Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
16/05/2023 13:00 PM

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới là nội dung tại Nghị định 23/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới (Hình từ Internet)

Ngày 12/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới

1.1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới

Theo đó, Nghị định 23/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 6d vào Nghị định 89/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới (Giấy chứng nhận) bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2023/NĐ-CP);

Mẫu số 01

- Bản sao giấy tờ chứng minh về việc đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại địa điểm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6a Nghị định 89/2016/NĐ-CP (bổ sung bởi Nghị định 23/2023/NĐ-CP);

- Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới tại nơi giao dịch;

- Quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới bao gồm các nội dung chính sau: 

+ Có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi tiền của nước có chung biên giới; 

+ Việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; 

+ Chế độ hạch toán, kế toán; 

+ Chế độ báo cáo; 

+ Biện pháp xử lý khi phát hiện tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;

- Bản sao hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm các nội dung chính sau:

(i) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;

(ii) Tên, địa chỉ các đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới;

(iii) Quy định đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới chỉ được mua tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) và bán lại số tiền mặt mua được (ngoài số tiền mặt tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền;

(iv) Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (quy định về xác định tỷ giá bán chỉ áp dụng cho đại lý đặt ở khu vực chờ xuất cảnh tại các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại tiền của nước có chung biên giới bằng tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);

(v) Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi tiền của nước có chung biên giới; 

Quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và quy định của pháp luật; 

Quy định về xử lý vi phạm trong trường hợp đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới vi phạm hợp đồng và quy định pháp luật về hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới;

(vi) Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số tiền mặt của nước có chung biên giới mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.

1.2. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới

Nghị định 23/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 6đ vào Nghị định 89/2016/NĐ-CP quy định về trình tự cấp Giấy chứng nhận như sau:

- Tổ chức kinh tế có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì tổ chức kinh tế hoặc chi nhánh được ủy quyền của tổ chức kinh tế gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản yêu cầu tổ chức kinh tế bổ sung hồ sơ;

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới xem xét cấp Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2023/NĐ-CP) cho tổ chức kinh tế. 

Mẫu số 03

Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới có văn bản thông báo rõ lý do;

2. Thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới

Căn cứ tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 23/2023/NĐ-CP quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận phù hợp với thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới đã ký kết giữa tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng ủy quyền nhưng tối đa không quá 05 năm kể từ ngày cấp.

>> Xem thêm nội dung tại Nghị định 23/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2023.

Nguyễn Thị Hoài Thương

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,230

Bài viết về

lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn