CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2023/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 5 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ, HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI,
TRẢ NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 88/2019/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13
tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức
kinh tế
1. Điều 1
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ (không bao gồm hoạt động đổi tiền của nước có chung
biên giới).
2. Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt
động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ và hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ.
3. Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt
động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới; hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới.”
2. Điều 2
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ; tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ; tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ,
hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.”
3. Sửa đổi khoản
2, bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều
3 như sau:
“2. Tổ chức tín dụng ủy quyền là tổ chức tín dụng
được phép ủy quyền cho tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ hoặc làm đại lý
chi, trả ngoại tệ hoặc làm đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới. Đối với
hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới, tổ chức tín dụng ủy quyền
phải có trụ sở chính và/hoặc chi nhánh tại tỉnh biên giới trên địa bàn nơi tổ
chức kinh tế đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới là
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các tỉnh có chung biên giới với Trung Quốc,
Lào, Campuchia.
5. Tiền của nước có chung biên giới là Nhân dân tệ
Trung Quốc (CNY), Kíp Lào (LAK), Riel Campuchia (KHR). Tiền của nước nào chỉ được
đổi tại khu vực biên giới đất liền hoặc khu kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với nước
đó. Khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu được xác định theo quy định
của pháp luật có liên quan.”
4. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều 6
như sau:
“Điều 6a. Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực
hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
1. Tổ chức kinh tế chỉ được thực hiện hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh biên giới cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận). Điều kiện để tổ chức kinh
tế được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp Giấy chứng nhận:
a) Điều kiện về trụ sở chính, chi nhánh:
(i) Có trụ sở chính tại khu vực biên giới đất liền,
khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh biên giới; hoặc
(ii) Có trụ sở chính và chi nhánh tại khu vực biên
giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn một tỉnh biên giới; hoặc
(iii) Có trụ sở chính tại tỉnh biên giới và chi
nhánh tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn một tỉnh
biên giới;
b) Điều kiện về địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới: Có địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
tại khu vực biên giới đất liền, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn nơi tổ chức
kinh tế có trụ sở chính hoặc chi nhánh;
c) Có quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có
chung biên giới; có bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức
tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi
giao dịch;
d) Được tổ chức tín dụng ủy quyền ủy quyền làm đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới;
đ) Một tổ chức kinh tế chỉ được làm đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới cho một tổ chức tín dụng ủy quyền.
2. Điều kiện để tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét gia hạn Giấy chứng nhận:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Giấy chứng nhận đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu
30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn;
c) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tối thiểu 03 quý trong 01 năm từ thời điểm được cấp
Giấy chứng nhận hoặc gia hạn Giấy chứng nhận gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.”
5. Bổ sung Điều 6b vào sau Điều 6a như sau:
“Điều 6b. Nguyên tắc lập hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận
1. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức
kinh tế được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức
kinh tế đó về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp tổ chức
kinh tế nộp hồ sơ là bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác
của bản sao so với bản chính.
2. Các thành phần hồ sơ là đơn đề nghị cấp, cấp lại,
điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận, báo cáo, hợp đồng đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới với tổ chức tín dụng ủy quyền phải do người đại diện hợp
pháp của tổ chức kinh tế ký.”
6. Bổ sung Điều 6c vào sau Điều 6b như sau:
“Điều 6c. Các trường hợp cấp lại, điều chỉnh Giấy
chứng nhận
1. Tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi cấp Giấy chứng
nhận trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng do thiên tai, hỏa
hoạn hoặc do các nguyên nhân khách quan khác;
b) Tổ chức kinh tế sau khi tổ chức lại (chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp) theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày hoàn thành thủ tục tổ chức lại, tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới.
2. Tổ chức kinh tế phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi cấp Giấy chứng
nhận đối với các trường hợp thay đổi sau:
a) Thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế;
b) Thay đổi địa điểm đặt đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới;
c) Tăng số lượng đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới;
d) Tăng mức tồn quỹ tiền của nước có chung biên giới.
Đối với trường hợp quy định tại điểm a, trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục thay đổi tên, địa chỉ, tổ chức kinh tế
phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh biên giới.
3. Tổ chức kinh tế vẫn được thực hiện hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới trong thời gian làm thủ tục đề nghị cấp
lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận.
4. Trường hợp thay đổi tên của tổ chức tín dụng ủy
quyền, giảm số lượng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tổ chức kinh tế
thực hiện thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi cấp Giấy
chứng nhận trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thay đổi.”
