NGÂN HÀNG
CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4546/HD-NHCS
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 8
năm 2024
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY ƯU ĐÃI ĐỂ MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
NHÂN DÂN; XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày
24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà
ở;
Căn cứ Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số
21/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định thi hành Bộ luật
Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;
Căn cứ Thông tư số
05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-NHNN
ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về hướng dẫn trình tự; thủ tục thế chấp
và giải chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong
tương lai;
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê
mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo,
sửa chữa nhà ở, cụ thể
như sau:
Mục I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo quy định của Luật Nhà
ở, Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
1.2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng vay vốn được quy định tại
khoản 2 văn bản này.
b) Đơn vị, cá nhân thuộc NHCSXH.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
2. Đối tượng vay vốn
2.1. Người có công với cách mạng, thân
nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2.2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại
khu vực nông thôn.
2.3. Hộ gia đình nghèo, cận
nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai,
biến đổi khí hậu.
2.4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại
khu vực đô thị.
2.5. Người thu nhập thấp tại khu vực
đô thị.
2.6. Công nhân, người lao động đang
làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu
công nghiệp.
2.7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức,
công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu,
người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước
đang công tác.
2.8. Cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Các đối tượng được vay vốn nêu trên
sau đây gọi chung là khách hàng. Khách hàng thuộc đối tượng quy định
tại điểm 2.7 khoản 2 văn bản này vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc vay vốn để mua, thuê
mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc vay vốn để xây dựng, cải
tạo, sửa chữa nhà ở. Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại các điểm 2.1, 2.2,
2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.8 khoản 2 văn bản này vay vốn để mua, thuê mua nhà ở
xã hội hoặc vay vốn để xây dựng,
cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3. Nguyên tắc vay vốn
3.1. Khách hàng phải đúng đối lượng được
vay và đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định.
3.2. Khách hàng phải sử dụng vốn vay
đúng mục đích xin vay.
3.3. Khách hàng phải trả nợ cả gốc và
lãi đúng hạn.
3.4. Trường hợp một đối tượng được hưởng
nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính
sách hỗ trợ mức cao nhất.
3.5. Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối
tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi về nhà ở thì chỉ áp dụng một
chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình.
Mục II. VAY VỐN ĐỂ
MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
4. Điều kiện được vay
vốn
4.1. Khách hàng vay vốn để mua, thuê
mua nhà ở xã hội phải đáp
ứng đủ
các
điều kiện sau:
a) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ
theo cam kết với NHCSXH.
b) Có Giấy đề nghị vay vốn
để mua, thuê mua nhà ở xã hội.
c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã
hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật
về nhà ở.
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản
hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. NHCSXH nơi cho vay, chủ đầu
tư và khách hàng phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm
trong Hợp đồng ba bên.
4.2. Khách hàng vay vốn để mua, thuê
mua nhà ở cho lực
lượng vũ trang nhân dân phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ
theo cam kết với NHCSXH.
b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua,
thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở cho
lực lượng vũ trang nhân dân với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định số
100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở.
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng
tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. NHCSXH nơi cho vay, chủ đầu
tư và khách hàng phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm
trong Hợp đồng ba bên.
5. Mức cho vay
Mức cho vay tối đa bằng 80% giá trị
Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. Mức
cho vay cụ thể do NHCSXH nơi cho vay xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả
nợ, phương án sử dụng vốn của khách hàng.
6. Phương thức cho
vay
NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp đến
khách hàng.
7. Hồ sơ
7.1. Hồ sơ do khách hàng lập
và cung cấp
a) Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử
dụng vốn theo Mẫu số
01/NƠXH; bản sao Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu; bản gốc
văn bản ủy quyền (có chứng thực/công chứng) của các thành viên trong hộ gia
đình về việc đồng ý cử đại diện
đứng tên vay vốn và thực hiện
các giao dịch với NHCSXH theo quy định của pháp luật đối với đối tượng
vay vốn quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4 khoản 2 văn bản này. Trường hợp Chứng
minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến
hết ngày 31/12/2024.
b) Bản sao có chứng thực/công chứng Hợp
đồng mua bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định hiện
hành; Bản sao giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư để mua, thuê mua
nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân theo Hợp đồng đã ký.
c) Giấy tờ khác liên quan đến thực hiện
bảo đảm tiền vay
- Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ
chiếu của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản.
- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm
tài sản (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo
hiểm.
- Bản gốc văn bản ủy quyền (có công chứng)
của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản thế
chấp (nếu có).
- Một số giấy tờ khác liên quan đến bảo
đảm tiền vay.
d) Hồ sơ, chứng từ chứng minh tài chính tối thiểu
03 tháng gần nhất của khách hàng và các thành viên hộ gia đình có thu nhập
được kê khai tại Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn, gồm một hoặc một
số giấy tờ sau: Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Sao kê tài khoản
lương/Bảng lương/Xác nhận lương/Quyết định trả lương, sổ ghi chép bán
hàng và giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập hợp pháp, hợp lệ khác.
đ) Giấy đề nghị giải ngân theo Mẫu số 10/NƠXH.
e) Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ theo Mẫu số 12/NƠXH (nếu
có).
g) Giấy đề nghị gia hạn nợ theo quy định
của NHCSXH (nếu có).
h) Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại
NHCSXH nơi cho vay (nếu có).
7.2. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho
vay lập
a) Thông báo nhận hồ sơ vay vốn theo Mẫu số 04/NƠXH.
b) Báo cáo thẩm định theo Mẫu số 05/NƠXH.
c) Thông báo phê duyệt cho
vay theo Mẫu số 06a/NƠXH.
d) Thông báo từ chối cho vay theo Mẫu số 06b/NƠXH.
đ) Thông báo chuyển nợ quá hạn theo Mẫu số 14/NƠXH
(nếu có).
e) Thông báo chấm dứt cho vay theo Mẫu số 15/NƠXH
(nếu có).
g) Biên bản giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 13/NƠXH.
h) Biên bản về việc tổ chức
xét ưu tiên, bốc thăm lựa chọn khách hàng vay vốn trong trường hợp nhu cầu vay
vốn lớn hơn chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao (nếu có).
7.3. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay,
khách hàng và các bên liên quan cùng lập
a) Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 07a,
07b/NƠXH.
b) Hợp đồng ba bên theo Mẫu số 08/NƠXH.
c) Hợp đồng thế chấp tài sản theo Mẫu số
09a/NƠXH.
d) Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
thế chấp tài sản theo Mẫu số 09b/NƠXH
(nếu có).
đ) Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm tiền vay có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền.
e) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 11/NƠXH.
8. Quy trình cho vay
- Khách hàng gửi hồ sơ quy định
tại tiết a, b, c, d điểm 7.1 khoản 7
văn bản này cho NHCSXH nơi cho vay có dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân trên địa bàn.
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch vốn được
giao và hồ sơ do khách hàng gửi đến. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng
theo đúng quy định, NHCSXH nơi
cho vay thực hiện tiếp nhận và thông báo cho khách hàng theo Mẫu số 04/NƠXH.
Trường hợp nhu cầu vay vốn lớn hơn chỉ
tiêu kế hoạch vốn được giao thì NHCSXH nơi cho vay tổ chức xét ưu tiên vay vốn
nhà ở xã hội, nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân cho khách hàng có khoản tiền gửi tiết kiệm còn số dư tại
NHCSXH, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người
được bố trí tái định cư theo hình
thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới. Sau khi xét ưu tiên cho các đối tượng nói
trên được vay vốn, các đối tượng còn lại tổ chức bốc thăm để ưu tiên vay
vốn; việc xét ưu tiên vay vốn
và tổ chức bốc thăm phải được thực hiện công khai, minh bạch, khách quan, có sự
tham gia của khách hàng và lập thành biên bản lưu tại NHCSXH nơi cho vay. Căn cứ kết quả
xét ưu tiên vay vốn
và tổ chức bốc thăm, NHCSXH nơi cho vay thông báo cho khách hàng theo Mẫu số 04/NƠXH.
- Cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho
vay phân công thẩm định, trong
thời gian tối đa 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
theo quy định, thực hiện thẩm định hồ sơ vay vốn. Trường hợp hồ sơ vay vốn chưa đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ,
cán bộ thẩm định đề nghị khách
hàng bổ sung hồ sơ theo quy định. Căn cứ hồ sơ vay vốn, kết quả thẩm định và giá
trị Hợp đồng mua,
thuê mua nhà ở, cán bộ NHCSXH nơi cho vay lập Báo cáo thẩm định theo Mẫu số 05/NƠXH.
- Cán bộ được phân công trình Báo cáo
thẩm định kèm hồ sơ vay vốn cho Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ
trưởng Kế hoạch - nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay
xem xét phê duyệt; việc kiểm soát và phê duyệt hồ sơ vay vốn tối đa 05 ngày làm
việc.
- NHCSXH nơi cho vay thông
báo kết quả phê duyệt cho vay theo Mẫu số 06a/NƠXH hoặc không đồng ý phê duyệt cho vay
theo Mẫu số 06b/NƠXH.
Trường hợp phê duyệt cho vay thì
NHCSXH nơi cho vay cùng khách hàng và chủ đầu tư ký Hợp đồng ba bên theo
Mẫu số 08/NƠXH;
cùng khách hàng lập Hợp đồng tín dụng
theo Mẫu số 07a/NƠXH
hoặc 07b/NƠXH; cùng Bên thế chấp lập Hợp đồng thế chấp tài sản theo Mẫu số 09a/NƠXH
và thực hiện công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định. Chi phí công chứng,
đăng ký biện pháp bảo đảm do khách hàng chi trả.
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng đã được ký kết với
NHCSXH nơi cho vay, khách hàng mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay
(đối với trường hợp chưa mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH).
- Sau khi hồ sơ vay vốn được hoàn thiện,
cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công lập Biên bản giao nhận hồ sơ
giữa bộ phận tín dụng và bộ phận kế toán theo Mẫu số 13/NƠXH và bàn
giao toàn bộ hồ sơ cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân, quản lý.
- Sau khi NHCSXH nơi cho vay giải ngân
lần cuối cùng và khách hàng đã sinh sống ổn định, cư trú tại nhà ở xã hội, nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân,
khách hàng được tham gia Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định của
NHCSXH.
9. Giải ngân
- Mỗi lần giải ngân, khách hàng viết Giấy đề nghị
giải ngân theo Mẫu số 10/NƠXH
gửi kèm Giấy đề nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của chủ đầu tư, Hợp đồng
tín dụng theo Mẫu số 07a/NƠXH hoặc
07b/NƠXH đến NHCSXH nơi cho vay. Cán bộ được Giám đốc phân công kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của bộ hồ
sơ, ký và trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch
- Nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt. Mỗi lần giải ngân,
khách hàng ký xác nhận vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần theo dõi giải ngân. Tiền
vay được NHCSXH nơi cho vay chuyển khoản cho chủ đầu tư.
- Bộ phận kế toán thực hiện thủ tục giải
ngân theo quy định sau khi đã nhận đủ bản gốc các loại giấy tờ sau:
+ Hợp đồng thế chấp tài sản; Hợp đồng
mua, thuê mua nhà ở của khách hàng với chủ đầu tư; Giấy chứng nhận
bảo hiểm tài sản trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua
bảo hiểm (nếu có); giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư; giấy tờ liên quan
đến tài sản thế chấp. Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp được lưu thành túi
riêng và làm thủ tục lưu trữ, bảo quản trong kho theo chế độ quy định của
NHCSXH.
+ Giấy đề nghị giải ngân theo Mẫu số 10/NƠXH
đã được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phê duyệt; Giấy đề nghị thanh
toán hoặc thông báo nộp tiền của chủ đầu tư.
10. Bảo đảm tiền vay
Thực hiện theo quy định bảo đảm tiền
vay trong hệ thống NHCSXH có bổ sung một số nội dung sau:
- Khách hàng vay vốn để mua, thuê mua
nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện thế chấp nhà ở
hình thành từ vốn vay tại NHCSXH để bảo đảm cho khoản vay.
- NHCSXH cùng Bên thế chấp lập Hợp đồng thế chấp tài
sản theo Mẫu số 09a/NƠXH.
Giá trị của tài sản thế chấp tại thời điểm ký Hợp đồng thế chấp tài sản được xác định
bằng giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở. Việc thực hiện công chứng Hợp đồng thế chấp
tài sản tại Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi là Văn phòng
công chứng) và đăng ký biện pháp bảo đảm tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai) được thực hiện theo quy định hiện
hành của pháp luật. Chi phí công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm do khách hàng
chi trả.
- Nhà ở hình thành từ vốn vay sau khi
hình thành tiếp tục được dùng thế
chấp để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho NHCSXH. Khi
khách hàng vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân đã trả tối đa 95%
giá trị Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, NHCSXH nơi nhận thế chấp phối hợp
cùng chủ đầu tư, khách hàng thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời với thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm đã đăng ký theo quy định của pháp luật tại Văn phòng đăng ký đất đai,
chi phí do khách hàng chi trả. Ngay sau khi nhận được giấy hẹn trả kết quả do
cơ quan có thẩm quyền cấp, khách hàng và
chủ đầu tư phải bàn giao cho NHCSXH nhận thế chấp.
- Khi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, NHCSXH nơi
nhận thế chấp cử cán bộ, phương tiện, bảo vệ để nhận, quản lý, vận chuyển và làm thủ
tục lưu trữ, bảo quản trong kho
ngay trong ngày theo quy định của NHCSXH.
Trường hợp khách hàng đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không
được làm đồng thời với thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký,
NHCSXH nơi nhận thế chấp và Bên thế chấp căn cứ theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn của Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thủ tục đăng ký biện pháp bảo
đảm theo quy định. Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai yêu cầu bổ sung văn bản sửa
đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp, NHCSXH nơi nhận thế chấp cùng Bên thế chấp lập
văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp, công chứng theo Mẫu số
09b/NƠXH. Chi phí công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm do khách hàng chi trả.
Mục III. VAY VỐN ĐỂ
XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở
11. Điều kiện vay vốn
Khách hàng vay vốn để xây dựng hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà ở phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
11.1. Có đủ hồ sơ chứng minh về: đối
tượng; điều kiện có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư
hỏng, dột nát; có đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở,
nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
11.2. Có khả năng trả nợ theo cam kết với
NHCSXH.
11.3. Có Giấy đề nghị vay vốn
để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
11.4. Có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công
trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
11.5. Có phương án tính toán giá
thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời
hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn
được tồn tại của công trình; trường hợp Giấy phép xây dựng không ghi cụ thể thời
gian tồn tại của công trình thì NHCSXH nơi cho vay cần phối hợp với cơ quan,
đơn vị có liên quan làm rõ thời gian được tồn tại của công trình mới đủ cơ sở để
phê duyệt cho vay.
11.6. Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền
sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật
và quy định của NHCSXH.
12. Mức cho vay
Mức cho vay tối đa bằng 70% giá
trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ
suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không
vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. Mức cho vay cụ thể do NHCSXH nơi
cho vay xem xét căn cứ vào nguồn vốn, khả năng trả nợ, phương án tính toán giá
thành và phương án sử dụng vốn của khách hàng.
13. Phương thức cho
vay
NHCSXH thực hiện cho vay trực tiếp tại trụ sở
chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh hoặc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện, có ủy thác một
số nội dung công việc cho các tổ chức chính trị - xã hội, gồm: Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam và Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh.
Khách hàng là tổ viên của Tổ TK&VV
được thành lập và hoạt động theo quy định của NHCSXH.
14. Hồ sơ
11.1. Hồ sơ do khách
hàng lập và cung cấp
a) Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn theo Mẫu số
01/NƠXH; bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu; bản gốc
Giấy ủy quyền theo quy định của NHCSXH đối với đối tượng vay vốn quy định tại điểm
2.2, 2.3, 2.4 khoản
2 văn bản này. Trường hợp Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày
31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.
b) Giấy tờ chứng minh về đối tượng, điều
kiện đất ở, nhà ở theo quy định.
- Giấy tờ chứng minh về đối tượng:
+ Đối với đối tượng quy định tại điểm
2.1 khoản 2 văn bản này: bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công
với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ theo
quy định của Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng.
+ Đối với đối tượng quy định tại điểm 2.2,
2.3, 2.4 khoản 2 văn bản này: bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình
nghèo, cận nghèo theo quy định.
+ Đối với đối tượng quy định tại điểm 2.5
(đối với trường hợp có hợp đồng lao động), 2.6, 2.8 khoản 2 văn bản này: bản gốc
Giấy xác nhận về đối tượng theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận.
+ Đối với đối tượng quy định
tại điểm 2.5 (đối với trường hợp không có hợp đồng lao động) khoản 2 văn bản
này: bản gốc Giấy xác nhận về đối tượng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, do UBND
cấp xã nơi khách hàng đăng ký thường trú xác nhận.
+ Đối tượng quy định tại điểm 2.7 khoản
2 văn bản này: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện
về đất ở, nhà ở của các đối tượng quy định
tại khoản 2 văn bản
này thực hiện theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
do UBND cấp xã nơi khách hàng đăng ký thường trú xác nhận.
c) Giấy tờ chứng minh đã đăng ký thường
trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa: Nếu khách hàng
đã đăng ký, kích hoạt thành công tài khoản định danh điện tử của công dân trong ứng
dụng VNeID thì cán bộ NHCSXH được
phân công thẩm định phối hợp với khách hàng tra cứu thông tin về cư trú của
khách hàng trong ứng dụng VNeID; in kết quả khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của
khách hàng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư lưu kèm hồ sơ vay vốn. Tại thời
điểm khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của khách hàng trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, thông tin nơi thường trú phải thể hiện trên cùng địa bàn
cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
Nếu không thể khai thác được thông tin về cư
trú của khách hàng theo quy định về điều kiện cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư thì NHCSXH nơi cho vay yêu cầu khách hàng nộp bản chính hoặc bản
sao có chứng thực Giấy xác nhận thông tin về cư trú theo mẫu biểu của Bộ trưởng
Bộ Công an. Thông tin nơi thường trú trên Giấy xác nhận thông tin về cư trú phải
thể hiện trên
cùng địa bàn cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
d) Giấy tờ khác liên quan đến xây
dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở:
- Bản gốc Phương án tính toán giá
thành xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo Mẫu số 02/NƠXH.
- Bản sao có chứng thực Giấy phép xây
dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
- Bản gốc Hợp đồng thi công (nếu có).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
đ) Hồ sơ, chứng từ chứng minh tài chính tối thiểu
03 tháng gần nhất của khách hàng và các thành viên hộ gia đình có thu nhập được
kê khai tại Giấy đề nghị
vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: Bản gốc/Bản
chính/Bản sao có chứng thực
Sao kê tài khoản lương/Bảng lương/Xác nhận lương/Quyết định trả lương, sổ ghi chép bán
hàng và giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập hợp pháp, hợp lệ khác.
e) Giấy tờ khác liên quan đến thực hiện
bảo đảm tiền vay
- Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ
chiếu của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản.
- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm
tài sản (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua
bảo hiểm.
- Bản gốc văn bản ủy quyền (có
công chứng) của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản
thế chấp (nếu có).
- Một số giấy tờ khác liên quan đến bảo
đảm tiền vay.
g) Giấy đề nghị giải ngân Mẫu số 10/NƠXH.
h) Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ Mẫu số 12/NƠXH (nếu có).
i) Giấy đề nghị gia hạn nợ theo quy định
của NHCSXH (nếu có).
k) Hồ sơ mở tài khoản
thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay (nếu có).
14.2. Hồ sơ do Tổ TK&VV lập
a) Biên bản họp Tổ TK&VV theo quy
định hiện hành của NHCSXH.
b) Danh sách đề nghị vay vốn
nhà ở xã hội theo Mẫu số 03/NƠXH.
14.3. Hồ sơ do UBND cấp xã lập
Biên bản về việc tổ chức xét ưu tiên,
bốc thăm lựa chọn khách
hàng vay vốn trong trường hợp nhu cầu vay vốn lớn hơn chỉ tiêu kế hoạch vốn được
giao.
14.4. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho
vay lập
a) Thông báo nhận hồ sơ vay vốn theo Mẫu số 04/NƠXH.
b) Báo cáo thẩm định theo Mẫu số
05/NƠXH.
c) Thông báo phê duyệt cho vay theo Mẫu
số 06a/NƠXH.
d) Thông báo từ chối cho vay theo Mẫu số
06b/NƠXH.
đ) Thông báo chuyển nợ quá hạn theo Mẫu số
14/NƠXH (nếu có).
e) Thông báo chấm dứt cho vay theo Mẫu số 15/NƠXH
(nếu có).
g) Báo cáo thẩm định tài sản thế chấp,
thông báo phê duyệt tài sản thế chấp theo quy định hiện hành của NHCSXH.
h) Biên bản giao nhận hồ sơ giữa bộ phận
tín dụng và bộ phận kế toán theo Mẫu số 13/NƠXH.
