BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/VBHN-BCT
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 5 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP, NHẬP KHẨU VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO HÀNH, BẢO
DƯỠNG Ô TÔ
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 10 năm
2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020;
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm
2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải[1];
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu ô tô; kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho
các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô
tô.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tại Việt Nam và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này không áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu các loại ô
tô sau đây:
a) Ô tô được sản xuất, lắp ráp:
- Phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
- Từ ô tô sát xi có buồng lái hoặc từ ô tô hoàn chỉnh đã được
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi
hẹp.
b) Ô tô nhập khẩu:
- Phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo kế hoạch do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
- Theo hình thức tạm nhập khẩu của đối tượng được hưởng quyền ưu
đãi, miễn trừ thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thuộc diện quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển; hàng viện trợ
của nước ngoài; phục vụ công tác nghiên cứu khoa học;
- Phục vụ các mục đích cá biệt theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ;
- Theo hình thức tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập; chuyển
khẩu; gửi kho ngoại quan; quá cảnh;
- Không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi
hẹp;
-[2] Ô
tô chuyên dùng, ô tô chở người chuyên dùng, ô tô chở
hàng chuyên dùng, ô tô chở hàng loại khác theo định nghĩa
tại TCVN 6211: Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định
nghĩa; TCVN 7271: Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục
đích sử dụng.
3. Nghị định này không áp dụng đối với các cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô không thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ô tô là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm
các chủng loại ô tô con, ô tô khách, ô tô tải và ô tô chuyên dùng được định
nghĩa tại TCVN 6211: Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định
nghĩa; TCVN 7271: Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo
mục đích sử dụng và ô tô sát xi.
2. Ô tô sát xi là ô tô ở dạng bán thành phẩm, có thể tự di chuyển,
có buồng lái hoặc không có buồng lái, không có thùng chở hàng, không có khoang
chở khách, không gắn thiết bị chuyên dùng.
3. Sản xuất, lắp ráp ô tô là:
a) Quá trình tạo ra sản phẩm ô tô hoàn chỉnh, ô tô sát xi có buồng
lái, ô tô sát xi không có buồng lái (khung gầm có gắn động cơ) từ các chi tiết,
cụm chi tiết, bộ phận, tổng thành, hệ thống;
b) Quá trình tạo ra ô tô hoàn chỉnh, ô tô sát xi có buồng lái từ ô
tô sát xi không có buồng lái.
4. Triệu hồi ô tô là hành động của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp
và doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện đối với ô tô có khuyết tật trong quá trình
thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp ráp đã được cung cấp ra thị trường nhằm ngăn
ngừa các nguy hiểm có thể xảy ra.
5. Thu hồi ô tô thải bỏ là việc tiếp nhận, thu gom ô tô thải bỏ để
quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Bảo hành là nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp
và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô trong việc bảo đảm chất lượng ô tô đã bán ra
trong điều kiện nhất định.
7. Bảo dưỡng là công việc cần thực hiện theo hướng dẫn của doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nhằm duy trì trạng thái vận hành bình thường của
ô tô.
8. Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô là tổ chức thực hiện việc bảo hành,
bảo dưỡng ô tô có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
9. Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu là ô tô đã được đăng ký lưu hành
tại nước xuất khẩu trước khi về đến cửa khẩu Việt Nam.
10. Lô xe nhập khẩu là các ô tô thuộc một tờ khai hàng hóa nhập
khẩu của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô.
11.[3] (được bãi bỏ).
12. Bản sao được hiểu là:
a) Bản chụp có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính, công văn hành chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp);
b) Bản chụp xuất trình kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản chính (đối với trường hợp thủ tục hành chính có
áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Điều 4. Trách nhiệm bảo hành, bảo
dưỡng ô tô của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô
1. Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô
thực hiện trách nhiệm bảo hành ô tô theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng.
2. Đối với ô tô chưa qua sử dụng, thời hạn bảo hành tối thiểu 03
năm hoặc 100.000 km đối với ô tô con, tối thiểu 02 năm hoặc 50.000 km đối với ô
tô khách và tối thiểu 01 năm hoặc 30.000 km đối với các loại ô tô còn lại tùy điều
kiện nào đến trước.
3. Đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu, thời hạn bảo hành tối
thiểu 02 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con, tối thiểu 01
năm hoặc 20.000 km đối với các loại ô tô còn lại tùy điều kiện nào đến trước.
4. Doanh nghiệp có trách nhiệm công bố thông tin về thời hạn, nội
dung và điều kiện bảo hành; chu kỳ và nội dung công việc bảo dưỡng; địa chỉ cơ
sở bảo hành, bảo dưỡng có đủ năng lực theo quy định tại Nghị định này và các
thông tin cần thiết khác phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng.
Điều 5. Trách nhiệm triệu hồi ô
tô và thu hồi ô tô thải bỏ
1. Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô
phải triệu hồi ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Mọi chi phí liên quan đến việc triệu hồi ô tô do doanh nghiệp
sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô chi trả.
3. Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô
phải thu hồi ô tô thải bỏ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 6. Trách nhiệm bảo đảm chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô sản xuất, lắp ráp
trong nước và ô tô nhập khẩu
1. Đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước:
a) Trường hợp kiểu loại ô tô có sự thay đổi tính tiện nghi và thẩm
mỹ nhưng không làm thay đổi các thông số an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
được sử dụng làm cơ sở để cấp giấy chứng nhận kiểu loại thì doanh nghiệp sản
xuất, lắp ráp ô tô được sử dụng kết quả chứng nhận đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho
kiểu loại ô tô trước đó;
b) Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận và tổng thành của ô tô
thuộc phạm vi áp dụng của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phải được thử nghiệm
và chứng nhận theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại Việt Nam;
c) Trường hợp chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận và tổng thành nhập
khẩu từ nước ngoài đã có kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng từ các
quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong
lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới thì thực hiện theo thỏa thuận;
d) Kiểu loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận và tổng thành nhập
khẩu của ô tô được cơ quan quản lý chất lượng Việt Nam cấp giấy chứng nhận cho
Đại diện hợp pháp tại Việt Nam của doanh nghiệp sản xuất nước ngoài thì các
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô được sử dụng kiểu loại chi tiết, cụm chi tiết,
bộ phận và tổng thành này mà không phải thử nghiệm, chứng nhận lại;
đ) Kết quả kiểm tra, chứng nhận chất lượng ô tô, các chi tiết, cụm
chi tiết, bộ phận và tổng thành có hiệu lực trong thời hạn 36 tháng.
2. Đối với ô tô nhập khẩu:
a)[4] Ô
tô chưa qua sử dụng nhập khẩu
- Ô tô chưa qua sử dụng nhập khẩu được quản lý chất lượng theo
phương thức sau:
+ Đối với ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức
chứng nhận theo kiểu loại thì cơ quan quản lý chất lượng đánh giá kiểu loại
trên cơ sở kết quả kiểm tra, thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với mẫu đại diện và kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất
lượng tại cơ sở sản xuất;
+ Đối với ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức
quản lý tự chứng nhận thì cơ quan quản lý chất lượng đánh giá kiểu loại trên cơ
sở kết quả kiểm tra, thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với mẫu đại diện và thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
- Tần suất đánh giá kiểu loại tối đa là 36 tháng.
b) Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
- Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải là
ô tô đã đăng ký lưu hành tại các quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương
hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam;
- Ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng xe theo quy định;
- Khi tiến hành thủ tục kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô đã
qua sử dụng phải cung cấp cho cơ quan quản lý chất lượng Giấy chứng nhận đăng
ký lưu hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3.[5]
Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô sản
xuất, lắp ráp trong nước và ô tô nhập khẩu theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm hàng hóa và Nghị định này.
