NGÂN
HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2129/HD-NHCS
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2020
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các
đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn
do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng
việc đối với người lao động như sau:
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Người sử dụng lao động theo quy
định tại khoản 2 mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020
của Chính phủ, có tên trong danh sách người sử dụng lao
động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh
phê duyệt (sau đây gọi chung là khách hàng).
1.2. Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện (sau đây gọi chung là NHCSXH nơi cho vay).
1.3. Các tổ chức và cá nhân khác có
liên quan.
2. Nguyên tắc cho
vay
2.1. Việc cho vay phải đảm bảo đúng đối
tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
2.2. Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng
mục đích, có trách nhiệm hoàn trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn.
3. Điều kiện xét
duyệt cho vay
Khách hàng được xét duyệt cho vay khi
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có tên trong Danh sách người sử
dụng lao động đủ điều kiện vay vốn
để trả lương ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3.2. Không có nợ xấu tại các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2019.
3.3. Có nhu cầu vay vốn để trả lương
ngừng việc cho người lao động, có kế hoạch và cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
4. Mức cho vay
4.1. Mức cho vay không quá 50% mức
lương tối thiểu vùng/người/tháng, tối đa trong 03 tháng (từ tháng 4 đến hết
tháng 6 năm 2020).
Mức cho vay tối đa 01 tháng của 01
khách hàng bằng 50% mức lương tối thiểu vùng nhân (x) số người lao động bị ngừng
việc có tên trong Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp
tỉnh phê duyệt.
4.2. Mức tiền lương tối thiểu vùng
căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động.
5. Lãi suất cho
vay
5.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không
phần trăm).
5.2. Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
6. Thời hạn cho
vay
Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho
vay và khách hàng thỏa thuận nhưng không quá 12 tháng.
7. Bảo đảm tiền
vay
Khách hàng không phải thực hiện bảo đảm
tiền vay.
8. Mục đích sử dụng
vốn vay:
Vốn vay được sử dụng để chi trả một phần
lương ngừng việc cho người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch
Covid-19.
9. Phương thức
cho vay
9.1. NHCSXH nơi cho vay thực hiện
phương thức cho vay trực tiếp đến khách hàng.
9.2. Số tiền khách hàng vay được
NHCSXH nơi cho vay chi trả hằng
tháng đến người lao động bị ngừng việc trên cơ sở Danh sách người lao động bị
ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt và theo đề nghị của khách
hàng.
9.3. Việc giải ngân của NHCSXH được
thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.
10. Hồ sơ vay vốn
10.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
a) Danh sách người sử dụng lao động đủ
điều kiện vay vốn để trả lương ngừng
việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
duyệt. Danh sách này NHCSXH tiếp nhận từ UBND cấp tỉnh.
b) Hồ sơ do khách hàng lập gồm:
- Đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01A/TLNV (đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp
tác xã, hộ kinh doanh) hoặc Mẫu số 01B/TLNV (đối
với cá nhân) kèm theo văn bản này.
- Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản sao chứng thực Chứng minh nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc
người đại diện hợp pháp của khách hàng.
- Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm
hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo
gồm:
a) Danh sách người sử dụng lao động đủ
điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc
được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Danh sách này NHCSXH tiếp nhận từ UBND cấp
tỉnh.
b) Hồ sơ do khách hàng lập gồm:
- Đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01A/TLNV hoặc Mẫu số 01B/TLNV.
- Bổ sung những giấy tờ được nêu tại
tiết b điểm 10.1 khoản 10 văn bản này nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần
đầu.
10.3. Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đến NHCSXH nơi
khách hàng đóng trụ sở (đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã) hoặc nơi cư
trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
11. Quy trình
cho vay
11.1. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
- Trường hợp NHCSXH nơi cho vay nhận hồ sơ trực tiếp hoặc nhận qua đường bưu điện,
Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
- Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia, NHCSXH nơi cho vay cử cán bộ được cấp tài khoản truy cập
vào hệ thống, in toàn bộ hồ sơ,
trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ xử lý.
11.2. Thông báo tiếp nhận hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ,
NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn (Mẫu số 02/TLNV) gửi khách hàng (trường hợp nhận hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) hoặc cập nhật trạng thái trên hệ thống
(trường hợp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia).
11.3. Trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn và Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp
tỉnh, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ chịu trách nhiệm thực hiện
các công việc sau:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn.
b) Tra cứu thông tin tín dụng của
khách hàng trên hệ thống Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia (CIC) để xác định tình trạng nợ xấu của khách hàng.
c) Trình phê duyệt cho vay:
- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, khách hàng không có nợ xấu tại
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, cán bộ được giao nhiệm vụ
trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng (Tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp
vụ) kiểm soát hồ sơ và trình Giám đốc xem xét, phê duyệt trên Đề nghị vay vốn (Mẫu số 01A hoặc 01B/TLNV)
và Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số
04/TLNV).
- Trường hợp không đủ điều kiện phê
duyệt cho vay, cán bộ được giao nhiệm vụ trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay ký
Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 05/TLNV), ghi
rõ lý do từ chối.
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay
hoặc Thông báo từ chối cho vay phải gửi cho khách hàng. Trường hợp việc tiếp nhận
hồ sơ được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, NHCSXH nơi cho vay cập nhật
kết quả giải quyết trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
11.4. NHCSXH nơi cho vay cùng khách
hàng thỏa thuận, lập Hợp đồng tín dụng (Mẫu số
06/TLNV).
a) Hợp đồng tín dụng được lập một lần với khách hàng vay vốn lần đầu và ký Phụ lục Hợp đồng tín dụng cho các lần
vay vốn tiếp theo (nếu có) với hạn trả nợ xác định theo Hợp đồng tín dụng đã
ký.
Trường hợp khách hàng nộp hồ sơ vay vốn
qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ quy định
tại tiết b điểm 10.1 khoản 10 văn bản này để đối chiếu và lưu trữ hồ sơ vay vốn.
b) Trường hợp khách hàng mở tài khoản
tại NHCSXH để phục vụ cho việc giải ngân, thu nợ, NHCSXH nơi cho vay hướng dẫn
khách hàng mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng theo hướng dẫn tại văn bản số
1155/NHCS-KTTC ngày 07/4/2017 của Tổng Giám đốc. Đồng thời, thỏa thuận với
khách hàng trên Hợp đồng tín dụng về: (i) chỉ sử dụng tài khoản để thực hiện việc
giải ngân, thu nợ, thu lãi quá hạn; (ii) NHCSXH không trả lãi đối với số dư
trên tài khoản; (iii) khách hàng không phải trả phí duy trì tài khoản, không phải
duy trì số dư; (iv) NHCSXH được chủ động trích tài khoản của khách hàng để chi
trả cho người lao động ngừng việc sau khi giải ngân cho khách hàng và thu nợ đến
hạn, nợ quá hạn, lãi quá hạn.
12. Tổ chức giải
ngân và chi trả cho người lao động ngừng việc
12.1. Giải ngân cho khách hàng
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục Hợp
đồng tín dụng đã ký, Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc
cho người lao động (Mẫu số 03/TLNV), NHCSXH nơi
cho vay thực hiện giải ngân cho khách hàng.
- Trường hợp khách hàng mở tài khoản
tiền gửi vốn chuyên dùng tại NHCSXH
và có thỏa thuận về việc cho phép chủ động trích tài khoản của khách hàng theo
tiết b điểm 11.4 khoản 11 văn bản này, NHCSXH nơi cho vay giải ngân vào tài khoản
và trích từ tài khoản của khách hàng để chi trả cho người lao động.
12.2. Chi trả cho người lao động ngừng
việc:
Căn cứ Danh sách Mẫu số 03/TLNV do khách hàng lập, NHCSXH nơi cho
vay thực hiện:
a) Chuyển khoản: NHCSXH nơi cho vay
chuyển khoản vào tài khoản của người lao động được cung cấp trên danh sách Mẫu 03/TLNV. Trường hợp người lao động mở tài
khoản tại Ngân hàng thương mại, NHCSXH nơi cho vay thực hiện chuyển tiền đến
tài khoản người lao động qua hệ thống chuyển tiền điện tử liên ngân hàng
(Citad) hoặc trích từ tài khoản tiền gửi của NHCSXH nơi cho vay mở tại Ngân
hàng thương mại để chuyển khoản cho người lao động. Khi thực hiện chuyển tiền, NHCSXH nơi cho vay ghi rõ nội dung chuyển
tiền: “Covid-19 cho vay trả lương ngừng việc theo QĐ 15”.
b) Chi tiền mặt tại trụ sở: NHCSXH
nơi cho vay thực hiện quy trình chi tiền mặt theo quy định hiện hành. Khi chi
tiền, NHCSXH nơi cho vay yêu cầu người nhận tiền ký vào Phiếu chi hoặc Danh
sách chi tiền theo mẫu số 03B/TLNV.
Cuối ngày, số tiền giải ngân chưa được
chi trả cho người lao động (do người lao động chưa đến nhận tiền hoặc giao dịch
chuyển tiền đến tài khoản người lao động không thành công), NHCSXH nơi cho vay
hạch toán vào tài khoản “Tiền giữ hộ và đợi thanh toán” hoặc theo dõi trên tài
khoản tiền gửi vốn chuyên dùng của khách hàng (nếu giải ngân qua tài khoản tiền
gửi vốn chuyên dùng). Số tiền trên
được tiếp tục chi trả cho người lao động khi người lao động đến nhận tiền hoặc
giao dịch chuyển tiền được thực hiện thành công.
Hằng tháng, NHCSXH nơi cho vay tổng hợp
Danh sách người lao động không đến nhận tiền theo mẫu
số 07/TLNV để thông báo cho khách hàng. Cuối ngày 31/7/2020, NHCSXH nơi cho
vay tổng hợp kết quả giải ngân, chi trả cho người lao động để thông báo cho
khách hàng; đồng thời, hạch toán thu nợ số tiền chưa chi trả được cho người lao
động từ tài khoản “Tiền giữ hộ và đợi thanh toán” hoặc tài khoản tiền gửi vốn
chuyên dùng của khách hàng.
12.3. NHCSXH không thu phí chuyển tiền
khi giải ngân cho khách hàng và chi trả đến người lao động.
13. Thu nợ, thu
lãi
13.1. Khách hàng trả nợ một lần khi đến
hạn và có thể trả nợ trước hạn.
13.2. Khách hàng trả nợ quá hạn thì
thu nợ gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng (nếu có) của phần nợ gốc đó.
13.3. NHCSXH nơi cho vay thực hiện
thu hồi nợ trước hạn theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đến ngày
trả nợ trước hạn theo Thông báo thu hồi nợ trước hạn (Mẫu số 10/TLNV) mà khách hàng không trả, NHCSXH
nơi cho vay chuyển số dư nợ khách hàng không trả nợ trước hạn theo yêu cầu sang
nợ quá hạn.
13.4. NHCSXH nơi cho vay thu nợ, thu
lãi quá hạn của khách hàng thông qua hình thức: (i) Khách hàng trả bằng tiền mặt;
(ii) Khách hàng chuyển khoản vào tài khoản của NHCSXH nơi cho vay mở tại NHTM;
(iii) Khách hàng chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng và NHCSXH
nơi cho vay trích từ tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng của khách hàng để thu nợ,
thu lãi quá hạn theo nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
14. Xử lý nợ đến
hạn
14.1. Trước ngày đến hạn trả nợ tối
thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay thông báo cho khách hàng theo Mẫu số 08/TLNV.
14.2. Chuyển nợ quá hạn
a) Đến kỳ hạn trả nợ theo thỏa thuận
trong Hợp đồng tín dụng mà khách hàng chưa trả được hết nợ thì NHCSXH nơi cho
vay chuyển dư nợ còn lại sang nợ qua hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn.
b) Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi
cho vay gửi Thông báo chuyển nợ quá hạn (Mẫu số
09/TLNV) cho khách hàng; đồng thời, báo cáo UBND cùng cấp để chỉ đạo các cơ
quan liên quan và UBND cấp dưới phối
hợp đôn đốc thu hồi nợ.