14.5. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho
vay, khách hàng và các bên liên quan cùng lập
a) Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số
07c/NƠXH.
b) Hợp đồng thế chấp tài sản theo quy
định bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH.
c) Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp tài
sản theo Mẫu số 09d/NƠXH (nếu có).
d) Biên bản xác định giá trị tài sản
thế chấp theo quy định hiện hành của NHCSXH.
đ) Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm tiền vay có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
e) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 11/NƠXH.
15. Quy trình cho vay
15.1. Tại tổ TK&VV
Khách hàng gửi hồ sơ quy định tại tiết
a, b, c, d, đ điểm 14.1 khoản 14 văn bản này cho Tổ TK&VV tại nơi đăng
ký thường trú. Nếu khách hàng chưa là tổ viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tại
thôn, tổ dân phố (thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc... gọi chung là
thôn; tổ dân phố, khu phố, khối phố,
khóm, tiểu khu... gọi chung là tổ dân phố) tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên;
họp bình xét công khai dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng
tổ dân phố và
người đại diện tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã, sau đó gửi hồ sơ
vay vốn kèm biên bản họp Tổ TK&VV,
Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội
theo Mẫu số 03/NƠXH đến UBND cấp xã.
15.2. Tại UBND cấp xã
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch vốn được
giao và hồ sơ do các Tổ TK&VV gửi
đến, UBND cấp xã
xác nhận trên Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội theo Mẫu số 03/NƠXH, sau
đó gửi Tổ TK&VV để gửi NHCSXH nơi cho vay.
- Trường hợp nhu cầu vay vốn lớn hơn
chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao thì UBND cấp xã tổ chức xét ưu tiên vay vốn
nhà ở xã hội cho khách hàng là đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân
liệt sĩ, người khuyết tật, nữ giới, Sau khi xét ưu tiên cho các đối tượng nói
trên được vay vốn, các đối tượng còn lại tổ chức bốc thăm để ưu tiên vay vốn.
Sau đó, UBND cấp xã xác nhận trên Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội theo Mẫu số 03/NƠXH
đối với những trường hợp có kết quả xét ưu tiên và kết quả sau khi tổ chức
bốc thăm; việc xét ưu tiên vay vốn và tổ chức bốc thăm phải được thực hiện công
khai, minh bạch, khách quan, có sự tham gia của khách hàng và lập thành biên bản
lưu tại UBND cấp xã.
15.3. Tại NHCSXH nơi cho vay
- Khi nhận được hồ sơ vay vốn do Tổ
TK&VV gửi đến, NHCSXH nơi cho vay thông báo cho khách hàng theo Mẫu số 04/NƠXH.
Cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công, trong thời gian tối đa 10
ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, thực hiện thẩm định hồ sơ vay vốn.
Trường hợp hồ sơ vay vốn chưa đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, cán bộ
thẩm định đề nghị khách hàng bổ sung theo quy định. Căn cứ hồ sơ vay vốn, kết
quả thẩm định và Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp theo quy định hiện
hành của NHCSXH, cán bộ NHCSXH nơi cho vay lập Báo cáo thẩm định theo Mẫu số
05/NƠXH.
- Cán bộ được phân công thẩm định
trình Báo cáo thẩm định kèm hồ sơ vay vốn cho Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ
tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch
- nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét phê duyệt;
việc kiểm soát và phê duyệt hồ sơ vay vốn tối đa 05 ngày làm việc.
- NHCSXH nơi cho vay thông báo kết quả
phê duyệt cho vay theo Mẫu số 06a/NƠXH hoặc không đồng ý phê duyệt cho vay theo
Mẫu số 06b/NƠXH.
Trường hợp phê duyệt cho vay thì
NHCSXH nơi cho vay cùng khách hàng lập Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 07c/NƠXH;
cùng Bên thế chấp lập Hợp
đồng thế chấp tài sản theo quy định bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH và thực hiện
công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định hiện hành. Chi phí công chứng,
đăng ký biện pháp bảo đảm do khách hàng chi trả.
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng đã được ký
kết giữa khách hàng với NHCSXH nơi cho vay, khách hàng mở tài khoản thanh toán
tại NHCSXH nơi cho vay (đối với trường hợp chưa mở tài khoản thanh toán tại
NHCSXH).
- Sau khi hồ sơ vay vốn được hoàn thiện,
cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công lập Biên bản giao nhận hồ sơ
giữa bộ phận tín dụng và bộ phận kế toán theo Mẫu số 13/NƠXH và bàn giao toàn bộ
hồ sơ cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân, quản lý.
16. Giải ngân
- Mỗi lần giải ngân, khách hàng viết
Giấy đề nghị giải ngân theo Mẫu số 10/NƠXH gửi kèm Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 07c/NƠXH
đến NHCSXH nơi
cho vay. Tiền vay được NHCSXH nơi cho
vay chuyển khoản trả cho đơn vị cung ứng vật tư hoặc chuyển khoản
vào tài khoản thanh toán theo đề nghị của khách hàng.
- Số tiền giải ngân lần đầu không quá
50% số tiền phê duyệt cho vay. Cán bộ được Giám đốc phân công kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của bộ hồ sơ, ký và trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch
- Nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc phê duyệt, tiến hành giải
ngân và đề nghị khách hàng ký nhận nợ vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần theo
dõi giải ngân.
- NHCSXH nơi cho vay giải ngân số tiền
còn lại khi khách hàng đã sử
dụng trên 50% phương án tính toán giá thành và phương án sử dụng
vốn. Căn cứ hồ sơ đề nghị giải
ngân của khách hàng, cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công tiến hành kiểm
tra thực tế công trình
và ghi nhận kết quả kiểm tra vào Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 11/NƠXH, nếu đủ điều
kiện thì tiến hành giải ngân và đề nghị khách hàng ký nhận nợ vào Phụ lục Hợp đồng
tín dụng, phần theo dõi giải ngân.
- Bộ phận kế toán thực hiện
thủ tục giải ngân theo quy định sau khi đã nhận đủ bản gốc các loại giấy
tờ sau:
+ Hợp đồng thế chấp tài sản; Giấy chứng
nhận bảo hiểm tài sản trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải
mua bảo hiểm (nếu có); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
giấy tờ liên quan đến tài sản thế
chấp. Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp được lưu thành túi riêng và làm thủ
tục lưu trữ, bảo quản trong
kho theo chế độ quy định của NHCSXH.
+ Giấy đề nghị giải ngân theo Mẫu
số 10/NƠXH đã được Giám đốc
NHCSXH nơi cho vay phê duyệt; Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 11/NƠXH (đối với giải ngân
lần hai).
17. Bảo đảm tiền vay
Thực hiện theo quy định bảo đảm tiền
vay trong hệ thống NHCSXH có bổ sung một số nội dung sau:
Trường hợp khách hàng, Bên thế chấp có
nhu cầu đăng ký quyền sở hữu nhà ở sau khi nhà ở được xây dựng hoặc sửa chữa, cải
tạo xong, Giám đốc NHCSXH nơi nhận thế chấp xem xét, quyết định, phối hợp với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và khách hàng, Bên thế chấp thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định
và ký, công chứng
văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng thế chấp theo mẫu
số 09b/NƠXH. Quy trình phải bảo đảm:
- Không được phép xóa đăng ký thế chấp
tài sản đang thực hiện bảo đảm tiền vay tại NHCSXH đối với bất cứ trường
hợp nào trong suốt quá trình tạm xuất hồ sơ thế chấp.
- Thực hiện ký, công chứng văn bản sửa
đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp theo mẫu số 09b/NƠXH và đăng ký giao dịch bảo đảm
theo quy định.
- NHCSXH nơi nhận thế chấp không
giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trực tiếp cho khách hàng. Khi thực hiện
thủ tục đăng ký biến động, đăng ký biện
pháp bảo đảm, phải phân công
cán bộ trực tiếp bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký, giữ giấy tiếp nhận
hồ sơ và nhận lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất từ cơ quan trả kết quả thủ tục đăng ký và làm thủ tục lưu trữ, bảo quản
trong kho theo chế độ quy định của NHCSXH.
- Bên thế chấp chịu mọi chi phí khi thực
hiện thủ tục.
- Giám đốc NHCSXH nơi nhận thế
chấp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng Giám đốc đối với các trường
hợp rủi ro phát sinh khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu nhà ở cho khách
hàng, Bên thế
chấp.
Mục IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH
KHÁC ĐỐI VỚI VAY VỐN ĐỂ MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CHO LỰC LƯỢNG VŨ
TRANG NHÂN DÂN; XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở
18. Lãi suất cho vay
18.1. Lãi suất cho vay bằng lãi suất
cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.
18.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất
cho vay.
18.3. Khi có sự thay đổi về lãi suất
cho vay, NHCSXH nơi cho
vay có trách nhiệm gửi cho khách hàng Thông báo lãi suất theo Mẫu số 16/NƠXH muộn
nhất vào ngày đầu tiên của kỳ tính lãi liền kề.
19. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay
và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa
không quá 25 năm kể từ ngày giải
ngân khoản vay đầu tiên.
20. Định kỳ hạn trả nợ
gốc
20.1. Định kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 06
tháng/lần kể từ ngày khách hàng nhận khoản vay đầu tiên.
20.2. Khi khách hàng nhận khoản vay cuối
cùng, nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi
cho vay và khách hàng vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ hạn
trả nợ gốc và/hoặc thời hạn cho vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần
định lại kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc số tiền trả nợ gốc.
21. Kiểm tra, giám
sát
Tối đa 30 ngày kể từ ngày phát tiền
vay lần cuối cùng, NHCSXH nơi cho vay tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay
theo Mẫu số 11/NƠXH. NHCSXH nơi cho vay có trách nhiệm kiểm tra quá trình sử dụng
vốn vay và trả nợ, trả lãi của khách hàng, kiểm tra hiện trạng tài sản bảo đảm
tiền vay nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thỏa
thuận trong Hợp đồng tín dụng, Hợp
đồng thế chấp tài
sản.
22. Thu nợ, thu lãi
22.1. Thu nợ gốc
a) Đến kỳ hạn trả nợ gốc, NHCSXH nơi cho vay
trích số dư tài khoản thanh toán của khách hàng để thu nợ gốc theo thỏa thuận tại
Hợp đồng tín dụng. Khách hàng được trả nợ trước hạn.
b) NHCSXH nơi cho vay thu hồi nợ gốc
trước hạn trong trường hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
theo quy định tại tiết b điểm 23.3 khoản 23
văn bản này.
22.2. Thu lãi
Lãi tiền vay được thực hiện thu hàng
tháng bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng, NHCSXH
nơi cho vay thực hiện trích từ tài khoản thanh toán của khách hàng để thu lãi.
23. Xử lý nợ
23.1. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc
Đến kỳ hạn trả nợ gốc theo quy định tại điểm 20.1 khoản
20 văn bản này khách hàng phải có trách nhiệm trả nợ. Trường hợp khách
hàng không có khả năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của cả kỳ hạn
trả nợ gốc đó thì được xem xét kéo dài thời gian trả nợ sang kỳ hạn trả nợ gốc
tiếp theo, thời gian điều chỉnh không quá 06 tháng. Trước 05 ngày đến hạn, khách
hàng phải có
Giấy
đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc theo Mẫu số 12/NƠXH gửi NHCSXH nơi cho vay
để xem xét điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc.
23.2. Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng, khách hàng không
có khả năng trả được nợ thì được xem xét gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ thực hiện
theo quy định hiện hành trong hệ thống NHCSXH. Thời gian gia hạn nợ tối đa là
12 tháng đối với các khoản vay ngắn hạn và tối đa là 24 tháng đối với các khoản
cho vay trung và dài hạn.
23.3. Chuyển nợ quá hạn
a) NHCSXH nơi cho vay chuyển nợ quá hạn
và gửi Thông báo chuyển nợ quá hạn cho khách hàng theo Mẫu số 14/NƠXH đối với
các trường hợp:
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích đã ghi trong
Hợp đồng tín dụng thì chuyển số nợ sai mục
đích không trả được sang nợ quá hạn.
- Khách hàng không trả nợ gốc đúng hạn
theo thỏa thuận và không được NHCSXH nơi cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ gốc hoặc gia hạn nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển số nợ gốc không trả được
đúng hạn sang nợ quá hạn.
- Theo văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
b) Trường hợp khách hàng cung cấp
thông tin sai sự thật và/hoặc vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và/hoặc
Bên thế chấp vi phạm các quy định tại Hợp đồng thế chấp tài sản nhưng trong thời
gian 03 tháng tính từ ngày NHCSXH nơi cho vay lập Biên bản kiểm tra theo Mẫu số
11/NƠXH, khách hàng không khắc phục, sửa chữa thì NHCSXH nơi cho vay lập Thông
báo chấm dứt cho vay theo Mẫu số 15/NƠXH gửi khách hàng. Sau 03 tháng tính từ
ngày lập Thông báo chấm dứt cho vay, nếu khách hàng không trả được nợ thì NHCSXH
nơi cho vay thực hiện chuyển nợ quá hạn.
c) Sau khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH
nơi cho vay phối hợp với các cơ quan liên quan và chính quyền địa phương đôn đốc,
yêu cầu khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
24. Xử lý các vi phạm
24.1. Chấm dứt cho vay
NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào kết quả
kiểm tra mức độ vi phạm ghi
trong Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 11/NƠXH hoặc theo văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để quyết định
chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và chuyển nợ quá hạn đối với khách hàng
vi phạm quy định tại tiết b điểm 23.3 khoản 23 văn bản này.
24.2. NHCSXH nơi cho vay xử lý tài sản
bảo đảm hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật và của NHCSXH trong các trường
hợp sau
a) Khách hàng vi phạm Hợp đồng tín dụng,
Hợp đồng thế chấp tài sản, đã được NHCSXH nơi cho vay thông báo bằng văn bản.
b) Khách hàng có nợ quá hạn nhưng
không có biện pháp khả thi để trả nợ ngân hàng.
c) Khách hàng có năng lực tài
chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh, chây ỳ trả nợ theo thỏa thuận.
d) Khách hàng có hành vi lừa đảo, gian lận.
đ) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
25. Xử lý nợ bị rủi
ro
Việc xử lý nợ bị rủi ro được thực hiện
theo quy định về xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH.
26. Tài khoản thanh
toán
- NHCSXH nơi cho vay mở tài khoản
thanh toán cho khách hàng để khách hàng thanh toán các khoản nợ gốc, nợ lãi
theo thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng và các giao dịch khác (nếu có). Khách
hàng nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản
vào tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay. NHCSXH nơi cho vay thực hiện
trích số dư tài khoản thanh toán để thu nợ gốc, thu lãi theo thỏa thuận.
- Hồ sơ mở tài khoản thanh toán
thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
Mục V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
27. Chế độ hạch toán
kế toán và lưu giữ hồ sơ vay vốn
Việc hạch toán kế toán và lưu giữ hồ
sơ vay vốn được thực hiện
theo quy định hiện hành của NHCSXH.
28. Chế độ báo cáo thống
kê
Việc báo cáo thống kê được thực hiện
theo các quy định hiện hành của NHCSXH.
29. Trách nhiệm của
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các Phòng giao dịch NHCSXH
29.1. Thực hiện đúng quy định của
pháp luật và văn bản hướng dẫn này về cho vay ưu đãi để thực hiện chính sách
nhà ở xã hội. Tổ chức tập huấn nội dung văn bản này cho cán bộ NHCSXH, các nghiệp
vụ liên quan cho Tổ trưởng Tổ TK&VV, các tổ chức chính trị - xã hội nhận
ủy thác và các đơn vị có liên quan khác.
29.2. Báo cáo UBND, Ban đại diện Hội đồng
quản trị NHCSXH các cấp về việc triển khai thực hiện Nghị định số
100/2024/NĐ-CP , Thông tư hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Công
an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và các nội dung hướng dẫn tại văn bản này.
Tham mưu Ban đại diện Hội đồng
quản trị NHCSXH các cấp
giao chỉ tiêu kế hoạch
tín dụng cho NHCSXH để cho vay trực
tiếp đối với trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân.
29.3. Tham mưu cho UBND cấp tỉnh để chỉ
đạo Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, chính quyền cấp huyện, cấp xã và các
cơ quan chức năng khác thực hiện thẩm định, xác nhận đối tượng, điều
kiện nhà ở, điều kiện thu nhập, điều kiện vay vốn ưu đãi theo quy định
tại Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ; phối hợp chặt chẽ với NHCSXH trong quá trình xử
lý nợ bị rủi ro và tài sản bảo đảm để thu hồi vốn vay.
29.4. Phối hợp với các tổ chức chính
trị - xã hội nhận ủy thác, Tổ
TK&VV thực hiện tốt văn bản thỏa thuận, Hợp đồng ủy thác và Hợp
đồng ủy nhiệm đã được
ký kết.
29.5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến công
khai nội dung về cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2024/NĐ-CP , Thông
tư hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng và các nội dung hướng dẫn tại văn bản này; trong đó tuyên truyền về việc
khách hàng vay vốn để mua, thuê
mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân tham gia gửi tiền tiết
kiệm để cho các đối
tượng này vay vốn sau khi thực hiện gửi tiết kiệm theo quy định về tiền gửi tiết
kiệm tại NHCSXH. Trường hợp khách hàng đồng ý, NHCSXH nơi cho vay hướng
dẫn khách hàng lựa chọn các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm hiện hành của NHCSXH để tham gia gửi
tiết kiệm.
Mục VI. HIỆU LỰC THI
HÀNH
30. Hiệu lực thi hành
30.1. Văn bản này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 và thay thế văn bản số 8586/NHCS-TDSV ngày
29/9/2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH. Các nội dung trái với quy định tại văn bản
này đều hết hiệu lực thi hành.
30.2. Những nội dung không hướng dẫn tại
văn bản này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2024/NĐ-CP , Thông tư
hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng và các quy định của pháp luật hiện
hành.
30.3. Trường hợp sau ngày ban hành văn
bản này có sự thay đổi của văn
bản quy phạm pháp luật dẫn đến việc áp dụng văn bản này trái với quy
định của pháp luật hiện hành thì NHCSXH nơi cho vay thực hiện theo các văn bản
quy phạm pháp luật sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
30.4. Mọi sửa đổi, bổ
sung nội dung văn bản này do Tổng Giám đốc NHCSXH quyết định. Quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Hội sở chính NHCSXH
xem xét, giải
quyết.
31. Quy định chuyển
tiếp
Đối với các khoản vay đã ký Hợp đồng tín dụng trước
ngày 01/8/2024, NHCSXH nơi cho
vay và khách hàng thỏa thuận thống nhất nội dung sửa đổi lãi suất cho vay vào
Phụ lục Hợp đồng tín dụng theo quy định tại văn bản số 4524/NHCS-TDSV ngày
01/8/2024 của Tổng Giám đốc
NHCSXH về việc điều chỉnh mức lãi suất chương trình cho vay ưu đãi nhà ở xã hội
theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP. Các nội dung khác tiếp tục thực
hiện theo thỏa thuận tại Hợp
đồng
tín dụng đã ký./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ; (để b/cáo)
-
Bộ Xây dựng; (để b/cáo)
- Ngân
hàng
Nhà nước; (để b/cáo)
-
Hội
LHPN, HCC, HND, ĐTN (để p/hợp);
- Các thành
viên HĐQT NHCSXH;
- Các thành viên CGTV HĐQT NHCSXH;
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các cấp;
-
TGĐ, UBKS NHCSXH;
-
Các PTGĐ, KTT;
- Các Ban
CMNV tại
Hội sở
chính;
- Sở Giao dịch, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm CNTT;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, TP;
- Website NHCSXH;
- Lưu:
VT, TDSV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Thuận
|
DANH MỤC
CÁC
MẪU BIỂU
(Kèm theo văn bản số 4546/HD-NHCS ngày
01/8/2024 của Tổng Giám đốc về Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ưu đãi để
mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà ở)
TT
|
MẪU SỐ
|
TÊN MẪU BIỂU
|
A. DANH MỤC MẪU BIỂU
ĐÍNH KÈM VĂN BẢN 4546/HD-NHCS
|
1
|
01/NƠXH
|
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử
dụng vốn
|
2
|
02/NƠXH
|
Phương án tính toán giá thành xây dựng
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
|
3
|
03/NƠXH
|
Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội
|
4
|
04/NƠXH
|
Thông báo nhận hồ sơ vay vốn
|
5
|
05/NƠXH
|
Báo cáo thẩm định
|
6
|
06a/NƠXH
|
Thông báo phê duyệt cho vay
|
7
|
06b/NƠXH
|
Thông báo từ chối cho vay
|
8
|
07a/NƠXH
|
Hợp đồng tín dụng (Áp dụng cho
vay để mua nhà ở
xã hội/mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)
|
9
|
07b/NƠXH
|
Hợp đồng tín dụng (Áp dụng cho vay để
thuê mua nhà ở xã hội/thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)
|
10
|
07c/NƠXH
|
Hợp đồng tín dụng (Áp dụng cho vay để
xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở)
|
11
|
08/NƠXH
|
Hợp đồng ba bên (về quản lý và xử lý
tài sản thế chấp là nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hình
thành trong tương lai)
|
12
|
09a/NƠXH
|
Hợp đồng thế chấp tài sản (Tài sản
thế chấp là nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hình thành
trong tương lai)
|
13
|
09b/NƠXH
|
Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng thế
chấp tài sản
|
14
|
10/NƠXH
|
Giấy đề nghị giải ngân
|
15
|
11/NƠXH
|
Biên bản kiểm tra
|
16
|
12/NƠXH
|
Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
|
17
|
13/NƠXH
|
Biên bản giao nhận hồ sơ
|
18
|
14/NƠXH
|
Thông báo chuyển nợ quá hạn
|
19
|
15/NƠXH
|
Thông báo chấm dứt cho vay
|
20
|
16/NƠXH
|
Thông báo lãi suất vay vốn
|
B. DANH MỤC MẪU BIỂU
ĐÍNH KÈM THÔNG TƯ 05/2024/TT-BXD CÓ LIÊN QUAN
|
21
|
Mẫu số 01 tại
Phụ lục I
|
Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở (Đối với cho vay để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà ở)
|
22
|
Mẫu số 06 tại
Phụ lục I
|
Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn
ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội để hộ gia đình, cá nhân
tự xây dựng hoặc cải tạo sửa chữa nhà ở
|
Ghi chú: - Các đơn vị lưu ý các nội dung chú
thích tại cuối các mẫu biểu để thực hiện theo đúng quy định và
khi đánh máy và in có thể bỏ nội dung chú thích.