7. Bổ sung Điều 6d vào sau Điều 6c như sau:
“Điều 6d. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh,
gia hạn Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này);
b) Bản sao giấy tờ chứng minh về việc đặt đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới tại địa điểm theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 6a Nghị định này;
c) Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ
bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và
tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi giao dịch;
d) Quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung
biên giới bao gồm các nội dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn
trong quá trình đổi tiền của nước có chung biên giới; việc ghi chép, xuất hóa
đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; chế độ hạch toán, kế
toán; chế độ báo cáo; biện pháp xử lý khi phát hiện tiền giả, tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông;
đ) Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm các nội dung chính
sau:
(i) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại
liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
(ii) Tên, địa chỉ các đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới;
(iii) Quy định đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới chỉ được mua tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt (trừ các
đại lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) và
bán lại số tiền mặt mua được (ngoài số tiền mặt tồn quỹ được để lại) cho tổ chức
tín dụng ủy quyền;
(iv) Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua,
bán (quy định về xác định tỷ giá bán chỉ áp dụng cho đại lý đặt ở khu vực chờ xuất
cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) đối với khách hàng và tỷ giá bán
lại tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền
phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại
lý (nếu có);
(v) Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp
đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thực
hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới; quy định định
kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo
thực hiện đúng hợp đồng và quy định của pháp luật; quy định về xử lý vi phạm
trong trường hợp đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới vi phạm hợp đồng
và quy định pháp luật về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới;
(vi) Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời
hạn phải bán số tiền mặt của nước có chung biên giới mua được cho tổ chức tín dụng
ủy quyền.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, trong đó
trình bày cụ thể lý do đề nghị cấp lại (theo Mẫu số
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền (đối với trường hợp tổ chức
kinh tế sau khi tổ chức lại).
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận, trong đó
trình bày cụ thể lý do đề nghị điều chỉnh (theo Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao các giấy tờ cần thiết có liên quan đến
việc điều chỉnh quy định tại khoản 2 Điều 6c Nghị định này;
c) Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ
bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và
tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi giao dịch và bản sao giấy
tờ chứng minh về việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại địa
điểm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6a Nghị định này
(đối với trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 6c Nghị
định này).
4. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này);
b) Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền còn hiệu lực;
c) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo Giấy chứng nhận được cấp, trong đó
có nội dung đảm bảo đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản
2 Điều 6a Nghị định này.”
8. Bổ sung Điều 6đ vào sau Điều 6d như sau:
“Điều 6đ. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận
1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu cấp, cấp lại, điều chỉnh,
gia hạn Giấy chứng nhận thì tổ chức kinh tế hoặc chi nhánh được ủy quyền của tổ
chức kinh tế gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh biên giới:
a) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận:
(i) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên
giới có văn bản yêu cầu tổ chức kinh tế bổ sung hồ sơ;
(ii) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp Giấy chứng
nhận (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này) cho tổ chức kinh tế. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản thông báo rõ lý do;
b) Trình tự, thủ tục cấp lại, điều chỉnh, gia hạn
Giấy chứng nhận:
(i) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
biên giới có văn bản yêu cầu tổ chức kinh tế bổ sung hồ sơ;
(ii) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp lại Giấy chứng
nhận (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này), Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này) cho tổ chức kinh tế. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh biên giới có văn bản thông báo rõ lý do;
c) Giấy chứng nhận chỉ cấp cho tổ chức kinh tế,
không cấp cho chi nhánh của tổ chức kinh tế.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận gia hạn:
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận gia hạn phù hợp với thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới đã ký kết giữa tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng ủy quyền
nhưng tối đa không quá 05 năm kể từ ngày cấp.”
9. Bổ sung Điều 6e vào sau Điều 6đ như sau:
“Điều 6e. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới thu hồi
Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức kinh tế không hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;
b) Tổ chức kinh tế ngừng hoạt động hoặc không phát
sinh doanh số đổi tiền của nước có chung biên giới trong 12 tháng liên tục;
c) Tổ chức kinh tế có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh biên giới đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới;
d) Các trường hợp thu hồi theo quy định của pháp luật
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới ban
hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn (theo
Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này);
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Quyết định thu
hồi có hiệu lực, tổ chức kinh tế có trách nhiệm chấm dứt hoạt động đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận điều chỉnh/gia hạn (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới
nơi cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn.”
