NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Số: 7129/QT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 08 năm 2008
|
QUY TRÌNH
NGHIỆP
VỤ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ DƯỚI HÌNH THỨC GHI SỔ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
Căn cứ Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết
khấu của NHNN đối với các ngân hàng; Quyết định số 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008
sửa đổi một số điều của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá
(GTCG) ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ;
Căn cứ Quyết định số 1909/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 của Thống đốc NHNN về việc tổ
chức tín dụng sử dụng một số loại trái phiếu trong các giao dịch tái cấp vốn
của NHNN;
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn Quy trình nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
(sau đây gọi chung là chiết khấu) GTCG của NHNN đối với các ngân hàng như sau:
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đối tượng tham gia
nghiệp vụ chiết khấu:
Các ngân hàng được thành lập và hoạt động
theo Luật Các tổ chức tín dụng hiện hành và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo
quy định tại quy trình này.
2. Điều kiện tham gia
nghiệp vụ chiết khấu:
2.1. Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại
Sở Giao dịch NHNN hoặc NHNN chi nhánh được ủy quyền (trường hợp Thống đốc có ủy
quyền thực hiện nghiệp vụ chiết khấu).
2.2. Có Giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ chiết
khấu và giới thiệu mẫu chữ ký của người có thẩm quyền, người kiểm soát và giao
dịch viên theo Mẫu số 1A/QTCK (đính kèm) gửi Sở Giao dịch NHNN và Cục Công nghệ
tin học ngân hàng.
Trường hợp có sự thay đổi về nhân sự tham gia
giao dịch nghiệp vụ chiết khấu, ngân hàng phải thực hiện giới thiệu bổ sung
hoặc đề nghị thay thế về NHNN (Sở Giao dịch NHNN và Cục Công nghệ tin học ngân
hàng) theo Mẫu 1B/QTCK (đính kèm) để được cấp mới và thu hồi mã khóa truy cập,
mã chữ ký điện tử đã cấp trước đây.
2.3. Hình thức, thời hạn còn lại của GTCG
tham gia nghiệp vụ chiết khấu.
- Trường hợp chiết khấu toàn bộ thời hạn còn
lại của GTCG: Thời hạn còn lại tối đa của GTCG là 91 ngày;
- Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn: Thời hạn
còn lại của GTCG phải dài hơn thời hạn NHNN chấp nhận chiết khấu. Kỳ hạn NHNN
chiết khấu cho các ngân hàng tối đa là 91 ngày.
2.4. Phải trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị
tin học, đường truyền và kết nối với hệ thống máy chủ tại NHNN (Sở Giao dịch
NHNN và cục Công nghệ tin học ngân hàng).
3. Các quy định về
GTCG sử dụng trong giao dịch chiết khấu:
3.1. Giấy tờ có giá được NHNN sử dụng trong
nghiệp vụ chiết khấu là loại GTCG ghi sổ, phát hành bằng đồng Việt Nam
và có thể chuyển nhượng được.
3.2. Các loại GTCG sử dụng trong giao dịch
nghiệp vụ chiết khấu:
- Tín phiếu NHNN;
- Tín phiếu Kho bạc;
- Trái phiếu Kho bạc;
- Trái phiếu công trình Trung ương;
- Trái phiếu Chính phủ do Quỹ Hỗ trợ phát
triển (nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam) phát hành;
- Trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND
thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh phát hành;
- Các loại GTCG khác được Thống đốc quy định
trong từng thời kỳ.
3.3. Tỷ lệ tham gia giao dịch của các loại
GTCG:
Trường hợp các ngân hàng sử dụng GTCG do Quỹ
Hỗ trợ phát triển, trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND thành phố Hà Nội
và UBND thành phố Hồ Chí Minh phát hành thì tỷ lệ tham gia giao dịch của GTCG
không vượt quá 50%/tổng giá trị giao dịch GTCG mà các ngân hàng đề nghị NHNN
chiết khấu.