|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/NƠXH
Khách
hàng lập 01 liên gửi NH.
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
Kính gửi: Chi
nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện)…………………
Họ và tên khách hàng:………………… Ngày,
tháng, năm sinh: …./…./….
Dân tộc:…………………………………… Giới
tính: Nam □ Nữ □
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Căn cước/Hộ chiếu số:
…………………………………… Ngày cấp: …/…/….Nơi cấp: ……………………………………
Địa chỉ đăng ký cư trú: …………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại (nếu khác với địa
chỉ nơi cư trú): ……………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………
Nơi công tác (nếu có): …………………………………………………………………………
Mã số Bảo hiểm xã hội (nếu có): ………………………………………………………
Mã số thuế cá nhân (nếu có):………………… Điện
thoại: …………………
Thuộc đối tượng1: …………………………………………………………………………
1. Mục đích vay vốn2: …………………………………………………………………………
2. Tổng số vốn thực hiện:…………………………………… đồng, trong đó:
- Vốn tự có:……………………………………đồng.
- Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: đồng.
- Thời hạn vay3:…. tháng;
Trả gốc4:…… tháng/lần;
Trả lãi: hàng tháng.
3. Phương án trả nợ
a) Nguồn vốn trả nợ5
STT
|
Họ và tên
|
Nghề nghiệp,
tên cơ quan công tác (nếu có)
|
Quan hệ với
khách hàng vay vốn
|
Thu nhập/tháng (đồng)
|
1
|
Nguyễn Văn
A
CMND/CCCD:....
|
|
Khách hàng vay
vốn
|
|
2
|
Nguyễn Thị
B
CMND/CCCD:....
|
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
CMND/CCCD:....
|
|
Con đẻ
|
|
...
|
…
|
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
b) Phương án trả nợ
- Số tiền dùng để trả nợ gốc bình quân……………đồng/tháng.
- Tiền lãi được trả hàng
tháng theo dư nợ thực tế, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên.
- Số tiền thu nhập dành để trả nợ, trả
lãi được nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh toán tại
NHCSXH nơi cho vay để NHCSXH nơi cho vay trích thu nợ và lãi.
4. Cam kết
Với mọi trách nhiệm thuộc về khách
hàng, khách hàng cam đoan và cam kết với NHCSXH như sau:
- Các thông tin, tài liệu cung cấp cho
NHCSXH là chính xác, phản ánh trung thực;
- Sử dụng vốn đúng mục đích;
- Tôi và các thành viên trong hộ gia
đình sử dụng nguồn thu nhập của các cá nhân trong hộ gia đình để trả nợ gốc và
lãi cho NHCSXH đầy đủ, đúng hạn và thực hiện kịp thời, đầy đủ các quy định của
NHCSXH và quy định của pháp luật trong quá trình vay vốn tại NHCSXH;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy
định của NHCSXH;
- Cam kết6…………….. ;
- Đã đọc kỹ, hiểu rõ và hoàn toàn tự
nguyện tham gia ký kết, thực hiện thủ tục vay vốn tại NHCSXH.
Nếu không thực hiện đúng những lời cam
kết trên, khách hàng xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định./.
|
…….., ngày… tháng…. năm ….
Khách
hàng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
___________________________
1. Khách hàng ghi một trong các đối tượng
được vay vốn: (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ; (2) Hộ gia
đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn; (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại
khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi
khí hậu; (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; (5) Người thu nhập
thấp tại khu vực đô thị; (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; (7) Sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,
công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại
ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ
ngân sách nhà nước đang công tác; (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công
chức, viên chức.
2. Tùy theo nhu cầu để ghi một trong các loại
sau: Mua nhà ở xã hội; Thuê mua nhà ở xã hội; Mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân; Thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; Xây dựng nhà ở; Cải tạo, sửa
chữa nhà ở.
3. Số tiền xin vay chia cho số tiền gốc trả nợ bình quân
hàng tháng.
4. Tùy khả năng tài chính để ghi kỳ hạn trả nợ gốc, tối
đa 06 tháng/lần.
5. Các thành viên trong gia đình có thu nhập
thường xuyên.
6. - Đối tượng hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại
khu vực nông thôn; Đối tượng hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn
thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu vay
vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội cam kết:
“chưa được hưởng chính sách hỗ trợ tặng cho nhà ở”.
- Đối với vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà ở cam kết: “không bán, trao đổi, chuyển nhượng, cho, tặng,
góp vốn tài sản thế chấp, sử dụng tài sản
thế chấp để cầm cố, thế chấp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ cho tổ chức, cá nhân khác khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của NHCSXH;
chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ về nhà ở tại NHCSXH và các Tổ chức
tín dụng khác.”
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 02/NƠXH
Khách
hàng lập 02 liên:
-
01 liên lưu KH;
-
01 liên gửi NH.
|
PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH
XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở
- Họ và tên khách hàng:………………………… Ngày,
tháng, năm sinh: …./…../…..
- Dân tộc:…………… Giới tính:
……………
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Căn cước/Hộ chiếu số: …………………………
Ngày cấp: …./……../…… Nơi cấp:
…………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của …………………………………………………… ; Vào
sổ cấp Giấy chứng nhận số…………… do …………… Cấp ngày
……………Địa chỉ thửa đất:.………………………………………
- Giấy phép xây dựng (nếu có) số…………… do…………… cấp
ngày …/… /….
- Phương án tính toán giá thành cụ thể
như sau:
+ Mục đích1:……………;
+ Loại công trình:……………;
+ Cấp công trình:……………;
+ Diện tích xây dựng tầng một/trệt:…………… m2;
+ Tổng diện tích sàn xây dựng:…………… m2;
+ Số tầng:……………;
+ Chi phí xây dựng công trình2:…………… đồng;
(Bằng chữ:……………………………………… )
+ Ngày dự kiến/bắt đầu khởi công xây dựng:……………;
+ Ngày dự kiến hoàn thành công trình: ……………
- Tôi xin cam
đoan phương án tính toán giá thành nói trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất
đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng (nếu có)./.
|
Ngày…. tháng…. năm ….
KHÁCH
HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________________
1. Tùy theo nhu
cầu để ghi một trong 02 loại sau: Xây dựng nhà ở hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
2 Đối với xây dựng
nhà ở bằng (=) tổng diện tích sàn xây dựng nhân với (x) hệ số điều chỉnh nhân với (x)
suất vốn đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền quy định; đối với xây dựng
nhà ở (không căn cứ được suất
vốn đầu tư) hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo dự toán do khách hàng hoặc đơn vị
tư vấn xây dựng hoặc cá nhân có chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng cơ bản được cơ
quan quản lý nhà nước
cấp phép hành nghề lập dự toán có
căn cứ đơn giá xây dựng của cấp có thẩm quyền gửi kèm theo.
Tên Tổ TK&VV:………
Thôn: …………….
Xã: ………………….
Huyện: ……………….
|
DANH
SÁCH
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NHÀ Ở XÃ HỘI
(Đối với
vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở)
|
Mẫu số 03/NƠXH
Lập
03 liên chính: 01 liên lưu hồ sơ
Tổ tại NH, 01 liên lưu UBND xã;
01 liên lưu Tổ TK&VV;
02
liên photo: 01
liên
đóng chứng từ, 01 liên lưu TC Hội.
|
Đơn vị: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Đối tượng
|
Mục đích
vay vốn1
|
Số tiền vay
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
Tổ Tiết kiệm
và vay vốn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày…. tháng…. năm….
Chủ
tịch UBND xã (phường,
thị trấn)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________
1 Ghi rõ một trong các mục đích vay vốn
sau: Xây dựng nhà ở; Cải tạo, sửa chữa nhà ở.
Chi nhánh NHCSXH tỉnh,
TP...
PGD NHCSXH quận,
huyện, thị xã...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…. , ngày… tháng…. năm ….
|
Mẫu số 04/NƠXH
Ngân
hàng lập: 02 liên
-
01 liên gửi khách hàng;
- 01 liên lưu
NH.
|
THÔNG BÁO NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN
Kính gửi: Ông
(Bà) …………………………………………………
Địa chỉ …………………………………………
Ngày….tháng….năm…………, Chi nhánh
(Phòng giao dịch)
NHCSXH
tỉnh (huyện)
………………………………… nhận
được bộ hồ sơ đề nghị vay vốn để1 …………………………..………. của Ông (Bà) …………………………………
Trong thời gian sớm nhất, Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện)………………….. sẽ liên hệ Ông (Bà) để trao đổi,
rà soát, đối chiếu nhằm hoàn thiện hồ sơ vay vốn của Ông (Bà).
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin
liên hệ với Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ……………………………………. tại địa chỉ hoặc
Ông (Bà)2: ……………………………., chức vụ:……………………………………, số điện thoại:………………………………).
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
___________________________
1 Ghi một trong các nội dung
sau: Mua nhà ở xã hội; Thuê mua nhà ở xã hội; Mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân; Thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; Xây dựng nhà ở; Cải tạo, sửa chữa nhà ở.
2 Thông tin cán bộ được phân
công thẩm định.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 05/NƠXH
Lập
01 liên lưu NH
|
……. ngày.....
tháng.…..năm ...
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH1
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP
ngày 26/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ văn bản số 4546/HD-NHCS ngày 01/8/2024 của Tổng
Giám đốc NHCSXH
về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho
lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
Họ và tên người thẩm định:…………………….., chức vụ
………………..
Tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị vay
vốn của khách hàng. Thời gian thẩm định từ ngày …/…/…. đến
ngày …/…/…. và báo
cáo kết quả như sau:
NỘI DUNG THẨM
ĐỊNH
1. Thông tin về khách hàng
- Họ và tên:………………………………………… Ngày,
tháng, năm sinh: …/…/….
- Dân tộc:………………… Giới
tính: Nam/Nữ
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Căn cước/Hộ
chiếu
số:…………………
Ngày cấp: …/…./….. Nơi cấp:
………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………
- Địa chỉ đăng ký cư trú: ………………………………………………………
- Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………
- Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………
- Nơi công tác (nếu có): ………………………………………………………
- Thuộc đối tượng: …………………………………………………………………………
- Thực trạng về nhà ở: …………………………………………………………………………
- Thông tin khác2: …………………………………………………………………………
2. Thông tin về mục đích vay vốn3
a) Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán tiền mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
dân
theo Hợp đồng mua bán nhà ở
xã hội/nhà
ở
cho
lực lượng
vũ trang nhân dân số ……………ngày …/…/…. ký giữa Ông (Bà)………………… và Chủ
đầu tư là (tên chủ đầu tư) …………………….. thuộc dự án có trong
danh mục dự án nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do……………………… phê
duyệt4.
- Tổng giá trị hợp đồng mua bán nhà ở
là……………………………. đồng. Bằng chữ:………………………………………………… (trong
đó giá bán nhà ở đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là……………………… đồng và
kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ là……………. đồng5).
- Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): …………………………..
- Địa chỉ nhà ở: …………………..…………………..…………………..…………
- Diện tích sử dụng: ………….m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy).
- Các thông tin về phần sở hữu chung,
sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử
dụng thuộc quyền sở hữu
riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng
chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung
cư lần đầu …………………..…………………..
…………………..…………………..…………………..…………………..…………………..
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: …………………..……………………..
- Đặc điểm về đất xây dựng: …………………..…………………..………………………
- Năm hoàn thành xây dựng: …………………..…………………..…………………..
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở)
- Thời hạn thực hiện thanh toán:…………………..…………………..…………………..
- Thời hạn giao nhận nhà ở: …………………..…………………..…………………..
- Tính pháp lý của Hợp đồng mua bán6: …………………..……………………….
- Thông tin khác:…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
b) Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán tiền thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân
theo Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân
số ………………………
ngày
…/…./….. ký giữa
Ông (Bà)……………………………………… là đại
diện cho các thành viên thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân
và Chủ
đầu
tư là (tên chủ đầu tư)
…………………………
thuộc dự án có trong danh mục dự án nhà ở xã hội/nhà
ở cho lực
lượng
vũ trang nhân dân do……………………………………… phê
duyệt7.
- Tổng giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở
là ………………………………………đồng. Bằng chữ:……………………………………… (trong
đó giá thuê mua nhà ở đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
là………… đồng
và kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua căn hộ là………… đồng8).
- Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): ……………………..
- Địa chỉ nhà ở: ………………………………………
- Diện tích sử dụng:………… m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích
thông thủy).
- Các thông tin về phần sở hữu chung, sử dụng
chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc
quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu
chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê
duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức
Hội nghị nhà chung cư lần đầu ………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ………………………………
- Đặc điểm về đất xây dựng: ……………………………………………………
- Năm hoàn thành xây dựng: …………………………………………………..
(Có bản vẽ sơ đồ
vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng thuê mua
nhà ở)
- Phương thức thanh toán: ……………………………………………………..
- Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn
cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở: ……………………
- Tính pháp lý của Hợp đồng thuê mua9 ………………………………
- Thông tin khác: ………………………………………………………….
c) Tiền vay sử dụng vào mục đích chi
phí xây dựng/cải tạo, sửa chữa nhà ở tại địa chỉ: ……………………….……………………….
- Tổng chi phí phương án tính toán giá
thành10 là ……………………….đồng (Bằng chữ:……………………….).
- Giấy phép xây dựng (nếu có) số………………………. nơi cấp……………………….
- Hồ sơ thiết kế (nếu có) ngày …/…. /…. do ……………………….thiết kế.
- Hợp đồng thi công (nếu có)
ngày… tháng… năm……. ký giữa………………………. với ……………………….……………………….
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng………………………. đồng
(chiếm
……% giá trị dự toán
hoặc phương án sử dụng vốn).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất11: vào sổ cấp Giấy chứng
nhận số
…………….………………………. do ………………………. cấp, cấp ngày …/…/…. cho ……………………….
+ Thửa đất: Thửa đất số…………., Tờ Bản
đồ số……………., Địa chỉ ……………………….
Diện tích……………. m2,
Hình thức sử dụng ……………………….………………….
Thời hạn sử dụng………………………. Nguồn
gốc sử dụng …………………………………..
+ Nhà ở: Loại nhà ở………………………. Diện
tích xây dựng…………m2,
Diện tích
sàn…………m2,
Hình thức sở hữu………………………. Cấp (Hạng)………………………. Thời hạn sở hữu……………………….
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có thuộc quyền sử dụng, sở hữu của khách
hàng hay không? Khách hàng có
đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có Giấy chứng
nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hay không?
……………………….……………………….……………………….……………………….
- Thông tin khác: ……………………….……………………….…………………………
3. Thông tin về vốn tự có, thu nhập,
khả năng trả nợ của khách hàng
a) Tổng nguồn vốn:………………………. đồng,
trong đó:
- Vốn tự có:……………………….………………………. đồng
- Vốn vay
NHCSXH:……………………….……………… đồng
Giấy tờ chứng minh vốn tự có tham gia
phương án (nếu
có):……………………………………
b) Thu nhập
Tổng thu nhập hàng tháng của cá nhân,
hộ gia đình:…………… đồng, trong đó12:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
c) Chi phí
Tổng chi phí hàng tháng của cá nhân, hộ
gia đình:………… đồng,
trong
đó:
- Chi phí sinh hoạt:…………………… đồng.
- Chi phí người phụ thuộc:………… đồng.
- Chi phí khác (nếu có):………… đồng.
d) Khả năng trả nợ, trả lãi
- Số tiền khách hàng có khả năng trả nợ
gốc hàng tháng: ………………………………
đồng.
- Trả lãi: ………………………………………………………………………………………………
Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
4. Thông tin về tài sản thế chấp13
a) Tài sản thế chấp là tài sản hình
thành từ vốn vay14.
- Giá trị tài sản thế chấp15:………… đồng.
- Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………
- Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ):…………………………………………
- Tổng diện tích sàn nhà ở:………… m2.
- Diện tích sàn sử dụng (tính theo
thông thủy):………… m2,
trong đó diện tích thuộc sở hữu, sử dụng chung là ………m2,
phần diện tích thuộc sở hữu riêng là ……… m2.
- Diện tích đất:………m2,
trong đó sử dụng chung là.……m2, sử dụng riêng là:………m2.
- Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được
công nhận hoặc thuê...):…………
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm
thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời
gian thuê từ ngày….đến ngày………).
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………..
- Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở kèm
theo: …………….…………….…….
- Thời hạn thực hiện thanh toán: …………….…………….…………………
- Thời hạn giao nhận nhà ở: …………….…………….………………………
- Tính pháp lý của Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở …………….……
- Giấy tờ về tài sản thế chấp: Hợp đồng
mua bán/thuê mua nhà ở số……………. ký
ngày …/…/… giữa …………….với …………….
- Trường hợp Chủ đầu tư đã thế chấp dự
án để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự khác thì trước khi ký Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở, Chủ đầu tư đã thực hiện
đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký để rút bớt tài sản thế chấp là nhà ở xã
hội, nhà ở cho lực
lượng
vũ trang nhân dân hình thành từ vốn vay bán/thuê mua cho khách hàng
chưa?...
- Thông tin khác: ……………………………………………………………………………………
b) Tài sản thế chấp là Quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của……………… vào sổ cấp Giấy chứng nhận số……………… do……………………………… cấp, cấp
ngày …/…./……
+ Thửa đất: Thửa đất
số………………, Tờ Bản đồ số………………, Địa chỉ
………………………………………………………………………………………………
Diện tích………………m2,
Hình thức sử dụng ………………………………………………
Thời hạn sử dụng……………… Nguồn
gốc sử dụng ……………………………………….
+ Nhà ở: Loại nhà ở……………… Diện
tích xây dựng…………m2,
Diện tích
sàn…………m2,
Hình thức sở hữu……………… Cấp (hạng)……………… Thời hạn sở hữu ………………………………
+ Tài sản gắn liền với đất khác ………………………………………………………………
- Giá trị tài sản thế chấp16:……………… đồng.
Thông tin khác: ………………………………………………………………………………
5. Nhận xét và
đề xuất
a) Nhận xét:
Tính hợp lệ hoặc không hợp lệ theo các
nội dung sau: Đối tượng vay vốn theo quy định17; điều kiện về
đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng
hoặc cải tạo, sửa chữa18; thực trạng nhà ở;
nguồn thu nhập và khả năng trả nợ; Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn; Hợp đồng mua/thuê mua nhà ở; tài sản thế chấp tiền vay; vốn tự có; phương
án
tính
toán giá thành; Giấy phép xây dựng (nếu có); tham gia gửi tiết kiệm tại NHCSXH19; đối tượng
ưu tiên (nếu có)20; nguồn vốn
giải ngân.
……………………………………………………………………………………………………….
Nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Khách hàng đủ điều kiện/không đủ điều
kiện vay vốn……………………….
Lý do: ……………………………………………………………………………..
b) Đề xuất, kiến nghị: Căn cứ bộ hồ
sơ đề nghị vay vốn, kết quả thẩm định, đề nghị:
- Không phê duyệt cho vay - lý do
không phê duyệt cho vay: ……………………
- Phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể
như sau:
+ Số tiền cho vay:………… đồng (Bằng
chữ:…………………………………………)
+ Mục đích sử dụng tiền vay: ………………………………………………………………
+ Thời hạn cho vay:………… tháng,
kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
+ Kỳ hạn trả nợ gốc21:………… tháng/1 kỳ. Số tiền
trả nợ cho mỗi kỳ
hạn:………… đồng. Số tiền trả nợ cho kỳ hạn
cuối:………… đồng.
+ Trả lãi tiền vay theo tháng, bắt đầu
từ tháng liền kề với tháng nhận khoản vay đầu tiên./.
|
CÁN BỘ THẨM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
KIỂM SOÁT VÀ
PHÊ DUYỆT CHO VAY
TRƯỞNG
PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG/TỔ TRƯỞNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ22
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
………, ngày.. tháng….. năm….
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
___________________________
1 Báo cáo thẩm định do cán bộ thẩm định
đánh máy và in, lập phù hợp với mục đích vay vốn của khách hàng nhưng phải tuân
thủ các nội dung theo mẫu hướng dẫn. Cán bộ được phân công thẩm định cơ sở pháp
lý của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng, phương án, mục đích vay vốn, tài sản bảo đảm, ...
như: rà soát, đối chiếu tính thống nhất về nội dung của các Bản sao trong hồ sơ
đề nghị vay vốn với Bản gốc/Bản chính khách
hàng đang lưu giữ; kiểm tra giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng (đối với vay vốn để xây dựng hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà ở)...
2 Ghi nhận các thông tin khác thẩm định
được, như: khách hàng vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân đã tham gia gửi tiền tiết kiệm tại NHCSXH, ngày mở Thẻ tiết kiệm,
số tiền
gửi,
kỳ hạn gửi...
3. Điểm a áp dụng đối với trường hợp
cho vay để mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. Điểm b áp dụng
đối với trường hợp cho vay để thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân. Điểm c áp dụng đối với trường hợp cho vay để xây dựng hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà ở.
4 Căn cứ Hợp đồng mua bán nhà ở để ghi nhận các
thông tin cho phù hợp.
5 Đối với căn hộ là nhà chung cư.
6. Cán bộ thẩm định tra cứu thông tin
trên Website của UBND tỉnh, thành phố về thông tin danh mục dự án xây dựng nhà ở
xã hội, nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân, chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội,
nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
7 Căn cứ Hợp đồng thuê mua nhà ở để ghi
nhận các thông tin cho phù hợp.
8 Đối với căn hộ là nhà
chung cư.
9. Cán bộ thẩm định có thể tra cứu
thông tin trên Website của UBND tỉnh, thành phố về thông tin danh mục dự án xây
dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, chương trình, kế hoạch đầu
tư nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân của cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
10. Cán bộ thẩm định tra cứu suất vốn đầu
tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền để so sánh, đối chiếu
với phương án tính toán giá thành khách hàng xây dựng có phù hợp hay không.
Trường hợp phương án tính toán giá thành cao hơn suất vốn đầu tư xây dựng, đơn
giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền thì cần phân tích
nguyên nhân (như chi phí xử lý mặt bằng ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt
bằng; ở vùng đầm lầy,
trũng, ao hồ... phải tôn nền; khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa
chất phổ
biến
(như có túi bùn lớn, hang caster, cát chảy, cố những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công
trình…);
công
trình xây dựng ở vùng sâu,
vùng xa, hải
đảo
giao thông khó khăn nên chi phí vật tư, thợ xây dựng cao...).
11 Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi nhận các thông tin cho phù hợp.
12. Ghi cụ thể thu nhập
của từng người được kê tại phần “Nguồn vốn trả nợ” trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn
13. Điểm a áp dụng đối
với trường hợp cho vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân. Điểm b áp dụng đối với trường hợp cho vay để xây dựng hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà ở.
14 Căn cứ Hợp đồng mua,
thuê mua nhà ở và kết quả thẩm định để
ghi nhận các thông tin cho phù hợp.
15. Bằng giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở.
16. Căn cứ Biên bản xác
định giá trị tài sản thế chấp đã ký giữa NHCSXH và Bên thế chấp.
17 Đối với vay vốn để
xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà ở.
18. Đối với vay vốn để
xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
19 Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân.
20 Bao gồm: người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư
theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới.
21 Căn cứ khả năng trả nợ của khách
hàng để đề xuất kỳ hạn
trả nợ gốc, tối đa 06 tháng/lần.
22. Lựa chọn chức vụ
phù hợp với NHCSXH nơi cho vay
NHCSXH tỉnh, TP...
NHCSXH quận, huyện...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng…. năm ….
|
Mẫu số 06a/NƠXH
Ngân hàng lập:
02 liên
-
01 liên gửi khách hàng;
- 01 liên lưu
NH.
|
THÔNG BÁO PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi: Ông
(Bà) …………………………………………………
Địa chỉ ………………………………………..
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh (huyện)…………………………… thông báo phê duyệt cho vay đối với Ông (Bà)……………………………. như
sau:
- Số tiền phê duyệt cho vay:………………… đồng;
- Mục đích cho vay: …………………………………………………………………………
- Thời hạn cho vay:………………… tháng;
Trân trọng thông báo để Ông (Bà) đến
trụ sở của chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) …………………tại địa chỉ:………………… vào thời gian …/…/…. để ký
Hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên quan khác
theo đúng quy định.
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin
liên hệ với Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện)…………………………………… tại địa chỉ…………………………………… hoặc
Ông (Bà)..………………………………………………………
chức
vụ………………… số điện
thoại …………………
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
NHCSXH tỉnh, TP...
NHCSXH quận, huyện...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…. tháng…. năm ….
|
Mẫu số 06b/NƠXH
Ngân hàng lập:
02 liên
-
01 liên gửi khách hàng;
- 01 liên lưu
NH.
|
THÔNG BÁO TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi: Ông
(Bà)…………………………………………….
Địa chỉ…………………………………….
Ngày… tháng…. năm……, chi nhánh
(Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện)………………….. nhận
được hồ sơ đề nghị vay vốn của Ông (Bà) ………….để …………
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh (huyện)…………. thông báo từ chối cho vay đối
với Ông (Bà) vì những lý do như sau:
- ………………………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………………….
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin
liên hệ với Ông (Bà)………….. chức vụ……… số điện
thoại …………….
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07a/NƠXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số …….../20…../HĐTD
(Áp dụng cho vay để mua nhà ở xã hội/mua nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ văn bản số 4546/HD-NHCS
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở
xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn ngày…. tháng…..năm… của
Ông (Bà)………………………………… và các
hồ sơ, tài liệu theo quy định.
Hôm nay, ngày… tháng… năm…. tại………………………….. chúng
tôi
gồm:
Bên cho vay: Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) …….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
- Người đại diện:…………………………………… Chức vụ:
………………………………….
- Giấy ủy quyền
(nếu có) số:………………… ngày …/…./…… của …………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bên vay:
- (Ông/Bà):…………………………………… Ngày,
tháng, năm sinh: …./…./……
- Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số:………………… Ngày cấp: …/…./…. Nơi cấp:
…………………
- Địa chỉ đăng ký cư trú: …………………………………………………………………………
- Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
- Nơi cơ quan công tác2:………………………………………………………………………..
Hai Bên cùng thoả thuận ký Hợp đồng
tín dụng này theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền vay (bằng
số):………………………………… đồng
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
2. Mục đích sử dụng vốn
vay3
Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán tiền mua nhà ở xã hội/mua nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân
theo Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội/Hợp đồng mua bán
nhà ở cho lực
lượng vũ
trang nhân dân số ………………..ngày…/…/….ký với Chủ đầu tư là (tên chủ đầu tư)…………………. Giá trị Hợp đồng mua
bán nhà ở xã
hội/Hợp
đồng mua bán nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân là………………. đồng.
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ):………………………………
- Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………..
- Diện tích sử dụng:………………… m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích
thông thủy).
- Các thông tin về phần sở hữu
chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ
sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục
đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục
đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu ……………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ………………………………………………………
- Đặc điểm về đất xây dựng: ……………………………………………………………………………
- Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………………………………………………………
- Thời hạn giao nhận nhà ở: ……………………………………………………………………………
…………………
3. Lãi suất cho vay
a) Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay
bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng
thời kỳ. Mức lãi suất cho vay
tại thời điểm ký Hợp đồng là………
%/năm.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay.
c) Khi có sự thay đổi về lãi suất cho
vay, lãi suất nợ quá hạn, Bên cho vay có trách nhiệm gửi thông báo cho Bên vay
muộn nhất vào ngày đầu tiên của kỳ tính lãi liền kề.
4. Thời hạn cho vay: ………… tháng,
bắt đầu từ ngày …/…/….; hạn trả nợ cuối cùng
ngày …/…/…
Khi Bên vay nhận khoản vay cuối cùng,
nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì Bên cho vay
và Bên vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc thời hạn cho vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần định lại kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc số tiền trả nợ gốc.
5. Kỳ hạn trả nợ gốc: …. tháng/1
lần, kể từ ngày Bên vay nhận khoản vay đầu tiên. Số
tiền trả nợ gốc cho mỗi kỳ hạn:………….đồng. Số tiền trả nợ gốc cho kỳ hạn
trả nợ cuối cùng:……… đồng.
Điều 2. Giải ngân vốn
vay
1. Tiền vay chỉ được giải
ngân sau khi Bên vay đã thực hiện gửi cho Bên cho vay bản gốc/bản
chính:
- Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội/Hợp
đồng mua bán nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân của Bên vay với Chủ đầu tư; Giấy tờ chứng
minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư và Giấy tờ khác liên quan đến tài sản bảo đảm.
- Giấy đề nghị giải ngân kèm giấy đề
nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của Chủ đầu tư.
2. Tiền vay được Bên
cho vay chuyển khoản trả cho Chủ đầu
tư là………… số tài khoản…………. mở tại………………….. theo
tiến độ thanh toán đã được ghi trong Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội/Hợp
đồng mua bán nhà ở
cho
lực lượng
vũ trang nhân dân số….. ngày …/..../….. ký giữa
Bên vay và Chủ đầu tư.
3. Dự kiến kế hoạch giải
ngân vốn vay như sau4:
+ Lần:…………………… ngày.../.../...số tiền………………………đồng;
+ Lần:…………………… ngày.../.../...số tiền………………………đồng;
…………..
+ Ngày nhận món vay cuối cùng (ngày phải
thanh toán kỳ hạn cuối cùng ghi trong Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội/Hợp đồng
mua bán nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân giữa chủ đầu tư và Bên
vay): ………………………………….
Thời gian và số tiền giải ngân thực tế căn cứ trên
cơ sở giấy đề nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của Chủ đầu tư và Giấy đề
nghị giải ngân của Bên vay.
4. Trước 03 ngày đến hạn
phải thanh toán tiền mua nhà ở theo tiến độ, Bên vay phải gửi Giấy đề nghị giải
ngân kèm giấy đề nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của Chủ đầu tư để Bên
cho vay làm căn cứ giải ngân.
5. Mỗi lần nhận tiền
vay, Bên vay phải mang theo Hợp đồng tín dụng này để các Bên cùng ký xác nhận
vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần theo dõi giải ngân.
Điều 3. Trả nợ, trả
lãi
1. Đến kỳ hạn trả nợ gốc,
Bên cho vay chủ động trích số dư tài khoản thanh toán của Bên vay để thu nợ gốc
theo thỏa thuận. Bên vay được trả nợ trước hạn.
Bên cho vay được thu hồi nợ gốc trước
hạn trong các trường hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
hoặc theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 Hợp đồng này.
2. Lãi tiền vay được trả
theo tháng, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng, Bên
cho vay được thực hiện trích từ tài khoản thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho
vay để thu lãi.
Điều 4. Xử lý nợ
1. Điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc
Đến kỳ hạn trả nợ gốc theo quy định tại Khoản
5 Điều 1 Hợp đồng này, Bên vay phải có trách nhiệm trả nợ. Trường hợp Bên vay
không có khả năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của cả kỳ hạn trả nợ gốc đó thì
được xem xét kéo dài thời gian trả nợ sang kỳ hạn trả nợ gốc tiếp theo, thời
gian điều chỉnh không quá 06 tháng. Trước 05 ngày đến hạn, Bên vay phải có Giấy
đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc gửi Bên cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ gốc.
2. Gia hạn nợ
Trước ngày đến hạn trả nợ cuối cùng, tối
đa 03 tháng và tối thiểu 05 ngày làm việc, Bên vay không có khả năng trả được nợ
do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu gia hạn nợ, Bên vay phải lập Giấy đề
nghị gia hạn nợ gửi Bên cho vay để xem xét cho gia hạn nợ theo quy định của Bên
cho vay.
3. Chuyển nợ quá hạn
a) Bên cho vay thực hiện chuyển nợ quá
hạn và gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho Bên vay đối với các trường hợp:
- Bên vay sử dụng vốn vay sai mục đích
đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số nợ sai mục đích không trả được sang nợ quá hạn.
- Bên vay không trả nợ gốc đúng hạn
theo thỏa thuận và không được Bên cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc
hoặc gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển số nợ gốc không trả được đúng hạn sang nợ
quá hạn.
- Theo văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
b) Trường hợp Bên vay cung cấp thông
tin sai sự thật và/hoặc vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và/hoặc Bên
thế chấp vi phạm các quy định tại Hợp đồng thế chấp tài sản nhưng trong thời
gian 03 tháng tính từ ngày Bên cho vay lập Biên bản kiểm tra mà không khắc phục,
sửa chữa thì Bên cho vay
lập thông báo chấm dứt cho vay gửi Bên vay và sau 03 tháng tính từ ngày lập
thông báo chấm dứt cho vay, nếu Bên vay không trả được nợ trước hạn thì Bên cho
vay thực hiện chuyển sang nợ quá hạn.
Điều 5. Xử lý các
vi phạm
1. Chấm dứt cho vay
Bên cho vay căn cứ vào kết quả kiểm
tra mức độ vi phạm ghi trong Biên bản kiểm tra hoặc theo văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và
chuyển sang nợ quá hạn.
2. Bên cho vay xử lý
tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện
a) Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng,
Hợp đồng thế chấp tài sản, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản.
b) Bên vay có nợ quá hạn nhưng không
có biện pháp khả thi để trả nợ Bên cho vay.
c) Bên vay có năng lực tài chính để trả
nợ nhưng cố tình trốn tránh, chây ỳ trả nợ theo thỏa thuận.
d) Bên vay có hành vi lừa đảo, gian lận.
đ) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Bảo đảm tiền
vay
1. Bên vay cam kết thực
hiện bảo đảm tiền vay, bổ sung tài sản bảo đảm và/hoặc các biện pháp bảo đảm
khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng này.
2. Chi tiết về các biện
pháp bảo đảm và tài sản bảo đảm được thỏa thuận cụ thể trong các tài liệu sau
đây được ký kết giữa Bên cho vay với Bên vay và/hoặc các Bên liên quan: (i) các
Hợp đồng thế chấp tài sản; và (ii) các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Hợp đồng
thế chấp tài sản nêu trên.
Điều 7. Quyền và
Nghĩa vụ của Bên cho vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Cung cấp đầy đủ,
trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của
Bên vay, đảm bảo phù hợp với quy định.
3. Thông báo cho Bên
vay khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn; Trường hợp Hợp đồng tín dụng
bị nhàu nát, rách, mất, sau khi Bên vay báo cho Bên cho vay để kiểm tra, xác
minh, Bên cho vay thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tín dụng cho Bên vay.
4. Yêu cầu Bên vay thực
hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
5. Yêu cầu Bên vay cung
cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến
việc vay vốn, tài liệu chứng minh khả năng tài chính của Bên vay cũng như các
thông tin cần thiết liên quan đến Khoản nợ, các thông tin khác theo quy định tại
Hợp đồng này trước và trong quá trình cho vay.
6. Chủ động xử lý vi phạm
quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.
7. Kiểm tra, giám sát
quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay.
8. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và
Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Được quyền yêu cầu
Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp
thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung
cấp.
4. Chịu trách nhiệm về nguồn
gốc hợp pháp của tiền gửi có kỳ hạn, tiền trả nợ gốc, trả lãi.
5. Chịu sự kiểm tra,
giám sát của Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và
trả nợ.
6. Phải thông báo kịp
thời cho Bên cho vay những thay đổi về việc làm, nơi cư trú, địa chỉ liên lạc,
số điện thoại và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
7. Mở các loại tài khoản
theo yêu cầu của Bên cho vay; thông báo kịp thời cho Bên cho vay khi phát hiện
Hợp đồng tín dụng này bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm
tổn thất tài sản.
8. Bảo đảm phần vốn tự
có tham gia vào phương án sử dụng vốn đầy đủ.
Điều 9. Cam kết
chung
1. Hai bên cam kết thực
hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội
dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không giải quyết được bằng
thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để xem xét giải
quyết.
3. Hợp đồng này, Giấy đề
nghị giải ngân và các văn bản bổ sung Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất
không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết
nợ gốc, nợ lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp
đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 10. Hợp đồng tín
dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả
tiền gốc và lãi.
Trong trường hợp do có sự thay đổi về
luật pháp, quy định hiện hành làm cho một hoặc một số nội dung quy định tại Hợp
đồng này không thực hiện được hoặc vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối
với những nội dung còn lại. Bên cho vay và Bên vay sẽ cùng xem xét, sửa đổi, bổ
sung những nội dung không thực hiện được hoặc vô hiệu cho phù hợp.
Bên cho vay và Bên vay đã đọc kỹ, hiểu
rõ đầy đủ các điều khoản, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật và hoàn toàn tự nguyện tham gia ký kết, thực hiện Hợp đồng này5.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản./.
BÊN VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp
đồng tín dụng số: ……. ngày …./…/….)
1. PHẦN THEO DÕI GIẢI NGÂN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
năm
|
Số tiền giải
ngân
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Bên vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ
NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế toán
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN, NỢ BỊ RỦI
RO
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển
nợ quá hạn/ xóa nợ/ khoanh nợ
|
Dư nợ quá hạn/
Tổng số tiền xóa nợ hoặc khoanh nợ
|
Chữ ký kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. PHẦN THEO DÕI DƯ NỢ,
THU NỢ, THU LÃI6
5. ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC VÀ/HOẶC SỐ
TIỀN TRẢ NỢ GỐC (nếu có) 7
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
___________________________
1. Hợp đồng tín dụng được đánh máy và in. Căn cứ
nội dung phê duyệt cho vay và hồ sơ vay vốn, NHCSXH nơi cho vay dự thảo nội
dung Hợp đồng tín dụng cho phù hợp.
2. Nếu đang làm việc thì ghi nội dung
này.
3 Căn cứ Hợp đồng mua bán nhà ở để sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
4. Căn cứ tiến độ thanh toán trong Hợp
đồng mua bán nhà ở để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Bên vay và Trưởng phòng Kế
hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - nghiệp vụ NHCSXH nơi cho vay ký nháy,
Bên cho vay đóng giáp lai từng trang Hợp đồng tín dụng.
6. Đơn vị sử dụng Thẻ theo dõi
giao dịch tiền vay in ra từ hệ thống Intellect (in ra khi phục vụ công tác kiểm
tra, đối chiếu và đóng Nhật ký chứng từ khi khoản vay tất toán).
7. Ghi nội dung xác định lại số tiền phải
trả của các kỳ hạn
trả nợ gốc và/hoặc thời hạn cho vay, có đầy đủ chữ ký của Bên vay và Bên cho vay.
Mẫu số 07b/NƠXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số……../20…./HĐTD
(Áp dụng cho vay để thuê mua nhà ở xã hội/thuê
mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 và
các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ văn bản số 4546/HD-NHCS
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân; xây dựng
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn ngày…. tháng....năm….. của
Ông (Bà)……………………………………… và các
hồ sơ, tài liệu theo quy định.
Hôm nay, ngày… tháng…. năm…. tại…………………………….. chúng
tôi
gồm:
Bên cho vay: Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………….
- Người đại diện:………………………………………… Chức vụ:
……………………
- Giấy ủy quyền
(nếu có) số:…………………… ngày …/…./….. của ……………………………………………………………………………………
Bên vay:
- (Ông/Bà):………………………………………… Ngày,
tháng, năm sinh: …/…./….
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ
chiếu số:…………. Ngày cấp:
…/../… Nơi cấp:
…./…./…..
- Địa chỉ đăng ký cư trú: …………………………………………………………………………
- Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………..
- Nơi cơ quan công tác2: ………………………………………………………………………
Hai Bên cùng thoả thuận ký Hợp đồng
tín dụng này theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền vay (bằng
số):…………………………………… đồng
Bằng chữ: ……………………………………………………………………..