4.[6]
Trong quá trình sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp phải tuân thủ
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng
cháy và chữa cháy.
Chương II
ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Điều 7. Điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Cơ sở vật chất:
a) Doanh nghiệp phải có quyền sử dụng hợp pháp đối với nhà xưởng,
dây chuyền công nghệ lắp ráp, dây chuyền hàn, dây chuyền sơn, dây chuyền kiểm
tra chất lượng sản phẩm và đường thử ô tô đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh
nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy
quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.
2.[7] (được bãi bỏ).
3.[8] (được bãi bỏ).
4.[9] (được bãi bỏ).
5.[10] (được bãi bỏ).
Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp
ô tô (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương: 01 bản sao;
c) Danh mục các thiết bị dây chuyền sản xuất, lắp
ráp ô tô đồng bộ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị
định này: 01 bản sao;
d) Hồ sơ thuyết minh và thiết kế mặt bằng khu vực sản xuất và nhà
xưởng: 01 bản sao;
đ) Hồ sơ thuyết minh và thiết kế đường thử ô tô: 01 bản sao;
e)[11] (được bãi bỏ);
g) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này: 01 bản sao;
h)[12] (được bãi bỏ).
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô
tô:
a) Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu
cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo cụ thể thời gian tiến
hành kiểm tra, đánh giá thực tế tại doanh nghiệp. Thời hạn kiểm tra không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
Trường hợp kết quả kiểm tra, đánh giá chưa đạt yêu cầu, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, Bộ Công Thương thông
báo để doanh nghiệp hoàn thiện;
d) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này) được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ
sơ và kiểm tra thực tế đạt yêu cầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Bộ
Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu
cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.
Điều 9. Cấp đổi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô, tô được cấp đổi trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin
ghi trên Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
lắp ráp ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô tô (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô đã được
cấp: 01 bản sao;
c) Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
3. Trình tự cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp
ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu
cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trường hợp cần phải kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo thời gian và tiến hành kiểm tra. Thời
hạn kiểm tra không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực tế (nếu có) đạt yêu cầu, Bộ Công Thương xem xét
cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày được cấp đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp
lại cho Bộ Công Thương bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
Điều 10. Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp
ô tô bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gồm Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, trong đó nêu rõ lý
do mất, thất lạc, hư hỏng (Mẫu số 03 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.
2. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp
ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác tới Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu
cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
lắp ráp ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Bộ
Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Kiểm tra, giám sát định
kỳ và đột xuất đối với doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Kiểm tra, giám sát định kỳ
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thành
lập Đoàn kiểm tra doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
lắp ráp ô tô trên phạm vi toàn quốc theo định kỳ 24 tháng.
2. Kiểm tra đột xuất
Bộ Công Thương phối hợp với các cơ quan liên quan thành lập Đoàn
kiểm tra đột xuất doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong các trường hợp sau:
a) Nhận được thông tin phản ánh có căn cứ về việc doanh nghiệp sản
xuất, lắp ráp ô tô vi phạm các quy định về điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị
định này;
b) Có văn bản yêu cầu của cơ quan chức năng.
3. Nội dung kiểm tra: Đánh giá việc duy trì hoạt động và các điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo các nội dung đăng
ký và đã được chứng nhận, gồm: Kiểm tra hồ sơ pháp lý, kiểm tra cơ sở vật chất,
kiểm tra các dây chuyền công nghệ và kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị
định này.
4. Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên bản (Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này). Trong trường hợp phát hiện sai phạm, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến
nghị các cơ quan có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định.
Điều 12. Tạm dừng hiệu lực, thu
hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô đã cấp cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Không duy trì các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định
này trong quá trình hoạt động;
b) Thực hiện không đầy đủ các quy định của pháp luật về triệu hồi,
bảo hành ô tô và thu hồi ô tô thải bỏ;
c) Không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản
5 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, nếu doanh nghiệp khắc phục hoàn toàn
vi phạm sẽ được xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận.
2. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô đã
cấp cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
c) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô;
d) Cho thuê, mượn, tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô;
đ) Không triển khai hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô trong thời
gian 12 tháng liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp ô tô;
e) Không thực hiện các quy định của pháp luật về triệu hồi ô tô,
thu hồi ô tô thải bỏ và bảo hành sản phẩm;
g) Không khắc phục hoàn toàn vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này
trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
3. Việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, lắp ráp ô tô thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Quyết định phải ghi rõ lý do tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp phải
nộp lại bản chính Giấy chứng nhận cho Bộ Công Thương.
5. Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng kiểm
và công bố công khai về việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
6. Đối với các trường hợp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận
phải thực hiện các trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 8 Nghị
định này.
Điều 13. Trách nhiệm của doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
1. Duy trì các điều kiện kinh doanh và bảo đảm việc thực hiện
trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi ô tô và thu hồi ô tô thải bỏ theo
quy định tại Nghị định này.
2. Chấp hành việc kiểm tra, giám sát định kỳ, kiểm tra đột xuất
của cơ quan có thẩm quyền.
3. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2015 hoặc
tương đương vào quá trình sản xuất trong thời hạn 12 tháng kể từ khi doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
4. Cung cấp cho người mua các tài liệu, giấy tờ sau:
a) Tài liệu hướng dẫn sử dụng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô
tô bằng tiếng Việt;
b) Sổ bảo hành nêu rõ các thông tin về thời hạn và điều kiện bảo
hành; chu kỳ và nội dung công việc bảo dưỡng; địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
và các thông tin cần thiết khác phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng.
5. Báo cáo Bộ Công Thương tình hình sản xuất, lắp ráp ô tô trước
ngày 30 tháng 01 hàng năm (Mẫu số 10 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này) hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công
Thương.
Chương III
ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Điều 14. Quy định chung về kinh
doanh nhập khẩu ô tô
1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập
khẩu ô tô.
2. Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều
kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị
định này.
3. Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản
lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 15. Điều kiện kinh doanh
nhập khẩu ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh
nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy
quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.
2. Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được
quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh
triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.
Điều 16. Cấp Giấy phép kinh doanh
nhập khẩu ô tô
1. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh
doanh nhập khẩu ô tô.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương: 01 bản sao;
c) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng điều kiện nhập khẩu ô
tô quy định tại Điều 15 Nghị định này, cụ thể:
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này: 01 bản sao.
- Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được
quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh
triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều
15 Nghị định này đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
3. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công
Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu
cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
cho doanh nghiệp (Mẫu số 08 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này).
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành
kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị
định này. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh
nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp
tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình
thức phù hợp khác.
Điều 17. Cấp đổi Giấy phép kinh
doanh nhập khẩu ô tô
1. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô được cấp đổi trong trường
hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin ghi trên Giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 06 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
b) Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã được cấp: 01 bản sao;
c) Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
3. Trình tự cấp đổi Giấy phép kinh
doanh nhập khẩu ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công
Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu
cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô
tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành
kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị
định này. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông
báo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công
Thương xem xét cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp đổi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho
doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày được cấp đổi Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại cho Bộ Công
Thương bản chính Giấy phép đã được cấp trước đó.
