Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT 2019 Thông tư quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại tự do
Số hiệu:
|
11/VBHN-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2019
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/VBHN-BCT
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN -
HÀN QUỐC
Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 26/2018/TT-BCT ngày 14 tháng 9
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương
mại tự do ASEAN - Hàn Quốc, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 10 năm 2018.
Thông
tư số 13/2019/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp
định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc, có hiệu lực từ ngày 13 tháng 9
năm 2019.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thư phê chuẩn của Ủy ban thực thi Hiệp
định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc ngày 27 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi
tiểu Phụ lục I - Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong
Phụ lục III - Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ
Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc;
Căn cứ Nghị định số
19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban
hành Thông tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp
định khu
vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc như sau[1]:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy tắc xuất xứ (Phụ lục I);
2. Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục[2]);
3. Một số hướng dẫn đối với Phụ lục I
(Phụ lục III);
4. Hướng dẫn thực hiện Điều 6 của Phụ
lục I (Phụ lục[3])
5. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục V);
6. Mẫu Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa AK (trong Thông tư này gọi tắt là C/O mẫu AK)
(Phụ lục VI-A);
6. Mẫu Tờ khai bổ
sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VI-B);
7. Hướng dẫn kê khai Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VII); và
8. Danh mục các Tổ
chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VIII).
Điều 2. Thủ
tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu AK [4]
Thủ
tục cấp và kiểm tra C/O mẫu AK của Việt Nam thực hiện theo quy định tại:
1.
Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và Thông tư
số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Công Thương quy
định về xuất xứ hàng hóa.
2.
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3.
Điều khoản thi hành[5]
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế các văn bản
quy phạm pháp luật sau:
a) Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày
08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành
Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo
Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn
diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc;
b) Quyết định số 005/2007/QĐ-BCT ngày
05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quyết định số
02/2007/QĐ-BTM nêu trên;
c) Thông tư số 17/2009/TT-BCT ngày 29
tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM nêu
trên;
d) Thông tư số 38/2009/TT-BCT ngày 18
tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc cụ thể mặt hàng theo Hệ
thống hài hòa phiên bản 2007 trong Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần
Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC I
QUY
TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy
định thực
hiện
Quy
tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực
thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
Để xác định xuất xứ của một hàng hóa
đủ điều kiện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại hàng hóa
giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc, các quy
tắc sau đây sẽ được áp dụng:
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
Trong phạm vi của Phụ lục này, các
thuật ngữ được hiểu như sau:
1. CIF là giá trị hàng hóa nhập
khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của
nước nhập khẩu;
2. FOB là giá trị hàng hóa xuất
khẩu đã bao gồm cả cước vận tải hàng hóa từ nhà sản xuất tới cảng hoặc địa điểm
cuối cùng để chất hàng lên tầu;
3. Hàng hóa bao gồm nguyên vật
liệu hoặc sản phẩm có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước
thành viên, kể cả những sản phẩm có thể được sử dụng làm nguyên vật liệu cho
một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi của Phụ lục này, thuật ngữ
“hàng hóa” và “sản phẩm” có thể sử dụng thay thế cho nhau;
4. Hệ thống hài hòa là từ viết
tắt của thuật ngữ “Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa” được định
nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa,
trong đó bao gồm tất cả các ghi chú đã có hiệu lực và được sửa đổi sau này;
5. Nguyên vật liệu giống nhau và có
thể dùng thay thế lẫn nhau là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng
như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu
này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác
biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;
6. Nguyên vật liệu bao gồm các
thành phần, nguyên liệu, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp được sử dụng trong
quá trình sản xuất;
7. Hàng hóa không có xuất xứ là
sản phẩm hoặc nguyên vật liệu không thỏa mãn các tiêu chí xuất xứ quy định Phụ
lục này;
8. Hàng hóa có xuất xứ là sản
phẩm hoặc nguyên vật liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của Phụ lục này;
9. Vật liệu đóng gói và bao gói để
vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ sản phẩm trong quá trình vận
chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng
hóa dùng để bán lẻ;
10. Cho hưởng ưu đãi thuế quan
là dành
ưu đãi
thuế
quan cho hàng hóa có xuất xứ với mức thuế suất thuế nhập khẩu được áp dụng theo
Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc;
11. Quy tắc cụ thể mặt hàng là
quy tắc yêu cầu nguyên liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hóa
hoặc trải qua một công đoạn gia công cụ thể, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm
lượng giá trị khu vực, hay tiêu chí kết hợp của các tiêu chí vừa nêu;
12. Sản xuất là các phương thức
để thu được hàng hóa, bao gồm việc nuôi trồng, khai thác mỏ, thu hoạch, chăn
nuôi, gây giống, chiết xuất, tập hợp, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặt bẫy, săn
bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp hàng hóa;
13. Nước thứ ba là nước không
phải là thành viên hoặc là nước thành viên, nhưng không phải là nước thành viên
nhập khẩu hay nước thành viên xuất khẩu, và cụm từ “các nước thứ ba” cũng được
hiểu với nghĩa tương tự;
14. Quyền khai thác nêu tại
khoản 6, Điều 3 bao gồm các quyền được tiếp cận nguồn thủy sản của một quốc gia
ven biển, phát sinh từ những hiệp định hoặc các thỏa thuận khác được ký kết
giữa một nước thành viên và quốc gia ven biển đó ở cấp Chính phủ hoặc các tổ
chức tư nhân được ủy quyền đầy đủ;
15. Luật quốc tế nêu tại khoản
6, Điều 3 đề cập đến luật quốc tế đã được đa số các nước chấp nhận, ví dụ Công
ước Liên hợp quốc về Luật biển;
16. Đơn giản nêu tại các điểm
c, d, g, n, o của khoản 1, Điều 8 mô tả hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng
đặc biệt hay máy móc, bộ máy hoặc các thiết bị đặc biệt được thiết lập để thực
hiện hoạt động đó;
17. Trộn đơn giản nêu tại điểm
m, khoản 1, Điều 8 mô tả hoạt động không cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt hay
máy móc, bộ máy hoặc các thiết bị đặc biệt được thiết lập để thực hiện hoạt
động đó. Tuy nhiên, việc trộn đơn giản không bao gồm phản ứng hóa học;
18. Phản ứng hóa học là một quá
trình (kể cả một quá trình sinh hóa) tạo nên một phân tử với một cấu trúc mới
bằng cách phá vỡ các liên kết nội phân tử và hình thành những liên kết nội phân
tử mới, hoặc thay đổi sự sắp xếp không gian các nguyên tử trong một phân tử;
19. Giết mổ động vật nêu tại
điểm p, khoản 1, Điều 8 bao gồm việc giết mổ động vật đơn thuần và những công
đoạn tiếp theo như cắt, làm đông lạnh, ướp muối, sấy khô hoặc hun khói để nhằm
mục đích bảo quản trong quá trình lưu kho hoặc vận chuyển.
Điều 2. Tiêu
chí xuất xứ
1. Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ
của một nước thành viên sẽ được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng
ưu đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới
đây:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản
xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu như được định nghĩa
tại Điều 3; hoặc
b) Không có xuất xứ thuần túy hoặc
không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu,
nhưng đáp ứng các Điều 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 7.