2. Mục đích sử dụng vốn
vay3
Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán tiền thuê mua nhà ở xã hội/thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân
theo Hợp đồng thuê mua nhà
ở xã
hội/Hợp
đồng thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân số ……… ngày …/…/… ký với Chủ đầu
tư là
(tên
chủ đầu tư)…………………… Giá trị Hợp đồng thuê
mua nhà ở xã hội/Hợp đồng
thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân là………………… đồng.
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………………………………
- Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………
- Diện tích sử dụng:………… m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích
thông thủy).
- Các thông tin về phần sở hữu
chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ
sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục
đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục
đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………………
- Đặc điểm về đất xây dựng:
………………………………………………………..
- Phương thức thanh toán: ………………………………………………………….
- Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn
cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở: …………………………………………………………………………
…………………
3. Lãi suất cho vay
a) Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay
bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ
quy định trong từng thời kỳ. Mức lãi suất cho vay tại thời điểm ký Hợp đồng là …….%/năm.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay.
c) Khi có sự thay đổi về lãi suất cho vay, lãi
suất nợ quá hạn, Bên cho vay có trách nhiệm gửi thông báo cho Bên vay muộn nhất
vào ngày đầu tiên của kỳ tính lãi liền kề.
4. Thời hạn cho vay: ……… tháng,
bắt đầu từ ngày …./…/…..; hạn trả nợ cuối cùng
ngày …./…/…..
Khi Bên vay nhận khoản vay cuối cùng,
nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì Bên cho vay
và Bên vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc thời hạn cho vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần định lại kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc số tiền trả nợ gốc.
5. Kỳ hạn trả nợ gốc: ….. tháng/1
lần, kể từ ngày Bên vay nhận khoản vay đầu tiên. Số
tiền trả nợ gốc cho mỗi kỳ hạn:……………. đồng. Số tiền trả nợ gốc cho kỳ hạn trả
nợ cuối cùng:
..……. đồng.
Điều 2. Giải ngân vốn
vay
1. Tiền vay chỉ được giải
ngân sau khi Bên vay đã thực hiện gửi cho Bên cho vay bản gốc/bản chính:
- Hợp đồng
thuê mua nhà ở xã hội/Hợp đồng thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân của Bên vay với Chủ đầu tư; Giấy tờ chứng
minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư và Giấy tờ khác liên quan đến tài sản bảo đảm.
- Giấy đề nghị giải ngân kèm giấy đề
nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của Chủ đầu tư.
2. Tiền vay được Bên
cho vay chuyển khoản trả cho Chủ đầu tư là………….. số tài khoản…………………………….. mở tại ………………………… theo tiến độ thanh toán
đã được ghi trong Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội/Hợp đồng thuê mua nhà ở cho
lực
lượng
vũ trang nhân dân số ……. ngày …../..../….. ký giữa
Bên
vay
và Chủ đầu tư.
3. Dự kiến kế hoạch giải
ngân vốn vay như sau4:
+ Lần:………… ngày.../.../...số tiền…………………….. đồng;
+ Lần:………… ngày.../.../...số tiền…………………….. đồng;
……
+ Ngày nhận món vay cuối cùng (ngày phải
thanh toán kỳ hạn cuối cùng ghi trong Hợp đồng thuê mua nhà ở xã
hội/Hợp đồng thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang
nhân dân
giữa chủ đầu tư và Bên vay): ………………………
Thời gian và số tiền giải
ngân thực tế căn cứ trên cơ sở giấy đề nghị thanh toán hoặc thông báo nộp tiền
của Chủ đầu tư và Giấy đề nghị giải ngân của Bên vay.
4. Trước 03 ngày đến hạn
phải thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội/thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân, Bên vay phải gửi Giấy đề nghị giải ngân kèm giấy đề nghị
thanh toán hoặc thông báo nộp tiền của Chủ đầu tư để Bên cho vay làm căn cứ giải
ngân.
5. Mỗi lần nhận tiền
vay, Bên vay phải mang theo Hợp đồng tín dụng này để các Bên cùng ký xác nhận
vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần theo dõi giải ngân.
Điều 3. Trả nợ, trả lãi
1. Đến kỳ hạn trả nợ gốc,
Bên cho vay chủ động trích số dư tài khoản thanh toán của Bên vay để thu nợ gốc
theo thỏa thuận. Bên vay được trả nợ trước hạn.
Bên cho vay được thu hồi nợ gốc trước
hạn trong các trường hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
hoặc theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 Hợp đồng này.
2. Lãi tiền vay được trả theo tháng,
bắt đầu từ tháng sau
tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng, Bên cho vay được thực hiện trích từ
tài khoản thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho vay để thu lãi.
Điều 4. Xử lý nợ
1. Điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc
Đến kỳ hạn trả nợ gốc theo quy định tại
Khoản 5 Điều 1 Hợp đồng, Bên vay phải có trách nhiệm trả nợ. Trường hợp Bên vay
không có khả năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của cả kỳ hạn trả nợ
gốc đó thì được xem xét kéo dài thời gian trả nợ sang kỳ hạn trả nợ gốc tiếp
theo, thời gian điều chỉnh không quá 06 tháng. Trước 05 ngày đến hạn, Bên vay
phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc gửi Bên cho vay để xem
xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc.
2. Gia hạn nợ
Trước ngày đến hạn trả nợ cuối cùng, tối
đa 03 tháng và tối thiểu 05 ngày làm việc, Bên vay không có khả năng trả được nợ
do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu gia hạn nợ, Bên vay phải lập Giấy đề
nghị gia hạn nợ gửi Bên cho vay để xem xét cho gia hạn nợ theo quy định của Bên cho vay.
3. Chuyển nợ quá hạn
a) Bên cho vay thực hiện chuyển nợ quá
hạn và gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho Bên vay đối với các trường hợp:
- Bên vay sử dụng vốn vay sai mục đích
đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số nợ sai mục đích không trả được
sang nợ quá hạn.
- Bên vay không trả nợ gốc đúng hạn
theo thỏa thuận và không được Bên cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc
hoặc gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển số nợ gốc không trả được đúng hạn sang nợ
quá hạn.
- Theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Trường hợp Bên vay cung cấp thông
tin sai sự thật và/hoặc vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và/hoặc Bên
thế chấp vi phạm các quy định tại Hợp đồng thế chấp tài sản nhưng trong thời
gian 03 tháng tính từ ngày Bên cho vay lập Biên bản kiểm tra mà không khắc phục,
sửa chữa thì Bên cho
vay lập thông báo chấm dứt cho vay gửi Bên vay và sau 03 tháng tính từ ngày lập
thông báo chấm dứt cho vay, nếu Bên vay không trả được nợ trước hạn thì Bên cho
vay thực hiện chuyển sang nợ quá hạn.
Điều 5. Xử lý các vi
phạm
1. Chấm dứt cho vay
Bên cho vay căn cứ vào kết quả kiểm
tra mức độ vi phạm ghi trong Biên bản kiểm tra hoặc theo văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để
quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và chuyển sang nợ quá hạn.
2. Bên cho vay xử lý
tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện
a) Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng, Hợp
đồng thế chấp tài sản, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản.
b) Bên vay có nợ quá hạn nhưng không
có biện pháp khả thi để trả nợ Bên cho vay.
c) Bên vay có năng lực tài chính để trả
nợ nhưng cố tình trốn tránh, chây ỳ trả nợ theo thỏa thuận.
d) Bên vay có hành vi lừa đảo, gian lận.
đ) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Bảo đảm tiền
vay
1. Bên vay cam kết thực
hiện bảo đảm tiền vay, bổ sung tài sản bảo đảm và/hoặc các biện pháp bảo đảm
khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng này.
2. Chi tiết về các biện
pháp bảo đảm và tài sản bảo đảm được thỏa thuận cụ thể trong các tài liệu sau
đây được ký kết giữa Bên cho vay với Bên vay và/hoặc các Bên liên
quan: (i) các Hợp đồng thế chấp tài sản; và (ii) các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế Hợp đồng thế
chấp tài sản nêu trên.
Điều 7. Quyền và
Nghĩa vụ của Bên cho vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Cung cấp đầy đủ,
trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của
Bên vay, đảm bảo phù hợp với quy định.
3. Thông báo cho Bên
vay khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn; Trường hợp Hợp đồng tín dụng
bị nhàu nát, rách, mất, sau khi Bên vay báo cho Bên cho vay để kiểm tra, xác
minh, Bên cho vay thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tín dụng cho Bên vay.
4. Yêu cầu Bên vay thực
hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
5. Yêu cầu Bên vay cung
cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến
việc vay vốn, tài liệu chứng minh khả năng tài chính của Bên vay cũng như các
thông tin cần thiết liên quan đến Khoản nợ, các thông tin khác theo quy định tại
Hợp đồng này trước và trong quá trình cho vay.
6. Chủ động xử lý vi phạm
quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.
7. Kiểm tra, giám sát
quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay.
8. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và
Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa
thuận.
2. Được quyền yêu cầu
Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp
thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu
đã cung cấp.
4. Chịu trách nhiệm về
nguồn gốc hợp pháp của tiền gửi có kỳ hạn, tiền trả nợ gốc, trả lãi.
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và trả nợ.
6. Phải thông báo kịp thời
cho Bên cho vay những thay đổi về việc làm, nơi cư trú, địa chỉ liên lạc, số điện
thoại và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
7. Mở các loại tài khoản
theo yêu cầu của Bên cho vay; thông báo kịp thời cho Bên cho vay khi phát hiện
Hợp đồng tín dụng này bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm
tổn thất tài sản.
8. Bảo đảm phần vốn tự
có tham gia vào phương án sử dụng vốn đầy đủ.
Điều 9. Cam kết
chung
1. Hai bên cam kết thực
hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội
dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không giải quyết được bằng
thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án cỏ thẩm quyền để xem xét giải
quyết.
3. Hợp đồng này, Giấy đề
nghị giải ngân và các văn bản bổ sung Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất
không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết
nợ gốc, nợ lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp
đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 10. Hợp đồng
tín dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả
nợ cả tiền gốc và lãi.
Trong trường hợp do có sự thay đổi về
luật pháp, quy định hiện hành làm cho một hoặc một số nội dung quy định tại Hợp
đồng này không thực hiện được hoặc vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối
với những nội dung còn lại. Bên cho vay và Bên vay sẽ cùng xem xét, sửa đổi, bổ
sung những nội dung không thực hiện được hoặc vô hiệu cho phù hợp.
Bên cho vay và Bên vay đã đọc kỹ, hiểu
rõ đầy đủ các điều khoản, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật và hoàn toàn tự nguyện tham gia ký kết, thực hiện Hợp đồng này5.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản./.
BÊN VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp
đồng tín dụng số:…. ngày …./…/…)
1. PHẦN THEO DÕI GIẢI NGÂN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Số tiền giải
ngân
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Bên vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ
NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế toán
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN, NỢ BỊ RỦI
RO
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển
nợ quá hạn/ xóa nợ/ khoanh nợ
|
Dư nợ quá hạn/
Tổng số tiền xóa nợ hoặc khoanh nợ
|
Chữ ký kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. PHẦN THEO DÕI DƯ NỢ, THU NỢ, THU
LÃI6
5. ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC VÀ/HOẶC SỐ
TIỀN TRẢ NỢ GỐC (nếu có) 7
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
__________________________
1. Hợp đồng tín dụng được đánh máy và in. Căn cứ mục
đích vay vốn, NHCSXH nơi cho vay dự thảo nội dung Hợp đồng tín dụng cho phù hợp.
2. Nếu đang làm việc thì ghi nội dung
này.
3 Căn cứ Hợp đồng thuê mua nhà ở để sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
4. Căn cứ tiến độ thanh toán trong Hợp đồng thuê mua nhà
ở để sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
5. Bên vay và Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ
tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - nghiệp vụ NHCSXH nơi cho vay ký nháy, Bên
cho vay đóng giáp lai từng trang Hợp đồng tín dụng.
6. Đơn vị sử dụng Thẻ theo dõi
giao dịch tiền vay in ra từ hệ thống Intellect (in ra khi phục vụ công
tác kiểm tra, đối chiếu và đóng Nhật ký chứng từ khi khoản vay tất toán).
7. Ghi nội dung xác định lại số tiền phải
trả của các kỳ hạn
trả nợ gốc và/hoặc
thời hạn cho vay, có đầy đủ chữ ký của
Bên vay và Bên cho vay.
Mẫu số 07c/NƠXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số…….…../20…../HĐTD
(Áp dụng cho vay để xây dựng hoặc cải tạo, sửa
chữa nhà ở)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ văn bản số 4546/HD-NHCS ngày 01
tháng 8 năm 2024 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử
dụng vốn ngày… tháng....
năm…. của Ông (Bà)…………………… và các hồ sơ, tài liệu theo
quy định.
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…. tại…………………………….. chúng
tôi
gồm:
Bên cho vay: Chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………….………………………….…………………………….
- Người đại diện:………………………….…………………………. Chức vụ:
……………..
- Giấy ủy quyền
(nếu có) số:…………………………………………….…. ngày …/…/…. của
………………………….………………………….………………………….………………………….
Bên vay:
- (Ông/Bà):…………………………. Ngày,
tháng, năm sinh: …./…./…..
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số:…………………………. Ngày cấp:
…/…./…. Nơi cấp:
…/…./….
- Địa chỉ đăng ký cư trú: ………………………………………………………………………………
- Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Nơi cơ quan công tác2:
……………………………………………………………………………
Hai Bên cùng thoả thuận ký Hợp đồng
tín dụng này theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền vay (bằng
số):………………………………………… đồng
Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………
2. Mục đích sử dụng vốn
vay
Tiền vay sử dụng vào mục đích thanh
toán chi phí xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại ……………………………… Tổng chi phí
dự toán hoặc
phương
án tính toán giá thành là…………………… đồng.
Diện tích nhà ở được xây dựng hoặc cải
tạo, sửa chữa…………………… địa chỉ:…………………… Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (tên người được cấp, số, địa chỉ và các thông tin khác) ……………………
3. Lãi suất cho vay
a) Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay
bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng
thời kỳ. Mức lãi suất cho vay tại thời điểm ký Hợp đồng là ……%/năm.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất cho vay.
c) Khi có sự thay đổi về lãi suất cho
vay, lãi suất nợ quá hạn, Bên cho vay có trách nhiệm gửi thông báo cho Bên vay
muộn nhất vào ngày đầu tiên của kỳ tính lãi liền kề.
4. Thời hạn cho vay:……. tháng,
bắt đầu từ ngày …/…./…..; hạn trả nợ cuối cùng
ngày …/…./…..
Khi Bên vay nhận khoản vay cuối cùng,
nếu số tiền đã vay thấp hơn số tiền đã được phê duyệt cho vay thì Bên cho vay
và Bên vay thỏa thuận điều chỉnh lại số tiền phải trả của các kỳ hạn trả nợ gốc
và/hoặc thời hạn
cho vay và ghi vào phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần định lại kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc
số tiền trả nợ gốc.
5. Kỳ hạn trả nợ gốc:…………. tháng/1
lần, kể từ ngày Bên vay nhận khoản vay đầu tiên. Số tiền trả nợ
gốc cho mỗi kỳ hạn:……………. đồng. Số tiền trả nợ gốc cho kỳ
hạn trả nợ cuối cùng: …………………đồng.
Điều 2. Giải ngân vốn
vay
1. Tiền vay chỉ được giải
ngân:
- Sau khi Bên vay đã thực hiện gửi cho
Bên cho vay:
+ Bản gốc giấy tờ về tài sản bảo đảm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
+ Giấy đề nghị giải ngân.
- Sau khi Bên cho vay tiến hành kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ đề nghị giải ngân và/hoặc sau khi Bên
cho vay đã tiến hành kiểm tra thực tế công trình.
2. Tiền vay được Bên
cho vay chuyển khoản trả cho đơn vị cung ứng vật tư hoặc chuyển khoản vào tài khoản
thanh toán của Bên vay theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước theo
tiến độ thanh toán đã được ghi trong Hợp đồng thi công (nếu có) và/hoặc Giấy đề
nghị giải ngân của Bên vay.
3. Dự kiến kế hoạch giải
ngân vốn vay như sau:
- Lần 1 giải ngân tối đa bằng 50% số
tiền phê duyệt cho vay theo Giấy đề nghị giải ngân của Bên vay, sau khi Bên cho
vay tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ đề nghị giải ngân.
- Lần 2 giải ngân số tiền phê duyệt còn lại
khi Bên vay đã sử dụng trên 50% phương án tính toán giá thành và phương án vay,
sau khi Bên cho vay tiến hành kiểm tra thực tế công trình.
4. Mỗi lần nhận tiền
vay, Bên vay phải mang theo Hợp đồng tín dụng này để các Bên cùng ký xác nhận vào Phụ lục
Hợp đồng tín dụng, phần theo dõi giải
ngân.
Điều 3. Trả nợ, trả
lãi
1. Đến kỳ hạn trả nợ
gốc, Bên cho vay chủ động trích số dư tài khoản thanh toán của Bên vay để thu nợ
gốc theo thỏa thuận. Bên vay được trả nợ trước hạn.
Bên cho vay được thu hồi nợ gốc trước
hạn trong các trường hợp theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
hoặc theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4 Hợp đồng này.
2. Lãi tiền vay được trả
theo tháng, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên. Hàng tháng, Bên
cho vay được thực hiện trích từ tài khoản thanh toán của Bên vay mở tại Bên cho
vay để thu lãi.
Điều 4. Xử lý nợ
1. Điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ gốc
Đến kỳ hạn trả nợ gốc theo quy định tại
Khoản 5 Điều 1 Hợp đồng này, Bên vay phải có trách nhiệm trả nợ. Trường hợp Bên
vay không có khả năng trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền vay của cả kỳ hạn trả
nợ gốc đó thì được xem xét kéo dài thời gian trả nợ sang kỳ hạn trả nợ gốc tiếp theo,
thời gian điều chỉnh không quá 06 tháng. Trước 05 ngày đến hạn, Bẽn vay phải có
Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc gửi Bên cho vay để xem xét điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ gốc.
2. Gia hạn nợ
Trước ngày đến hạn trả nợ cuối cùng, tối
đa 03 tháng và tối thiểu 05 ngày làm việc, Bên vay không có khả năng trả được nợ
do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu gia hạn nợ, Bên vay phải lập Giấy đề
nghị gia hạn nợ gửi Bên cho vay để xem xét cho gia hạn nợ theo quy định của Bên
cho vay.
3. Chuyển nợ quá hạn
a) Bên cho vay thực hiện chuyển nợ quá
hạn và gửi thông báo chuyển nợ quá hạn cho Bên vay đối với các trường hợp:
- Bên vay sử dụng vốn vay sai mục đích
đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số nợ sai mục đích không trả được
sang nợ quá hạn.
- Bên vay không trả nợ gốc đúng hạn theo thỏa thuận
và không được Bên cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc hoặc gia hạn
nợ thì Bên cho vay
chuyển số nợ gốc không trả được đúng hạn sang nợ quá hạn.
- Theo văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
b) Trường hợp Bên vay cung cấp thông
tin sai sự thật và/hoặc vi phạm các quy định tại Hợp đồng tín dụng và/hoặc Bên
thế chấp vi phạm các quy định tại Hợp đồng thế chấp tài sản nhưng trong thời
gian 03 tháng tính từ ngày Bên cho vay lập Biên bản kiểm tra mà không khắc phục,
sửa chữa thì Bên cho
vay lập thông báo chấm dứt cho vay gửi Bên vay và sau 03 tháng tính từ ngày lập
thông báo chấm dứt cho vay, nếu Bên vay không trả được nợ trước hạn thì Bên cho
vay thực hiện chuyển sang nợ quá hạn.
Điều 5. Xử lý các
vi phạm
1. Chấm dứt cho vay
Bên cho vay căn cứ vào kết quả kiểm
tra mức độ vi phạm ghi trong Biên bản kiểm tra hoặc theo văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để quyết định chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và
chuyển sang nợ quá hạn.
2. Bên cho vay xử lý
tài sản bảo đảm hoặc khởi kiện
a) Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng,
Hợp đồng thế chấp tài sản, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản.
b) Bên vay có nợ quá hạn nhưng không
có biện pháp khả thi để trả nợ Bên cho vay.
c) Bên vay có năng lực tài chính để trả
nợ nhưng cố tình trốn tránh, chây ỳ trả nợ theo thỏa thuận.
d) Bên vay có hành vi lừa đảo, gian lận.
đ) Các vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Bảo đảm tiền
vay
1. Bên vay cam kết thực
hiện bảo đảm tiền vay, bổ sung tài sản bảo đảm và/hoặc các biện pháp bảo đảm
khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng này.
2. Chi tiết về các biện
pháp và tài sản bảo đảm được thỏa thuận cụ thể trong các tài liệu sau đây được
ký kết giữa Bên cho vay với Bên vay và/hoặc các Bên liên quan: (i) các Hợp đồng
thế chấp tài sản; và (ii) các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Hợp đồng thế
chấp tài sản nêu trên.
Điều 7. Quyền và
Nghĩa vụ của Bên cho vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Cung cấp đầy đủ,
trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của
Bên vay, đảm bảo
phù hợp với quy định.
3. Thông báo cho Bên vay
khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn; Trường hợp Hợp đồng tín dụng
bị nhàu nát, rách, mất, sau khi Bên vay báo cho Bên cho vay để kiểm tra, xác
minh, Bên cho vay thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tín dụng cho Bên vay.
4. Yêu cầu Bên vay thực
hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
5. Yêu cầu Bên vay cung
cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến việc
vay vốn, tài liệu chứng minh khả năng tài chính của Bên vay cũng như các thông
tin cần thiết liên quan đến Khoản nợ, các thông tin khác theo quy định tại Hợp
đồng này trước và trong quá trình cho vay.
6. Chủ động xử lý vi phạm
quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.
7. Kiểm tra, giám sát
quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay.
8. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và
Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận.
2. Được quyền yêu cầu
Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp
thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông
tin, tài liệu đã cung cấp.
4. Chịu trách nhiệm về
nguồn gốc hợp pháp của tiền gửi có kỳ hạn, tiền trả nợ gốc, nợ lãi.
5. Chịu sự kiểm tra,
giám sát của Bên cho vay và
các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và trả nợ.
6. Phải thông báo kịp
thời cho Bên cho vay những thay đổi về việc làm, nơi cư trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại
và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
7. Mở các loại tài khoản
theo yêu cầu của Bên cho vay; thông báo kịp thời cho Bên cho vay khi phát hiện
Hợp đồng tín dụng này bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm
tổn thất tài sản;
8. Bảo đảm phần vốn tự
có tham gia vào phương án sử dụng vốn đầy đủ.
Điều 9. Cam kết
chung
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của
các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất ưu tiên giải quyết bằng
thương lượng trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không giải quyết được bằng
thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để xem xét giải
quyết.
3. Hợp đồng này, Giấy đề
nghị giải ngân và các văn bản bổ sung Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất
không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết
nợ gốc, nợ lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp
đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 10. Hợp đồng
tín dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả
nợ cả tiền gốc và lãi.
Trong trường hợp do có sự thay đổi về
luật pháp, quy định hiện hành làm cho một hoặc một số nội dung quy định tại Hợp
đồng này không thực hiện được hoặc vô hiệu thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối
với những nội dung còn lại. Bên cho vay và Bên vay sẽ cùng xem xét, sửa đổi, bổ
sung những nội dung không thực hiện được hoặc vô hiệu cho phù hợp.
Bên cho vay và Bên vay đã đọc kỹ, hiểu
rõ đầy đủ các điều khoản, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật và hoàn toàn tự nguyện tham gia ký kết, thực hiện Hợp đồng này3.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO VAY
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp
đồng tín dụng số: …….. ngày …./…/….)
1. PHẦN THEO DÕI GIẢI
NGÂN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Số tiền giải
ngân
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Bên vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ
NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế toán
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN, NỢ BỊ RỦI
RO
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
chuyển nợ quá hạn/ xóa nợ/ khoanh nợ
|
Dư nợ quá hạn/
Tổng số tiền xóa nợ hoặc khoanh nợ
|
Chữ ký kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. PHẦN THEO DÕI DƯ NỢ, THU NỢ, THU
LÃI4
5. ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ GỐC VÀ/HOẶC SỐ TIỀN TRẢ NỢ GỐC (nếu có) 5
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
__________________________
1. Hợp đồng tín dụng được đánh máy và in.
2. Nếu đang làm việc thì ghi nội dung
này.
3. Bên vay và Trưởng phòng Kế hoạch -
Nghiệp vụ tín dụng/Tổ
trưởng
Kế hoạch - nghiệp vụ NHCSXH nơi cho vay ký nháy, Bên cho vay đóng giáp lai từng
trang Hợp đồng tín dụng.
4. Đơn vị sử dụng Thẻ theo dõi giao dịch
tiền vay in ra từ hệ thống Intellect (in ra khi phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu và
đóng Nhật ký chứng từ khi khoản vay tất toán).
5. Ghi nội dung xác định lại số tiền phải trả của các kỳ hạn
trả nợ gốc và/hoặc thời hạn cho vay, có đầy đủ chữ ký của Bên vay và Bên cho vay.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 08/NƠXH
|
HỢP ĐỒNG BA BÊN1
(Về quản lý và xử lý tài sản thế chấp là nhà ở
xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hình thành trong tương lai)
Số: ……….../20…../HĐBB
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở số…………… ngày …. tháng… năm…. giữa
Ông (Bà)………………………… và Chủ
đầu
tư:
……………………………………………………
Hôm nay, ngày… tháng… năm…. tại…………………………, chúng
tôi
gồm:
1. BÊN A: Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện) ……………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại …………………………Fax ………………………………………………………….
Người đại diện Ông (Bà):……………………………………… Chức vụ:
…………………….
Giấy ủy quyền số2:…………… ngày …/…/….. của …………………………
……………………………………………………………………………………
2. BÊN B: ……… (TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ)….
Địa chỉ đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………
Địa chỉ Văn phòng nơi thực hiện dự án
nhà ở (nếu có): ……………………
……………………………………………………………………………………………
Mã số kinh doanh/Mã số thuế/Mã số doanh nghiệp3:
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại………………………… Fax ………………………………………………
Tài khoản số: …………………………Tại …………………………………………..
Họ tên người đại diện:……………………………………… Chức vụ
…………….
Là đại diện theo pháp luật (hoặc là đại
diện ủy quyền theo Giấy/Quyết định ủy quyền số ngày …/…/…. của…………………………)
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Căn cước/Hộ chiếu số:………… Ngày cấp:
…/…/…. Nơi cấp:
……………………
3. BÊN C:...(BÊN MUA/THUÊ MUA NHÀ Ở) ……………………
Họ và tên: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…… Dân tộc:………… Giới
tính: …………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Căn cước/Hộ chiếu số:………… Ngày cấp:
…/…/… Nơi cấp:…………………… Điện thoại: ……………………
Địa chỉ thường trú tại: ………………………………xã: ……………………
huyện:……………………………… tỉnh
(TP) ………………………………
Nơi ở hiện tại:………… xã:………… huyện:………… tỉnh
(TP) …………
Họ tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu của các đồng sở hữu tài sản (nếu
có) theo quy định của pháp luật:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Các Bên cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng
ba bên này theo các điều khoản sau đây:
1. Bên A cho Ông/Bà4………………………………. vay tổng
số tiền là:…………………………. đồng
(Bằng chữ:
……………………………………………….) bằng hình thức
chuyển khoản vào tài khoản của Bên B, số tài khoản: …………………………… mở tại
……………………..
để
thanh toán
tiền
mua/thuê mua nhà ở theo Hợp
đồng số
………………….. ngày …/…/… ký giữa
Bên B và Bên C; nội dung cho vay chi tiết được thỏa thuận giữa
Bên A và Ông/Bà
……………………. trong
Hợp đồng
tín
dụng.
2. Bên C dùng tài sản
là nhà ở hình thành trong tương lai theo Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở số ……….. ngày …./…./…. đã ký
kết giữa .... với
….. để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Ông/Bà ……………………………………….. với
Bên A. Chi tiết tài sản như sau:
a) Mô tả về dự án
Tên dự án: ………………….
Địa điểm xây dựng:…………………..
Dự án đã được …….. phê duyệt
theo Quyết định số…….ngày… tháng
.... năm .... của………….
Giấy phép xây dựng (nếu quy định phải
có) số .... do….. cấp
ngày ....tháng .... năm ……
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối
với dự án được cấp) ………
b) Mô tả về tài sản thế chấp5
- Giá trị Hợp đồng mua/thuê mua nhà ở là…………………………… đồng.
- Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): ……………………………………..
- Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………….
- Diện tích sử dụng:……………m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy).
- Các thông tin về phần sở hữu chung,
sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử
dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần
sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã
được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa
tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu ……………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở:……………………………………
- Đặc điểm về đất xây dựng: ………………………………………………………
- Năm hoàn thành xây dựng: ………………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng
nhà ở đính kèm Hợp đồng
mua bán nhà ở)
- Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………………………………………
- Thời hạn giao nhận nhà ở: …………………………………………………………
Sau khi tài sản thế chấp là nhà ở hình thành
trong tương lai đã hình thành tiếp tục được dùng thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ
trả nợ theo Hợp đồng tín dụng ký giữa Bên A và Ông/Bà …………………………………………………………………………
3. Quản lý và xử lý tài sản bảo đảm
a) Các Bên cam kết phối hợp chặt chẽ
trong việc quản lý và xử lý tài sản bảo đảm.
b) Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm
thực hiện theo Hợp đồng thế chấp ký giữa Bên A và Bên C.
c) Trong thời hạn chưa đủ 05 năm kể từ
thời điểm Bên C trả hết tiền mua/thuê mua nhà ở cho Bên B, Bên A có toàn quyền
quyết định việc xử lý tài sản bảo đảm theo một trong các phương thức sau:
- Bên C đứng ra bán (hoặc phối hợp với
Bên A) hoặc Bên A được quyền bán tài sản bảo đảm cho Bên B hoặc cho các đối tượng
được mua nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp các Bên không thống nhất
được về giá bán tài sản bảo đảm, thì Bên A được quyền thuê tổ chức có chức năng
thẩm định giá để xác định giá bán tài sản bảo đảm hoặc Bên A được quyền tự xác
định giá bán tài sản bảo đảm trên cơ sở mặt bằng giá bán nhà ở xã hội/nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân.
d) Sau thời hạn 05 năm kể từ thời điểm
trả hết tiền mua/thuê mua nhà ở cho
Bên B, Bên A thực hiện xử lý tài sản bảo đảm bằng phương thức bán đấu giá tài sản
theo quy định của pháp luật. Chi phí đấu giá tài sản do Bên C chi trả.
e) Sau khi có kết quả bán tài sản bảo
đảm thì chủ sở hữu tài sản và bên có quyền xử lý tài sản bảo đảm có trách nhiệm
thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển sở hữu tài sản cho
bên mua tài sản.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Yêu cầu Bên B, Bên C
cung cấp thông tin, hồ sơ liên quan đến tài sản bảo đảm.
2. Nhận, lưu giữ an
toàn và bảo mật bản chính Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở, Biên lai, Phiếu
thu tiền, hóa đơn của Bên C; Được yêu cầu Bên B xác nhận số tiền Bên C đã thanh
toán cho Bên B theo từng thời điểm.
3. Được yêu cầu Bên B,
Bên C phối hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn
liền với đất đồng thời với thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của
pháp luật và quy định của Bên A.
4. Được nhận bản gốc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sau khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp, các giấy tờ đăng ký giao dịch bảo đảm và quản
lý theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay.
5. Trả Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Giấy tờ về tài sản bảo
đảm ngay sau khi Ông/Bà6………………………….. thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả
nợ cho Bên A hoặc trường hợp Bên C thay thế bằng biện
pháp bảo đảm khác hoặc thay thế tài sản bảo đảm khác khi được Bên A đồng ý.
6. Được Bên B chuyển
toàn bộ số tiền hoàn trả cho Bên C (số tiền phát sinh từ Hợp đồng mua bán/thuê
mua nhà ở) vào tài khoản của Bên C mở tại Bên A để thu hồi nợ trong mọi trường
hợp Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở không được thực hiện.
7. Phối hợp với Bên B,
Bên C trong việc quản lý, xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này, Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở và
theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
9. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận ký trong Hợp đồng tín dụng giữa Bên
A và Ông/Bà……………………………………., Hợp đồng thế
chấp
giữa
Bên A và Bên C và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Yêu cầu Bên C thực
hiện thanh toán tiền theo đúng nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở đã ký; được Bên A thanh toán giá trị còn lại của nhà ở
xã hội bằng vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội theo thỏa thuận tại Hợp đồng
tín dụng.
2. Cung cấp đầy đủ,
trung thực các tài liệu có liên quan để Bên C thực hiện việc thế chấp tại Bên
A theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm. Giao cho Bên A các
giấy tờ, tài liệu liên quan đến nhà ở thế chấp phát sinh sau thời điểm xác lập
Hợp đồng thế chấp theo ủy
quyền của Bên C.
3. Phối hợp với Bên A,
Bên C thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm
theo quy định của pháp luật. Trường hợp Bên B tự làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì sau khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp, Bên B phải trực tiếp bàn giao bản gốc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ngay khi có giấy
tờ này cho Bên A quản lý.
4. Thông báo cho Bên A mọi
sửa đổi, bổ sung Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở với Bên C trong thời
gian Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở còn hiệu lực; Cung cấp các thông
tin liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Bên C theo Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở theo
yêu cầu của Bên A và thông báo ngay cho Bên A trong trường hợp Bên C vi phạm Hợp
đồng mua bán/thuê mua nhà ở bao gồm nhưng không giới hạn ở việc Bên C không
thanh toán đúng tiến độ trong Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở.
5. Trường hợp Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở không
được thực hiện (với bất kỳ lý do gì), Bên B sẽ thông báo cho Bên A, đồng thời
chuyển toàn bộ số tiền hoàn trả cho Bên C (số tiền phát sinh từ Hợp đồng mua
bán/thuê mua nhà ở) vào tài khoản của Bên C mở tại Bên A theo thông báo của
Bên A để thu hồi nợ.
6. Phối hợp với Bên A,
Bên C trong việc quản lý, xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này và theo quy định của pháp luật; không làm thủ tục hoặc xác nhận việc mua
bán, chuyển nhượng, trao đổi, tặng, cho, thế chấp, góp vốn và/hoặc bất kỳ giao
dịch nào liên quan đến Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở khi chưa có văn bản
chấp thuận của Bên A.
7. Phối hợp với Bên A
trong trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp là quyền tài sản phát sinh từ Hợp
đồng mua bán/thuê mua nhà ở và/hoặc chính nhà ở.
8. Trường hợp toàn bộ Dự
án được thế chấp hoặc bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ của Bên B hoặc của bất
kỳ bên thứ ba nào tại Tổ chức, cá nhân khác thì Bên B có trách nhiệm thông báo
cho Bên A trước ngày ký Hợp đồng này và Bên B cam kết giải chấp bất động sản
chuyển nhượng cho Bên C.
9. Thực hiện đúng những
nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
10. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên C
1. Được vay tiền Bên A
theo Hợp đồng tín dụng để thanh toán cho Bên B theo Hợp đồng
mua bán/thuê mua nhà ở số ... ngày… ký giữa… và ……
2. Nộp cho Bên A bản
chính Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở, giấy tờ chứng minh nộp tiền của
Bên C do Bên B cấp, hóa đơn (nếu có).
3. Từ chối các yêu cầu
của Bên A không đúng với thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp
và quy định của pháp luật.
4. Được nhận nhà ở, đất
ở đúng tiến độ, chất lượng theo nội dung đã ký trong Hợp đồng
mua bán nhà ở số …… ngày …. ký với
Bên B.
3. Được nhận lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ
liên quan đến tài sản bảo đảm ngay sau khi Ông/Bà7………………………………. thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho Bên A hoặc trường hợp
Bên C thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc thay thế tài sản bảo đảm khác
khi được Bên A đồng ý.
4. Phối hợp với Bên A,
Bên B thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm
theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với Bên A,
Bên B trong việc quản lý, xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này, theo quy định của Bên A và quy định của pháp luật.
6. Thực hiện đúng các nội
dung đã thỏa thuận ghi trong Hợp đồng thế chấp tài sản, Hợp đồng tín dụng.
7. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp phát sinh trong quá
trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng.
Trường hợp không tự thương lượng được
thì một trong các Bên thông báo bằng văn bản cho các Bên còn lại làm căn cứ để
xác định hợp đồng đã phát sinh tranh chấp (một phần hoặc toàn bộ) để các Bên
đưa ra cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu
lực kể từ ngày có đầy đủ chữ ký của các Bên cho đến khi tất cả
các nghĩa vụ được bảo đảm của Bên C đối với Ông/Bà8………………………………….. chấm dứt
hoặc tài sản bảo đảm đã được xử lý.
2. Mọi sửa đổi, bổ sung
Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được sự nhất trí ký kết của đại diện
có thẩm quyền của các Bên.
Hợp đồng này gồm .... trang, được lập
thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B và Bên C mỗi
Bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng
dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ
ĐẦU TƯ (BÊN B)
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
BÊN MUA/THUÊ MUA
(BÊN C)9
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
__________________________
1. Hợp đồng ba bên được đánh máy và in. Căn cứ Hợp
đồng mua, thuê mua nhà ở, NHCSXH nơi cho vay dự thảo nội dung Hợp đồng ba bên
cho phù hợp.
2 Nếu có
3. Trường hợp nào có 2 loại mã số trở lên thì ghi cả 2 mã số.
4. Ghi họ tên khách hàng vay vốn.
5 Căn cứ Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở để
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
6. Ghi họ tên khách hàng vay vốn.
7. Ghi họ tên khách hàng vay vốn.
8. Ghi họ tên khách hàng vay vốn.
9 Bao gồm cả chữ ký, họ tên của các đồng
sở hữu nhà
ở
xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hình thành trong tương lai.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09a/NƠXH
|
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN 1
(Tài sản thế chấp là nhà ở xã hội, nhà ở cho
lực lượng vũ trang nhân dân hình thành trong tương lai)
Số: ……/HĐTC
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày
19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ văn bản số 4546/HD-NHCS
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay ưu đãi để mua, thuê
mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo,
sửa chữa nhà ở;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số………… ngày…… tháng…. năm ……… đã ký giữa Ông
(Bà):
…………………………… với
chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)………………….;
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại……………………………………..……. chúng
tôi gồm:
I. BÊN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên A)
Ông (Bà):……………………………………………………….. Ngày,
tháng, năm sinh: ……/……/…...
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Căn cước/Hộ chiếu số:………………………….. Ngày cấp:
…/…/….. Nơi cấp:
…………………………………
Nơi đăng ký cư trú: …………………………………………………………………………………
Nơi cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Họ tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu của các đồng sở hữu
tài sản (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Hợp đồng ủy quyền số2:…… ngày…. tháng
... năm….. giữa….. với
....
II. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(gọi tắt là Bên B)
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Người đại diện:………………………………………….. Chức vụ:
…………………….
Giấy ủy quyền số 3:………….. ngày …/…/… của ……………………………………..
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng thế chấp
với những điều, khoản cụ thể sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC
BẢO ĐẢM
1. Bên A tự nguyện đồng ý thế chấp tài
sản thuộc quyền sở hữu của mình nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng tín dụng
số………………. ngày…………………… ký giữa
chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
(huyện)……………………………………………… với
Ông (Bà)…………………………………..… đối với
Bên B.
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là tổng số tiền
vay:…………………… đồng (Bằng chữ: ………………………………………………) và tiền lãi
phát sinh, phí (nếu có) theo Hợp đồng tín dụng số………….. ngày………………… ký giữa chi
nhánh (Phòng
giao
dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ……………………….với Ông (Bà) ………………………….
3. Nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm cả
các nghĩa vụ quy định tại các Phụ lục trong trường hợp Hợp đồng tín dụng được
gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc có sửa đổi, bổ sung làm thay đổi nghĩa vụ được
bảo đảm.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN THẾ
CHẤP
Tài sản thế chấp là nhà ở hình thành
trong tương lai theo Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở số …………ngày …/…./…. đã ký
giữa …………………………..với………………………………………….. Chi tiết
tài sản như sau4:
a) Đặc điểm của nhà ở
- Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): …………………………………….
- Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………….
- Diện tích sử dụng:……………… m2
(đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích
thông thủy).
- Các thông tin về phần sở hữu chung,
sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử
dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần
sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê
duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức
Hội nghị nhà chung cư lần đầu …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở:………………………………………………….
- Đặc điểm về đất xây dựng: ………………………………………………………………………
- Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………………………………………………….
- Thời gian giao nhận nhà ở: ………………………………………………………………………
……………………
b) Nhà ở xã hội/Nhà ở cho lực
lượng vũ trang nhân dân nêu trên là tài sản gắn liền
với thửa đất sau:
- Tên lô đất: …………………………………………………………………………………………
- Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………
- Diện tích đất phục vụ xây dựng: ………………………………………………………………..
- Diện tích lô đất:
……………………………………………………………………………………
Trong thời gian nhà ở được hình thành
và chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, Bên A giao bản gốc Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở cho
Bên B.
Sau khi tài sản thế chấp là nhà ở hình
thành trong tương lai đã hình thành tiếp tục được dùng thế chấp để bảo đảm
nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng tín dụng số....ngày…/…/…. ký giữa
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
(huyện)
…………………… với
Ông (Bà)………………………………………… Sau khi được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,
Bên A giao bản gốc giấy tờ này cho Bên B.
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN
THẾ CHẤP
1. Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều
2 của Hợp đồng này là:
……………………đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………)
Theo giá trị của Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở số……………… ngày.../.../…. đã ký giữa ……………………với ……………………
Các vật phụ, trang thiết bị, tài sản đầu
tư, lắp đặt thêm và/hoặc gắn liền với tài sản thế chấp đều thuộc tài sản thế chấp.
Mọi tài sản gắn liền và/hoặc phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng tài
sản thế chấp trước và trong quá trình xử lý tài sản thế chấp đều thuộc tài sản
thế chấp và Bên B được quyền xử lý, cho dù tài sản đó tồn tại trước hay sau thời
điểm ký Hợp đồng này, cho dù tài sản đó do Bên A đầu tư hay cho phép bên thứ ba
đầu tư.
Giá trị tài sản thế chấp tại thời
điểm ký Hợp đồng này không áp dụng khi xử lý tài sản thế chấp.
2. Định giá lại tài sản trong các trường
hợp sau:
- Khi tài sản thế chấp có sự biến động
về giá (giá thị trường, hao mòn, thay đổi tính năng, công dụng...) ảnh hưởng tới
nghĩa vụ bảo đảm của tài sản.
- Bên B kiểm tra phát hiện
tài sản bị giảm giá trị vì hư hỏng, lạc hậu, mất mát.
- Các trường hợp khác do Bên B toàn
quyền quyết định.
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A
a) Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi,
lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế
chấp theo thoả thuận;
b) Đầu tư để làm tăng giá trị của tài
sản thế chấp;
c) Nhận lại giấy tờ liên quan đến tài
sản thế chấp do Bên B giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp chấm
dứt;
d) Thỏa thuận với Bên B về việc bồi
thường thiệt hại trong trường hợp giấy tờ về tài sản thế chấp do Bên
B giữ bị mất, hư hỏng.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về thực
trạng tài sản thế chấp cho Bên B kể cả trường hợp sửa chữa, nâng cấp, đầu tư
tài sản thế chấp, hoặc có những tài sản khác hình thành trong tương lai gắn liền
với tài sản thế chấp hoặc ảnh hưởng đến tài sản thế chấp;
b) Giao toàn bộ bản gốc/bản chính các
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hợp pháp và các giấy tờ có liên
quan của tài sản thế chấp cho Bên B. Trường hợp vì bất cứ lý do nào đó dẫn đến
không có sự tham gia của Bên B mà Bên A được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tài sản thế chấp, Bên A phải
giao lại bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất này cho Bên B giữ trong suốt thời hạn thế chấp;
c) Phải thực hiện công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản,
đăng ký, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật hoặc theo
yêu cầu của Bên B. Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc
công chứng, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của Pháp luật, kể cả trường
hợp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này;
d) Bảo quản, giữ gìn an toàn tài sản
thế chấp;
e) Áp dụng các biện pháp cần thiết để
khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc
khai thác đó mà tài sản thế chấp
có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, không đủ đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo
thoả thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này;
f) Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì
bên A phải thông báo bằng văn bản ngay cho bên B và có trách nhiệm sửa chữa, tu
bổ tài sản để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp; Trong trường hợp Bên A không khắc phục được thì phải thông
báo văn bản ngay cho bên B xem xét việc thực hiện bổ sung hoặc thay thế tài sản
đảm bảo có giá trị tương đương;
g) Phối hợp Bên B khi xảy ra một trong
các trường hợp phải xử lý tài sản bảo đảm theo đúng các quy định tại Hợp đồng
này và các điều kiện khác do pháp luật quy định; Phối hợp với bên B xử lý tài sản
và chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu
có phát sinh). Trường hợp không giao Tài sản thế chấp, không phối hợp hoặc có hành
vi cản trở việc xem xét, kiểm tra thực tế tài sản thế chấp mà gây thiệt hại cho Bên B
thì phải bồi thường;
h) Đồng ý, chấp thuận vô điều kiện cho
bên B được toàn quyền xử lý Tài sản thế chấp sau 30 ngày kể từ ngày đến hạn thực
hiện nghĩa vụ mà không thực hiện. Cam kết không có khiếu nại, khiếu kiện, hoặc
có bất kỳ hành vi cản trở, gây trở ngại, làm ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản;
i) Không được bán, thay thế, trao đổi,
tặng, cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn liên doanh tài sản đang thế chấp hoặc sử
dụng tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ khác trừ trường hợp được Bên B chấp thuận
bằng văn bản;
j) Thông báo đúng, đầy đủ cho Bên B về
các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp. Thực hiện yêu cầu của Bên
B về việc bổ sung, thay thế tài sản thế chấp và bồi thường thiệt hại (nếu có);
k) Thanh toán chi phí thuê định giá, định
giá lại tài sản cho cơ quan thẩm định giá (trường hợp Bên B phải thuê cơ quan
thẩm định giá);
l) Chấp nhận sự kiểm tra theo định kỳ
hoặc kiểm tra bất thường của
Bên B trong quá trình sử dụng tài sản thế chấp;
m) Mua bảo hiểm vật chất đối với tài sản
thế chấp trong thời gian đảm bảo nghĩa vụ (nếu pháp luật quy định phải mua bảo
hiểm hoặc Bên B yêu cầu) và hợp đồng bảo hiểm nêu rõ người thụ hưởng
là Bên B; giao bản chính hợp đồng bảo hiểm cho Bên B giữ;
n) Phối hợp với Bên B tiến hành các thủ
tục nhận tiền bảo hiểm từ tổ chức bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ đối với Bên B
trong trường hợp tài sản thế chấp mất, hư hỏng mà tài sản đó đã được bảo hiểm;
o) Bổ sung hoặc thay thế tài sản bảo đảm,
nếu giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này sau khi định giá lại
không đủ bảo đảm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
p) Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền
cho Bên B thực hiện các thủ tục để nhận tiền, tài sản trong trường hợp Tài sản
thế chấp được bồi thường, đền bù, được thay thế hoặc được trao đổi;
q) Nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Bên A đồng ý tiếp
tục thế chấp nhà ở
này để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng tín dụng số ………………………………. ngày…………………………. ký giữa chi
nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện)…………………………………….. với
Ông (bà)
…………………………………………….. đối với
Bên B; Bên A sẽ phối hợp hoàn thiện các thủ tục đăng ký thay đổi biện
pháp bảo đảm và các thủ tục khác theo quy định của pháp luật và quy định của
Bên B.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền của Bên B
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu Bên A cung cấp
thông tin về thực trạng tài sản thế chấp; được xem xét, kiểm tra, giám sát trực
tiếp theo định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất tài sản thế chấp;
b) Yêu cầu Bên A giao bản gốc, bản
chính các giấy tờ về tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu
của Bên B;
c) Yêu cầu Bên A phải áp dụng các biện
pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản, chấm dứt việc cho thuê,
cho mượn hoặc ngừng sử dụng và bổ sung tài sản bảo đảm khác nếu tài sản thế chấp bị mất,
hư hỏng, có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị. Nếu Bên A không thực hiện
thì Bên B được quyền yêu cầu bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm hoặc yêu cầu
khách hàng vay vốn phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ trước hạn;
d) Được nhận tiền bảo hiểm trực tiếp từ
cơ quan, tổ chức bảo hiểm để thu nợ trong trường hợp rủi ro xảy ra mà tài sản
thế chấp đã được bảo hiểm;
e) Thỏa thuận bằng văn bản với Bên A về
quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có). Thỏa thuận
này không làm thay đổi các nội dung đã thỏa thuận và là một phần không tách rời
của Hợp đồng;
Trong trường hợp Bên A không thông báo
hoặc thông báo không đúng, không đầy đủ về quyền của người thứ ba đối với tài sản
thế chấp thì căn cứ vào mức độ nghiêm trọng của vi phạm Bên B có quyền yêu cầu
bổ sung, thay thế tài sản thế
chấp, hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại đồng thời
áp dụng các biện pháp để ngừng giải ngân và thu hồi nợ trước hạn;
f) Được quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất
thường đối với tài sản thế chấp;
g) Được trực tiếp nhận bàn giao Tài sản
thế chấp và bản gốc/bản chính giấy tờ sở hữu/sử dụng của Tài sản thế chấp từ Chủ
đầu tư/Bên bán;
h) Được toàn quyền xử lý Tài sản thế chấp khi
phát sinh trường hợp xử lý tài sản theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này; được
quyền yêu cầu Bên A và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào đang nắm giữ bàn giao Tài sản
thế chấp để xử lý;
i) Được quyền truy đòi, thu hồi Tài sản
thế chấp nếu Bên A và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào bán, chuyển nhượng, trao đổi,
tặng cho, chuyển giao khác về quyền sở hữu Tài sản thể chấp hoặc các trường hợp
Tài sản thế chấp, căn hộ/nhà ở bị chiếm hữu, sử dụng hoặc được lợi khác về
Tài sản thế chấp mà
không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên B;
j) Bên B có quyền tự mình hoặc thuê/chỉ
định bất kỳ bên thứ ba nào định giá Tài sản thế chấp nếu Bên B xét thấy cần thiết,
với chi phí do Bên A chịu;
k) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Giữ và bảo quản giấy tờ về tài sản thế chấp;
bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất, hỏng giấy tờ về tài sản thế chấp;
b) Trả các giấy tờ cho Bên A sau khi
chấm dứt thế chấp, đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên B giữ giấy tờ liên
quan đến tài sản thế chấp;
c) Phối hợp với Bên A thực hiện các thủ
tục lập, ký, công chứng các Hợp đồng thế chấp tài sản và đăng ký giao dịch bảo
đảm, chuyển tiếp đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế
chấp theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
THỜI HẠN THẾ
CHẤP
Việc thế chấp tài sản theo Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ khi tất cả các bên ký vào Hợp đồng này và được công chứng,
đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật cho đến khi tất cả các
nghĩa vụ được bảo đảm của Bên A đối với khách hàng vay vốn chấm dứt hoặc tài sản
thế chấp đã được xử lý.
Các hợp đồng, phụ lục hợp đồng hoặc
văn bản, tài liệu, giấy tờ được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế một
phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này hoặc liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm
theo và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN
THẾ CHẤP
1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp
a) Bên B thực hiện xử lý tài sản thế
chấp khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
b) Trường hợp khác do các bên thỏa thuận
hoặc luật quy định.
2. Nguyên tắc xử lý tài sản thế chấp
a) Việc xử lý tài sản thế chấp phải được
thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan và
phù hợp với các quy định của pháp luật;
b) Bên B xử lý tài sản thế chấp theo nội
dung thỏa thuận mà không cần phải có văn bản ủy quyền xử lý tài sản của Bên A;
c) Khi xử lý tài sản thế chấp là quyền
sử dụng đất thì tài sản gắn liền với
đất cũng được xử lý cùng với quyền sử dụng đất;
d) Nếu số tiền thu được từ việc xử lý
tài sản thế chấp không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm thì khách
hàng vay vốn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu;
e) Trường hợp Bên A là cá nhân chết hoặc
bị Tòa án ra quyết định tuyên bố là đã chết thì việc thực hiện nghĩa vụ và xử
lý tài sản thế chấp thực hiện theo Hợp đồng thế chấp tài sản hoặc thỏa thuận
khác đã được xác lập
trước thời điểm Bên A chết hoặc trước thời điểm bị Tòa án ra quyết định tuyên bố
là đã chết;
Trường hợp xác định được người hưởng
di sản, người quản lý di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại Bên B
thì Bên B phải thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp cho người này
theo địa chỉ được xác định như thông báo cho Bên A theo quy định tại khoản 4 Điều
này;
Trường hợp chưa xác định được người hưởng
di sản, người quản lý di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại Bên
B mà nghĩa vụ được bảo đảm đã đến hạn thực hiện thì Bên B có quyền yêu cầu Tòa
án giải quyết.
3. Phương thức xử lý tài sản thế chấp
a) Trong thời hạn chưa đủ 05 năm, kể từ
thời điểm trả hết tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư:
Bên B có toàn quyền quyết định xử lý
tài sản thế chấp theo một trong các phương thức sau:
- Bên A đứng ra bán (hoặc phối hợp với
Bên B) hoặc Bên B được quyền bán tài sản thế chấp cho Chủ đầu tư dự án nhà ở hoặc
cho các đối tượng được mua nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp các Bên không thống nhất
được về giá bán tài sản thế chấp, thì Bên B được quyền thuê tổ chức có chức
năng thẩm định giá để xác định giá bán tài sản thế chấp hoặc Bên B được quyền tự
xác định giá bán tài sản thế chấp trên cơ sở mặt bằng giá bán nhà ở xã hội/nhà
ở cho lực lượng vũ trang nhân dân này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân.
b) Sau thời hạn 05 năm kể từ thời điểm
trả hết tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư, Bên B thực hiện xử lý tài sản bảo đảm bằng
phương thức bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật. Chi phí đấu giá
tài sản do Bên A chi trả.
c) Sau khi có kết quả bán tài sản thế
chấp thì chủ sở hữu tài sản và bên có quyền xử lý tài sản thế chấp có
trách nhiệm thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển quyền sở
hữu tài sản cho bên mua tài sản.
4. Thông báo xử lý tài sản thế chấp
a) Trước khi xử lý tài sản thế chấp,
trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ,
Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A.
b) Đối với tài sản thế chấp có nguy cơ
bị hư hỏng dẫn đến bị giảm sút giá trị hoặc mất toàn bộ giá trị thì Bên B có
quyền xử lý ngay, đồng thời phải thông báo cho Bên A về việc xử lý tài sản đó.
5. Thời hạn xử lý tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp được xử lý trong thời
hạn do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì Bên B có quyền quyết định
về thời hạn xử lý, nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày đối với bất động sản
kể từ ngày thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, trừ trường hợp nêu tại Điểm
b Khoản 4 Điều này.
ĐIỀU 8
XỬ LÝ TIỀN TỪ
BÁN TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Trường hợp số tiền thu được
từ việc xử lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ
lãi vay trong hạn, nợ lãi vay quá hạn và phí (nếu có) còn thừa thì được
trả cho Bên A.
2. Trường hợp số tiền
thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc,
nợ lãi vay trong hạn, nợ lãi vay quá hạn và phí (nếu có) còn thiếu so với nghĩa
vụ được bảo đảm thì Ông (Bà)5………………………………….. phải tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu cho chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………………………………………… Chi nhánh (Phòng
giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) …………………………. tiếp tục
quản lý, theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA
CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan
a) Những thông tin về Bên A, thông tin
về tài sản thế chấp và Hồ sơ pháp lý của Tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng
này là đúng sự thật;
b) Có đủ năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự để ký kết và thực hiện các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng
này;
c) Tại thời điểm giao kết hợp đồng
này, tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu, sử dụng, quản
lý hợp pháp và duy nhất của Bên A; chưa xác lập quyền hưởng dụng, quyền bề mặt
của tài sản thế chấp cho bất kỳ chủ thể nào; chưa được dùng để bảo đảm cho bất
kỳ bên nào được phép giao dịch theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp,
không bị kê biên, không bị phong toả để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành
quyết định hành chính của cơ quan nhà nước;
d) Bên A có toàn quyền sử dụng tài sản
nêu tại Điều 2 Hợp đồng này để thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho Bên B;
e) Trong thời gian thế chấp, tài sản
thế chấp không được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng dưới mọi hình thức hoặc
dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào;
f) Không bị kê biên để bảo đảm thi
hành án hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hạn chế
quyền sở hữu, quyền sử dụng ngoài những hạn chế đã được nêu tại Hợp đồng này;
g) Tuân thủ quy định pháp luật và các
quy định trong Hợp đồng này;
h) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn
toàn tự nguyện, hiểu rõ quyền và nghĩa vụ lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp
lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan
a) Đã xem xét kỹ về tài sản thế chấp nêu
tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn
toàn tự nguyện;
c) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả
thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10
HIỆU LỰC CỦA
HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày tất cả các bên ký vào Hợp đồng và được công chứng theo
quy định của Pháp luật và kết thúc khi thời hạn thế chấp nêu tại Điều 6 Hợp đồng
này chấm dứt.
2. Các phụ lục Hợp đồng,
các văn bản, tài liệu được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan
Hợp đồng này là bộ phận không tách rời và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
Hợp đồng này đã được các Bên đọc, hiểu
rõ và thống nhất ký tên dưới đây. Hợp đồng được lập thành 04 bản, có giá trị
pháp lý như nhau: Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, Văn phòng công chứng giữ
01 bản, cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm 01 bản./.
BÊN A
(Gồm
cả đồng sở hữu tài sản (nếu có))
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
BÊN B
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
LỜI CHỨNG CỦA
CÔNG CHỨNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CHỨNG NHẬN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
CÔNG CHỨNG
VIÊN
__________________________
1. Hợp đồng thế chấp tài sản được đánh
máy và in. Căn cứ vào mẫu Hợp đồng này, NHCSXH nơi cho vay có thể sửa đổi bổ
sung cho phù hợp nhưng không được trái với quy định của pháp luật và phải bảo đảm
an toàn vốn.
2 Nếu có.
3 Nếu có.
4 Căn cứ Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở để
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5 Họ tên khách hàng vay vốn.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09b/NƠXH
|
VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN1
Số: ……../BSHĐTC
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các
quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến biện
pháp bảo đảm;
Căn cứ vào Hợp đồng thế
chấp tài sản số ....
ngày.../.../.... ký giữa…… với………..
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các
Bên;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại……………………….., địa chỉ
Chúng tôi gồm có:
I. BÊN THẾ CHẤP
Ông (bà):……………………………………………………… Ngày,
tháng, năm sinh: …/…/….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Căn cước/Hộ chiếu số: …………………………..
ngày cấp …./…./……… Nơi cấp:
………………
Nơi đăng ký cư trú: ………………………………………………………………………………….
Họ tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu của các đồng sở hữu tài sản (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Hợp đồng ủy quyền số2:…….. ngày…. tháng
... năm……. giữa……… với....
II. BÊN NHẬN THẾ CHẤP
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
- Người đại diện:……………………………………………… Chức vụ:
…………………………
Giấy ủy quyền số 3:……… ngày …./……/……….. của ………………………………
Hai bên thống nhất sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng thế chấp tài sản số ... ngày.../../... với các thỏa
thuận sau đây:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Hợp
đồng thế chấp số...ngày.../../... như sau:
“ĐIỀU 2 TÀI SẢN
THẾ CHẤP 4
1. Tài sản là Quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu sản gắn liền với đất là tài sản thuộc sở hữu của Bên thế
chấp. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
số
……………………………. Do …………………….. Cấp
ngày:…………….., cụ thể như
sau:
a) Thửa đất:
- Thửa đất số:…………………………………. Tờ bản
đồ số: ……………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………
- Loại đất: ………………………………………………
- Diện tích:……………… m2
(bằng chữ……………………………………………… m2)
- Hình thức sử dụng: Riêng:………… m2;
Chung:
……………… m2
- Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………
- Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………
- Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………
b) Nhà ở:
- Loại nhà ở: ………………………………………………………………
- Diện tích xây dựng:……………………………… m2
- Diện tích sàn:……………………………… m2
- Hình thức sử dụng: Riêng:……………… m2;
Chung: ………………m2
- Số tầng: ………………………………………………………………
- Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………
c) Công trình xây dựng khác:
- Loại nhà công trình: ………………………………………………
- Diện tích xây dựng:……………… m2
- Hình thức sử dụng: Riêng:……………… m2;
Chung: ………………
m2
- Số tầng: ………………………………………………………………
- Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………
d) Rừng sản xuất là rừng trồng ………………………………………………
- Loại cây chủ yếu: ………………………………………………………………
- Diện tích: ………………………………………………m2
- Nguồn gốc tạo lập: (Tự trồng rừng,
Nhà nước giao không thu tiền, Nhà nước giao có thu tiền, nhận
chuyển quyền, Nguồn vốn
nhận):
………………………………………………
- Sở hữu chung:……………… m2,
Sở hữu riêng:……………… m2;
- Thời hạn sở hữu đến ………………………………………………
đ) Cây lâu năm:
- Loại cây chủ yếu: ………………………………………………
- Diện tích:……………… m2;
- Diện tích sở hữu chung:……………… m2;
- Diện tích sử dụng riêng:……………… m2;
- Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………
2. Phần giá trị tăng lên
do sửa chữa, thay thế bộ phận, nâng cấp tài sản, hoa lợi hoặc tiền bồi thường
thiệt hại cho việc tài sản bị mất, mất giá trị, giảm sút giá trị (nếu
có) .... phát sinh từ tài sản thế chấp cũng thuộc tài sản thế chấp. Trường
hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm, khi phát sinh sự kiện bảo hiểm thì toàn bộ số tiền bồi thường
bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.
3. Các loại giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu tài sản của Bên A bao gồm:
(ghi rõ các giấy tờ sở hữu tài sản: số hiệu giấy.