15. Hạch toán kế
toán, lưu trữ hồ sơ
Việc hạch toán kế toán, lưu trữ hồ sơ
được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
16. Chế độ báo
cáo thống kê
16.1. Báo cáo thống kê trong hệ thống
NHCSXH được thực hiện theo quy định hiện hành.
16.2. Trong thời gian giải ngân đến
31/7/2020, định kỳ hằng tháng, NHCSXH nơi cho vay chủ động báo cáo UBND, Trưởng
Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp và NHCSXH cấp trên về kết quả,
tình hình triển khai thực hiện chương trình.
17. Xử lý vi phạm
Trường hợp khách hàng vi phạm theo
quy định tại Điều 20 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay cho
Nhà nước, NHCSXH nơi cho vay báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo
quy định của pháp luật.
18. Tổ chức thực
hiện
Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện
có trách nhiệm báo cáo UBND, Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng
cấp để thực hiện văn bản hướng dẫn này; đồng thời, tổ chức tập huấn nghiệp vụ,
quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị thực hiện tốt công tác kiểm tra,
giám sát đảm bảo cho vay đúng đối tượng, đúng chính sách; chủ động phối hợp với
các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách cho vay
theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và
giám sát.
19. Hiệu lực thi
hành
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện theo Nghị
quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.
Yêu cầu Giám đốc Chi nhánh NHCSXH các
tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ
chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
(để b/c)
- Bộ Lao động - TB&XH; (để b/c)
- Ủy ban TW MTTQ Việt Nam; (để b/c)
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH; (để b/c)
- Thành viên HĐQT; (để b/c)
- Tổng Giám đốc, TBKS; (để b/c)
- Cơ quan TW của các tổ chức CT-XH;
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Các Phó TGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- TTĐT, TTCNTT, SGD;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
- Lưu: VT, TDNN.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đức Hải
|
Mẫu số 01A/TLNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG
(Dành
cho khách hàng doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………….
A.
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác
xã/hộ kinh doanh: ..................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
3. Điện thoại: .....................................................................................................................
4. Mã số thuế:
...................................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh số: .......................
Do …………………………………. Cấp ngày
....................................................................
6. Quyết định thành lập số[1]: ............................................................................................
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu
tư[2] số:
.........................................................
Do …………………………………. Cấp ngày .....................................................................
8. Họ và tên người đại diện:
…………………………………………… Chức vụ: ................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: .........................................
- Ngày cấp ………………………………………………. Nơi cấp
.........................................
I. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
- Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày
09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19;
- Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Căn cứ Danh sách người sử dụng lao
động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được phê duyệt theo Quyết định
số …./QĐ-UBND ngày …./…./…. của Chủ tịch UBND tỉnh ………..
1. Tình hình sử dụng lao động và trả
lương cho người lao động tại đơn vị:
- Tổng số lao động:……………….. người.
- Số lao động ngừng việc tháng
………/2020: ……..lao động, chiếm ………%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng ……./2020 là: …………………………..đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả:
……………………………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả:
…………………………………..đồng.
(Danh
sách người lao động bị ngừng việc ban hành kèm theo theo Quyết định số
……../QĐ-UBND ngày …/…/… của Chủ tịch UBND tỉnh)
2. Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội
……………………………… cho vay để trả lương cho lao động ngừng việc tháng ……/2020, cụ thể
như sau:
- Số tiền vay: ………………………………đồng
(Bằng chữ: ......................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả
lương ngừng việc cho …………. lao động trong tháng …… năm 2020.
- Thời hạn vay vốn: ………………….tháng.
- Lãi suất vay vốn: 0 %/năm, lãi suất quá hạn: 12%/năm.
II. NGUỒN TRẢ NỢ VÀ KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
1. Nguồn tiền trả nợ:
..........................................................................................................
2. Kế hoạch trả nợ:
............................................................................................................
III. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Tại thời điểm 31/12/2019, không có
nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho NHCSXH.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay,
chịu sự kiểm tra, giám sát trong quá trình vay vốn của NHCSXH và các cơ quan có
thẩm quyền theo quy định.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với
NHCSXH, sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ đầy đủ, đúng hạn./.
|
……,
ngày … tháng ... năm ...
KHÁCH HÀNG VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
B.
PHÊ DUYỆT CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
- Căn cứ Quyết định số ……… ngày ……
tháng ….. năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……………………..… về việc phê duyệt Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện được
vay vốn để trả lương ngừng việc và Danh sách người lao động ngừng việc tháng
……./2020.
- Căn cứ kết quả tra cứu thông tin
tín dụng của khách hàng trên hệ thống Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia đến
ngày 31/12/2019, khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
Sau khi kiểm tra, hồ sơ vay vốn của
khách hàng đã đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo quy định, NHCSXH …………………….. phê duyệt
cho vay đối với khách hàng: ………………………………
Cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền cho vay:
………………………………………………………………….đồng
(Bằng chữ
.......................................................................................................................
).
2. Mục đích sử dụng vốn vay: để trả
lương ngừng việc cho ……… lao động
trong tháng ……. năm 2020.
3. Thời hạn cho vay …….. tháng.
4. Lãi suất cho vay: 0%/năm. Lãi suất
quá hạn: 12%/năm
5. Hạn trả nợ: ngày …. tháng ….. năm
……
Ngày…..tháng……năm……
CÁN
BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01B/TLNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG
(Dành
cho khách hàng cá nhân)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………..
A.
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: …………… Giới
tính: …………. Dân tộc: ...................................
3. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: .......................................
Ngày cấp …………………………………………. Nơi cấp
...................................................
4. Địa chỉ hộ khẩu thường trú:
............................................................................................
5. Nơi ở hiện tại:
...............................................................................................................
6. Điện thoại …………………………………….. Email:
.......................................................
7. Địa điểm nơi kinh doanh:
...............................................................................................
8. Ngành nghề kinh doanh: ................................................................................................
9. Mã số thuế:
...................................................................................................................
I. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
- Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày
09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch Covid-19;
- Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Căn cứ Danh sách người sử dụng lao
động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được phê duyệt theo Quyết định
số ………/QĐ-UBND ngày …./…./….. của Chủ tịch UBND tỉnh ………………
1. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động:
- Tổng số lao động: …………………………. người.
- Số lao động ngừng việc tháng
…../2020: ……lao động, chiếm ……..%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả
tháng ……/2020 là: ……………….. đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: …………………….………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………………………đồng.
(Danh
sách người lao động bị ngừng việc ban hành kèm theo theo Quyết định số
…./QĐ-UBND ngày ..../…./…. của Chủ tịch UBND tỉnh)
2. Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội
………………….. cho vay để trả lương cho lao động ngừng việc tháng ……/2020, cụ thể
như sau:
- Số tiền vay: ………………………………… đồng
(Bằng chữ:
……………………………………………………………………………………….)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả
lương ngừng việc cho ……… lao động trong tháng ….. năm 2020.
- Thời hạn vay vốn: ………….. tháng.
- Lãi suất vay vốn: 0%/năm, lãi suất
quá hạn: 12%/năm.
II. NGUỒN TRẢ NỢ VÀ KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
1. Nguồn tiền trả nợ:
..........................................................................................................
2. Kế hoạch trả nợ:
............................................................................................................
III. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Tại thời điểm 31/12/2019, không có
nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho NHCSXH.
3. Tuân thủ các quy định về cho vay,
chịu sự kiểm tra, giám sát trong quá trình vay vốn của NHCSXH và các cơ quan có
thẩm quyền theo quy định.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với
NHCSXH, sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ đầy đủ, đúng hạn./.
|
…….., ngày … tháng ... năm ...
KHÁCH HÀNG VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B.
PHÊ DUYỆT CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG
- Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …
tháng …. năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……………. về việc phê duyệt Danh
sách người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn để trả lương ngừng việc
và Danh sách người lao động ngừng việc tháng ……/2020.
- Căn cứ kết quả tra cứu thông tin tín
dụng của khách hàng trên hệ thống Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia đến
ngày 31/12/2019, khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
Sau khi kiểm tra, hồ sơ vay vốn của
khách hàng đã đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo quy định, NHCSXH ……………………………. phê
duyệt cho vay đối với khách hàng: ………………….
Cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền cho vay:
…………………………………………………………………đồng
(Bằng chữ
……………………………………………………………………………………….).
2. Mục đích sử dụng vốn vay: để trả
lương ngừng việc cho …………………. lao
động trong tháng ……. năm 2020.
3. Thời hạn cho vay …………. tháng.
4. Lãi suất cho vay: 0%/năm. Lãi suất
quá hạn: 12%/năm
5. Hạn trả nợ: ngày …. tháng …. năm
…..
Ngày….tháng..…năm…..
CÁN
BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02/TLNV
Lập
02 liên: 01 liên lưu ngân hàng nơi cho vay, 01 liên giao khách hàng
CHI
NHÁNH TỈNH/TP…….…..
PGD HUYỆN……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….….., ngày … tháng … năm 20…
|
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN
Ngày ... tháng ... năm 2020, Chi
nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………….……. đã nhận được hồ sơ vay vốn1 ………………………………
Tên khách hàng:
..............................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………………
Email: .............................................
Tên người đại diện:
.........................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………………
Email: .............................................
Hồ sơ vay vốn của khách hàng bao gồm:
STT
|
Tên
giấy tờ
|
Đã
nhận
|
1
|
Đề nghị vay vốn (bản chính)
|
□
|
2
|
Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách vay vốn hoặc người đại diện
hợp pháp của khách hàng vay vốn
|
□
|
3
|
Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm
hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
□
|
4
|
Bản sao Chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết
định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
□
|
52
|
|
□
|
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ vay vốn (tức ngày .../.../2020), Chi nhánh/Phòng giao dịch
NHCSXH ………………………..………. sẽ gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay/Thông báo từ
chối cho vay trực tiếp hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia đến quý khách hàng.
|
CÁN
BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03/TLNV
TÊN
KHÁCH HÀNG VAY VỐN
……………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN VÀ CHI TRẢ
TIỀN LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tháng
.../2020
- Căn cứ Quyết định số ……… ngày ….
tháng …. năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh …………………… về việc phê duyệt Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay
vốn để trả lương ngừng việc và
Danh sách người lao động bị ngừng việc;
Đề nghị NHCSXH ………………………… giải ngân
và chi trả tiền lương ngừng việc cho ……………………. người lao động với tổng số tiền: ………………… đồng theo Danh sách người lao
động bị ngừng việc tháng ……/2020 như sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND/ CCCD/HC
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Số
sổ bảo hiểm xã hội
|
Số
tiền đề nghị chi trả (nghìn đồng)
|
Thông
tin tài khoản của người lao động
|
Ghi
chú
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
Số
tài khoản
|
Tên
Ngân hàng mở TK - Chi nhánh NH
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
I.
Chi bằng Tiền mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Chi bằng Chuyển khoản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
(I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số tiền đề nghị chi trả tại cột 9 tối
đa chỉ được phép bằng bằng số tiền tại cột 7 mẫu số 14 ban hành kèm Quyết định được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……….,
Ngày ... tháng ... năm ...
Khách hàng vay vốn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 04/TLNV
Lập
02 liên: 01 liên lưu hồ sơ cho vay, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH
TỈNH/TP………..
PGD HUYỆN……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày … tháng … năm 2020.
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà) …………………………………………………………..
Là người đại diện cho…………………………………………….
|
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội …………………… thông báo phê duyệt cho vay đối với (1) …………………………………………. như sau:
- Số tiền phê duyệt cho vay:
…………………………………………………………… đồng
(Bằng chữ…………………………………………………………………………………………)
- Lãi suất cho vay: 0%/năm.
- Thời hạn cho vay: ……….tháng.
- Mục đích cho vay: chi trả lương ngừng
việc tháng ……/2020.
NHCSXH …………………………………………………………………….
trân trọng thông báo để Ông (bà) đại diện cho ……………………………………………...…………………..
đến trụ sở Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH ……………………………………………………….
Địa chỉ
..............................................................................................................................
Vào lúc …….giờ, ngày … tháng …. năm
….. để ký Hợp đồng tín dụng/Phụ lục Hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên
quan theo quy định.
Khi đến đề nghị Ông/bà cung cấp các
loại giấy tờ như sau:
1. Danh sách đề nghị giải ngân và chi
trả tiền lương ngừng việc cho người lao động theo mẫu số 03/TLNV đính kèm (gồm
bản giấy và file điện tử).
2
....................................................................................................................................
(2)
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên
hệ với Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH ………………………………….. theo SĐT:
……………………………………….
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05/TLNV
Lập
02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
CHI
NHÁNH TỈNH/TP………….
PGD HUYỆN……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày … tháng … năm 2020
|
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi:
Ông (bà) ……………………….…………………..………..
Là người đại diện cho .......................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm 2020, Chi
nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………. nhận được hồ sơ đề
nghị vay vốn của quý khách hàng gửi đến.
Sau khi kiểm tra, đối chiếu, Chi
nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………… thông báo từ chối
cho vay đối với khách hàng vì những lý do như sau:
1.
.....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
3.
.....................................................................................................................................
Trường hợp khách hàng có nhu cầu nhận
lại hồ sơ đã nộp vào Ngân hàng, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân
hàng Chính sách xã hội ký thông báo này, đề nghị quý khách hàng đến Chi nhánh/Phòng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………….. để nhận lại hồ sơ. Sau thời
gian trên, chúng tôi không thực hiện trả lại hồ sơ./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06/TLNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số:
……./20.../HĐTD
Căn cứ bộ Luật Dân sự và các quy định
pháp luật khác có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các
chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ văn bản số 2129/HD-NHCS ngày
27/4/2020 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày
..../.../… của Chủ tịch UBND tỉnh
…………. về việc phê duyệt Danh sách
người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc tháng ……/2020, Danh sách người lao động bị ngừng việc
tháng ……/2020;
Căn cứ Đề nghị vay vốn của …………………………………………. ký ngày …../....../....,
Hôm nay, ngày … tháng.... năm......., tại trụ sở NHCSXH ……………..……., chúng tôi gồm:
I. Bên cho vay
- Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi
nhánh/Phòng giao dịch ...........................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................................
- Người đại diện: ……………………………………. Chức
vụ: ...........................................
II. Bên vay1
1. Đối với người sử dụng lao động là
doanh nghiệp, tổ chức,...
- Tên đơn vị:
.....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
- Mã số thuế: .....................................................................................................................
- Số tài khoản thanh toán:
……………………………………. tại ........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết
định thành lập ………………………….2
Số ………………….. do …………………………. Cấp ngày
...............................................
- Ngành nghề kinh doanh chính:
........................................................................................
- Họ và tên người đại diện:
................................................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: ...............................................
Ngày cấp ………………………………………… Nơi cấp
...................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
2. Đối với người sử dụng lao động là
cá nhân
- Họ và tên:
.......................................................................................................................
- Ngày sinh: …………………………………………Giới
tính: ...............................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: ................................................
Ngày cấp ………………………………………….. Nơi cấp
..................................................
- Ngành nghề kinh doanh/đơn vị công
tác: ........................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:
..........................................................................................................
- Nơi ở hiện tại:
.................................................................................................................
- Số tài khoản thanh toán: …………………… tại
...............................................................
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng
tín dụng với các nội dung thỏa thuận
sau đây:
Điều 1. Bằng
hợp đồng tín dụng này, Bên cho vay thống nhất cho Bên vay vay vốn để trả lương
ngừng việc cho người lao động theo thời gian trả lương thực tế hằng tháng,
nhưng tối đa không quá 03 tháng (từ tháng 04 đến tháng 06 năm 2020), theo Danh
sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được
Chủ tịch UBND tỉnh ……………................
phê duyệt.
Trong các lần vay tiếp theo kể từ lần
vay đầu tiên, sau khi được phê duyệt cho vay, Bên cho vay và Bên vay thỏa thuận
ký kết Phụ lục Hợp đồng tín dụng để xác định số tiền vay từng lần và tổng số tiền
vay.
Điều 2. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay tháng …… năm
2020:
Bằng số:
……………………………………………………………………………… đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………..)
2. Mục đích sử dụng vốn vay: trả
lương ngừng việc cho người lao động tháng ...... năm 2020.
3. Thời hạn cho vay: ….. tháng. Hạn
trả nợ ngày …/…/….
4. Lãi suất:
- Lãi suất cho vay: 0%/ năm
- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm
Điều 3. Giải ngân tiền vay và chi
trả cho người lao động
1. Việc giải ngân được thực hiện sau
khi Hợp đồng tín dụng/Phụ lục Hợp đồng tín dụng được hai bên ký kết, Bên vay ký
nhận nợ trên Phần theo dõi cho vay - thu nợ.
2. Hằng tháng, Bên vay cung cấp cho
Bên cho vay Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho
người lao động theo mẫu Bên cho vay cung cấp làm cơ sở để Bên cho vay chi trả
cho người lao động. Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động được lập đồng
thời bằng văn bản giấy và file điện tử, phải đảm bảo khớp đúng với thông tin
trong Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
duyệt.
3. Số tiền cho vay được Bên cho vay
chi trả đến người lao động bị ngừng việc bằng hình thức chuyển khoản hoặc chi
trả bằng tiền mặt theo đề nghị của Bên vay.
4. Thời hạn chi trả cho người lao động:
4.1. Với hình thức chuyển khoản:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho
người lao động của Bên vay, Bên
cho vay có trách nhiệm chuyển khoản cho người lao động.
4.2. Với hình thức chi trả tiền mặt:
Bên cho vay chi trả tiền mặt cho người
lao động bị ngừng việc vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ
sáu hằng tuần tại trụ sở Bên cho vay. Khi nhận tiền mặt, người lao động mang
theo những giấy tờ sau: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân. Trường hợp
người đi nhận thay, ngoài giấy tờ chứng minh nhân thân phải kèm Giấy ủy quyền của
người lao động được lập theo quy định của pháp luật.