4. Công thức xác định
số tiền thanh toán khi chiết khấu GTCG của các ngân hàng:
4.1. Hình thức chiết khấu toàn bộ thời hạn
còn lại của GTCG:
4.1.1. Đối với GTCG thanh toán lãi ngay khi
phát hành:
Trường hợp 1: Đối với GTCG ngắn
hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành:
Trong đó:
G: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu
GTCG;
MG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời
hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN
chiết khấu (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
- Trường hợp 2: Đối với GTCG dài hạn,
thanh toán lãi ngày khi phát hành:
Trong đó:
G: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu
GTCG;
MG: Mệnh giá của GTCG;
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời
hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN
chiết khấu (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
4.1.2. Đối với GTCT thanh toán gốc, lãi một
lần khi đến hạn:
Trường hợp 1: Đối với GTCG ngắn
hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Trong đó:
GT = MG x
G: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu
GTCG;
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán,
bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá của GTCG;
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời
hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN
chiết khấu (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm);
n: Kỳ hạn GTCG (số ngày).
Trường hợp 2: Đối với GTCG dài hạn,
thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi không nhập gốc):
Trong đó:
GT = MG x {1 + (Ls x
n)}
G: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu
GTCG;
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán,
bao gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá của GTCG;
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời
hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN
chiết khấu (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm);
n: Kỳ hạn GTCG (năm).
- Trường hợp 3: Đối với GTCG dài hạn,
thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn (lãi nhập gốc):
Trong đó:
GT = MG x (1 + Ls)n
G: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu
GTCG;
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao
gồm mệnh giá và tiền lãi;
MG: Mệnh giá của GTCG;
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày). Thời
hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán của GTCG;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN
chiết khấu (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm);
n: Kỳ hạn GTCG (năm).
4.1.3. Đối với GTCG dài hạn, thanh toán lãi
định kỳ:
Trong đó:
G: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu
GTCG;
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc
lần thứ i;
i: Lần thanh toán gốc, lãi thứ i;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN
chiết khấu (%/năm);
365: Số ngày quy ước cho một năm;
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm;
Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết
khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i (số ngày);
4.2. Đối với trường hợp chiết khấu có kỳ hạn:
4.2.1. Công thức xác định số tiền NHNN thanh
toán cho các ngân hàng khi chiết khấu GTCG (giá chiều đi):
- Đối với các loại GTCG là tín phiếu NHNN,
tín phiếu KBNN, trái phiếu KBNN, trái phiếu công trình Trung ương được tính
theo công thức nêu tại phần I mục 4 Quy trình;
- Đối với GTCG là trái phiếu Chính phủ do Quỹ
Hỗ trợ phát triển (nay là Ngân hàng Phát triển) phát hành: Tối đa bằng 80% số
tiền NHNN thanh toán cho các ngân hàng theo công thức trên tại phần I mục 4 Quy
trình;
- Đối với GTCG là trái phiếu chính quyền địa
phương do UBND thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh phát hành: Tối đa
bằng 70% số tiền NHNN thanh toán cho các ngân hàng theo công thức trên tại phần
I mục 4 Quy trình.
4.2.2. Công thức xác định số tiền các ngân
hàng thanh toán cho NHNN khi hết thời hạn chiết khấu (giá chiều về):
Gv = G x (1 +
Trong đó:
Gv: Số tiền các ngân hàng thanh toán cho NHNN
khi hết thời hạn chiết khấu
G: Số tiền NHNN thanh toán cho ngân hàng khi
chiết khấu GTCG
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN
chiết khấu (%/năm)
Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của
NHNN
365: Số ngày quy ước cho 1 năm.
II. TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU:
1. Tại các ngân hàng
có nhu cầu đề nghị chiết khấu GTCG:
1.1. Chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên của
quý tiếp theo, các ngân hàng gửi hồ sơ đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu
GTCG về NHNN (Vụ Tín dụng) để làm cơ sở xác định và thông báo hạn mức chiết
khấu cho các ngân hàng trong quý.
1.2. Khi có nhu cầu chiết khấu GTCG, các ngân
hàng, căn cứ hạn mức chiết khấu được thông báo và số dư chiết khấu còn lại đến
thời điểm xin chiết khấu lập và gửi Giấy đề nghị chiết khấu theo Mẫu số 2/QTCK
về Sở Giao dịch NHNN hoặc NHNN chi nhánh được ủy quyền.