Ngày cấp, nơi cấp...)
………………………………………………………………………………………”
Điều 2. Điều khoản thực hiện:
1. Ngoại trừ các điều khoản được thỏa
thuận tại Điều 1 của Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp này, các điều khoản
khác của Hợp đồng thế chấp tài sản số…. ngày…/…/…. là
không thay đổi và vẫn giữ nguyên giá trị hiệu lực.
2. Văn bản này là bộ phận kèm theo,
không tách rời và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng thế chấp tài sản số ... ngày…/…./….
3. Các Bên nghiêm túc tuân thủ, thực
hiện các nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng thế chấp tài sản số ... ngày…/…./…. và các
nội dung được sửa đổi, bổ sung tại Văn bản này.
4. Văn bản này được lập thành 04 bản,
có giá trị pháp lý như nhau: Bên nhận thế chấp giữ 01 bản, Bên thế chấp giữ 01
bản, Văn phòng công chứng giữ 01 bản, Văn phòng đăng ký đất đai giữ 01 bản./.
BÊN THẾ CHẤP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN THẾ
CHẤP
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
CÁC ĐỒNG SỞ
HỮU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
LỜI CHỨNG CỦA
CÔNG CHỨNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
CHỨNG NHẬN
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
CÔNG CHỨNG VIÊN
__________________________
1. Căn cứ vào mẫu Hợp đồng này, NHCSXH nơi
cho vay có thể
sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp nhưng không được trái với quy định của pháp luật và phải bảo
đảm an toàn vốn.
2 Nếu có.
3 Nếu có.
4 Căn cứ mẫu Hợp đồng này, NHCSXH nơi
cho vay có thể sửa đổi bổ sung cho phù hợp đối với từng loại tài sản thế chấp
nhưng không được trái với quy định của pháp luật và phải bảo đảm an toàn vốn.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 10/NƠXH
KH vay vốn lập:
02 liên
-
01 liên lưu KH;
-
01 liên gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN
Lần:………..
Họ và tên khách hàng vay vốn:…………………….. Ngày,
tháng, năm sinh: …./…/…..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Căn cước/Hộ chiếu số:…………… Ngày cấp:
…/.../… Nơi cấp: …………………………….
Điện thoại: ………………………….
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số: …………………….. ngày ….tháng….. năm ……….
Mức vay được duyệt:…………… đồng. (Bằng chữ………………………………………)
Dư nợ đến trước ngày nhận nợ lần này: ……………………………………………………
- Đề nghị chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện)…………… giải
ngân
cho
tôi số tiền: ……………đồng. (Bằng
chữ:………………………………………………………………… ), lý do1:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hình thức giải ngân: Tiền mặt □
Chuyển khoản: □ Tên người
thụ hưởng □
………………………………………………
số tài khoản……………………………… tại ………………………………
- Nội dung thông tin chứng từ, hóa đơn
về hồ sơ, tài liệu xây dựng công trình (nếu có) hoặc kèm theo giấy đề nghị thanh
toán/thông báo nộp tiền
của
chủ đầu tư2 ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Giấy đề nghị giải ngân này là phụ lục
không tách rời của Hợp đồng tín dụng số……………… ngày …./…./…..
|
………, ngày… tháng… năm
….
Khách
hàng vay vốn
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NGÂN HÀNG
1. Mức vay được duyệt:……………………… đồng.
2. Đã giải ngân số tiền………………………. đồng.
3. Số tiền giải ngân lần này:……………….. đồng.
4. Để thanh toán……………………………………………… theo
hình thức giải ngân3
(tiền mặt hoặc chuyển khoản)
……………………………
5. Tổng số tiền đã giải ngân sau giải
ngân lần này là…………………………… đồng./.
|
|
…., ngày… tháng…. năm ….
|
Cán bộ tín
dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch -
Nghiệp vụ4
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
__________________________
1. Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở
cho lực lượng vũ trang nhân dân thì ghi rõ lý do thanh toán tiền mua, thuê mua nhà ở xã
hội, nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân theo thông báo hoặc văn bản số, ngày, tháng, năm,…
Đối với vay vốn để xây dựng hoặc
cải tạo, sửa chữa
nhà ở thì ghi
thanh toán tiền mua vật tư, tiền nhân công...
2. Đối với trường hợp mua/thuê mua nhà ở xã
hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì mỗi lần đề nghị giải ngân khách
hàng vay vốn ghi nội dung thông tin thông báo nộp tiền của chủ đầu tư; Đối với trường hợp
xây dựng hoặc cải
tạo,
sửa chữa nhà ở khi đề nghị giải
ngân lần 1, khách
hàng vay vốn ghi đầy
đủ
các nội dung thông tin hóa đơn, chứng từ (nếu có), gồm: số hóa đơn, chứng
từ; tên, địa chỉ người bán; tên hàng hóa, dịch
vụ và tổng số tiền
thanh toán; ngày, tháng, năm lập...
3 Nếu hình thức giải ngân là chuyển khoản thì ghi rõ tên,
số tài khoản, tại Ngân
hàng...
4. Lựa chọn chức vụ phù hợp với NHCSXH nơi cho vay
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 11/NƠXH
Lập
02 liên:
- 01
liên lưu
NH;
- 01 liên lưu Tổ TK&VV.
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA1
Căn cứ Hợp đồng tín dụng …………………………………………………………………………
Căn cứ Hợp đồng thế chấp tài sản ……………………………………………………………….
Hôm nay, ngày …/…/….., tại……………………………………………………………………… chúng tôi gồm:
*/ Đại diện Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện) ……………..
Ông (bà) ……………………………………………… Chức vụ ………………………
*/ Đại diện đơn vị nhận ủy thác
Ông (bà) ……………………………………………… Chức vụ ………………………
*/ Tổ Tiết kiệm và
vay vốn
Ông (bà) ……………………………………………… Chức vụ ………………………
*/ Khách hàng
Ông (bà) ………………………………………… Địa chỉ
nơi cư trú ……………………..
Thuộc Tổ TK&VV……………………………………… Xã ………………………………………..
NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Về tình hình thực hiện hợp đồng tín
dụng tính đến ngày kiểm tra
- Tổng số tiền phê duyệt cho vay theo
Hợp đồng tín dụng: ……………….. đồng.
- Tổng số tiền đã giải ngân: ……………….. đồng
- Lũy kế số nợ gốc đã trả: ……………….. đồng
- Dư nợ vay: ……………….. đồng.
Bằng chữ ………………..………………..………………..
2. Về mục đích sử dụng tiền vay: ………………..………………..…………………………..
………………..………………..………………..………………..………………..………………..
………………..………………..………………..………………..………………..………………..
3. Về tình hình thực hiện phương án và
khả năng trả nợ
3.1. Tình hình thực hiện
phương án2
a) Tiến độ xây dựng nhà ở, bàn giao
nhà; tình hình quản lý, sử dụng nhà ở; cấp Giấy chứng nhận, thế chấp, cho tặng,
góp vốn; tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng, quản lý; tình hình thanh toán các
chi phí liên quan đến
việc sử dụng nhà ở ...
………………..………………..………………..………………..………………..………………..
b) Kiểm tra thực tế công trình xây dựng/cải
tạo, sửa chữa nhà ở
3:
- Tổng giá trị theo phương án tính
toán giá thành và sử dụng vốn:…..……………….. đồng
- Tình hình thực
tế công trình: …..………………..…..………………..…..………………..
- Chi phí đã thực hiện:…..……………….. đồng,
chiếm khoảng …………% phương án
tính toán giá thành và sử dụng vốn.
- Thông tin tài liệu, chứng từ, hóa
đơn chứng minh mục đích sử dụng vốn vào việc xây dựng công trình4:
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..……………
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..……………
- Khác …..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..……
c) Tình hình sử dụng nhà ở; Giấy chứng
nhận; thế chấp, cho tặng, góp vốn; tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng, quản lý
…..………………..…..………………..…..………………..
3.2. Khả
năng trả nợ
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..……………
3.3. Số tiền gửi tiết kiệm
(nếu có):…..……………….. đồng
4. Tài sản thế chấp
- Tình trạng của tài sản thế chấp: Còn
nguyên trạng/hay đã thay đổi (diện tích, kết cấu... do nguyên nhân khách quan
như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, sạt lở... hoặc chủ quan do chủ sở hữu sửa chữa,
tháo dỡ...)...
- Chất lượng của tài sản thế chấp:
Đang sử dụng bình thường; Đã xuống cấp (nêu cụ thể nguyên nhân).
- Giá trị hiện tại của tài sản thế chấp
theo giá thị trường; Theo khung giá của cấp có thẩm quyền quy định.
- Những rủi ro bất lợi phát sinh ảnh
hưởng đến việc xử lý tài sản thế chấp: Tài sản thế chấp đang có tranh chấp, thuộc
diện quy hoạch, bên thế chấp không sống tại địa phương/bỏ trốn/mất tích/chết...(nếu
có).
- Khác …..………………..…..………………..…..………………..…..………………..
5. Ý kiến của cán bộ kiểm tra5
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………………..
6. Ý kiến của khách hàng6:
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………………..
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..….
ĐƠN VỊ NHẬN
ỦY THÁC
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có))
|
TỔ TK&VV
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KHÁCH HÀNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ KIỂM
TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Đối với cho vay trực tiếp thì không
có thành phần của đơn vị nhận ủy thác và Tổ TK&VV và lập 01 bản lưu Ngân
hàng
2. Điểm a áp dụng đối với trường hợp vay vốn để mua, thuê
mua nhà ở; điểm b,c áp dụng
đối với kiểm tra xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3 Trường hợp xây dựng hoặc cải tạo, sửa
chữa nhà ở khi kiểm tra trong
vòng 30 ngày sau khi giải ngân lần cuối nhưng công trình chưa xây dựng xong,
NHCSXH nơi cho vay tiếp tục kiểm tra khi công trình xây dựng xong, ghi nhận đầy
đủ 100% vốn vay,
ghi nhận vốn tự có (nếu có). Chụp ảnh
công trình lưu cùng biên bản.
4. Ghi đầy đủ các nội dung thông
tin tài liệu, hóa đơn, chứng từ, gồm: số hóa đơn, chứng từ, tài liệu; tên,
địa chỉ người bán; tên
hàng hóa, dịch vụ và tổng số tiền thanh toán; ngày, tháng, năm lập....
5. Nhận xét, đánh giá chung về kết quả
kiểm tra; đề xuất tiếp
tục giải ngân hay không giải ngân (đối
với cho vay xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở); thời gian khắc phục
khó khăn; chuyển nợ quá hạn; thay đổi hay
không thay đổi biện pháp quản lý tài sản thế chấp; đề xuất
bổ sung tài sản thế chấp hay
không; đề xuất định giá lại đối với trường hợp phát hiện giá trị tài sản thế chấp bị giảm
mà không đáp ứng
được nghĩa vụ được bảo đảm (nếu có) và các ý kiến khác.
6 Ngoài các ý kiến khác, khi căn nhà được xây dựng hoặc cải
tạo, sửa chữa xong, khách hàng phải trực tiếp cam kết và ghi vào biên bản nội
dung “Không thế chấp tài sản là căn nhà trên đất tại các tổ chức tín dụng khác”.
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 12/NƠXH
Khách
hàng lập 01 liên gửi NH.
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ
Kính gửi: Chi
nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện) ………………..
Họ và tên khách hàng:……………………… Ngày,
tháng, năm sinh:
………../……./…….
Đã vay tại Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH số
tiền ………………………….……..
đồng (Bằng
chữ:
……………………………………………………………………)
Theo Hợp đồng tín dụng số……………. ngày …./……/…… Số tiền đến hạn trả nợ
gốc ngày …/…/….. là ……………………………… đồng.
Số tiền nợ gốc dự kiến chưa trả được
là………………………….đồng. Vì lý
do:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH cho phép tôi được kéo dài thời hạn trả khoản nợ gốc nêu trên đến ngày…. tháng…. năm …..
|
Ngày…. tháng....
năm…
Khách
hàng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NHCSXH
- Số tiền được điều chỉnh kỳ hạn là ……………………..
- Thời gian điều chỉnh đến ngày…./…./…..
CÁN BỘ TÍN
DỤNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG/TỔ TRƯỞNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ1
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
….., ngày…. tháng…. năm…..
GIÁM
ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
1. Lựa chọn chức vụ phù hợp với NHCSXH nơi cho
vay
Chi nhánh
NHCSXH tỉnh, TP....
PGD NHCSXH
quận, huyện, thị xã……..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 13/NƠXH
Lập
02 liên:
- 01 liên Tổ KHNV;
- 01 liên lưu Tổ KTNQ.
|
……., ngày…. tháng… năm ….
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ
Căn cứ văn bản số 4546/HD-NHCS ngày
01/8/2024 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay ưu đãi để
mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; xây dựng hoặc
cải tạo, sửa chữa nhà ở.
Bộ phận …. thực
hiện bàn giao cho bộ phận …. hồ sơ liên quan đến khách hàng sau đây:
Tên khách hàng: ……………………….
Địa chỉ: ……………………..
Số CIF: ……………………
Mục đích bàn giao: …………………..
Ghi chú: ……………………..
Hồ sơ bàn giao:
STT
|
Tên tài liệu
|
Mẫu số
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
BÊN NHẬN BÀN GIAO
Bộ phận….. xác nhận:
□ Đã nhận Biên bản giao nhận hồ sơ này
kèm hồ sơ bàn giao lúc… giờ…. ngày…/…/…
□ Hồ sơ đã nhận đầy đủ theo danh sách
gửi kèm.
□ Ý kiến khác: …………
CÁN BỘ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
NHCSXH tỉnh, TP...
NHCSXH quận, huyện...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày… tháng…. năm…..
|
Mẫu số 14/NƠXH
Ngân
hàng lập: 02 liên
-
01 liên gửi KH;
-
01 liên lưu NH.
|
THÔNG BÁO CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
Kính gửi: Ông (Bà) ………………………………………………..
Địa chỉ …………………………………………
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ………… ngày
.... tháng .... năm…..
giữa Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh (huyện) …………………………….
với
khách hàng vay vốn là Ông (Bà)……………………………………………… Chi nhánh (Phòng
giao dịch) NHCSXH thông báo:
- Số nợ gốc đến hạn ngày…. tháng… năm…. là……………………………. đồng
- Số tiền gốc đã trả…………………………… đồng.
- Số tiền gốc chưa trả đã chuyển nợ
quá hạn kể từ ngày…. tháng…. năm….. là …………đồng. (Bằng chữ: ……………………………………………………).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất
cho vay.
- Lý do chuyển nợ quá hạn: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu Ông (Bà)………………………………… tìm mọi
biện pháp sớm trả nợ số tiền nợ quá hạn nói trên cho chi nhánh
(Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện)……………………/.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NHCSXH tỉnh, TP...
NHCSXH quận, huyện...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày… tháng…. năm …..
|
Mẫu số 15/NƠXH
Ngân
hàng lập: 02 liên
-
01 liên gửi KH;
- 01 liên lưu NH.
|
THÔNG BÁO CHẤM DỨT CHO VAY
Kính gửi: Ông
(Bà) ………………………………………..
Địa chỉ ………………………………
Ngày…. tháng ….năm……, chi nhánh
(Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện)……………………….. và Ông
(Bà) đã ký Hợp đồng tín dụng số …………………….; NHCSXH đã giải ngân
số tiền
……………………… đồng
và dư nợ gốc đến ngày …/…/….. là …………………… đồng.
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn đối với Ông
(Bà) do đã vi phạm cam kết trong Hợp đồng tín dụng số……………. ngày …/…/……, lý do1:
- ……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
Ông (Bà)…………………………….. phải
thực hiện trả nợ trước hạn số dư nợ gốc: …………… đồng
trước ngày….. tháng….năm…….. Trường
hợp hết
ngày
….tháng… năm….. mà Ông (Bà) …………………………………không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ trả số dư nợ gốc bị thu hồi nợ trước hạn nêu
trên, thì chúng tôi sẽ chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà Ông (Bà) ………………………… không
trả được nợ trước hạn (lãi suất áp dụng đối với số dư
nợ gốc bị quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay) và tiến hành các biện pháp xử lý,
thu hồi nợ cần thiết theo quy định của pháp luật và quy định của NHCSXH.
Đề nghị Ông (Bà) ………………………… tìm mọi
biện pháp sớm trả nợ số dư nợ gốc nói trên cho chi nhánh (Phòng giao dịch)
NHCSXH tỉnh (huyện) ………………………
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng
Chính sách xã hội trân trọng thông báo để Ông (Bà) được biết./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
__________________________
1 Ghi nhận theo nội dung biên bản kiểm
tra ngày
…/…./…. hoặc
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chi nhánh NHCSXH tỉnh,
TP...
PGD NHCSXH quận,
huyện, thị xã...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày… tháng…. năm …..
|
Mẫu số 16/NƠXH
Ngân
hàng lập: 02 liên
-
01 liên gửi khách hàng;
- 01 liên lưu NH.
|
THÔNG BÁO LÃI SUẤT VAY VỐN
Kính gửi: Ông
(Bà) ………………………………………….
Địa chỉ …………………………………
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-TTg ngày
.... của Thủ tướng Chính phủ về ….
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số .... ngày
.... ký giữa….. với
ông (Bà) ……….
Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh
(huyện)
………………….. thông
báo mức lãi suất cho vay ưu đãi tại NHCSXH áp dụng đối với
các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở là ………. %/năm. Lãi suất
sợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất cho vay ưu đãi.
Thời gian áp dụng mức lãi suất trên bắt
đầu từ ngày… tháng… năm ….
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin
liên hệ với Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) …………………………. tại địa chỉ …………………………… hoặc
Ông (Bà):
……………………., chức vụ: …………………………, số điện thoại: ……………………………….).
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01. Giấy
tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG
1. Kính gửi1: ………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
3. Căn cước công dân số:………………………cấp ngày…. /..../… tại ……………………..
4. Nơi ở hiện tại2:………………………………………………………………………………….
5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú)
tại: …………………………………………………..
6. Nghề nghiệp……………………… Tên cơ
quan (đơn vị) ………………………………….
7. Là đối tượng3……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
……..., ngày…. tháng….năm ….
Người
kê khai Giấy xác nhận về đối tượng
(Ký
và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp………… về:
Ông/Bà………………… là đối tượng4 ………………………
|
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
__________________________
1 - Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy xác nhận về đối tượng đang làm việc trong trường hợp
người kê khai là: (i) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; (ii) Công nhân,
người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
trong và ngoài khu công nghiệp; (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ
hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó
thực hiện việc xác nhận.
- Cơ quan quản lý nhà ở công vụ của người kê
khai Giấy xác nhận về đối tượng trong trường hợp người kê khai thuộc đối tượng
đã trả lại nhà ở công vụ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người kê khai
Giấy xác nhận về đối tượng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu
hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng,
dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội
trú công lập thực hiện việc xác nhận Giấy tờ xác nhận về đối tượng đối với học
sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.
2 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người
kê khai đang thường xuyên sinh sống.
3 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy
định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định;
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị
thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa
được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường
đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học
sinh trường dân tộc nội trú công lập.
4 Đối tượng thuộc mục kê khai số 7.
Mẫu số 06. Giấy
tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính
sách xã hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY TỜ CHỨNG
MINH ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ƯU ĐÃI CỦA NHÀ NƯỚC THÔNG QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
ĐỂ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở
1. Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường21…………………………………………….
2. Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
3. Căn cước công dân số:……………… cấp ngày…/…/…. tại ……………………
4. Nơi ở hiện tại22: …………………………………………………………………..
5. Đăng ký thường trú tại: ………………………………………………………….
6. Họ và tên vợ/chồng (nếu có): ………………………………………………….
Căn cước công dân số:……………… cấp ngày…/…/…. tại …………………
Nghề nghiệp ………………Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………
7. Đăng ký kết hôn số (nếu có): …………………………………………………..
8. Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình23: ……………………………
Căn cước công dân số:……………… cấp ngày…/…/…. tại …………………
9. Là đối tượng24………………………………………………………………
10. Tôi xin cam kết:
10.1. Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc
có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát
10.2. Có đăng ký thường trú tại
đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa25
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai./.
|
…….., ngày…..tháng……năm …..
Người
kê khai Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua
Ngân hàng Chính sách xã hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo,
sửa chữa nhà ở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ủy ban nhân dân
xã/phường……… xác nhận
Ông/Bà………… có đất ở nhưng chưa có nhà
ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát.
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
21 Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy
tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính
sách xã hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
đăng ký thường trú.
22 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người
kê khai đang thường xuyên sinh sống.
23 Chỉ liệt kê vợ/chồng của người kê khai Giấy
tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính
sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm
cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có)
đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
24 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt
sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô
thị;
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ
quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân
và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người
làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước
đang công tác;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức, viên chức.
25 Theo quy định của pháp luật về cư trú.