10. Bổ sung Điều 6g vào sau Điều 6e như sau:
“Điều 6g. Các trường hợp tự động hết hiệu lực
Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn
tự động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức tín dụng ủy quyền, tổ chức kinh tế bị giải
thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng ủy quyền, tổ chức kinh tế bị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tín dụng ủy quyền chấm dứt hợp đồng đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới với tổ chức kinh tế.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
143/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng)
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm
của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2
như sau:
“a) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn đối với:
giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ, giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng; giấy
phép thu, chi ngoại tệ và hoạt động ngoại hối khác đối với hoạt động kinh doanh
trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, hoạt động kinh doanh
casino trong thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng; giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng trong thời hạn từ 06 tháng đến 09 tháng;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm n khoản 4
(đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định số
143/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 88/2019/NĐ-CP và Nghị định số 143/2021/NĐ-CP)) như sau:
“n) Đề nghị hoặc yêu cầu cấp có thẩm quyền xem xét,
áp dụng biện pháp: thu hồi giấy phép; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi
ngoại tệ; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới; thu hồi giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài; thu
hồi giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động
cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng; thu
hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; đình chỉ hoặc
miễn nhiệm chức danh quản trị, điều hành, kiểm soát; không cho đảm nhiệm chức vụ
quản trị, điều hành, kiểm soát tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với cá nhân vi phạm và/hoặc cá nhân chịu trách nhiệm đối với hành vi
vi phạm, yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cách chức và
thực hiện các biện pháp xử lý khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân
vi phạm thuộc thẩm quyền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3a như sau:
“1. Đối với biện pháp khắc phục hậu quả là đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, áp dụng biện pháp: thu hồi giấy phép; thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới; thu hồi giấy phép mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài; thu hồi giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; thu hồi
văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản
thanh toán của khách hàng; thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 như sau:
“d) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về
việc đăng ký, thông báo với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố đối với
các trường hợp thay đổi liên quan đến hoạt động đại lý đổi ngoại tệ; hoạt động
đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 4 như sau:
“a) Ký hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ, hợp đồng đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới với tổ chức không đủ điều kiện làm đại
lý đổi ngoại tệ, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới; không hướng dẫn,
kiểm tra đại lý đổi ngoại tệ, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo
quy định của pháp luật;
b) Không thực hiện đúng trách nhiệm của đại lý đổi
ngoại tệ, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo quy định của pháp luật;
làm đại lý đổi ngoại tệ, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đồng thời
cho hai tổ chức tín dụng trở lên không đúng quy định của pháp luật;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm i khoản 5 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 13 Điều
1 Nghị định số 143/2021/NĐ-CP) như sau:
“i) Không thực hiện đúng trách nhiệm của đại lý đổi
ngoại tệ, đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo quy định của pháp luật
trong trường hợp tái phạm; làm đại lý đổi ngoại tệ, đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới đồng thời cho hai tổ chức tín dụng trở lên không đúng quy định
của pháp luật trong trường hợp tái phạm.”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 9 như sau:
“b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký đại
lý đổi ngoại tệ, giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên
giới trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại
điểm b khoản 4 Điều này;”;
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 (đã được sửa đổi, bổ sung
bởi điểm d khoản 13 Điều 1 Nghị định số 143/2021/NĐ-CP)
như sau:
“10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Đề nghị cấp có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký đại lý đổi ngoại tệ, giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới, giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối
với hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 5, điểm c khoản 6 Điều này.”.
Điều 3. Bãi bỏ, thay thế một số
quy định tại Nghị định số 88/2019/NĐ-CP và Nghị
định số 143/2021/NĐ-CP
1. Bãi bỏ, thay thế một số quy
định tại Nghị định số 88/2019/NĐ-CP như sau:
a) Bãi bỏ điểm o khoản 4, điểm d
khoản 9 Điều 23;
b) Thay thế cụm từ “các điểm d, o khoản 4” bằng cụm
từ “điểm d khoản 4” tại điểm c khoản 8 Điều 23;
c) Thay thế cụm từ “các điểm n, o khoản 4” bằng cụm
từ “điểm n khoản 4” tại khoản 2 Điều 55 (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định số 143/2021/NĐ-CP);
d) Thay thế cụm từ “các điểm h, n, o khoản 4” bằng
cụm từ “các điểm h, n khoản 4” tại khoản 5 Điều 55 (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định số
143/2021/NĐ-CP);
đ) Thay thế cụm từ “các điểm b, n, o khoản 4” bằng
cụm từ “các điểm b, n khoản 4” tại khoản 6 Điều 55 (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định số
143/2021/NĐ-CP).