2. Ngoại trừ những quy định tại Điều
7, điều kiện để đạt được xuất xứ nêu ra trong Phụ lục này là các công đoạn sản
xuất hoặc chế biến phải được thực hiện liên tục tại lãnh thổ của nước thành
viên xuất khẩu.
Điều 3. Hàng
hóa có xuất xứ thuần túy
Hàng hóa quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 2 được
coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành
viên trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây
trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi được trồng tại đó;
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi
dưỡng tại đó;
3. Các sản phẩm chế biến từ động vật
sống được đề cập tại khoản 2 của Điều này;
4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt
bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại đó;
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự
nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4, được chiết xuất hoặc lấy
ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của nước đó;
6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được
đăng ký tại một nước thành viên và có treo cờ của nước đó, và các sản phẩm khác
do nước thành viên hoặc người của nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy
biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của nước đó, với điều kiện là nước
thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên tại vùng nước, đáy biển
và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế;
7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm
từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một nước thành
viên và treo cờ của nước đó;
8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được
sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một nước thành viên và treo cờ
của nước đó, từ các sản phẩm được đề cập tại khoản 7;
9. Các sản phẩm được khai thác từ
không gian vũ trụ với điều kiện phải do một nước thành viên hoặc một người của
nước thành viên đó thực hiện;
10. Các vật phẩm thu nhặt được tại
nước thành viên nhưng không thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc không
thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên
vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;
11. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc
từ:
a) quá trình sản xuất tại nước thành
viên xuất khẩu; hoặc
b) sản phẩm đã qua sử dụng được thu
nhặt tại nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hóa đó chỉ phù hợp với
làm nguyên vật liệu thô; và
12. Hàng hóa thu được hoặc được sản
xuất tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm được đề cập từ
khoản 1 đến khoản 11 của Điều này.
Điều 4. Hàng
hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Để áp dụng điểm b, khoản 1, Điều 2,
hàng hóa nếu không thuộc Điều 5 quy định tại Phụ lục này, được coi là có xuất
xứ nếu đạt hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi tắt là RVC) ít nhất 40% tính
theo trị giá FOB, hoặc trải qua một quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp
bốn (04) số (sau đây gọi tắt là CTH) của Hệ thống hài hòa.
2. Công thức tính RVC như sau:
FOB - VNM
RVC =
----------------- ´ 100%
FOB
Trong đó VNM là trị giá nguyên
vật liệu đầu vào không có xuất xứ, có thể là:
a) giá CIF tại thời điểm nhập khẩu
của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa; hoặc
b) giá mua đầu tiên của nguyên vật
liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ nước
thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.
Điều 5. Quy
tắc cụ thể mặt hàng
Để áp dụng Điều 2, hàng hóa đáp ứng
Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II được coi là có xuất xứ tại lãnh
thổ của một nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.
Điều 6. Quy
định đối với một số hàng hóa đặc biệt
Không xét đến quy định tại các Điều 2,
4 và 5, một số hàng hóa liệt kê tại Phụ lục IV được coi là có xuất xứ mặc dù
được sản xuất, gia công chế biến tại khu vực bên ngoài lãnh thổ của Hàn Quốc và
các nước thành viên ASEAN (ví dụ khu công nghiệp) bằng nguyên liệu xuất khẩu từ
một nước thành viên, sau đó thành phẩm được tái nhập trở lại nước thành viên
đó. Việc áp dụng Điều này, bao gồm danh mục các sản phẩm và các thủ tục cụ thể
có liên quan, sẽ được thực hiện khi có sự đồng thuận của tất cả các nước thành
viên.
Điều 7. Cộng
gộp
Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục
này, hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên, được sử dụng làm nguyên liệu
tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một thành phẩm đủ điều
kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của nước thành viên
nơi việc sản xuất hoặc chế biến thành phẩm đó diễn ra.
Điều 8. Những
công đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Những công đoạn gia công, chế biến
dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản
đơn và không được xét đết khi xác định xuất xứ hàng hóa tại lãnh thổ của một
nước thành viên:
a) Những công đoạn bảo quản hàng hóa trong
điều kiện tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho;
b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp
ghép các kiện hàng;
c) Rửa đơn giản, lau chùi, tẩy bụi và
các chất oxít, dầu, sơn và các chất tráng, phủ bề mặt khác;
d) Sơn đơn giản và các công đoạn đánh
bóng;
đ) Bóc vỏ một phần hoặc làm tróc toàn
bộ, đánh bóng và làm láng ngũ cốc và gạo;
e) Nhuộm màu đường hoặc tạo đường
miếng;
g) Bóc vỏ đơn giản, trích hạt, hoặc
tróc hạt;
h) Mài sắc, mài giũa đơn giản, cắt đơn
giản;
i) Giần, sàng, lựa chọn, phân loại,
xếp loại, xếp nhóm;
k) Đóng đơn giản vào chai, lon, khuôn,
túi, hộp hoặc gắn lên thẻ hoặc bảng và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản
khác;
l) Dán hoặc in nhãn, mác hoặc lô-gô và
các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì;
m) Trộn đơn giản các sản phẩm, cùng
loại hay khác loại;
n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của
sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng
phần;
o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm đơn giản;
hoặc
p) Giết mổ động vật.
2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ
của một nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu
từ một nước thành viên khác, nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn
giản quy định tại khoản 1.
Điều 9. Vận
chuyển trực tiếp
1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế
quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của Phụ lục này và phải được vận chuyển
trực tiếp từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của nước thành
viên nhập khẩu.
2. Không xét đến quy định tại khoản
1, trường hợp hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ nước thành viên xuất khẩu
đến nước thành viên nhập khẩu phải quá cảnh qua một hay nhiều nước thứ ba trung
gian vẫn được coi là vận chuyển trực tiếp, với điều kiện:
a) Việc quá cảnh là vì lý do địa lý
hoặc lý do yêu cầu về vận tải;
b) Hàng hóa không tham gia vào giao
dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó;
c) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công
đoạn nào khác, ngoài việc dỡ hàng và xếp lại hàng hoặc những công việc nhằm bảo
quản hàng hóa.
Điều 10. De
minimis
1. Hàng hóa không đạt tiêu chí về
chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) vẫn được coi là có xuất xứ nếu :
a) Đối với hàng hóa không thuộc từ
chương 50 đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trị giá của nguyên liệu không
có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không
được vượt quá mười (10) phần trăm của trị giá FOB của hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa thuộc từ chương 50
đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trọng lượng của nguyên liệu không có xuất
xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt quá
mười (10) phần trăm tổng trọng lượng hàng hóa;
và hàng hóa đề cập tại các điểm a và b
phải đáp ứng tất cả các điều kiện khác về quy tắc xuất xứ quy định trong Phụ
lục này.
2. Tuy nhiên, khi áp dụng tiêu chí RVC
cho hàng hóa, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ được đề cập tại khoản 1
vẫn được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ theo công thức tính nêu
tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục này.