1.3. Sau khi nhận được Thông báo chấp nhận
chiết khấu theo Mẫu số 3A/QTCK của Sở Giao dịch NHNN hoặc NHNN chi nhánh được
ủy quyền:
- Các ngân hàng thực hiện xác thực Thông báo
chấp nhận chiết khấu;
- Trường hợp chiết khấu GTCG có kỳ hạn, chậm
nhất 15h00 cùng ngày các ngân hàng phải tạo lập (lập, kiểm soát, duyệt) và gửi
Giấy cam kết mua lại GTCG theo Mẫu số 04/QTCK về Sở Giao dịch NHNN hoặc NHNN
chi nhánh được ủy quyền.
- Các ngân hàng thực hiện xác thực Giấy cam
kết mua lại GTCG (xác thực mã chữ ký điện tử của NHNN).
2. Tại Sở Giao dịch
NHNN (hoặc NHNN chi nhánh được ủy quyền):
2.1. Chậm nhất sau một ngày làm việc, kể từ
khi nhận được Giấy đề nghị chiết khấu của các ngân hàng, NHNN lập và gửi Thông
báo chấp nhận chiết khấu theo Mẫu số 3A/QTCK hoặc không chấp nhận chiết khấu
theo Mẫu số 3B/QTCK cho ngân hàng đề nghị chiết khấu.
2.2. Thực hiện xác thực, kiểm soát và duyệt
Giấy cam kết mua lại GTCG đối với chiết khấu có kỳ hạn (mã chữ ký điện tử của
NHNN và xác thực mã chữ ký của ngân hàng được chiết khấu).
Trường hợp NHNN đã gửi thông báo chấp nhận
chiết khấu nhưng đến 15h00 cùng ngày, ngân hàng được chấp nhận chiết khấu không
thực hiện việc gửi Giấy cam kết mua lại GTCG (đối với chiết khấu có kỳ hạn) thì
Thông báo chấp nhận chiết khấu đó không có giá trị.
2.3. Thực hiện chuyển tiền và hạch toán GTCG:
Căn cứ Thông báo chấp nhận chiết khấu, Giấy
cam kết mua lại GTCG của các ngân hàng, NHNN thực hiện chuyển tiền cho các ngân
hàng được chấp nhận chiết khấu và hạch toán GTCG theo quy định.
3. Xử lý vi phạm:
3.1. Sau một ngày làm việc, kể từ ngày hết
hạn chiết khấu (trường hợp chiết khấu có kỳ hạn) các ngân hàng được chiết khấu
không thực hiện thanh toán hoặc thanh toán không đủ cho NHNN để nhận lại GTCG
theo cam kết, NHNN sẽ trích tài khoản tiền gửi thanh toán của ngân hàng tại
NHNN để thu nợ.
Trường hợp tài khoản tiền gửi của ngân hàng
được chiết khấu không có hoặc không đủ tiền, NHNN áp dụng các biện pháp sau:
- Trích toàn bộ số tiền còn lại trên tài khoản
tiền gửi (nếu có);
- Chuyển số tiền còn thiếu sang nợ quá hạn và
ngân hàng đó phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất chiết khấu;
- Lập Thông báo kết quả xử lý vi phạm cho
ngân hàng.