2. Bãi bỏ điểm
b, d khoản 13 Điều 1 Nghị định số 143/2021/NĐ-CP.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2023.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ đã cấp cho cá nhân tự động hết hiệu lực và
cá nhân phải chấm dứt hoạt động đổi ngoại tệ. Cá nhân có nhu cầu tiếp tục thực
hiện hoạt động đổi tiền của nước có chung biên giới phải thành lập tổ chức kinh
tế để được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cho phép thực hiện
hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới theo quy định tại Nghị định
này.
3. Nghị định này bãi bỏ Điều 7 Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực
biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
140/2000/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Thủ
tướng Chính phủ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm ban
hành văn bản hướng dẫn về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 23/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
|
Mẫu số 03
|
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới
|
Mẫu số 04
|
Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới
|
Mẫu số 05
|
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới/Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng
ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
|
Mẫu
số 01
TỔ CHỨC KINH TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày....
tháng.... năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức
kinh tế; Nghị định số .../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức
kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số ...
ngày …../……./………
Cơ quan cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày …/…./…..(nếu có)
Trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày .../…/….. ký giữa ... (tên tổ chức kinh tế) và ...
(tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
... (Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố ... cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới như sau:
STT
|
Tên đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Mức tồn quỹ
|
1
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 1
|
|
|
2
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 2
|
|
|
3
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 3
|
|
|
n
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số n
|
|
|
Lý do cấp lại:...
... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm
túc các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TỔ CHỨC KINH TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.....,
ngày....tháng ....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế; Nghị định số
.../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số ...
ngày …./……/……….
Cơ quan cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày …../…./…….
... (Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố ... điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đại lý
đổi tiền của nước có chung biên giới với nội dung như sau:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
Lý do điều chỉnh: ...
... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm
túc các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.....,
ngày....tháng ....năm....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI TIỀN CỦA NƯỚC CÓ
CHUNG BIÊN GIỚI
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế; Nghị định số
.../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại
tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và
Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền
tệ và ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày...
tháng... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của ... (tên tổ chức kinh tế) tại
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày …/…../………..
CHỨNG NHẬN
Điều 1.
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số ...
ngày …./…./……
Cơ quan cấp:
Đã đăng ký làm đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới cho ... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền) trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới số ... ngày .../…./….. như sau:
STT
|
Tên đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới
|
Địa chỉ, số điện
thoại
|
Mức tồn quỹ
|
1
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 1
|
|
|
2
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 2
|
|
|
3
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số 3
|
|
|
n
|
Đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới số n
|
|
|
Điều 2. Giấy chứng nhận này có hiệu lực từ
ngày ký đến hết ngày ...
Điều 3. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới, ... (tên tổ chức kinh tế) phải chấp
hành nghiêm túc các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức kinh tế);
- (Tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
- NHNN chi nhánh ...
(Nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu: NHNN chi nhánh...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…..,
ngày....tháng ....năm....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI
TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
số... ngày...,
Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung
biên giới lần... số... ngày...)
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế; Nghị định số
.../2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng
... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của... (tên tổ chức kinh tế) tại Đơn
đề nghị điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số... ngày …/…/….
CHỨNG NHẬN
Điều 1.
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu có) số ...
ngày …/…/…..
Cơ quan cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có
chung biên giới số ... ngày …/…/…. đã điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới với các nội dung sau:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
3 ……………………………………………………………………………………………………
Các nội dung khác trong Giấy chứng nhận đăng ký đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới số... ngày …/…/….. vẫn giữ nguyên hiệu
lực thi hành.
Điều 2. Giấy chứng nhận này là một bộ phận không
tách rời của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới
số ... ngày …/…/….. của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ...
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức kinh tế);
- (Tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
- NHNN chi nhánh ...
(Nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu: NHNN chi nhánh...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
....,
ngày....tháng....năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền
của nước có chung biên giới/Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế; Nghị định số .../2023/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt
động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định
số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và
ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng; Nghị định số 143/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng; Nghị định số.../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức
kinh tế và Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (nếu có);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ... tháng
... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đại
lý đổi tiền của nước có chung biên giới/Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng
ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới (nếu có) số ... ngày …/…./….. cấp
cho ... (tên tổ chức kinh tế).
Lý do thu hồi: ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực, tổ chức kinh tế có trách nhiệm chấm dứt hoạt động đại lý đổi tiền của nước
có chung biên giới và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của
nước có chung biên giới, Giấy chứng nhận điều chỉnh/gia hạn đăng ký đại lý đổi
tiền của nước có chung biên giới (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố ...
Điều 3.... (Tên tổ chức kinh tế) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- (Tên tổ chức kinh tế);
- (Tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
- NHNN chi nhánh ...
(Nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu: NHNN chi nhánh...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|