Điều 18. Cấp lại Giấy phép kinh
doanh nhập khẩu ô tô
1. Trường hợp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô bị mất hoặc bị
hỏng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô gồm Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, trong đó nêu rõ lý do mất, thất
lạc, hư hỏng (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.
2. Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công
Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu
cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô
tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 19. Tạm dừng hiệu lực, thu
hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Tạm dừng hiệu lực Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã cấp
cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện trách nhiệm bảo hành, triệu hồi, thu hồi ô tô
nhập khẩu;
b) Không cung cấp, hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác tài
liệu hướng dẫn sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20
Nghị định này;
c) Không cung cấp sổ bảo hành, hoặc cung cấp điều kiện bảo hành
thấp hơn so với điều kiện bảo hành theo quy định tại Nghị định này;
d) Không báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị
định này sau khi đã được Bộ Công Thương đôn đốc, nhắc nhở bằng văn bản.
đ)[13]
Doanh nghiệp nhập khẩu và tạm nhập ô tô có phần mềm thiết bị định
vị chứa bản đồ vi phạm chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy phép
kinh doanh nhập khẩu ô tô, nếu doanh nghiệp khắc phục hoàn toàn vi phạm sẽ được
xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy phép.
2. Thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã cấp cho doanh
nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp trả lại Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô đã
được cấp;
b) Giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
d) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo hồ sơ để được
cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
đ) Cho thuê, mượn, tự ý sửa đổi nội dung Giấy phép kinh doanh nhập
khẩu ô tô;
e) Không duy trì các điều kiện về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng quy
định tại Nghị định này trong quá trình kinh doanh nhập khẩu ô tô;
g) Không triển khai hoạt động kinh doanh trong thời gian 12 tháng
liên tục kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô;
h) Không khắc phục hoàn toàn vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này
trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy phép kinh doanh
nhập khẩu ô tô;
i)[14]
Doanh nghiệp nhập khẩu và tạm nhập ô tô có phần mềm thiết bị định
vị chứa bản đồ vi phạm chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu
ô tô thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Quyết định phải
ghi rõ lý do tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy phép.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định
thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô, doanh nghiệp phải nộp lại bản
chính Giấy phép cho Bộ Công Thương.
5. Bộ Công Thương có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan và
công bố công khai về việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy phép kinh
doanh nhập khẩu ô tô.
6. Đối với các trường hợp đã bị thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập
khẩu ô tô, doanh nghiệp có nhu cầu cấp mới Giấy phép phải thực hiện các trình
tự, thủ tục theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
Điều 20. Trách nhiệm của doanh
nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Duy trì các điều kiện kinh doanh và bảo đảm việc thực hiện
trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi, thu hồi ô tô nhập khẩu theo
quy định tại Nghị định này.
2. Cung cấp cho người mua các tài liệu, giấy tờ sau:
a) Tài liệu hướng dẫn sử dụng ô tô bằng tiếng Việt của doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài hoặc được dịch sang tiếng Việt từ tài
liệu hướng dẫn sử dụng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài;
b) Sổ bảo hành nêu rõ các thông tin về thời hạn và điều kiện bảo
hành; chu kỳ và nội dung công việc bảo dưỡng; địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
và các thông tin cần thiết khác phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng.
3. Báo cáo Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 01 hàng năm về tình
hình nhập khẩu ô tô của năm trước đó (Mẫu số 11 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này).
Chương IV
ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Điều 21. Điều kiện cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy
chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Nhà xưởng được xây dựng trên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp
pháp của doanh nghiệp.
2. Mặt bằng, nhà xưởng đảm bảo phục vụ việc thực hiện bảo hành,
bảo dưỡng.
3. Có các khu vực thực hiện các công việc tiếp nhận, bàn giao, bảo
dưỡng, sửa chữa, kiểm tra xuất xưởng, có nhà điều hành, kho linh kiện,
phụ kiện, khu vực rửa xe đáp ứng được công việc.
4. Có đầy đủ các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ công việc bảo
hành, bảo dưỡng ô tô. Các trang thiết bị đo lường phục vụ công việc bảo hành,
bảo dưỡng ô tô phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đo lường.
5. Có thiết bị chẩn đoán động cơ, tình trạng kỹ thuật của xe (đối
với ô tô có trang bị bộ điều khiển điện tử) phù hợp với các loại xe do cơ sở
thực hiện bảo hành, bảo dưỡng. Phần mềm thiết bị chẩn đoán phải tuân thủ các
quy định về sở hữu trí tuệ.
6. Có đội ngũ nhân lực và hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo chất
lượng cho việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
Các điều kiện nêu trên của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải đáp
ứng các yêu cầu về mặt bằng, trang thiết bị, dụng cụ, nhân lực, hệ thống quản
lý chất lượng đối với cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô tô theo các loại ô tô tương
ứng tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794 Tiêu chuẩn cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô và các phương tiện tương tự.
7. Có cam kết về việc hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp linh kiện, phụ
kiện phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô của:
a) Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước (trong trường
hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô
tô trong nước); hoặc
b) Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài (trong trường
hợp cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng cho doanh nghiệp nhập khẩu ô tô).
8.[15] (được bãi
bỏ).
9.[16] (được bãi
bỏ).
10.[17] (được bãi
bỏ).
Điều 22. Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi
là Cơ quan kiểm tra) là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
(Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương: 01 bản sao;
c) Bản kê khai năng lực cơ sở vật chất của cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô (Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này): 01 bản chính;
d)[18] Tài
liệu chứng minh cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng đủ các điều kiện quy
định tại khoản 1, 5 và 7 Điều 21 Nghị định này: 01 bản sao.
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô:
a) Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác
tới Cơ quan kiểm tra;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra có văn bản
yêu cầu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra thông
báo thời gian và tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
Ngay sau khi kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thông báo kết quả
kiểm tra cho cơ sở bảo hành, bảo dưỡng biết và có các biện pháp khắc phục các
hạng mục chưa đạt yêu cầu (nếu có);
d) Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô (Mẫu số 15 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này) được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực tế đạt yêu cầu. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận,
Cơ quan kiểm tra trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô nhận Giấy chứng nhận trực tiếp
tại Cơ quan kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình
thức phù hợp khác;
e) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày đánh giá lần đầu, nếu cơ sở
bảo hành, bảo dưỡng không khắc phục các hạng mục chưa đạt yêu cầu thì kết quả
đánh giá và hồ sơ đăng ký của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng sẽ bị hủy và Cơ quan
kiểm tra thông báo bằng văn bản tới cơ sở bảo hành, bảo dưỡng. Nếu
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng có nhu cầu tiếp tục được chứng nhận sẽ phải thực hiện
lại trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 23. Cấp đổi Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô được cấp đổi
trong trường hợp có sự thay đổi về nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
ô tô gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này): 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đã được cấp: 01
bản sao;
c) Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội
dung thay đổi.
3. Trình tự cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô:
a) Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác
tới Cơ quan kiểm tra;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra có văn bản
yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trường hợp cần phải kiểm tra thực tế tại cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ, Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian và tiến hành kiểm tra, Thời hạn kiểm
tra không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định
hồ sơ và kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra xem
xét cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận, Cơ quan kiểm tra trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
được cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, doanh nghiệp có
trách nhiệm nộp lại cho Cơ quan kiểm tra bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp
trước đó.
Điều 24. Cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận gồm Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, trong đó nêu rõ lý do mất,
thất lạc, hư hỏng (Mẫu số 14 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.
2. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô:
a) Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác
tới Cơ quan kiểm tra;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan kiểm tra có văn bản
yêu cầu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, Cơ quan kiểm tra xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng ô tô. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Cơ quan kiểm
tra trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 25. Kiểm tra, giám sát định
kỳ và đột xuất đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Kiểm tra, giám sát định kỳ
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra các doanh nghiệp được cấp
Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng trên, phạm vi toàn quốc theo định kỳ
24 tháng.
2. Kiểm tra đột xuất
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra đột xuất Cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan kiểm tra nhận được văn bản khiếu nại có căn cứ của
khách hàng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng về các nội dung liên quan đến việc
bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
b) Cơ quan kiểm tra nhận được thông tin phản ánh có căn cứ về việc
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng vi phạm các quy định tại Nghị định này hoặc vi phạm
các nội dung liên quan đến việc bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
c) Có văn bản yêu cầu của cơ quan chức năng.
3. Nội dung đánh giá: Cơ quan kiểm tra đánh giá việc duy trì hoạt
động tại cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo các nội dung đăng ký và đã được
chứng nhận. Nội dung đánh giá sẽ căn cứ vào các số liệu đánh giá của lần đầu và
các năm trước đó, Báo cáo tình hình hoạt động của Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô (Mẫu số 16 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này) và báo cáo về sự thay đổi (nếu có) của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng.
4. Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên bản. Trong
trường hợp phát hiện sai phạm, đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị các cơ
quan có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định.
Điều 26. Tạm dừng hiệu lực, thu
hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận đã cấp cho cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng ô tô trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định liên quan đến việc duy trì các kết quả đã
được kiểm tra, chứng nhận hoặc vi phạm các quy định khác tại Nghị định này;
b) Vi phạm các quy định khác của pháp luật và phải thực hiện theo
quyết định xử lý của các cơ quan chức năng;
c) Không chấp hành các quyết định tại thời điểm kiểm tra đột xuất
của Cơ quan kiểm tra.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng
nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô, nếu cơ sở bảo hành, bảo dưỡng khắc phục
hoàn toàn vi phạm sẽ được xem xét hủy bỏ việc tạm dừng hiệu lực Giấy chứng
nhận.
2. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp cho cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô trong các trường hợp sau:
a) Cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
b) Cho thuê, mượn, tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô;
c) Chấm dứt hoạt động kinh doanh;
d) Không còn đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định tại
Nghị định này;
đ) Không triển khai hoạt động bảo hành, bảo dưỡng ô tô trong thời
gian 12 tháng liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng ô tô;
e) Không khắc phục hoàn toàn vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này
trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị tạm dừng hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở
bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
3. Việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng ô tô thực hiện theo Quyết định của Cơ quan kiểm tra. Quyết định phải
ghi rõ lý do tạm dừng hiệu lực, thu hồi
Giấy chứng nhận.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng, doanh nghiệp phải nộp
lại bản chính Giấy chứng nhận cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ra quyết
định thu hồi.
5. Đối với các trường hợp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô, doanh nghiệp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận phải thực
hiện các trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 22 Nghị định
này.
Điều 27. Trách nhiệm của cơ sở
bảo hành, bảo dưỡng ô tô được cấp Giấy chứng nhận
1. Thực hiện bảo hành, bảo dưỡng ô tô của doanh nghiệp sản xuất,
lắp ráp và doanh nghiệp nhập khẩu ô tô khi khách hàng đưa xe tới địa điểm của
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
2. Thực hiện bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng chế độ bảo hành,
bảo dưỡng do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô
tô quy định.
3. Phối hợp cùng doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp
nhập khẩu ô tô trong quá trình thực hiện việc triệu hồi ô tô theo quy định.
4. Thực hiện việc đào tạo, đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn
cho cán bộ, kỹ thuật viên theo yêu cầu của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và
doanh nghiệp nhập khẩu ô tô.
5. Duy trì tình trạng hoạt động của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đáp
ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này.
6. Chấp hành việc kiểm tra giám sát định kỳ, kiểm tra đột xuất của
cơ quan có thẩm quyền.
7. Trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận, cơ
sở bảo hành, bảo dưỡng có trách nhiệm giải quyết, hoàn thiện đầy đủ tất cả các
công việc chưa hoàn thành tính đến thời điểm bị thu hồi giấy chứng nhận với
khách hàng và phải chịu trách nhiệm với tất cả những công việc đó trong suốt
thời gian bảo hành theo cam kết của Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng.
8.[19]
Trong quá trình bảo hành, bảo dưỡng, cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô
tô phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh
lao động, phòng cháy và chữa cháy.
Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan
kiểm tra
1. Thực hiện kiểm tra, đánh giá, cấp, tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại Nghị định này.
2. Thông báo cho Bộ Công Thương và công bố công khai về việc cấp,
tạm dừng hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
3. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng trong thời
gian 24 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô không
còn giá trị.
Chương V
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP, NHẬP KHẨU VÀ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Điều 29. Trách nhiệm của các bộ,
cơ quan ngang bộ
1. Bộ Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô và doanh nghiệp nhập
khẩu ô tô tuân thủ các điều kiện quy định tại Nghị định này;
b) Tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp ô tô và Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô; Thông báo cho các cơ
quan liên quan về việc tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép;
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên
quan trình các cấp có thẩm quyền bổ sung các giải pháp kỹ thuật để giảm lượng
khí phát thải của các phương tiện ô tô tham gia lưu thông;
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và cơ quan liên quan trình
cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về xử phạt đối với các hành vi gian lận
thương mại trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành phương pháp xác định tỷ lệ giá trị sản xuất trong nước đối
với ô tô.
2. Bộ Giao thông vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và cơ quan có thẩm quyền
tổ chức thực hiện việc kiểm tra cấp, tạm dừng hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng; thông báo đến các cơ quan liên quan về việc tạm dừng
hiệu lực, thu hồi Giấy chứng nhận;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng, sửa
đổi, bổ sung, ban hành các quy định kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với ô tô; quy định về triệu hồi ô tô;
c) Phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức xây dựng, sửa đổi,
bổ sung quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến cơ sở bảo hành, bảo dưỡng,
ô tô và linh kiện ô tô phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế;
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng, sửa
đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô tô và
linh kiện ô tô;
đ) Chủ trì kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với ô tô theo quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, các tổ chức, cá
nhân có liên quan xây dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống tiêu
chuẩn kỹ thuật đối với ô tô, linh kiện ô tô hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế; chủ
trì thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với ô tô, linh kiện ô tô hài
hòa với tiêu chuẩn quốc tế;
b) Phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan xây
dựng, công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
c) Phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan xây
dựng, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
ô tô, linh kiện ô tô phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế;
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thanh
tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đo lường trong hoạt động về sản xuất,
lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
4. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp vơi các bộ, ngành liên quan xây dựng quy định
về thuế linh kiện theo tỷ lệ giá trị sản xuất trong nước phù hợp với các cam
kết quốc tế;
b) Phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng quy định về xử
phạt đối với các hành vi gian lận thương mại và thực hiện công tác phòng, chống
gian lận thương mại đối với các loại xe nhập khẩu;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu về giá xe nhập khẩu và xe sản xuất, lắp ráp
trong nước trên Cổng thông tin điện tử.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra,
giám sát các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô
tô, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hành,
bảo dưỡng ô tô tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường.
Điều 30. Trách nhiệm của địa
phương
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát về việc duy trì các điều kiện kinh doanh
của các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp và doanh nghiệp khẩu ô tô trên phạm
vi địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, giám sát về việc duy trì các điều kiện kinh
doanh của các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô trên phạm vi địa bàn.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH[20]
Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô đang hoạt động được tiếp
tục hoạt động trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Sau
thời hạn trên, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô phải đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định tại Nghị định này.
2. Đối với điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô
a) Hoạt động kinh doanh nhập khẩu ô tô được thực hiện theo quy
định hiện hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017;
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, doanh nghiệp chỉ được phép
nhập khẩu ô tô sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy
định tại Nghị định này;
c) Không phụ thuộc vào các quy định nêu tại điểm a khoản 2 Điều này,
các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này và được
Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trước ngày 31 tháng 12
năm 2017 được quyền nhập khẩu ô tô kể từ ngày Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô
tô có hiệu lực.
Điều 32. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 33. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương và Bộ Giao thông vận tải
chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng website Bộ Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBQPPL);
- Lưu: VT, CN.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC I
YÊU
CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ)
I. YÊU CẦU CHUNG VỀ
NHÀ XƯỞNG
1. Nhà xưởng được xây dựng trên khu đất thuộc
quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
2. Nhà xưởng phải có đủ diện tích để bố trí
các dây chuyền sản xuất, lắp ráp, kiểm tra phù hợp quy trình công nghệ sản
xuất, lắp ráp ô tô theo Dự án đầu tư.
3. Nền nhà xưởng phải được sơn chống trơn
hoặc có biện pháp khác nhằm chống trơn trượt và có vạch chỉ giới phân biệt lối
đi an toàn và khu vực lắp đặt, bố trí các dây chuyền sản xuất.
4. Các sơ đồ quy trình công nghệ tổng thể và
theo từng công đoạn sản xuất, lắp ráp phải được bố trí ở nơi thuận tiện thực
hiện, theo dõi và kiểm soát quy trình.
5. Nhà xưởng phải được trang bị các hệ thống,
trang thiết bị phụ trợ khác phục vụ sản xuất, lắp ráp như: Hệ thống điện công
nghiệp - điện sinh hoạt; hệ thống cấp nước công nghiệp - sinh hoạt; hệ thống
thông gió; hệ thống cung cấp và phân phối khí nén; máy phát điện dự phòng, bãi
đậu xe, khu vực thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
II. DÂY CHUYỀN CÔNG
NGHỆ LẮP RÁP
1. Doanh nghiệp phải trang bị và lắp đặt dây
chuyền công nghệ lắp ráp bao gồm: Lắp ráp khung, thân xe, lắp ráp tổng thành và
lắp ráp ô tô theo đúng quy trình công nghệ đã nêu trong Dự án đầu tư.
2. Dây chuyền lắp ráp khung, thân xe phải
được trang bị tối thiểu các thiết bị chính sau:
a) Hệ thống nâng hạ, xe vận chuyển gá đẩy
chuyên dụng theo dây chuyền, hệ thống ray dẫn hướng dùng cho xe gá đẩy;
b) Các đồ gá hàn lắp cho sườn trái, sườn
phải, mui xe, sàn xe, đuôi xe và cho lắp các cụm khung, vỏ đối với ô tô con;
các đồ gá cho hàn lắp các dầm ngang dọc của khung đối với ô tô khách;
c) Các đồ gá chuyên dụng cho ghép mảng, cụm
vỏ ô tô vào khung;
d) Đồ gá lắp thùng chở hàng vào thân đối với
ô tô tải;
đ) Các trang thiết bị phụ, sửa chữa đi kèm.
3. Dây chuyền lắp ráp tổng thành và lắp ráp ô
tô bao gồm: Lắp ráp các cụm tổng thành, hệ thống gầm, cầu sau, cầu trước và
động cơ vào khung, các cụm điều khiển chính, trang thiết bị nội thất bên trong
và hệ thống cửa lên xuống, cửa cạnh vào thân ô tô,
4. Số lượng, chủng loại và đặc tính kỹ thuật
của các trang thiết bị, dụng cụ, đồ gá cho dây chuyền lắp ráp phải phù hợp với
chủng loại sản phẩm và quy mô sản lượng trong Dự án đầu tư.
III. DÂY CHUYỀN HÀN
Doanh nghiệp phải trang bị dây chuyền hàn phù
hợp với từng chủng loại ô tô, nhưng tối thiểu phải trang bị các thiết bị chính
sau đây:
1. Máy hàn, thiết bị hàn và đồ gá chuyên
dùng.
2. Hệ thống nâng, hạ, vận chuyển gá đẩy
chuyên dụng theo dây chuyền.
3. Đồ gá hàn các mảng thân ô tô.
IV. DÂY CHUYỀN SƠN
1. Doanh nghiệp phải có dây chuyền sơn tự
động hoặc bán tự động phù hợp, gồm các công đoạn chính sau đây:
a) Làm sạch và xử lý bề mặt;
b) Rửa, loại bỏ khoáng chất và điều hòa thể
tích;
c) Sơn nhúng điện ly, sơn phun, sơn áp lực,
sấy;
d) Chống thấm nước;
đ) Sơn trang trí, sơn bóng lớp ngoài cùng và
phủ sáp để bảo vệ nước sơn.
2. Yêu cầu kỹ thuật về công nghệ sơn:
a) Đối với ô tô con: Thân vỏ ô tô phải được
sơn nhúng điện ly lớp bên trong; lớp ngoài thân vỏ ô tô được sơn phun;
b) Đối với ô tô khách: Thân vỏ ô tô phải được
sơn nhúng điện ly toàn bộ hoặc từng phần trước khi được sơn màu;
c) Đối với ô tô tải: Cabin ô tô được sơn
nhúng điện ly lớp bên trong và sơn phun lớp bên ngoài; khung ô tô được sơn
phun.
3. Doanh nghiệp phải trang bị đầy đủ các
thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng lớp sơn như: Độ dày, độ bóng, độ bám
dính bề mặt.
V. DÂY CHUYỀN KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm
phải được trang bị các thiết bị kiểm tra chuyên dùng theo từng công đoạn lắp
ráp và thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu xuất xưởng theo quy định hiện hành bao
gồm cả chỉ tiêu an toàn và nồng độ khí thải.
2. Các thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng
trong quá trình sản xuất, lắp ráp ô tô phải đáp ứng các quy định của pháp luật
về đo lường.
3. Doanh nghiệp phải trang bị hệ thống máy
tính để lưu trữ các kết quả kiểm tra chỉ tiêu ô tô lắp ráp xuất xưởng.
VI. ĐƯỜNG THỬ Ô TÔ
1. Yêu cầu chung
Tất cả ô tô do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp
phải được chạy thử trên đường thử ô tô đáp ứng yêu cầu kỹ thuật tối thiểu quy
định tại Nghị định này. Kết quả chạy thử phải được lưu trữ trên hệ thống quản
lý chất lượng của doanh nghiệp.
Đường thử xe có chiều dài tối thiểu 800 m,
bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để kiểm tra được chất lượng của xe sản xuất, lắp ráp
trước khi xuất xưởng trên các loại đường: Đường bằng phẳng (là loại đường có
mặt đường vuông góc với mặt phẳng trung tuyến của xe và thẳng hướng theo hướng
di chuyển của xe), đường sỏi đá (là loại đường có mặt đường được phủ sỏi đá),
đường gồ ghề (là loại đường có nhiều chỗ nhô lên không đồng đều trên bề mặt),
đường gợn sóng (là loại đường có nhiều chỗ nhô lên không đồng đều trên bề mặt),
đường dốc lên xuống (là loại đường có độ dốc tối thiểu 20% theo cả hai chiều
dốc lên và dốc xuống), đường trơn ướt (là loại đường được thiết kế với hệ số ma
sát nhỏ hơn so với hệ số ma sát đường bằng phẳng), đường cua (là loại đường có
hình dạng một phần của cung tròn).