3.2. Sau 3 ngày làm việc liên tiếp, kể từ
ngày nhận được Thông báo xử lý vi phạm của NHNN, ngân hàng được chiết khấu
không thực hiện thanh toán (bao gồm cả gốc và lãi); NHNN sẽ xem xét bán các
GTCG của ngân hàng đó mà NHNN đang nắm giữ trên thị trường tiền tệ để thu hồi
số tiền còn thiếu theo quy định.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
CỦA CÁC ĐƠN VỊ
1. Đối với Sở Giao
dịch NHNN:
1.1. Phòng Nghiệp vụ thị trường tiền tệ:
- Tiếp nhận, lưu giữ Giấy đăng ký tham gia
nghiệp vụ chiết khấu GTCG và thực hiện việc phân, cấp quyền giao dịch đối với
các chức danh tham gia nghiệp vụ chiết khấu theo Giấy đăng ký của các ngân
hàng;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị chiết
khấu của các ngân hàng, căn cứ hạn mức còn lại và GTCG đã lưu ký của ngân hàng
tại Sở Giao dịch NHNN để chấp nhận chiết khấu hoặc không chấp nhận chiết khấu;
- Lập và gửi Thông báo chấp nhận hoặc không
chấp nhận chiết khấu GTCG cho ngân hàng đề nghị chiết khấu;
- Đôn đốc các ngân hàng được chiết khấu GTCG
(trường hợp chiết khấu có kỳ hạn) thực hiện đúng cam kết với NHNN;
- Phối hợp với Phòng Kế toán trình biện pháp
xử lý vi phạm của các ngân hàng (nếu có);
- Thực hiện việc lưu giữ, theo dõi số liệu
thống kê và báo cáo tình hình thực hiện nghiệp vụ chiết khấu GTCG của NHNN đối
với các ngân hàng theo quy định;
- Tùy từng trường hợp cụ thể, trình Thống đốc
ủy quyền cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện toàn bộ hoặc một phần
nghiệp vụ chiết khấu GTCG đối với các ngân hàng có Hội sở chính đóng trên địa
bàn.
1.2. Phòng Kế toán:
- Thực hiện lưu ký GTCG theo quy định của
Thống đốc NHNN;
- Đối chiếu, xác nhận và phong tỏa GTCG của
các ngân hàng đã lưu ký tại NHNN với GTCG liệt kê trong Giấy đề nghị chiết khấu
của các ngân hàng xin chiết khấu;
- Căn cứ Thông báo chấp nhận chiết khấu và
Giấy cam kết mua lại GTCG để thực hiện hạch toán nghiệp vụ chiết khấu theo
hướng dẫn của NHNN;
- Xử lý đối với ngân hàng vi phạm cam kết mua
lại GTCG. Đồng thời, thông báo kết quả xử lý cho Phòng Nghiệp vụ thị trường
tiền tệ.
1.3. Phòng Thanh toán liên ngân hàng:
Thực hiện chuyển tiền thanh toán cho ngân
hàng theo yêu cầu của Phòng kế toán và nhận tiền thanh toán từ ngân hàng chuyển
cho NHNN theo quy định.
2. Cục Công nghệ tin
học ngân hàng:
- Phối hợp với Sở Giao dịch NHNN trong việc
cấp mới và hủy mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử đối với các chức danh tham
gia nghiệp vụ chiết khấu của NHNN và các ngân hàng tham gia nghiệp vụ chiết
khấu;
- Phối hợp với Sở Giao dịch NHNN trong xử lý
kỹ thuật, phần mềm nghiệp vụ để đảm bảo đường truyền thông suốt và các giao
dịch nghiệp vụ chiết khấu được kịp thời, an toàn, chính xác.
3. NHNN chi nhánh
được ủy quyền:
Tùy từng trường hợp cụ thể, Sở Giao dịch NHNN
trình Thống đốc ủy quyền cho NHNN chi nhánh thực hiện toàn bộ hoặc một phần
nghiệp vụ chiết khấu GTCG đối với các ngân hàng có Hội sở chính đóng trên địa
bàn.
Nghiệp vụ của NHNN chi nhánh được ủy quyền sẽ
quy định cụ thể trong “Ủy quyền của Thống đốc”.
4. Ngân hàng đề nghị
chiết khấu:
- Lập và gửi Giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ
chiết khấu về Sở Giao dịch NHNN và Cục Công nghệ tin học ngân hàng để làm căn
cứ cấp mã khóa truy cập, mã chữ ký điện tử và phân quyền trong giao dịch chiết
khấu;
Trường hợp có thay đổi cán bộ tham gia nghiệp
vụ chiết khấu GTCG với NHNN, chậm nhất sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày quyết
định thay thế cán bộ của ngân hàng có hiệu lực, ngân hàng phải gửi bổ sung cho
Sở Giao dịch NHNN và Cục Công nghệ tin học ngân hàng để được cấp mã khóa truy
cập, mã chữ ký điện tử và thực hiện phân quyền giao dịch;
- Thực hiện lưu ký GTCG để tham gia nghiệp vụ
chiết khấu theo quy định;
- Lập và gửi Giấy đề nghị chiết khấu, Giấy
cam kết mua lại GTCG theo đúng quy định của NHNN;
- Thực hiện thanh toán đầy đủ, kịp thời cho
NHNN và nhận lại GTCG theo quy định đúng cam kết;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu trong
thông báo của NHNN về việc xử lý nợ.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Quy trình này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế Quy trình số 3172/QT-SGD ngày 11/12/2003 của NHNN; Công văn
số 36/HD-SGD ngày 5/01/2006 của Sở Giao dịch NHNN.