Điều 11. Quy
định về đóng gói và vật liệu đóng gói
1. Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC
theo quy định tại Điều 4, trị giá của bao bì và bao gói để bán lẻ được tính đến
khi xác định xuất xứ của hàng hóa với điều kiện bao bì và bao gói để bán lẻ là một
cấu thành của hàng hóa.
2. Trường hợp không áp dụng khoản 1, bao
bì và bao gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã được đóng gói,
sẽ được loại trừ khi xác định tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng
để sản xuất ra hàng hóa có đáp ứng tiêu chí CTC của hàng hóa đó hay không.
3. Vật liệu đóng gói và bao gói dùng
để vận chuyển hàng hóa sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa
đó.
Điều 12. Phụ
kiện, phụ tùng và dụng cụ
Xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng,
dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm
theo hàng hóa không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa đó, với điều
kiện các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu
mang tính thông tin này được phân loại cùng với hàng hóa và thuế nhập khẩu được
nước thành viên nhập khẩu thu cùng với hàng hóa đó.
Điều 13. Các
yếu tố trung gian
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không
phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình
sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:
1. Năng lượng và nhiên liệu;
2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;
3. Phụ tùng và nguyên liệu dùng để bảo
dưỡng máy móc và thiết bị;
4. Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất
và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và
nhà xưởng;
5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo,
các thiết bị an toàn;
6. Các thiết bị, dụng cụ và máy móc
dùng để kiểm nghiệm hoặc giám sát hàng hóa;
7. Bất kỳ nguyên liệu nào khác không
cấu thành hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết
trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
Điều 14.
Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
1. Để xác định xuất xứ của hàng hóa
khi sản xuất có sử dụng pha trộn hoặc kết hợp tự nhiên cả nguyên liệu có xuất
xứ và nguyên liệu không có xuất xứ, việc xác định xuất xứ của các nguyên liệu
này có thể dựa vào các nguyên tắc kế toán về quản lý kiểm kê đang được sử dụng
rộng rãi trong thực tế tại nước thành viên xuất khẩu.
2. Khi đã quyết định sử dụng một
phương pháp quản lý kiểm kê nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt
trong năm tài chính đó.
Điều 15. C/O
Để được chấp nhận cho hưởng ưu đãi
thuế quan, hàng hóa phải có C/O mẫu AK như mẫu quy định tại Phụ lục VI-A do cơ
quan có thẩm quyền được nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo cho
tất cả các nước thành viên khác theo quy định tại Phụ lục V./.
PHỤ
LỤC
QUY
TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2019/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2014/TT-BCT)
1. Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ
được hiểu như sau:
a) “RVC” là hàm lượng giá trị
khu vực của hàng hóa tính theo công thức quy định tại Điều 4 của Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định
(ví dụ: 35%/40%/55%/70%...) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại
một nước thành viên;
b) “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ
chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả
nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải
trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 02 số (chuyển đổi Chương);
c) “CTH” là chuyển đổi từ bất
kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả
nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải
trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 04 số (chuyển đổi Nhóm);
d) “CTSH” là chuyển đổi từ bất
kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa
tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản
phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 06 số (chuyển đổi Phân nhóm);
đ) “WO” là hàng hóa có xuất xứ
thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo
định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
20/2014/TT-BCT ;
e) “WO-AK” là hàng hóa thu được
hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào thuộc khối AKFTA
chỉ từ các nguyên phụ liệu hay sản phẩm có xuất xứ WO như được định nghĩa tại
điểm đ) dẫn trên; và
g) “De minimis” là quy
tắc ngoại lệ áp dụng cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa theo
quy định tại Điều 10 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
20/2014/TT-BCT .
2. Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng
thuộc Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (HS
2017) đã được các nước thành viên phê chuẩn tại phiên họp lần thứ 17 của Ủy ban
thực thi Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA-IC) từ ngày 12 đến
ngày 14 tháng 02 năm 2019 tại Xơ-un, Hàn Quốc.
STT
|
Mã HS
|
Mô tả hàng hóa
|
Quy tắc cụ thể mặt
hàng
|
Chương
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
|
Phần I. Động vật sống; các sản phẩm
từ động vật
|
1
|
Chương 01
|
|
|
Động vật sống
|
WO
|
2
|
Chương 02
|
|
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được
sau giết mổ
|
WO
|
|
Chương 03
|
|
|
Cá và động vật giáp xác, động vật
thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác
|
|
3
|
|
03.01
|
|
Cá sống
|
WO
|
4
|
|
03.02
|
|
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê
cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04
|
WO
|
5
|
|
03.03
|
|
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá
(fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04
|
WO
|
|
|
03.04
|
|
Phi-lê cá và các loại thịt cá khác
(đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
|
|
|
|
|
0304.3
|
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô
phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias
spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon
idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus,
Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni,
Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá
quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.):
|
|
6
|
|
|
0304.31
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
|
WO
|
7
|
|
|
0304.32
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus
spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
|
WO
|
8
|
|
|
0304.33
|
- - Cá chẽm (Lates niloticus)
|
WO
|
9
|
|
|
0304.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
0304.4
|
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại
cá khác
|
|
10
|
|
|
0304.41
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi
Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
|
WO
|
11
|
|
|
0304.42
|
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
|
WO
|
12
|
|
|
0304.43
|
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae,
Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
|
WO
|
13
|
|
|
0304.44
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae,
Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và
Muraenolepididae
|
WO
|
14
|
|
|
0304.45
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO
|
15
|
|
|
0304.46
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO
|
16
|
|
|
0304.47
|
- - Cá nhám góc và cá mập khác
|
WO
|
17
|
|
|
0304.48
|
- - Cá đuối (Rajidae)
|
WO
|
18
|
|
|
0304.49
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
0304.5
|
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh
|
|
19
|
|
|
0304.51
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da
trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc)
(Channa spp.)
|
WO
|
20
|
|
|
0304.52
|
- - Cá hồi
|
WO
|
21
|
|
|
0304.53
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae,
Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và
Muraenolepididae
|
WO
|
22
|
|
|
0304.54
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO
|
23
|
|
|
0304.55
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO
|
24
|
|
|
0304.56
|
- - Cá nhám góc và cá mập khác
|
WO
|
25
|
|
|
0304.57
|
- - Cá đuối (Rajidae)
|
WO
|
26
|
|
|
0304.59
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
0304.6
|
- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi
(Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp.,
Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon
idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus,
Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni,
Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá
quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.):
|
|
27
|
|
|
0304.61
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
|
WO-AK
|
28
|
|
|
0304.62
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus
spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)
|
WO-AK
|
29
|
|
|
0304.63
|
- - Cá chẽm (Lates niloticus)
|
WO-AK
|
30
|
|
|
0304.69
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0304.7
|
- Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ
Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae,
Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae
|
|
31
|
|
|
0304.71
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac,
Gadus macrocephalus)
|
WO-AK
|
32
|
|
|
0304.72
|
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus
aeglefinus)
|
WO-AK
|
33
|
|
|
0304.73
|
- - Cá tuyết đen
(Pollachius virens)
|
WO-AK
|
34
|
|
|
0304.74
|
- - Cá tuyết hake (Merluccius spp.,
Urophycis spp.)
