BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/VBHN-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC QUY ĐỊNH GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01
tháng 11 năm 2010 Hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối
với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm
2010 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông
tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn
nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2010,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10
tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự
do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn việc
quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
như
sau:[1]
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS)
đối với sản phẩm, hàng hoá được sản xuất trong nước để xuất khẩu và quản lý CFS
đối với sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý
nhà nước, thương nhân, nhà sản xuất sản phẩm, hàng hoá và tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hoá tại Việt Nam thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Điều 3. Thẩm quyền
quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu; cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
1. Thẩm quyền quản lý
CFS sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu, cấp CFS sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu được quy
định cụ thể tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Các cơ quan có
thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thông báo rõ các địa chỉ nơi
đăng ký hồ sơ thương nhân; nơi cấp CFS sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nơi kiểm
tra CFS sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu.
Chương II
CẤP
CFS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Điều 4. Điều kiện để
sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS
Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để
xuất khẩu được cấp CFS khi thoả mãn các điều kiện sau:
1. Có yêu cầu của thương
nhân xuất khẩu.
2. Được xác nhận công
bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
3. Yêu cầu của cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định).
Điều 5. Đăng ký cấp
CFS
1. Trình tự đăng ký:
a) Đăng ký hồ sơ thương nhân với
cơ quan thẩm quyền cấp CFS theo quy định tại Điều 9 của Quyết định số
10/2010/QĐ-TTg ngày
10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp CFS cho
cơ quan thẩm quyền cấp CFS.
2. Hồ sơ đề nghị cấp CFS gồm:
a) Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn
chỉnh và hợp lệ
(theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a của Thông tư này).
b) Bản sao có chứng
thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành.
c) Yêu cầu của cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có).
3. Gửi hồ sơ:
Người
đề nghị cấp CFS gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền
cấp CFS bằng các hình thức: gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện.
Điều 6. Thẩm tra hồ
sơ và cấp CFS
1. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ:
a) Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện:
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký
cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo bằng văn bản cho
người đề nghị cấp CFS nêu
rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp
lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này:
a) Công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên
nhận hồ sơ (đối với hồ sơ được gửi trực tiếp).
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS sẽ cấp Giấy
chứng nhận CFS (theo
mẫu quy định tại
Phụ lục III Thông tư này hoặc
theo yêu cầu của nước nhập khẩu). Giấy chứng nhận CFS có hiệu lực tối đa 2 năm
kể từ ngày cấp.
3. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không
đáp ứng điều kiện để cấp CFS như quy định tại Điều 5 Thông tư
này, cơ quan thẩm quyền cấp CFS ra thông báo bằng văn bản cho người
đề nghị cấp CFS nêu
rõ lý do về
việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS.
4. Trường hợp nhận
thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có
dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó,
cơ quan thẩm quyền cấp
CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ
chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề
nghị cấp CFS chi trả.
Điều 7. Cấp lại CFS
1. Điều kiện cấp lại CFS:
CFS được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu
lực nhưng bị mất, thất lạc;
b) Giấy chứng nhận CFS gốc vẫn còn hiệu
lực nhưng bị hư
hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;
c) Khi phát hiện có sai sót trên CFS do lỗi
của người đề nghị cấp CFS hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.
Các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản
này, khi cấp lại phải thu hồi CFS đã cấp.
2. Thủ tục cấp lại:
a) Người đề nghị cấp lại CFS nộp đơn (theo mẫu tại Phụ lục 2b của Thông tư này) gửi cơ quan thẩm quyền
cấp
CFS đề nghị cấp lại CFS.
b) Cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo cho
thương nhân về việc cấp lại giấy chứng nhận CFS khi phát hiện có sai sót trên
CFS do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp CFS.
3. Thẩm tra hồ sơ và cấp lại CFS:
a) Trong vòng 04 ngày
làm việc kể
từ khi
nhận được đơn
đề nghị cấp lại
CFS, cơ quan thẩm quyền
cấp
CFS xem
xét, đối chiếu với hồ sơ gốc được lưu tại cơ quan cấp CFS:
- Cấp bản sao Giấy chứng nhận CFS
đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này. Bản sao này
phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực), ngày cấp và thời
hạn hiệu lực theo bản CFS gốc.
- Cấp lại CFS mới đối với trường hợp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp không cấp lại, cơ quan
thẩm quyền cấp CFS thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS.
Điều 8. Thu
hồi CFS đã cấp
1. Cơ quan thẩm quyền
cấp CFS sẽ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:
a) Những trường hợp đã quy định tại khoản
1 Điều 14 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) CFS được cấp cho sản phẩm, hàng
hóa mà sản phẩm, hàng hóa đó không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật đã công bố.