2. Việc sửa đổi, bổ sung các nội dung liên
quan đến Quy trình này do NHNN quyết định.
Nơi nhận:
- Thống đốc NHNN; (để báo cáo);
- Các Phó Thống đốc (để báo cáo);
- Các TCTD;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Các Vụ: KTTC, TD, CSTT, TKS, Cục CNTHNH (để phối hợp);
- Lưu VT, TTTT.
|
TL. THỐNG ĐỐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
Phạm Bảo Lâm
|
MẪU SỐ: 1A/QTCK
TÊN NGÂN HÀNG
....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Số: ___/CV…
|
….., ngày … tháng …
năm 200….
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ
THAM GIA NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU
Kính gửi:
|
- Sở Giao dịch NHNN
- Cục Công nghệ tin học ngân hàng
|
Tên đơn vị: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Telex: ……………………………
Telefax: .............................................
Mã số Ngân hàng: ...............................................................................................................
Tài khoản tiền gửi VNĐ: ……………………………….. Tại
Ngân hàng:
Chúng tôi xin tham gia nghiệp vụ chiết khấu
và giới thiệu danh sách cán bộ có thẩm quyền, kiểm soát và các giao dịch viên
có quyền tham gia giao dịch nghiệp vụ chiết khấu với NHNN như sau:
Họ và tên
|
Chức danh
|
Chữ ký 1
|
Chữ ký 2
|
1. Cán bộ có thẩm quyền ký duyệt
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch:
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Ghi chú:
- Người có thẩm quyền ký duyệt chứng từ phải
là người đại diện hợp pháp của ngân hàng trước pháp luật;
- Số điện thoại, Fax của bộ phận thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu)
|
MẪU SỐ: 1B/QTCK
TÊN NGÂN HÀNG
....................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Số: ............/CV…
|
….., ngày … tháng …
năm ….
|
GIẤY ĐỀ
NGHỊ
Cấp
mới (thu hồi) mã khóa truy cập
chữ ký điện tử tham gia nghiệp vụ chiết khấu
Kính gửi:
|
- Sở Giao dịch NHNN
- Cục Công nghệ tin học ngân hàng
|
Tên đơn vị: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Telex: …………………………… Fax: ...................................................
Tài khoản tiền gửi Đồng Việt Nam: ……………………………….. Tại ngân hàng:........................
Chúng tôi đề nghị NHNN cấp mới và thu hồi mã
khóa truy cập, mã chữ ký điện tử theo quy định của NHNN cho những cán bộ có tên
theo danh sách sau:
I. Cấp mới: Đối với những người mới được phân
công đảm nhiệm
Họ và tên
|
Chức danh
|
Chữ ký 1
|
Chữ ký 2
|
1. Cán bộ có thẩm quyền
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Cán bộ kiểm soát
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Cán bộ giao dịch:
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II. Thu hồi: Đối với người miễn
nhiệm, không cần giới thiệu chữ ký.
1. Cán bộ có thẩm quyền:
2. Cán bộ kiểm soát:
3. Cán bộ giao dịch:
Ghi chú: Trường hợp cấp mới
đề nghị ngân hàng làm công văn cử cán bộ tham gia giao dịch trước 10 ngày kể từ
ngày cán bộ đó sẽ tham gia giao dịch; Hủy bỏ thì ngân hàng phải thông báo ngay
để đảm bảo an toàn trong giao dịch.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu)
|
MẪU SỐ: 02/QTCK
NGÂN HÀNG
.......................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Số: ......./CV
|
….., ngày … tháng …
năm 200….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU
Kính gửi:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Sở Giao dịch hoặc NHNN chi nhánh được ủy quyền
|
Tên tôi là: ………………………………… Chức vụ:...................................................................