5. Hằng tháng, Bên cho vay tổng hợp
Danh sách người lao động không đến nhận tiền để thông báo cho Bên vay. Cuối
ngày 31/7/2020, Bên cho vay tổng hợp kết quả giải ngân, chi trả cho người lao động,
thực hiện thu nợ của Bên vay từ số tiền chưa chi trả được cho người lao động và
thông báo cho Bên vay để xác nhận dư nợ.
6. Bên cho vay miễn phí đối với hoạt
động chuyển khoản, chi trả tiền mặt để chi trả cho người lao động theo đề nghị
của Bên vay.
7.3 Bên
vay thỏa thuận mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng tại Bên cho vay để thực hiện
việc giải ngân, thu nợ, thu lãi quá hạn và thống nhất một số nội dung sau: (i)
Bên cho vay không phải trả lãi đối với số dư trên tài khoản; (ii) Bên vay không
phải trả phí duy trì tài khoản, không phải duy trì số dư; (iii) Bên cho vay được
chủ động trích tài khoản của Bên vay để chi trả cho người lao động ngừng việc
sau khi Bên cho vay giải ngân cho Bên vay; thu nợ đến hạn, quá hạn, lãi quá hạn
phát sinh.
Điều 4. Xử lý nợ
1. Trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu
30 ngày, Bên cho vay thông báo nợ đến hạn cho Bên vay.
2. Bên cho vay thực hiện thu hồi nợ
trước hạn theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thông báo bằng
văn bản cho Bên vay.
3. Chuyển nợ quá hạn:
3.1. Đến ngày trả nợ theo Hợp đồng
tín dụng, Bên vay không trả được nợ, Bên cho vay chuyển toàn bộ dư nợ chưa trả
được sang nợ quá hạn.
3.2. Đến ngày trả nợ trước hạn theo
thông báo thu hồi nợ trước hạn của Bên cho vay mà Bên vay không trả nợ trước hạn
theo yêu cầu, Bên cho vay chuyển số dư nợ Bên vay không trả sang nợ quá hạn.
4. Lãi suất nợ quá hạn được tính kể từ
ngày Bên cho vay chuyển nợ quá hạn.
Điều 5. Trả nợ, trả lãi quá hạn
1. Bên vay trả nợ, trả lãi quá hạn
vào tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng mở tại Bên cho vay hoặc chuyển tiền vào
tài khoản của Bên cho vay hoặc trả trực tiếp bằng tiền mặt tại trụ sở Bên cho
vay. Trường hợp chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho vay, đề nghị chuyển về:
- Ngân hàng Chính sách xã hội
...........................................................................................
- Số tài khoản:
..................................................................................................................
- Mở tại:
............................................................................................................................
- Nội dung: trả nợ, trả lãi quá hạn
theo Hợp đồng tín dụng số ……… ngày … tháng ..... năm 2020.
2. Trường hợp Bên vay trả nợ quá hạn
thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
Điều 6. Quyền và Nghĩa vụ của Bên
cho vay
1. Thực hiện đúng những nội dung đã
thỏa thuận và được quyền yêu cầu
Bên vay thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
2. Yêu cầu Bên vay cung cấp các tài
liệu, thông tin cần thiết liên quan đến quá trình vay vốn.
3. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn
của Bên vay.
4. Giải ngân, chi trả tiền lương ngừng
việc cho người lao động theo đề nghị của Bên vay. Thông báo cho Bên vay về các trường hợp người lao động không đến
nhận tiền.
5. Từ chối các yêu cầu của Bên vay không
đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
6. Trường hợp Bên vay vi phạm theo
quy định tại Điều 20 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng
Chính phủ và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay, Bên cho vay báo cáo cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền xử lý theo
quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên
vay
1. Thực hiện đúng những nội dung đã
thỏa thuận và được quyền yêu cầu
Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
2. Sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả
nợ gốc đầy đủ, đúng hạn và lãi quá hạn phát sinh cho Bên cho vay.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung
thực các thông tin, tài liệu liên quan đến quá trình vay vốn. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung
cấp cho Bên cho vay.
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên
cho vay trong quá trình vay vốn.
5. Thông báo kịp thời cho Bên cho vay
những thay đổi liên quan đến thông tin của Bên vay được nêu trong Hợp đồng này.
Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh
chấp
Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai Bên được
ưu tiên giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng
thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để xem xét giải quyết.
Điều 9. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các
điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều,
khoản phải được sự thỏa thuận, thống nhất của hai bên bằng văn bản.
2. Những nội dung không được thỏa thuận
theo hợp đồng này được thực hiện
theo quy định của NHCSXH, quy định của pháp luật.
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng tín dụng có hiệu lực kể từ
ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả tiền gốc, lãi
quá hạn phát sinh (nếu có) cho Bên cho vay.
Hợp đồng này bao gồm …… trang, được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI
DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI
DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN
THEO DÕI CHO VAY - THU NỢ - DƯ NỢ
(kèm
theo Hợp đồng tín dụng số: …./20..../HĐ-TD ngày …./…./….)
1. Phần theo dõi cho vay - thu nợ
2
Đơn vị:
đồng
Ngày
tháng năm
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Lãi
suất %/ năm
|
Ngày
đến hạn trả nợ
|
Dư
nợ trong hạn
|
Chữ
ký
|
Bên
vay
|
Kế
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi chuyển nợ quá hạn,
thu nợ, thu lãi quá hạn
Đơn
vị: đồng
Ngày
tháng năm
|
Diễn
giải
|
Số
tiền chuyển nợ quá hạn
|
Lãi
suất %/năm
|
Dư
nợ quá hạn
|
Chữ
ký
|
Bên
vay
|
Kế
toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHỤ
LỤC HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số:
…../20.../HĐTD1/PL01
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số …../2020/HĐTD ngày … tháng.... năm.... ký giữa
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………. và ……………….. (sau đây gọi tắt là Hợp đồng tín
dụng số ……./2020/HĐTD);
Căn cứ Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày
..../.../….. của Chủ tịch UBND tỉnh …...... về việc phê duyệt Danh sách người sử
dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc tháng ……/2020, Danh
sách người lao động bị ngừng việc tháng …./2020;
Căn cứ Đề nghị vay vốn của ………………… ký
ngày …/…/…;
Hôm nay, ngày …. tháng ….năm …….. tại
trụ sở NHCSXH ………………… chúng tôi gồm:
I. Bên cho vay
- Ngân hàng Chính sách xã hội:
.......................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................................