2. Quy định chi tiết các yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu đối với đường thử ô tô
a) Đường bằng phẳng:
- Chiều dài tối thiểu là 400 m và là loại
đường thẳng;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,75 m;
- Mặt đường có hệ số bám thấp là 0,6.
b) Đường sỏi đá:
- Chiều dài tối thiểu là 40 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.1.
Hình 2.1
c) Đường gồ ghề:
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.2.
Hình 2.2
d) Đường gợn sóng:
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.3.
Hình 2.3
đ) Đường dốc lên xuống:
- Chiều dài tối thiểu là 30 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Độ dốc tối thiểu là 20%;
* Hình ảnh minh họa 2.4.
Hình 2.4
e) Đường trơn ướt (áp dụng đối với ô tô chở
người dưới 9 chỗ ngồi);
- Chiều dài tối thiểu là 25 m;
- Chiều rộng tối thiểu là 3,5 m;
- Hình ảnh minh họa 2.5.
Hình 2.5
g) Đường cua:
- Chiều dài theo từng kiểu loại xe bố trí phù
hợp;
- Chiều rộng theo từng kiểu loại xe bố trí
phù hợp;
- Hình ảnh minh họa 2.6.
Hình 2.6
TT
|
Loại đường
|
Tính năng kiểm tra
của đường thử
|
1
|
Đường bằng phẳng
|
Kiểm tra tính năng tăng tốc, chuyển các cấp
số, hệ thống phanh chính, hệ thống lái
|
2
|
Đường sỏi đá
|
Kiểm tra tiếng ồn, tiếng động lạ, cách âm,
tiêu âm
|
3
|
Đường gồ ghề
|
Kiểm tra độ bền hệ thống treo, giảm xóc,
rung động thân xe
|
4
|
Đường gợn sóng
|
Kiểm tra độ bền thân xe, khung xương
|
5
|
Đường dốc
|
Kiểm tra khả năng vượt dốc, phanh đỗ
|
6
|
Đường trơn ướt
|
Kiểm tra ổn định lái khi phanh
|
7
|
Đường cua
|
Kiểm tra hệ thống lái, khả năng quay vòng
|
PHỤ LỤC II
CÁC
BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
|
Mẫu số 04
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô tô
|
Mẫu số 05[21]
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập
khẩu ô tô
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh
nhập khẩu ô tô
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
nhập khẩu ô tô
|
Mẫu số 08
|
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
|
Mẫu số 09
|
Biên bản kiểm tra doanh nghiệp sản xuất,
lắp ráp ô tô
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo định kỳ tình hình sản xuất, lắp ráp
ô tô
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo định kỳ tình hình nhập khẩu ô tô
|
Mẫu số 12
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô
|
Mẫu số 13
|
Bản kê khai năng lực và cơ sở vật chất của
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
|
Mẫu số 14
|
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
|
Mẫu số 15
|
Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Mẫu số 16
|
Báo cáo tình hình hoạt động của cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng ô tô
|
Mẫu
số 01
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...........................................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện
thoại: ..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm
………..
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho các chủng loại ô tô sau:
a)................................................................................................................................
b)................................................................................................................................
2. Hồ sơ kèm theo:
...................................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm
2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...........................................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện
thoại: ..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm
………..
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp ô tô Số……….. ngày …. tháng….. năm………
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho các chủng loại ô tô sau:
a) Thông tin cũ: ...........................................................................................................
b) Thông tin mới: .........................................................................................................
2. Lý do điều chỉnh:
...................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
...................................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm
2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: …………………..Email:...........................................
Người liên hệ: ……………….. Chức danh: …………… Điện
thoại: ..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……… do ………………… cấp ngày ……. tháng …… năm
………..
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp ô tô số……….. ngày …. tháng….. năm………
1. Đề nghị Bộ Công Thương cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô.
2. Lý do đề nghị cấp lại:
...................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
...................................................................................................................................
……………… (tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm
2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ
và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm ….....
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô số ... ngày ………của .... (tên doanh nghiệp),
Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô cho doanh nghiệp:
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: ……………………Điện thoại: ……………………Fax:
……….Email:.....................
- Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số ……………… do
………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm………
- Địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ……………….
điện thoại ……………….
- Địa điểm dự án sản xuất, lắp ráp ô tô:
………………………………………….
II. NỘI DUNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
…………… (tên doanh nghiệp) được sản xuất, lắp
ráp các chủng loại ô tô sau:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
…………………. (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
III. GIẤY CHỨNG NHẬN NÀY CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ
NGÀY KÝ./.
Nơi nhận:
-
…………;
- …………;
- Lưu: VT, ……….
|
(Chức danh, ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05[22]
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..…..
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép kinh doanh nhập
khẩu ô tô
Kính gửi:
Bộ Công Thương.
Tên doanh nghiệp ………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
Điện thoại:……………………… Fax:…………….. Email: …………………………
Người liên hệ:…………………………….. Chức danh:…………….. Điện thoại:
…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp
lý tương đương) số………… do………………………… cấp ngày... tháng ... năm ...
Căn cứ Nghị định số
/2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ
quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành,
bảo dưỡng ô tô;
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập
khẩu ô tô cho các loại ô tô sau:
Loại
|
Nhãn hiệu
|
Chưa qua sử dụng
|
Đã qua sử dụng
|
Ghi chú
|
1. Ô tô con
|
|
|
|
|
2. Ô tô khách
|
|
|
|
|
3. Ô tô tải
|
|
|
|
|
2. Hồ sơ kèm theo:……………………………………………………………………….
(Tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành,
bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật
Công ty chúng tôi cam kết các sản phẩm do Công ty nhập khẩu theo Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (nếu được Bộ Công Thương cấp) từ Nhà sản xuất……
địa chỉ tại .... sẽ không có phần mềm thiết bị định vị chứa bản đồ vi phạm chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Chúng tôi hiểu rõ và đồng ý rằng việc vi phạm cam kết trên đây,
bất kể vì lý do chủ quan hay khách quan, có thể dẫn tới việc tạm dừng hiệu lực
hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô do Bộ Công Thương cấp cho Công
ty chúng tôi./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 06
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………… Email.........................................
Người liên hệ: ………………………………….. Chức danh:
……………….. Điện thoại:.......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ………. do ……………………….. cấp ngày ……. tháng
…….. năm ………….
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô
tô số ………………. ngày ….. tháng ….. năm....
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô các nội dung sau:
a) Thông tin cũ: ...........................................................................................................
b) Thông tin mới: .........................................................................................................
2. Lý do điều chỉnh: .....................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo: .....................................................................................................
……….(tên doanh nghiệp) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác
có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 07
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
Tên doanh nghiệp ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Fax:……………….Email.......................................................
Người liên hệ: ……………………….. Chức danh:………………….
Điện thoại:...................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ……… do ……………………. cấp ngày ……. tháng …….
năm…………..
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô
tô số …………… ngày... tháng... năm...
1. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
2. Lý do đề nghị cấp lại:...............................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:......................................................................................................
