn vay vốn:……………… tháng.
- Lãi suất vay vốn: ………………%/năm, lãi suất quá hạn:
………………%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:
..........................................................................................................
+ Kế hoạch trả nợ:
............................................................................................................
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan của
bên vay vốn để đảm bảo người đại diện hợp pháp thực hiện giao dịch vay vốn với
Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ
của bên vay vốn6.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
5. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày được giải ngân.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết
quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
6 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp: Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức vay
vốn; văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác chấp thuận cho
doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
(trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ chức khác có quy
định); giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện doanh nghiệp/hợp tác
xã/tổ chức vay vốn;...