- Người đại diện: ……………………………………………..
Chức vụ: ...............................
II. Bên vay
1. Đối với
người sử dụng lao động là tổ chức (doanh nghiệp ……………………):
- Tên đơn vị: .....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................................
- Mã số thuế:
.....................................................................................................................
- Số tài khoản thanh toán:
………………………………….. tại ..........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết
định thành lập ………………………….2
số …………………….. do …………………….. Cấp ngày
................................................
- Ngành nghề kinh doanh chính:
.....................................................................................
- Họ và tên người đại diện:
.............................................................................................
- Chức vụ:
.......................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:
............................................
Ngày cấp ………………………….. Nơi cấp
.....................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..................................................................................
2. Đối với
người sử dụng lao động là cá nhân.................................................................
- Họ và tên:
......................................................................................................................
- Ngày sinh: ……………………….. Giới tính:
..................................................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: ............................................
Ngày cấp ………………………….. Nơi cấp
....................................................................
- Ngành nghề kinh doanh/đơn vị công
tác: .....................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................
- Nơi ở hiện tại:
..............................................................................................................
- Số tài khoản thanh toán:
……………………….. tại .....................................................
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Phụ lục
Hợp đồng tín dụng với một số điều khoản cụ thể sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay tháng ….. năm
2020:
Bằng số: …………………………………………………………………………………
đồng.
Bằng chữ:
.........................................................................................................................
2. Tổng số tiền vay đến ngày …/…/2020
là:
Bằng số:
…………………………………………………………………………………… đồng.
Bằng chữ:
.........................................................................................................................
4. Hạn trả nợ ngày …/…/…3
Điều 2.
Những nội dung không quy định tại Phụ lục hợp đồng này, các bên thực hiện theo các nội dung đã thỏa thuận tại Hợp
đồng tín dụng số …../2020/HĐTD.
Điều 3.
Phụ lục Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của
Hợp đồng tín dụng số …../20..../HĐTD ký ngày .... tháng .... năm ...
Phụ lục gồm …… trang, được lập thành
02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
ĐẠI
DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07/TLNV
Lập
02 liên: 01 liên lưu hồ sơ cho vay, 01 liên giao khách hàng
CHI
NHÁNH TỈNH/TP ……….
PGD HUYỆN ………........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….….., ngày …. tháng … năm 2020
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ GIẢI NGÂN VÀ CHI TRẢ CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi:
|
Ông (bà) …………………………………………………………..
Là người đại diện cho
……………………………………………
|
Căn cứ Hợp đồng tín dụng ký ngày
..../…./2020 và Phụ lục Hợp đồng tín dụng (nếu có) ký ngày …./..../2020 giữa
Chi nhánh/ Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………….. và khách hàng
vay vốn;
Căn cứ Danh sách đề nghị giải ngân và
chi trả tiền lương cho người lao động
bị ngừng việc tháng ……/2020 do khách hàng lập;
Chi nhánh/ Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội ………………………… thông báo kết quả giải ngân và chi trả tiền lương
cho người lao động của khách hàng như sau:
1. Tổng số tiền đã giải ngân là:
……………………………… đồng.
(Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………..)
- Tháng ……năm 2020, số tiền: ………………….
đồng cho ……………………. lao động
- Tháng ……năm 2020, số tiền: ………………….
đồng cho ……………………. lao động
- Tháng ……năm 2020, số tiền: ………………….
đồng cho ……………………. lao động
2. Tổng số tiền đã chi trả cho người
lao động là: ……………………………….. đồng.
(Số tiền bằng chữ:
……………………………………………………………………………..)
2.1. Tháng …… năm 2020, chi trả
……………… đồng cho …………………….. lao động,
trong đó:
- Chi trả bằng chuyển khoản: số tiền …………………………..cho………………. lao
động,
- Chi trả bằng tiền mặt: số tiền
…………………………..cho…………………. lao động.
2.2. Tháng …. năm 2020, chi trả ……………………
đồng cho……….. lao động, trong đó:
- Chi trả bằng chuyển khoản: số tiền ………………………..cho…………………. lao
động,
- Chi trả bằng tiền mặt: số tiền
…………………………..cho…………………. lao động.
2.3. Tháng …. năm 2020, chi trả
…………………… đồng cho……….. lao động, trong đó:
- Chi trả bằng chuyển khoản: số tiền
………………………..cho…………………. lao động,
- Chi trả bằng tiền mặt: số tiền
…………………………..cho…………………. lao động.
3. Số tiền không chi trả được cho
người lao động
Tổng số tiền không chi trả được cho
lao động là ………………………….đồng, cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND /CCCD/HC
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Số
tiền chưa nhận
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị khách hàng thông báo đến người
lao động chưa nhận tiền đến Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
………………… để nhận tiền. Ngân hàng Chính sách xã hội chỉ thực hiện chi trả đến
31/7/2020.
4. Dư nợ
Đến ngày 31/7/2020, có ………………….. lao
động chưa nhận tiền với số tiền ……………………………… đồng.
Chi nhánh/ Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………………. đã thu nợ số tiền ……………………….. đồng. Đến cuối
ngày 31/7/2020, sau khi thu nợ, tổng dư nợ của khách hàng là: ……………………………đồng.
Số tiền bằng chữ:
..............................................................................................................
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………. xin thông báo đến quý khách hàng./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Thông báo được lập hàng tháng
và 31/7/2020, tại từng thời điểm lập Thông báo sử dụng nội dung phù hợp.
Mẫu số 08/TLNV
Lập
02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
CHI
NHÁNH TỈNH/TP ……….
PGD HUYỆN ………........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày …. tháng … năm 2020
|
THÔNG BÁO NỢ ĐẾN HẠN
Kính gửi:
|
Ông (bà) …………………………………………………………..