2. Việc thu hồi CFS đã cấp thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010
của Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
QUẢN
LÝ CFS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Điều 9. Yêu
cầu về CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
1. CFS do cơ quan thẩm quyền của nước
hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp phải có đầy đủ những thông tin tối thiểu như
quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản
phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
2. Trường
hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều 3 Thông tư này, CFS do nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp phải
được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc
tham gia
Điều 10. Sản
phẩm, hàng hóa nhập khẩu yêu cầu phải có CFS
1. Danh mục sản phẩm, hàng hoá nhập
khẩu yêu cầu phải có CFS để làm cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép nhập khẩu hoặc các giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật hiện
hành được quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
2. Việc sử dụng
CFS có thể được áp dụng cho một hoặc nhiều lô hàng của cùng một loại sản phẩm
nhập khẩu theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Điều 11. Kiểm tra CFS
1. CFS là một
thành phần hồ sơ trong hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu hoặc cấp giấy chứng nhận
khác theo quy định của pháp luật hiện hành đối với sản phẩm, hàng hóa nhập
khẩu; là cơ sở để cơ quan thẩm quyền quy định các thủ tục, quy định quản lý
liên quan.
2. Các cơ quan
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này kiểm tra
CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều
11 của Thông tư này.
3. Trong trường
hợp có nghi ngờ tính xác thực của CFS đối với sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu hoặc
hàng hoá không phù hợp CFS, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan có văn bản
yêu cầu cơ quan cấp CFS cung cấp thông tin cần thiết để làm rõ.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có
quyền từ chối CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu nếu CFS đó được cơ quan cấp
CFS của nước xuất khẩu xác nhận là không xác thực.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của nhà sản xuất, thương nhân xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa
1. Thực hiện yêu cầu của cơ quan thẩm
quyền cấp, kiểm tra, quản lý CFS về việc chứng minh hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu đáp ứng các quy định về CFS.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
hiện hành về tính chính xác, trung thực đối với khai báo liên quan đến việc đề
nghị cấp CFS.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
hiện hành về tính chính xác, trung thực của CFS cho sản phẩm, hàng hóa nhập
khẩu.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra về khai
báo, sử dụng CFS theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ quan thẩm quyền kiểm tra, quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa
nhập khẩu; cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
1. Chủ trì thực hiện, tuyên truyền,
hướng dẫn thủ tục về cấp CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, quản lý CFS
đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu theo thẩm quyền quản lý quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ và cấp
CFS khi sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu đáp ứng quy định về CFS tại Điều
6 Thông tư này.
3. Kiểm tra, quản lý CFS của sản phẩm,
hàng hóa nhập khẩu được quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc theo phân công về nghiệp vụ cấp, kiểm tra, quản lý CFS.
5. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu
cầu), gửi báo cáo tình hình cấp, kiểm tra CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu thuộc thẩm quyền quản lý về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thủy sản để tổng hợp báo cáo Bộ.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[2]
Điều 14.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 15. Sửa
đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh
bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên
Cổng TTĐT Chính phủ);
- TT TH&TK của Bộ (để đăng lên Trang thông tin điện tử);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, PC, TCLN.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ
LỤC 1:
THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CFS SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nhóm sản phẩm, hàng
hóa
|
Cơ quan quản lý
|
I
|
Giống
|
1
|
Giống cây trồng nông nghiệp (Trừ nhập khẩu)
|
Cục Trồng trọt
|
2
|
Giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con
giống vật nuôi)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính[3]
|
3
|
Giống thủy sản
|
Tổng Cục Thủy sản
|
4
|
Giống cây lâm nghiệp có nguồn gốc từ hạt,
nuôi cấy mô và dâm hom
|
Tổng Cục Lâm nghiệp
|
II
|
Vật tư nông nghiệp
|
1
|
Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón
dùng trong trồng trọt
|
Cục Trồng trọt
|
2
|
Túi bầu PE; các loại phân bón hữu cơ và
phân vi sinh dùng trong lâm nghiệp
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
3
|
Thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn
chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính[4]
|
4
|
Môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi
động vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính[5]
|
5
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
6
|
Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy
sản)
|
Cục Thú y
|
7
|
Vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn
nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính[6]
|
8
|
Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế
biến, bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối
|
Cục
Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối
|
9
|
Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo
môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Tổng Cục thủy sản
|
10
|
Thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn
thủy sản
|
Tổng Cục thủy sản
|
III
|
Sản phẩm
|
1
|
Sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
Cục Thú y
|
2
|
Sản phẩm có nguồn gốc động vật thủy sản
|
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản
|
3
|
Muối ăn
|
Cục Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản
và nghề muối
|
4
|
Sản phẩm có nguồn gốc thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
5
|
Lâm sản: Gỗ và lâm sản ngoài gỗ có nguồn
gốc hợp pháp
|
Tổng Cục Lâm nghiệp
|
6
|
Động vật rừng, thực vật rừng
|
Tổng Cục Lâm nghiệp
|
IV
|
Dụng cụ, thiết bị dùng trong đánh
bắt, nuôi trồng thủy sản
|
1
|
Dụng cụ, thiết bị đánh bắt thủy sản
|
Tổng Cục thủy sản
|
2
|
Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi
trồng thủy sản
|
PHỤ
LỤC 2a:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên Tổ chức
Địa
chỉ:.............................