……………………….(tên doanh nghiệp) xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, các văn bản pháp luật khác
có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 08
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/
|
………….., ngày ...
tháng ... năm……...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
nhập khẩu ô tô số ... ngày của .... (tên doanh nghiệp nhập khẩu),
Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập
khẩu ô tô cho doanh nghiệp:
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: ………………………….. Điện thoại:……………..
Fax: ………….. Email:..............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương) số …… do …………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm
…………
- Địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ………………………
điện thoại………………
II. NỘI DUNG CẤP PHÉP
……. (tên doanh nghiệp) được phép nhập khẩu
các chủng loại ô tô sau:
Loại
|
Nhãn hiệu
|
Chưa qua sử dụng
|
Đã qua sử dụng
|
Ghi chú
|
1. Ô tô con
|
|
|
|
|
2. Ô tô khách
|
|
|
|
|
3. Ô tô tải
|
|
|
|
|
………………………. (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
III. GIẤY PHÉP NÀY CÓ HIỆU LỰC KỂ TỪ NGÀY KÝ
./.
Nơi nhận:
-
………;
- ………;
- Lưu: VT, ………..
|
(Chức danh, ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Thực hiện Quyết định số………/QĐ-……… ngày……
tháng ..... năm ……. của……… (tên cơ quan kiểm tra) về việc thành lập Đoàn kiểm
tra hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô, hôm nay vào hồi ………giờ ngày…… tháng .....
năm ……. , Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô tại
doanh nghiệp:……………………. , kết quả như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp kiểm tra:
…………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………. Fax:
………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số: …………………. do…………………..cấp ……………………..ngày……
tháng ..... năm …….
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô tô số: số: …………………. do…………………..cấp ……………………..ngày…… tháng ..... năm …….
(nếu có).
4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết
định số: ……………………………………….
5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các ông (Bà)
có tên sau đây:……………………………
6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra
………………………………Chức vụ ……………
II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị
định số……./2017/NĐ-CP ngày…. tháng……..năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
TT
|
Hạng mục kiểm tra
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
A. Điều kiện về cơ sở vật chất
|
|
|
|
I. Yêu cầu về nhà xưởng sản xuất
|
|
|
|
1
|
Diện tích nhà xưởng
|
|
|
|
2
|
Nền nhà xưởng
|
|
|
|
3
|
Các sơ đồ quy trình công nghệ tổng thể và
theo từng; công đoạn sản xuất, lắp ráp
|
|
|
|
4
|
Các hệ thống, trang thiết bị phụ trợ khác
phục vụ sản xuất, lắp ráp
|
|
|
|
II. Yêu cầu về dây chuyền công nghệ
lắp ráp
|
|
|
|
1
|
Dây chuyền lắp ráp khung, thân xe
|
|
|
|
2
|
Dây chuyền lắp ráp tổng thành
|
|
|
|
3
|
Dây chuyền lắp ráp ô tô
|
|
|
|
4
|
Số lượng, chủng loại và đặc tính kỹ thuật
của các trang thiết bị, dụng cụ, đồ gá cho dây chuyền lắp ráp
|
|
|
|
III. Yêu cầu về dây chuyền hàn
|
|
|
|
1
|
Máy hàn, thiết bị hàn và đồ gá chuyên dùng
|
|
|
|
2
|
Hệ thống nâng, hạ, vận chuyển gá đẩy chuyên
dụng theo dây chuyền
|
|
|
|
3
|
Đồ gá hàn các mảng thân ô tô
|
|
|
|
IV. Yêu cầu về dây chuyền sơn
|
|
|
|
1
|
Dây chuyền sơn tự động hoặc bán tự động
|
|
|
|
2
|
Kỹ thuật công nghệ sơn
|
|
|
|
3
|
Các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu chất
lượng lớp sơn
|
|
|
|
V. Yêu cầu về dây chuyền kiểm tra
chất lượng sản phẩm
|
|
|
|
1
|
Các thiết bị kiểm tra chuyên dùng theo tùng
công đoạn lắp ráp
|
|
|
|
2
|
Các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu xuất
xưởng
|
|
|
|
3
|
Hệ thống máy tính lưu trữ các kết quả kiểm
tra chỉ tiêu ô tô lắp ráp xuất xưởng
|
|
|
|
VI. Yêu cầu về đường thử xe ô tô
|
|
|
|
1
|
Chiều dài tối thiểu của đường thử
|
|
|
|
2
|
Đường bằng phẳng
|
|
|
|
3
|
Đường sỏi đá
|
|
|
|
4
|
Đường gồ ghề
|
|
|
|
5
|
Đường gợn sóng
|
|
|
|
6
|
Đường dốc lên xuống
|
|
|
|
7
|
Đường trơn ướt
|
|
|
|
8
|
Đường cua
|
|
|
|
B. Điều kiện về trình độ nhân lực
|
|
|
|
1
|
Bằng cấp chuyên môn của người phụ trách kỹ
thuật các dây chuyền sản xuất, lắp ráp ô tô
|
|
|
|
C. Điều kiện về an toàn, vệ sinh lao
động, phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường
|
|
|
|
1
|
Đội ngũ nhân lực bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động
|
|
|
|
2
|
Phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
3
|
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy, phương án chữa cháy
|
|
|
|
4
|
Hồ sơ về bảo vệ môi trường đối với nhà máy
sản xuất, lắp ráp ô tô
|
|
|
|
III. KẾT LUẬN
1. Đánh giá
a) Các hạng mục đã thực hiện: .....................................................................................
b) Các hạng mục chưa thực hiện: .................................................................................
2. Kiến nghị
a) Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh
nghiệp.....................................................
b) Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn
kiểm tra
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Kết luận
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi ……… giờ ….. ngày
…… tháng …… năm……..
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung
như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công
nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho Đoàn
kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra
(Ký
tên)
|
Mẫu
số 10
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./
|
………….., ngày ...
tháng ... năm….....
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
Năm ……….
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
Tên doanh nghiệp.........................................................................................................
Trụ sở giao dịch:…………………………….. Điện
thoại:……………..... Fax:.......................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, lắp ráp ô tô số………. ngày….. tháng …… năm….
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
………… (tên doanh nghiệp) báo cáo tình hình sản
xuất, lắp ráp ô tô năm ……….. như sau:
Loại ô tô
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
1. Ô tô con
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
2. Ô tô khách
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
3. Ô tô tải
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
4. Ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
……….(tên doanh nghiệp) xin cam đoan
những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../.
|
………….., ngày ...
tháng ... năm….....
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU Ô TÔ
Năm……………..
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
Tên doanh nghiệp.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại: …………..Fax:……………… Email................................................................
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô
tô số……….. ngày …… tháng …… năm....
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
………….(tên doanh nghiệp) báo cáo tình hình
nhập khẩu ô tô năm ……. như sau:
Loại ô tô
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Tờ khai nhập khẩu
(số, ngày cấp)
|
Cửa khẩu nhập khẩu
|
Tình trạng xe (chưa
qua sử dụng/đã qua sử dụng
|
Ghi chú
|
1. Ô tô con
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
|
|
|
2. Ô tô khách
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
|
|
|
3. Ô tô tải
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
|
|
|
4. Ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
|
|
|
………..…(tên doanh nghiệp) xin cam đoan
những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 12
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………….., ngày ...
tháng ... năm 20.....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng: ..........................................................................