|
WO-AK
|
35
|
|
|
0304.75
|
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra
chalcogramma)
|
WO-AK
|
36
|
|
|
0304.79
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0304.8
|
- Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác
|
|
37
|
|
|
0304.81
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi
Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
|
WO-AK
|
38
|
|
|
0304.82
|
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
|
WO-AK
|
39
|
|
|
0304.83
|
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae,
Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)
|
WO-AK
|
40
|
|
|
0304.84
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO-AK
|
41
|
|
|
0304.85
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO-AK
|
42
|
|
|
0304.86
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus,
Clupea pallasii)
|
WO-AK
|
43
|
|
|
0304.87
|
- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus),
cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis)
|
WO-AK
|
44
|
|
|
0304.88
|
- - Cá nhám góc, cá mập khác, cá đuối
(Rajidae)
|
WO-AK
|
45
|
|
|
0304.89
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0304.9
|
- Loại khác, đông lạnh
|
|
46
|
|
|
0304.91
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO-AK
|
47
|
|
|
0304.92
|
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)
|
WO-AK
|
48
|
|
|
0304.93
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da
trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc)
(Channa spp.)
|
WO-AK
|
49
|
|
|
0304.94
|
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra
chalcogramma)
|
WO-AK
|
50
|
|
|
0304.95
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae,
Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và
Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)
|
WO-AK
|
51
|
|
|
0304.96
|
- - Cá nhám góc và cá mập khác
|
WO-AK
|
52
|
|
|
0304.97
|
- - Cá đuối (Rajidae)
|
WO-AK
|
53
|
|
|
0304.99
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
03.05
|
|
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước
muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói;
bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
|
54
|
|
|
0305.10
|
- Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích
hợp dùng làm thức ăn cho người
|
WO
|
55
|
|
|
0305.20
|
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun
khói, muối hoặc ngâm nước muối
|
WO-AK
|
|
|
|
0305.3
|
- Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước
muối, nhưng không hun khói
|
|
56
|
|
|
0305.31
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da
trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc)
(Channa spp.)
|
WO
|
57
|
|
|
0305.32
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae,
Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và
Muraenolepididae
|
WO
|
58
|
|
|
0305.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
0305.4
|
- Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ
phẩm ăn được sau giết mổ
|
|
59
|
|
|
0305.41
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus
nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha,
Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi
Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
|
WO
|
60
|
|
|
0305.42
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus,
Clupea pallasii)
|
WO
|
61
|
|
|
0305.43
|
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta,
Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita,
Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)
|
WO-AK
|
62
|
|
|
0305.44
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da
trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc)
(Channa spp.)
|
WO-AK
|
63
|
|
|
0305.49
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0305.5
|
- Cá khô, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ,
có hoặc không muối nhưng không hun khói
|
|
64
|
|
|
0305.51
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac,
Gadus macrocephalus)
|
WO
|
65
|
|
|
0305.52
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da
trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc)
(Channa spp.)
|
RVC 40%
|
66
|
|
|
0305.53
|
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae,
Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và
Muraenolepididae, trừ cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus
macrocephalus)
|
RVC 40%
|
67
|
|
|
0305.54
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus,
Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina
pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê
hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber
australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu
(Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks,
cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng
(Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá
trứng (Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus
affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ gòn, cá cờ lá (sailfishes), cá
cờ spearfish (Istiophoridae)
|
RVC 40%
|
68
|
|
|
0305.59
|
- - Loại khác
|
RVC 40%
|
|
|
|
0305.6
|
- Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không
hun khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ
|
|
69
|
|
|
0305.61
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus,
Clupea pallasii)
|
WO
|
70
|
|
|
0305.62
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac,
Gadus macrocephalus)
|
WO
|
71
|
|
|
0305.63
|
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)
|
WO
|
72
|
|
|
0305.64
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da
trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc)
(Channa spp.)
|
RVC 40%
|
73
|
|
|
0305.69
|
- - Loại khác
|
RVC 40%
|
|
|
|
0305.7
|
- Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm
khác ăn được sau giết mổ của cá
|
|
74
|
|
|
0305.71
|
- - Vây cá mập
|
WO-AK
|
75
|
|
|
0305.72
|
- - Đầu cá, đuôi và bong bóng
|
WO-AK
|
76
|
|
|
0305.79
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
03.06
|
|
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc
mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối;
động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín
trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã
hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm
khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp
xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
|
|
|
|
0306.1
|
- Đông lạnh
|
|
77
|
|
|
0306.11
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)
|
WO
|
78
|
|
|
0306.12
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.)
|
WO-AK
|
79
|
|
|
0306.14
|
- - Cua, ghẹ
|
WO-AK
|
80
|
|
|
0306.15
|
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)
|
WO
|
81
|
|
|
0306.16
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh
(Pandalus spp., Crangon crangon)
|
WO-AK
|
82
|
|
|
0306.17
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác
|
WO-AK
|
83
|
|
|
0306.19
|
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và
viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
WO-AK
|
|
|
|
0306.3
|
- Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
|
84
|
|
|
0306.31
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)
|
WO
|
85
|
|
|
0306.32
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.)
|
WO-AK
|
86
|
|
|
0306.33
|
- - Cua, ghẹ
|
WO
|
87
|
|
|
0306.34
|
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)
|
WO-AK
|
88
|
|
|
0306.35
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh
(Pandalus spp., Crangon crangon)
|
WO-AK
|
89
|
|
|
0306.36
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác
|
WO-AK
|
90
|
|
|
0306.39
|
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và
viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
WO-AK
|
|
|
|
0306.9
|
- Loại khác:
|
|
91
|
|
|
0306.91
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)
|
WO
|
92
|
|
|
0306.92
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.)
|
WO-AK
|
93
|
|
|
0306.93
|
- - Cua, ghẹ
|
WO
|
94
|
|
|
0306.94
|
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus)
|
WO-AK
|
95
|
|
|
0306.95
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn
|
WO-AK
|
96
|
|
|
0306.99
|
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và
viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
WO-AK
|
|
|
03.07
|
|
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc
mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối;
động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín
trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật
thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
|
|
|
|
0307.1
|
- Hàu
|
|
97
|
|
|
0307.11
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO-AK
|
98
|
|
|
0307.12
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
99
|
|
|
0307.19
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0307.2
|
- Điệp, kể cả điệp nữ hoàng, thuộc giống
Pecten,
Chlamys hoặc Placopecten:
|
|
100
|
|
|
0307.21
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO-AK
|
101
|
|
|
0307.22
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
102
|
|
|
0307.29
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0307.3
|
- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.)
|
|
103
|
|
|
0307.31
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
104
|
|
|
0307.32
|
- - Đông lạnh
|
WO
|
105
|
|
|
0307.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
0307.4
|
- Mực nang và mực ống
|
|
106
|
|
|
0307.42
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
107
|
|
|
0307.43
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
108
|
|
|
0307.49
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0307.5
|
- Bạch tuộc (Octopus spp.)