Số điện
thoại:....................
Số fax:................................
Email:
...............................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
............ngày.........tháng..........năm.......
|
Kính gửi: [tên Cơ
quan cấp CFS]
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên
tổ chức/thương nhân] đề nghị [Tên cơ quan cấp CFS] cấp Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hoá thuộc phạm vi
sản xuất, kinh doanh của [Tên
tổ chức] như sau:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn
|
Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có)
|
Nước nhập khẩu
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo (đề nghị đánh dấu √ nếu có):
TT
|
Tên loại giấy tờ
|
Có (√)
|
1
|
Hồ sơ thương nhân
|
|
2
|
Bản sao
có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành.
|
|
3
|
Yêu cầu
của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu/ nhà nhập khẩu (nếu có)
|
|
Tôi xin chịu
mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai và
của các tài liệu trong hồ sơ.
|
(Người đại
diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức ký và đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC 2b:
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên Tổ chức
Địa chỉ:.............................
Số điện
thoại:....................
Số
fax:................................
Email:
...............................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
............ngày.........tháng..........năm.......
|
Kính gửi: [tên Cơ
quan cấp CFS]
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên
tổ chức/thương nhân] đề nghị [Tên cơ quan cấp CFS] cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hoá thuộc
phạm vi sản xuất, kinh doanh của [Tên tổ chức] như
sau:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn
|
Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có)
|
Nước nhập khẩu
|
Số và ngày cấp của
CFS gốc
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
[Tên tổ chức/tôi-đối với các nhân] đề nghị [Tên
cơ quan cấp CFS] cấp lại CFS cho các sản phẩm, hàng
hóa trên.
Lý
do: (Đánh dấu √ vào các ô tương ứng)
□
Mất □ Thất lạc □ Hư hỏng □ Có
sai sót
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước
pháp luật về tính
xác thực của các thông tin đã kê khai.
|
(Người đại
diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của tổ chức ký và đóng
dấu).
|
PHỤ
LỤC 3:
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA BỘ NN&PTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
CƠ QUAN THẨM QUYỀN/
AUTHORITY
Địa chỉ/Add.:
Điện thoại/Tel: Fax:
Email:
|
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
CERTIFICATE OF FREE SALE
Số/Ref.No:
Kính gửi các
bên liên quan,
To Whom It May
Concern,
Chứng nhận sản phẩm
được liệt kê trong danh mục dưới đây:/ This is to certify that the product
listed below is:
- được sản xuất bởi/ manufactured by:
- tại địa chỉ/ at
address:
- điện thoại/tel:
fax:
Danh mục sản phẩm bao
gồm/List
of the products includes:
TT/No
|
Tên sản phẩm/Name
of product
|
1.
|
|
2.
|
|
Các sản phẩm trên được sản xuất và lưu hành
tự do tại Việt Nam/ The referred products are manufactured and
freely sold in Vietnam market.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày…/This
certification is valid until…
|
Hà Nội, ngày tháng
năm
Hanoi,
date month year
ThỦ
TRƯỞNG/ DIRECTOR
|
PHỤ
LỤC 4:
DANH
MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU YÊU CẦU CÓ CFS THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP & PTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/TT-BNNPTNT ngày 01/11 /2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên sản phẩm, hàng
hóa
|
I
|
Vật tư nông nghiệp:
|
1
|
- Thuốc bảo vệ thực vật mẫu;
- Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc
chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam để sử dụng trong các cơ
sở sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng kinh tế đối với các đối tác nước ngoài;
xử lý đồ gỗ, hàng mây tre đan xuất khẩu; sử dụng trong các cơ sở vui chơi,
giải trí;
- Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc
chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam nhập khẩu để tái xuất, để
gia công xuất khẩu trong các hợp đồng kinh tế với nước ngoài
|
2
|
Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy
sản)
|
3
|
Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón
|
4
|
Thức ăn chăn nuôi và chất bổ sung vào thức
ăn chăn nuôi
|
5
|
Thức ăn thủy sản và chất bổ sung vào thức
ăn thủy sản
|
6
|
Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế
biến, bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối
|
7
|
Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo
môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
II
|
Sản phẩm nông nghiệp:
|
1
|
Sản phẩm nông sản, thủy sản phi thực phẩm
|
2
|
Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã
|
3
|
Sản phẩm lâm sản (gỗ và lâm sản ngoài gỗ)
|
4
|
Sản phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm có
chứa thành phần biến đổi gen, hoặc được chiếu xạ, hoặc được sản xuất theo
công nghệ mới
|
5
|
Muối ăn
|
III
|
Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết
bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong đánh bắt thủy sản
|
1
|
Vật liệu dùng làm ngư cụ
|
2
|
Lưới
|
3
|
Ngư cụ khác
|