Điện thoại: …………………. Fax:…………………….. Email:.............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ……………….do………..
cấp ngày ….. tháng ….. năm …………
Tên doanh nghiệp sản xuất/nhập khẩu ô tô (*):
...............................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét,
đánh giá, cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại
Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều
kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô
tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô ………….(con, tải, khách, chuyên
dùng)....
b) ...
2. Tài liệu kèm theo bao gồm:
...................................................................................................................................
……………..(tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện
đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại Nghị
định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các văn bản
pháp luật khác liên quan./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp Cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng đăng ký cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng ký là cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng của doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì
không cần khai báo phần này.
Mẫu
số 13
BẢN
KÊ KHAI NĂNG LỰC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
I. LOẠI PHƯƠNG TIỆN CÓ THỂ THỰC HIỆN BẢO
HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
Số TT
|
Nhãn hiệu
|
Số loại
|
Ghi chú
|
1
|
Ô tô con
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
Ô tô khách
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3
|
Ô tô tải
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4
|
Ô tô chuyên dùng
|
a)
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. VỀ CÔNG SUẤT THIẾT KẾ VÀ NĂNG LỰC HIỆN
TẠI CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG:
1 Công suất thiết kế của cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng: ……………………lượt xe/năm.
|
a) Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc
cỡ tương đương)
|
………..
|
lượt xe/năm.
|
b) Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc
cỡ tương đương)
|
………..
|
lượt xe/năm.
|
c) Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ
tương đương)
|
………..
|
lượt xe/năm.
|
2 Công suất vận hành hiện tại của cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng:…………. lượt xe/năm.
a) Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc
cỡ tương đương)
|
………..
|
lượt xe/năm.
|
b) Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc
cỡ tương đương)
|
………..
|
lượt xe/năm.
|
c) Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ
tương đương)
|
………..
|
lượt xe/năm.
|
III. VỀ DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, SỐ LƯỢNG KHOANG
PHỤC VỤ CÔNG VIỆC BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
1 Tổng diện tích chung của cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng:
|
………..
|
m2.
|
2 Diện tích trực tiếp phục vụ cho công việc
bảo hành, bảo dưỡng:
|
………..
|
m2.
|
a) Khu vực phục vụ bảo hành, bảo dưỡng và sửa
chữa chung (khung gầm, động cơ, điện, điều hòa, khu vực sửa chữa tổng thành và
hệ thống)
- Diện tích:
|
………..
|
m2
|
- Số khoang bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa
chung:
|
………..
|
Khoang
|
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc
cỡ tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc
cỡ tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ
tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
- Số cầu nâng, hầm sửa chữa (nếu có)
+ Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa ...
.kg:
|
………..
|
Chiếc
|
+ Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ...
.kg:
|
………..
|
Chiếc
|
+ Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa
... .kg:
|
………..
|
Chiếc
|
+ Cầu nâng:………
|
………..
|
Chiếc
|
b) Khu vực phục vụ gò, hàn và sơn
- Diện tích:
|
………..
|
m2
|
- Số khoang gò, hàn và sơn:
|
………..
|
Khoang
|
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc
cỡ tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc
cỡ tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ
tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Số buồng sơn, buồng sơn sấy:
|
………..
|
Buồng
|
- Số cầu nâng (nếu có)
+ Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa ...
.kg:
|
………..
|
Chiếc
|
+ Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa ...
.kg:
|
………..
|
Chiếc
|
+ Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa
... .kg:
|
………..
|
Chiếc
|
+ Cầu nâng:…………
|
………..
|
Chiếc
|
c) Khu vực kiểm tra xuất xưởng
- Diện tích:
|
………..
|
m2
|
- Số khoang phục vụ kiểm tra xuất xưởng:
|
………..
|
Khoang
|
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc
cỡ tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc
cỡ tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ
tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
- Số cầu nâng, mễ kê, hầm kiểm tra (nếu có)
+ Cầu nâng:
• Cầu nâng 2 trụ tải trọng nâng tối đa
....kg:
|
………..
|
Chiếc
|
• Cầu nâng 4 trụ tải trọng nâng tối đa
....kg:
|
………..
|
Chiếc
|
• Cầu nâng di động tải trọng nâng tối đa
....kg:
|
………..
|
Chiếc
|
• Cầu nâng: ……..
|
………..
|
Chiếc
|
+ Hầm kiểm tra
• Số lượng
d) Khu vực rửa xe
- Diện tích:
|
………..
|
m2
|
- Số khoang rửa xe:
|
………..
|
Khoang
|
+ Ô tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc
cỡ tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc
cỡ tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
+ Khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ
tương đương):
|
………..
|
Khoang
|
Ghi chú:
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa ô
tô con, khách cỡ nhỏ, xe tải nhỏ (hoặc cỡ tương đương):
D:……… x R: ……………..
|
………..
|
m2
|
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa
xe khách cỡ trung, xe tải hạng trung (hoặc cỡ tương đương):
D:……… x R: ……………..
|
………..
|
m2
|
+ Diện tích 01 khoang bảo dưỡng, sửa chữa
xe khách cỡ lớn, xe tải hạng nặng (hoặc cỡ tương đương):
D:……… x R: ……………..
|
………..
|
m2
|
IV. VỀ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ BẢO HÀNH, BẢO
DƯỠNG
(xem chi tiết tại danh mục các trang thiết bị bảo hành, bảo dưỡng đính kèm)
V. VỀ NHÂN LỰC PHỤC VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG (xem chi tiết tại
danh mục nhân lực của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng đính kèm)
|
CƠ SỞ BẢO HÀNH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 14
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………….., ngày ...
tháng ... năm 20.....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô: .........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng:...........................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax:…………………………
Email: .......................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số: ………….do……… cấp
ngày ….. tháng ….. năm …………
(*)Tên doanh nghiệp sản
xuất/nhập khẩu ô tô:.................................................................
(*)Địa chỉ: .....................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành,
bảo dưỡng ô tô số ... ngày...tháng...năm...
1. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét cấp
đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo quy định tại
Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định điều
kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô
tô cho các loại ô tô sau:
a) Ô tô……….. (con, tải, khách, chuyên
dùng)....
b) ...
2. Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại:
...................................................................................................................................
3. Hồ sơ kèm theo:
……….. (tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện
đúng các quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tại Nghị
định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ và các văn bản
pháp luật khác có liên quan./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng đăng ký cấp giấy chứng nhận nhưng không đăng ký là cơ sở bảo
hành, bảo dưỡng của doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thì
không cần khai báo phần này.
Mẫu
số 15
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký
số: Ngày
/ /
Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá
số: Ngày / /
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM CHỨNG NHẬN
Tên cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô:
Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ xưởng bảo hành, bảo dưỡng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:
Ngày cấp:
Loại phương tiện bảo hành, bảo dưỡng:
Tên doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp/nhập
khẩu ô tô:
Địa chỉ:
Cơ sở nêu trên đã được kiểm tra đánh giá và
phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
CỤC
TRƯỞNG
|
Ghi chú: Cơ sở phải tuân thủ các quy
định của pháp luật liên quan đến hoạt động hợp pháp tại địa điểm đăng ký và
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này.
|
|
|
|
Mẫu
số 16
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
Năm 20...
STT
|
Số liệu thống kê
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
1
|
Số lượng xe thực hiện bảo dưỡng định
kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Ô tô con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Ô tô khách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Ô tô tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng xe thực hiện bảo hành do lỗi
của nhà sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Ô tô con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Ô tô khách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Ô tô tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng xe thực hiện bảo hành do lỗi
của cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Ô tô con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Ô tô khách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Ô tô tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d)
|
Ô tô chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|