|
|
109
|
|
|
0307.51
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
110
|
|
|
0307.52
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
111
|
|
|
0307.59
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
112
|
|
|
0307.60
|
- - Ốc, trừ ốc biển
|
WO
|
|
|
|
0307.7
|
- Nghêu (ngao), sò (thuộc các họ Arcidae,
Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae,
Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae)
|
|
113
|
|
|
0307.71
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
114
|
|
|
0307.72
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
115
|
|
|
0307.79
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0307.8
|
- Bào ngư (Haliotis spp.) và ốc nhảy (Strombus
spp.)
|
|
116
|
|
|
0307.81
|
- - Bào ngư (Haliotis spp.) sống, tươi hoặc
ướp lạnh
|
WO
|
117
|
|
|
0307.82
|
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) sống, tươi hoặc
ướp lạnh
|
WO
|
118
|
|
|
0307.83
|
- - Bào ngư (Haliotis spp.) đông lạnh
|
WO-AK
|
119
|
|
|
0307.84
|
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) đông lạnh
|
WO-AK
|
120
|
|
|
0307.87
|
- - Bào ngư (Haliotis spp.) ở dạng khác
|
WO-AK
|
121
|
|
|
0307.88
|
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) ở dạng khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0307.9
|
- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và
viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
|
122
|
|
|
0307.91
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
123
|
|
|
0307.92
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
124
|
|
|
0307.99
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
03.08
|
|
Động vật thủy sinh không xương sống
trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh,
làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun
khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước
hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thủy
sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp
dùng làm thức ăn cho người
|
|
|
|
|
0308.1
|
- Hải sâm (Stichopus japonicus,
Holothurioidea)
|
|
125
|
|
|
0308.11
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
126
|
|
|
0308.12
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
127
|
|
|
0308.19
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
0308.2
|
- Cầu gai
(Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus, Loxechinus albus, Echinus
esculentus)
|
|
128
|
|
|
0308.21
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
129
|
|
|
0308.22
|
- - Đông lạnh
|
WO-AK
|
130
|
|
|
0308.29
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
131
|
|
|
0308.30
|
- Sứa (Rhopilema spp.)
|
WO-AK
|
132
|
|
|
0308.90
|
- Loại khác
|
WO-AK
|
|
Chương 04
|
|
|
Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng
gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác
|
|
|
|
04.01
|
|
Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha
thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác
|
|
133
|
|
|
0401.10
|
- Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính
theo trọng lượng
|
WO
|
134
|
|
|
0401.20
|
- Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không
quá 6% tính theo trọng lượng
|
WO-AK
|
135
|
|
|
0401.40
|
- Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không
quá 10% tính theo trọng lượng
|
WO
|
136
|
|
|
0401.50
|
- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo
trọng lượng
|
WO
|
137
|
|
04.02
|
|
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha
thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác
|
WO-AK; hoặc RVC 45%
|
138
|
|
04.03
|
|
Buttermilk, sữa đông và kem đông,
sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô
đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung
thêm hoa quả, quả hạch (nuts) hoặc ca cao
|
CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên
liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được
vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra
sản phẩm thuộc nhóm 04.03; hoặc RVC 45%
|
|
|
04.04
|
|
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha
thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần tự nhiên
của sữa, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
139
|
|
|
0404.10
|
- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô
đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác
|
WO-AK; hoặc RVC 45%
|
140
|
|
|
0404.90
|
- Loại khác
|
WO
|
141
|
|
04.05
|
|
Bơ và các chất béo và các loại dầu
khác tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads)
|
WO
|
|
|
04.06
|
|
Pho mát và curd
|
|
142
|
|
|
0406.10
|
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử
lý), kể cả pho mát whey, và curd
|
WO
|
143
|
|
|
0406.20
|
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột,
của tất cả các loại
|
WO
|
144
|
|
|
0406.30
|
- Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc
chưa làm thành bột
|
CTH, với điều kiện trọng lượng các nguyên
liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không được
vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất ra
sản phẩm thuộc Phân nhóm 0406.30; hoặc RVC 45%
|
145
|
|
|
0406.40
|
- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân
được sản xuất từ men Penicillium roqueforti
|
WO
|
146
|
|
|
0406.90
|
- Pho mát loại khác
|
WO
|
147
|
|
04.07
|
|
Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên
vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín
|
WO
|
148
|
|
04.08
|
|
Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc
vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng
bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất
tạo ngọt khác
|
WO
|
149
|
|
04.09
|
|
Mật ong tự nhiên
|
WO
|
150
|
|
04.10
|
|
Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
WO
|
151
|
Chương 05
|
|
|
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở các nơi khác
|
WO
|
|
Phần II. Các sản phẩm thực vật
|
152
|
Chương 06
|
|
|
Cây sống và các loại cây trồng khác;
củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí
|
WO
|
153
|
Chương 07
|
|
|
Rau và một số loại củ, thân củ và rễ
ăn được
|
WO
|
|
Chương 08
|
|
|
Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ
quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
|
|
|
|
08.01
|
|
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts)
và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
|
|
|
|
0801.1
|
- Dừa
|
|
154
|
|
|
0801.11
|
- - Đã qua công đoạn làm khô
|
WO
|
155
|
|
|
0801.12
|
- - Dừa còn nguyên sọ
|
WO
|
156
|
|
|
0801.19
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
0801.2
|
- Quả hạch Brazil (Brazil nuts)
|
|
157
|
|
|
0801.21
|
- - Chưa bóc vỏ
|
WO
|
158
|
|
|
0801.22
|
- - Đã bóc vỏ
|
WO
|
|
|
|
0801.3
|
- Hạt điều
|
|
159
|
|
|
0801.31
|
- - Chưa bóc vỏ
|
WO-AK
|
160
|
|
|
0801.32
|
- - Đã bóc vỏ
|
WO-AK
|
161
|
|
08.02
|
|
Quả hạch (nuts) khác, tươi hoặc khô,
đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
WO
|
162
|
|
08.03
|
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô
|
WO-AK
|
|
|
08.04
|
|
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi,
xoài và măng cụt, tươi hoặc khô
|
|
163
|
|
|
0804.10
|
- Quả chà là
|
WO
|
164
|
|
|
0804.20
|
- Quả sung, vả
|
WO
|
165
|
|
|
0804.30
|
- Quả dứa
|
WO-AK
|
166
|
|
|
0804.40
|
- Quả bơ
|
WO-AK
|
167
|
|
|
0804.50
|
- Quả ổi, xoài và măng cụt
|
WO-AK
|
168
|
|
08.05
|
|
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc
khô
|
WO
|
169
|
|
08.06
|
|
Quả nho, tươi hoặc khô
|
WO
|
170
|
|
08.07
|
|
Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu)
và đu đủ, tươi
|
WO
|
171
|
|
08.08
|
|
Quả táo (apples), lê và quả mộc qua,
tươi
|
WO
|
172
|
|
08.09
|
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân
đào), mận và mận gai, tươi
|
WO
|
173
|
|
08.10
|
|