Đại diện Ngân hàng: .............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Mã số ngân hàng: ………………… Điện thoại: ……………………
Fax: .....................................
Tài khoản tiền gửi Đồng Việt Nam
số: ……………………… Tại:...............................................
Hạn mức chiết khấu được NHNN phân bổ là: ………
tỷ đồng;
Hạn mức chiết khấu chưa sử dụng: …………… tỷ
đồng.
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chiết khấu các giấy
tờ có giá sau:
Đơn vị: Đồng
STT
|
Loại giấy tờ có giá
|
Lãi suất phát hành
(%/năm)
|
Ngày đến hạn TT
|
Thời hạn còn lại
của GTCG
|
Giá trị của GTCG
|
Tên, kỳ hạn, mã số
|
Hình thức
|
Theo mệnh giá
|
Theo số tiền thanh
toán
|
Phát hành
|
Trả lãi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
Hình thức chiết khấu: ………. (ghi rõ chiết khấu
toàn bộ thời hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn bao nhiêu ngày).
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định
của Quy chế chiết khấu của NHNN đối với các ngân hàng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Mã
chữ ký điện tử)
|
MẪU SỐ: 3A/QTCK
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Số: .........../TB-NHNN
|
….., ngày … tháng …
năm 200….
|
THÔNG
BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng
…………………………
Căn cứ Quy chế chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số: 898/2003/QĐ-NHNN1
ngày 12/8/2003, Quyết định số: 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008 về việc sửa đổi
một số điều của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu GTCG của NHNN đối với các
ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003;
Căn cứ vào giấy đề nghị chiết khấu ngày …/…/
của Ngân hàng ………………..;
Căn cứ hạn mức chiết khấu của ngân hàng hiện
chưa sử dụng đến thời điểm xin chiết khấu: ................. đồng.
Ngân hàng Nhà nước đồng ý chiết khấu …. (hình
thức chiết khấu) các giấy tờ có giá của Quý Ngân hàng theo danh mục dưới
đây:
Số TT
|
Loại giấy tờ có giá
|
Thời hạn còn lại của
GTCG (ngày)
|
Thời hạn CK
|
Lãi suất chiết khấu
|
Mệnh giá của GTCG
|
Số tiền thanh toán
|
Tên, thời hạn, mã số
|
Hình thức
|
Số tiền NHNN thanh
toán vào ngày …
|
Số tiền ngân hàng
mua lại vào ngày …
|
Phát hành
|
Trả lãi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
x
|
x
|
Ngân hàng Nhà nước thông báo để Quý Ngân hàng
biết và làm các thủ tục chiết khấu theo quy định (lập cam kết gửi về NHNN chậm
nhất 15h00 trong ngày).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TTTT.
|
TL. THỐNG ĐỐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
(Mã
chữ ký điện tử)
|
MẪU SỐ: 3B/QTCK
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
Số: ......../TB-NHNN
|
….., ngày … tháng …
năm 200….
|
THÔNG
BÁO
KHÔNG
CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng
…………………………...............
Căn cứ Quy chế chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số: 898/2003/QĐ-NHNN1
ngày 12/8/2003, Quyết định số: 12/2008/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008 về việc sửa đổi
một số điều của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu GTCG của NHNN đối với các
ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003;
Căn cứ vào giấy đề nghị chiết khấu ngày …/…/
của Ngân hàng ………………..;
Ngân hàng Nhà nước không chấp nhận chiết khấu
của giấy tờ có giá theo đề nghị của Quý Ngân hàng với tổng trị giá là: ………., vì
các lý do sau:
1. Hạn mức chiết khấu đã sử dụng hết:
2. Thiếu GTCG lưu ký:
….
Ngân hàng Nhà nước thông báo để Quý Ngân hàng
biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TTTT.
|
TL. THỐNG ĐỐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH
(Mã
chữ ký điện tử)
|