Là người đại diện cho
……………………………………………
|
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ……./HĐTD ngày
.... tháng .... năm ……. giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội ……………………………. với khách hàng vay vốn là ………………………………………………….
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………………. thông báo:
- Số nợ gốc đến hạn: ………………………………………
đồng
(Bằng chữ:
....................................................................................................................
)
- Ngày đến hạn: …../ ..../ ……..
Yêu cầu khách hàng trả nợ đầy đủ,
đúng hạn số nợ gốc trên. Trường hợp chuyển khoản, đề nghị khách hàng chuyển về:
- Ngân hàng Chính sách xã hội
.......................................................................................
- Số tài khoản:
..................................................................................................................
- Mở tại:
............................................................................................................................
- Nội dung: trả nợ đến hạn theo Hợp đồng
tín dụng số ...................................................
ngày … tháng …. năm 2020.
Đến ngày … tháng … năm …., nếu khách
hàng không trả nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
…………………………sẽ chuyển toàn bộ số dư nợ đến hạn khách hàng không trả sang nợ quá hạn.
Lãi suất nợ quá hạn là 12%/năm, áp dụng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn.
Để biết thêm chi tiết, đề nghị khách
hàng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
………………………………………….. để được hướng dẫn./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 09/TLNV
Lập
02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
CHI
NHÁNH TỈNH/TP …….….
PGD HUYỆN ………........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….….., ngày …. tháng … năm 2020
|
THÔNG BÁO
CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
Kính gửi:
|
Ông (bà) …………………………………………………………..
Là người đại diện cho
……………………………………………
|
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số …../HĐTD
ngày .... tháng .... năm giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội ………….. với khách hàng vay vốn là
............................................................................
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội …………………….. thông báo:
- Số nợ gốc đã chuyển nợ quá hạn:
...................................................................................
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………………………)
- Ngày chuyển nợ quá hạn: …./…/……
- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
- Lý do chuyển nợ quá hạn:
............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Yêu cầu khách hàng trả số tiền nợ quá
hạn nói trên cho Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
………………………………………………………………………………………
Trường hợp trả nợ bằng chuyển khoản, đề
nghị khách hàng chuyển về:
- Ngân hàng Chính sách xã hội
.......................................................................................
- Số tài khoản:
..................................................................................................................
- Mở tại:
............................................................................................................................
- Nội dung: trả nợ gốc quá hạn, lãi
quá hạn phát sinh theo Hợp đồng tín dụng số ……………. ngày … tháng …. năm 2020.
Để biết thêm chi tiết, đề nghị khách
hàng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………….. để
được hướng dẫn./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10/TLNV
Lập
02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
CHI
NHÁNH TỈNH/TP ……….
PGD HUYỆN ………........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..….., ngày …. tháng … năm 2020
|
THÔNG BÁO
THU HỒI NỢ TRƯỚC HẠN
Kính gửi:
|
Ông (bà) …………………………………………………………..
Là người đại diện cho
……………………………………………
|
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ………………
ngày …. tháng .... năm 2020 giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách
xã hội ………………………………….………… với khách hàng vay vốn là
………………………………………………………………………………………………
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội ..............................................
thông báo thu hồi nợ trước hạn như
sau:
- Số tiền thu hồi nợ trước hạn:
………………………………………………………… đồng.
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………………………)
- Ngày trả nợ trước hạn: chậm nhất
ngày …/…./…..
- Lý do thu hồi nợ trước hạn:
..........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đến ngày …./…/20…., nếu khách hàng
không trả nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………
sẽ chuyển toàn bộ dư nợ yêu cầu thu hồi trước hạn sang nợ quá hạn, lãi suất nợ
quá hạn là 12%/năm.
Để biết thêm chi tiết, đề nghị khách
hàng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
……………………………………….. để được hướng dẫn./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03B/TLNV
CHI
NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …………..
PGD HUYỆN ………........
-------
|
|
DANH SÁCH CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG NGỪNG VIỆC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG BẰNG TIỀN MẶT
Tháng
.../2020
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng …. năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ……………………… về việc phê duyệt Danh sách người sử dụng lao động đủ điều
kiện vay vốn để trả lương ngừng việc tháng ……/2020, Danh sách người lao động bị
ngừng việc tháng …./2020;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục Hợp
đồng tín dụng số ……………………….. giữa NHCSXH với được ký ngày …./…./20….;
Căn cứ Danh sách đề nghị giải ngân và
chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động tháng ……/2020 do khách hàng
vay vốn lập ngày …./…../20….;
NHCSXH ………………………… đã chi trả tiền
lương ngừng việc cho người lao động bằng tiền mặt cụ thể như sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CMND/ CCCD/HC
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
Số
sổ bảo hiểm xã hội
|
Số
tiền chi trả (nghìn đồng)
|
Ký
nhận và ghi rõ họ tên
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….,
ngày … tháng … năm 2020
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Đối với tổ chức được thành lập
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
[2] Đối với doanh nghiệp được
thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
1
Hồ sơ nhận theo hình thức: Trực tiếp, qua Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, qua đường bưu điện.
1
Ghi rõ tên khách hàng vay vốn
2
Trường hợp khách hàng vay vốn nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công Quốc
gia yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ nêu tại tiết b điểm 10.1 khoản 10
văn bản hướng dẫn nghiệp vụ.
1
Hợp đồng được đánh máy và in, mẫu hợp đồng dùng chung do đó khi
áp dụng cho khách hàng cụ thể NHCSXH nơi cho vay bỏ các nội dung không liên
quan.
2
Sử dụng giấy tờ phù hợp với đối tượng
3
Nội dung thỏa thuận này được sử dụng khi Bên vay mở TK tiền gửi vốn
chuyên dùng tại NHCSXH.
1
Phụ lục Hợp đồng được đánh máy và in, việc lấy số phụ lục được lấy
theo số của HĐTD đã ký cụ thể như sau:
Số: ……/20.../HĐTD/PL01 hoặc Số:
...../20.../HĐTD/PL02
2
Sử dụng giấy tờ phù hợp với đối tượng
3
Ngày trả nợ tại Phụ lục Hợp đồng là ngày trả nợ cuối cùng đã xác
định trên Hợp đồng tín dụng.