Quả khác, tươi
|
WO
|
174
|
|
08.11
|
|
Quả và quả hạch (nuts), đã hoặc chưa
hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc
chất tạo ngọt khác
|
WO
|
175
|
|
08.12
|
|
Quả và quả hạch (nuts), được bảo
quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc
dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được
|
WO
|
|
|
08.13
|
|
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc
nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả khô thuộc
Chương này
|
|
176
|
|
|
0813.10
|
- Quả mơ
|
WO
|
177
|
|
|
0813.20
|
- Quả mận đỏ
|
WO
|
178
|
|
|
0813.30
|
- Quả táo (apples)
|
WO
|
179
|
|
|
0813.40
|
- Quả khác
|
WO
|
180
|
|
|
0813.50
|
- Hỗn hợp các loại quả hạch (nuts) hoặc quả
khô thuộc Chương này
|
WO-AK
|
181
|
|
08.14
|
|
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt
hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm
thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác
|
WO
|
|
Chương 09
|
|
|
Cà phê, chè, chè Paragoay và các
loại gia vị
|
|
|
|
09.01
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc
chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có
chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó
|
|
|
|
|
0901.1
|
- Cà phê, chưa rang
|
|
182
|
|
|
0901.11
|
- - Chưa khử chất caffeine
|
WO
|
183
|
|
|
0901.12
|
- - Đã khử chất caffeine
|
RVC 45%
|
|
|
|
0901.2
|
- Cà phê, đã rang
|
|
184
|
|
|
0901.21
|
- - Chưa khử chất caffeine
|
RVC 45%
|
185
|
|
|
0901.22
|
- - Đã khử chất caffeine
|
RVC 45%
|
186
|
|
|
0901.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%
|
187
|
|
09.02
|
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu
|
WO
|
188
|
|
09.03
|
|
Chè Paragoay (Maté)
|
WO
|
|
|
09.04
|
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt
thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền
|
|
|
|
|
0904.1
|
- Hạt tiêu
|
|
189
|
|
|
0904.11
|
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
|
WO
|
190
|
|
|
0904.12
|
- - Đã xay hoặc nghiền
|
RVC 40%
|
|
|
|
0904.2
|
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi
Pimenta:
|
|
191
|
|
|
0904.21
|
- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền
|
WO
|
192
|
|
|
0904.22
|
- - Đã xay hoặc nghiền
|
WO
|
193
|
|
09.05
|
|
Vani
|
WO
|
|
|
09.06
|
|
Quế và hoa quế
|
|
|
|
|
0906.1
|
- Chưa xay hoặc chưa nghiền
|
|
194
|
|
|
0906.11
|
- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)
|
WO
|
195
|
|
|
0906.19
|
- - Loại khác
|
WO
|
196
|
|
|
0906.20
|
- Đã xay hoặc nghiền
|
RVC 40%
|
197
|
|
09.07
|
|
Đinh hương (cả quả, thân và cành)
|
WO
|
198
|
|
09.08
|
|
Hạt nhục đậu khấu, vỏ nhục đậu khấu
và bạch đậu khấu
|
WO
|
199
|
|
09.09
|
|
Hạt của hoa hồi anise (tiểu hồi),
hoa hồi badian (đại hồi), thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum
(caraway); hạt bách xù (juniper berries)
|
WO
|
|
|
09.10
|
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), húng
tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác
|
|
|
|
|
0910.1
|
- Gừng
|
|
200
|
|
|
0910.11
|
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
|
WO
|
201
|
|
|
0910.12
|
- - Đã xay hoặc nghiền
|
WO
|
202
|
|
|
0910.20
|
- Nghệ tây
|
WO
|
203
|
|
|
0910.30
|
- Nghệ (curcuma)
|
WO
|
|
|
|
0910.9
|
- Gia vị khác
|
|
204
|
|
|
0910.91
|
- - Hỗn hợp đã nêu trong Chú giải 1(b) của
Chương này
|
RVC 40%
|
205
|
|
|
0910.99
|
- - Loại khác
|
A. Riêng với Lá húng tây, cỏ xạ hương;
lá nguyệt quế: WO
B. Loại khác: RVC 40%
|
206
|
Chương 10
|
|
|
Ngũ cốc
|
WO
|
|
Chương 11
|
|
|
Các sản phẩm xay xát; malt; tinh
bột; inulin; gluten lúa mì
|
|
207
|
|
11.01
|
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
CC
|
|
|
11.02
|
|
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột
meslin
|
|
208
|
|
|
1102.20
|
- Bột ngô
|
WO
|
209
|
|
|
1102.90
|
- Loại khác
|
A. Riêng với Bột gạo, Bột lúa mạch đen:
WO-AK
B. Loại khác: CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các Nhóm 10.03 và
10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu
lấy từ các Nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
11.03
|
|
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và
viên
|
|
|
|
|
1103.1
|
- Dạng tấm và bột thô
|
|
210
|
|
|
1103.11
|
- - Của lúa mì
|
CC; hoặc RVC 40%
|
211
|
|
|
1103.13
|
- - Của ngô
|
CC; hoặc RVC 40%
|
212
|
|
|
1103.19
|
- - Của ngũ cốc khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ các Nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
213
|
|
|
1103.20
|
- Dạng viên
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ các Nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
11.04
|
|
Hạt ngũ cốc được chế biến theo cách
khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ
gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền
|
|
|
|
|
1104.1
|
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh
|
|
214
|
|
|
1104.12
|
- - Của yến mạch
|
CC; hoặc RVC 40%
|
215
|
|
|
1104.19
|
- - Của ngũ cốc khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ các Nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
|
1104.2
|
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví dụ, xát
vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô)
|
|
216
|
|
|
1104.22
|
- - Của yến mạch
|
WO
|
217
|
|
|
1104.23
|
- - Của ngô
|
WO
|
218
|
|
|
1104.29
|
- - Của ngũ cốc khác
|
WO
|
219
|
|
|
1104.30
|
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh
hoặc nghiền
|
WO
|
|
|
11.05
|
|
Bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt
và viên từ khoai tây
|
|
220
|
|
|
1105.10
|
- Bột, bột thô và bột mịn
|
CC; hoặc RVC 40%
|
221
|
|
|
1105.20
|
- Dạng mảnh lát, hạt và viên
|
WO
|
222
|
|
11.06
|
|
Bột, bột thô và bột mịn, chế biến từ
các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ
thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
11.07
|
|
Malt, rang hoặc chưa rang
|
|
223
|
|
|
1107.10
|
- Chưa rang
|
CC
|
224
|
|
|
1107.20
|
- Đã rang
|
WO
|
225
|
|
11.08
|
|
Tinh bột; inulin
|
CC; hoặc RVC 40%
|
226
|
|
11.09
|
|
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa làm khô
|
WO
|
227
|
Chương 12
|
|
|
Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt,
hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
|
WO
|
|
Chương 13
|
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây,
các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
|
|
228
|
|
13.01
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên,
nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu tự nhiên (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam)
|
WO
|
|
|
13.02
|
|
Nhựa và các chiết xuất từ thực vật;
chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu
(agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa
cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật
|
|
|
|
|
1302.1
|
- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật
|
|
229
|
|
|
1302.11
|
- - Thuốc phiện
|
WO
|
230
|
|
|
1302.12
|
- - Từ cam thảo
|
WO
|
231
|
|
|
1302.13
|
- - Từ hoa bia (hublong)
|
WO
|
232
|
|
|
1302.14
|
- - Từ cây ma hoàng
|
WO
|
233
|
|
|
1302.19
|
- - Loại khác
|
WO
|
234
|
|
|
1302.20
|
- Chất pectic, muối của axit pectinic và
muối của axit pectic
|
WO
|
|
|
|
1302.3
|
- Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã
hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật
|
|
235
|
|
|
1302.31
|
- - Thạch rau câu
(agar-agar)
|
RVC 70%
|
236
|
|
|
1302.32
|
- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã
hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar
|
WO
|
237
|
|
|
1302.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
238
|
Chương 14
|
|
|
Vật liệu thực vật dùng để tết bện;
các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
WO
|
|
Phần III. Chất béo và dầu có nguồn
gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm từ chúng; chất béo ăn được đã
chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
|
|
Chương 15
|
|
|
Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động
vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế
biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
|
|
|
|
15.15
|
|
Chất béo và dầu thực vật không bay
hơi khác (kể cả dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa
tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học
|
|
239
|
|
|
1515.50
|
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của
dầu hạt vừng
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
Chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu
lấy từ Chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
15.17
|
|
Margarine; các hỗn hợp hoặc các chế
phẩm ăn được của chất béo hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân
đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ chất béo
hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16
|
|
240
|
|
|
1517.10
|
- Margarin, trừ loại margarin lỏng
|
CC + RVC 40%
|
241
|
|
|
1517.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%
|
242
|
|
15.18
|
|
Chất béo và dầu động vật hoặc thực
vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphat hóa,
thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ
hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16;
các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật
hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác
nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
CC + RVC 40%
|
|
Phần IV. Thực phẩm chế biến; đồ
uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các loại nguyên liệu thay thế thuốc lá
đã chế biến
|
|
Chương 16
|
|
|
Các chế phẩm từ thịt, cá hay động
vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác
|
|
243
|
|
16.01
|
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự
làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực
phẩm từ các sản phẩm đó
|
RVC 40%
|
|
|
16.02
|
|
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau
giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác
|
|
244
|
|
|
1602.20
|
- Từ gan động vật
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu từ các Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
|
|
|
1602.3
|
- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05
|
|
245
|
|
|
1602.31
|
- - Từ gà tây
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ các Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
246
|
|
|
1602.32
|
- - Của gà thuộc
loài Gallus domesticus
|
RVC 60%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các Chương 1, 2 và 5 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
247
|
|
|
1602.39
|
- - Loại khác
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ các Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
|
|
|
1602.4
|
- Từ lợn
|
|
248
|
|
|
1602.41
|
- - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của
chúng
|
RVC 40%
|
249
|
|
|
1602.42
|
- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ các Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
250
|
|
|
1602.49
|
- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ các Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
251
|
|
|
1602.50
|
- Từ động vật họ trâu bò
|
RVC 40%
|
252
|
|
|
1602.90
|
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ
tiết động vật
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ các Chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
|
|
16.04
|
|
Cá đã được chế biến hay bảo quản;
trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng cá
|
|
|
|
|
1604.1
|
- Cá, nguyên con hoặc dạng miếng, nhưng
chưa cắt nhỏ
|
|
253
|
|
|
1604.11
|
- - Từ cá hồi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
254
|
|
|
1604.12
|
- - Từ cá trích nước lạnh
|
RVC 40%
|
255
|
|
|
1604.13
|
- - Từ cá trích dầu, cá trích xương và cá
trích kê hoặc cá trích cơm
|
RVC 40%
|
256
|
|
|
1604.15
|
- - Từ cá nục hoa
|
RVC 40%
|
257
|
|
|
1604.16
|
- - Từ cá cơm (cá trỏng)
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
258
|
|
|
1604.17
|
- - Cá chình
|
CC; hoặc RVC 40%
|
259
|
|
|
1604.18
|
- - Vây cá mập
|
CC; hoặc RVC 40%
|
260
|
|
|
1604.19
|
- - Loại khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
261
|
|
|
1604.20
|
- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách
khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
1604.3
|
- Trứng cá tầm muối và sản phẩm thay thế
trứng cá tầm muối
|
|
262
|
|
|
1604.31
|
- - Trứng cá tầm muối
|
CC; hoặc RVC 40%
|
263
|
|
|
1604.32
|
- - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
16.05
|
|
Động vật giáp xác, động vật thân mềm
và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản
|
|
264
|
|
|
1605.10
|
- Cua, ghẹ
|
RVC 35%
|
|
|
|
1605.2
|
- Tôm shrimp và tôm prawn
|
|
265
|
|
|
1605.21
|
- - Không đóng bao bì kín khí
|
RVC 35%
|
266
|
|
|
1605.29
|
- - Loại khác
|
RVC 35%
|
267
|
|
|
1605.30
|
- Tôm hùm
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
268
|
|
|
1605.40
|
- Động vật giáp xác khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
|
1605.5
|
- Động vật thân mềm
|
|
269
|
|
|
1605.51
|
- - Hàu
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
270
|
|
|
1605.52
|
- - Điệp, kể cả điệp nữ hoàng
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
Chương 3 phải đạt tiêu chí WO-AK
|
271
|
|
|
1605.53
|
- - Vẹm (Mussels)
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
272
|
|
|
1605.54
|
- - Mực nang và mực ống
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
273
|
|
|
1605.55
|
- - Bạch tuộc
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
274
|
|
|
1605.56
|
- - Nghêu (ngao), sò
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
275
|
|
|
1605.57
|
- - Bào ngư
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
276
|
|
|
1605.58
|
- - Ốc, trừ ốc biển
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
277
|
|
|
1605.59
|
- - Loại khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
|
1605.6
|
- Động vật thủy sinh không xương sống khác
|
|
278
|
|
|
1605.61
|
- - Hải sâm
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
279
|
|
|
1605.62
|
- - Cầu gai
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
280
|
|
|
1605.63
|
- - Sứa
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
281
|
|
|
1605.69
|
- - Loại khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
3 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
Chương 19
|
|
|
Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột
hoặc sữa; các loại bánh
|
|
|
|
19.01
|
|
Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm
từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao
hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm
04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã
khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
282
|
|
|
1901.10
|
- Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh
hoặc trẻ nhỏ, đã đóng gói để bán lẻ
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ
Nhóm 04.01 cho đến Nhóm 04.04, và lấy từ các Chương 10 và 11 phải có xuất xứ
tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu thuộc từ Nhóm 04.01 cho đến Nhóm 04.04, và lấy từ các Chương 10
và 11 phải có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào.
|
283
|
|
|
1901.20
|
- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành
các loại bánh thuộc nhóm 19.05
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các
Chương 10 và 11 phải có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào;
hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các Chương 10 và 11 phải có
xuất xứ tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào.
|
284
|
|
|
1901.90
|
- Loại khác
|
Riêng với các mã HS 1901.90.2010 và
1901.90.2020 của Hàn Quốc: WO-AK;
Đối với các mã HS khác: CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ Nhóm
04.01 cho đến Nhóm 04.04, và lấy từ các Chương 10 và 11 phải có xuất xứ tại
lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu thuộc từ Nhóm 04.01 cho đến Nhóm 04.04, và lấy từ các Chương 10 và 11
phải phải có xuất xứ tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào
|
|
|
19.04
|
|
Thực phẩm chế biến thu được từ quá
trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ mảnh ngô được chế
biến từ bột ngô (corn flakes)); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh
hoặc đã làm thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ
hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
285
|
|
|
1904.90
|
- Loại khác
|
Riêng với mã HS 1904.90.1010 và
1904.90.1090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện nguyên tắc De minimis không
áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước không
phải là thành viên dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi nguyên liệu không có
xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành phẩm; hoặc RVC 40%;
Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%
|
|
|
19.05
|
|
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry),
bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh
thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa
và các sản phẩm tương tự
|
|
|
|
|
1905.3
|
- Bánh quy ngọt; bánh waffles và bánh xốp
wafers
|
|
286
|
|
|
1905.31
|
- - Bánh quy ngọt
|
CC; hoặc RVC 40%
|
287
|
|
|
1905.32
|
- - Bánh waffles và bánh xốp wafers
|
CC; hoặc RVC 40%
|
288
|
|
|
1905.90
|
- Loại khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 20
|
|
|
Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch
(nuts) hoặc các phần khác của cây
|
|
|
|
20.03
|
|
Nấm và nấm cục (truffles), đã chế
biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic
|
|
289
|
|
|
2003.90
|
- Loại khác
|
CTH + RVC 60%
|
|
|
20.05
|
|
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản
bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, không đông lạnh, trừ
các sản phẩm thuộc nhóm 20.06
|
|
|
|
|
2005.9
|
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau
|
|
290
|
|
|
2005.91
|
- - Măng tre
|
RVC 40%
|
291
|
|
|
2005.99
|
- - Loại khác
|
Riêng với mã HS 2005.99.1000 của Hàn
Quốc:
RVC 60%;
Đối với các mã HS khác: RVC 40%
|
292
|
|
20.06
|
|
Rau, quả, quả hạch (nuts), vỏ quả và
các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm
trong nước đường hoặc bọc đường)
|
RVC 45%
|
|
|
20.08
|
|
Quả, quả hạch (nuts) và các phần ăn
được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha
thêm đường hay chất tạo ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác
|
|
|
|
|
2008.1
|
- Quả hạch (nuts), lạc và hạt khác, đã hoặc
chưa pha trộn với nhau
|
|
293
|
|
|
2008.11
|
- - Lạc
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
Chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
294
|
|
|
2008.19
|
- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc các
Phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK;
hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các Phân nhóm 0802.31, 0802.32,
0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
295
|
|
|
2008.20
|
- Quả dứa
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
8 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
|
2008.9
|
- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp trừ loại
thuộc phân nhóm 2008.19
|
|
296
|
|
|
2008.93
|
- - Quả nam việt quất (Vaccinium
macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
297
|
|
|
2008.97
|
- - Dạng hỗn hợp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
298
|
|
|
2008.99
|
- - Loại khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
20.09
|
|
Các loại nước ép trái cây (kể cả hèm
nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha
thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác
|
|
|
|
|
2009.4
|
- Nước dứa ép
|
|
299
|
|
|
2009.41
|
- - Với trị giá Brix không quá 20
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
300
|
|
|
2009.49
|
- - Loại khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
|
2009.8
|
- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác
|
|
301
|
|
|
2009.81
|
- - Quả nam việt quất (Vaccinium
macrocarpon, Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
302
|
|
|
2009.89
|
- - Loại khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
303
|
|
|
2009.90
|
- Nước ép hỗn hợp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 21
|
|
|
Các chế phẩm ăn được khác
|
|
|
|
21.01
|
|
Chất chiết xuất, tinh chất và chất
cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ
bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè
Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các
chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng
|
|
304
|
|
|
2101.20
|
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô
đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các
chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản
là chè hoặc chè Paragoay
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc Nhóm
09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu
thuộc Nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
21.03
|
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước
xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt
và mù tạt đã chế biến
|
|
305
|
|
|
2103.90
|
- Loại khác
|
Riêng với các mã HS 2103.90.1030,
2103.90.9030, 2103.90.9090 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ các Chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các Chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK;
Đối với các mã HS khác: CTH; hoặc RVC 40%
|
|
|
21.06
|
|
Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
306
|
|
|
2106.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc
các phân nhóm 1211.20, 1212.21, 1302.14 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
Chương 22
|
|
|
Đồ uống, rượu và giấm
|
|
|
|
22.02
|
|
Nước, kể cả nước khoáng và nước có
ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống
không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm
20.09
|
|
307
|
|
|
2202.10
|
- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã
pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu
|
RVC 40%
|
|
|
|
2202.9
|
- Loại khác:
|
|
308
|
|
|
2202.91
|
- - Bia không cồn
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc
các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
309
|
|
|
2202.99
|
- - Loại khác
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc
các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
310
|
|
22.03
|
|
Bia sản xuất từ malt
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
22.04
|
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả
rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09
|
|
|
|
|
2204.2
|
- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để
ngăn ngừa hoặc cản sự lên men
|
|
311
|
|
|
2204.21
|
- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít
|
CC; hoặc RVC 40%
|
312
|
|
|
2204.22
|
- - Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng
không vượt quá 10 lít
|
CC; hoặc RVC 40%
|
313
|
|
|
2204.29
|
- - Loại khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
22.08
|
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng
độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu
khác
|
|
314
|
|
|
2208.20
|
- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho
hoặc bã nho
|
CC; hoặc RVC 40%
|
315
|
|
|
2208.30
|
- Rượu whisky
|
CC; hoặc RVC 40%
|
316
|
|
|
2208.70
|
- Rượu mùi
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc
các Phân nhóm 1211.20, 1302.14 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
Chương 23
|
|
|
Phế liệu và phế thải từ ngành công
nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
|
|
|
|
23.01
|
|
Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt
hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật
thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng
làm thức ăn cho người; tóp mỡ
|
|
317
|
|
|
2301.20
|
- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hay động
vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
23.06
|
|
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã
hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo
hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05
|
|
318
|
|
|
2306.50
|
- Từ dừa hoặc cùi dừa
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
8 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
319
|
|
23.08
|
|
Nguyên liệu thực vật và phế liệu
thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng
viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ Chương
8 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ Chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
23.09
|
|
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động
vật
|
|
320
|
|
|
2309.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%
|
|
Chương 24
|
|
|
Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá
thuốc lá đã chế biến
|
|
321
|
|
24.01
|
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu
lá thuốc lá
|
WO
|
|
|
24.02
|
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và
thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
|
|
322
|
|
|
2402.20
|
- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá
|
CTH, với điều kiện trị giá của nguyên liệu
không có xuất xứ thuộc Nhóm 24.03 không vượt quá 60% trị giá FOB của sản phẩm
|
|
Phần VI. Sản phẩm của ngành công
nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan
|
|
Chương 29
|
|
|
Hóa chất hữu cơ
|
|
|
|
29.21
|
|
Hợp chất chức amin
|
|
|
| | |