BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Thông tư số 13 /2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng
3 năm 2011 hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực
vật nhập khẩu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 05/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng
01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13 /2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 hướng dẫn
việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2013.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và
kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn việc kiểm
tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu như sau[1]:
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này qui định trình tự, thủ tục,
nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) đối với hàng hóa có nguồn gốc thực
vật dùng làm thực phẩm (sau đây gọi tắt là hàng hóa) nhập khẩu vào Việt Nam
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trách nhiệm
và quyền hạn của các bên có liên quan;
2[2].
Hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này theo quy định tại khoản 3, Điều
14 và khoản 3, Điều 21 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sau đây
gọi là Nghị định số 38/2012/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP .
3. Thông tư này không điều chỉnh các nội dung,
quy định liên quan đến hoạt động kiểm dịch thực vật;
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh hàng
hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 3. Những hàng
hóa nhập khẩu không thuộc diện phải kiểm tra ATTP
1. Hàng hóa mang theo người để tiêu dùng cá
nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;
2. Hàng hóa trong túi ngoại giao, túi lãnh
sự;
3. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu;
4. Hàng hóa gửi kho ngoại quan;
5.
Hàng hóa là mẫu thử nghiệm, nghiên cứu.
6[3].Hàng
hóa là mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm.
Điều 4. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Lô hàng nhập khẩu: Là lượng hàng hóa
nhập khẩu được đăng ký kiểm tra một lần;
2. Lô hàng kiểm tra: Là lượng hàng hóa
cùng loại, của cùng một cơ sở sản xuất được đăng ký kiểm tra một lần;
3. Vi phạm nghiêm trọng qui định ATTP: Hàng hóa bị phát
hiện có chứa tác nhân gây hại sức khỏe, tính mạng con người;
4. Tần suất lấy mẫu lô hàng: Là số lần thực hiện
lấy mẫu kiểm nghiệm đối với các
lô hàng kiểm tra nhập khẩu.
Điều 5. Yêu cầu đối
với hàng hóa nhập khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
a[4])
Sản xuất tại quốc gia được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm ATTP hàng hóa theo quy định của Việt Nam, trừ
hàng hóa nhập khẩu dùng làm nguyên liệu gia công, chế biến để xuất khẩu;
b[5])
Bao gói hoặc chứa đựng trong các phương tiện phù hợp; ghi nhãn theo quy định
của pháp luật hiện hành về ghi nhãn hàng hóa.
c) Kiểm tra và chứng nhận ATTP theo quy định
tại Chương III của Thông tư này.
2. Hàng hóa nhập khẩu có chứa
thành phần biến đổi gen, hoặc được chiếu xạ, hoặc được sản xuất theo công nghệ
mới:
a) Đáp ứng yêu cầu quy
định tại khoản 1 Điều này;
b) Có giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư
63/2010/TT-BNNPTNT .
3. Hàng hóa (bao
gồm cả hàng hóa quy định tại khoản 2, Điều này) đã qua chế biến bao gói sẵn
nhập khẩu, trước khi lưu thông:
a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này;
b) Đăng ký bản công bố hợp quy
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định hiện hành.
Điều 6. Hình thức và
chỉ tiêu kiểm tra
1. Kiểm tra lô hàng: Các lô hàng nhập khẩu
vào Việt Nam phải được kiểm tra thông tin về nguồn gốc xuất xứ, kiểm tra ngoại
quan (bao gói, ghi nhãn). Trình tự, thủ tục kiểm tra ATTP lô hàng nhập khẩu
được qui định tại Chương III của Thông tư này.
2. Kiểm tra tại nước xuất khẩu: Kiểm tra thực
tế hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm và điều kiện bảo đảm ATTP trong quá
trình sản xuất hàng hóa của nước xuất khẩu. Hình thức này được xem xét áp dụng
trong trường hợp phát hiện nước xuất khẩu có nhiều cơ sở sản xuất có lô hàng vi
phạm nghiêm trọng quy định về ATTP (từ 3 cơ sở sản xuất/năm trở lên).
3. Các chỉ tiêu về ATTP phải kiểm nghiệm căn
cứ vào lịch sử tuân thủ quy định của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu; tình hình
thực tế về nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm từ nơi sản xuất, nước sản xuất;
tình hình thực tế lô hàng và hồ sơ kèm theo; đồng thời dựa trên Danh mục các
chỉ tiêu ATTP và mức giới hạn tối đa cho phép theo qui định hiện hành của Việt
Nam.
Điều 7. Căn cứ kiểm
tra
1. Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về ATTP.
2. Trường hợp Việt Nam có ký kết Hiệp định,
thỏa thuận song phương về ATTP với nước xuất khẩu thì tuân thủ theo các Điều
ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
Điều 8. Cơ quan kiểm
tra, giám sát
1. Cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu hoặc nơi tập
kết: Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc được Cục Bảo vệ thực vật ủy
quyền.
2. Cơ quan kiểm tra giám sát hàng hóa lưu
thông trên thị trường: Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được
giao nhiệm vụ.
3. Cơ quan kiểm tra ATTP tại nước xuất khẩu:
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ
thực vật và các cơ quan có liên quan.
Điều 9. Phí, lệ phí
và kinh phí triển khai kiểm tra, giám sát về ATTP.
1. Cơ quan kiểm tra thực hiện thu phí, lệ phí
theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính.
2. Kinh phí đi kiểm tra tại nước xuất khẩu do
ngân sách nhà nước cấp. Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật dự trù kinh phí đi kiểm
tra tại nước xuất khẩu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kinh phí kiểm tra giám sát sản phẩm hàng
hóa lưu thông trên thị trường do ngân sách nhà nước cấp trong khuôn khổ chương
trình giám sát được quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/01/2010
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát
vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường hoặc từ
các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương II
ĐĂNG KÝ
XUẤT KHẨU VÀ KIỂM TRA TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU
Điều 10. Hồ sơ đăng
ký của nước xuất khẩu
Cơ quan có thẩm quyền về ATTP đối với hàng
hóa có nguồn gốc thực vật của nước xuất khẩu (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền
của nước xuất khẩu) gửi hồ sơ đăng ký bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt về Cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản[6]:
1. Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực
của Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất điều
hòa sinh trưởng, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Chương trình giám sát ATTP cập nhật hàng
năm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh doanh
trong nước và xuất khẩu.
Điều 11. Thẩm tra hồ
sơ đăng ký
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi
nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nêu tại Điều 10, Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật
thực hiện thẩm tra và thông báo kết quả đến Cơ quan thẩm quyền của nước xuất
khẩu kết quả thẩm tra.
Điều 12. Kiểm tra tại
nước xuất khẩu
1. Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và
Thủy sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật xây dựng kế hoạch kiểm tra;
thông báo và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện kiểm
tra hệ thống kiểm soát ATTP và điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở sản xuất hàng
hóa xuất khẩu vào Việt Nam.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật xử lý kết quả kiểm tra và
công bố báo cáo kết quả kiểm tra. Báo cáo nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp
chưa được phép xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam nếu kết quả kiểm tra chưa đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định.
Chương III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Điều 13. Nội dung
kiểm tra
1. Kiểm tra hồ sơ;
2. Kiểm tra ngoại quan;
3. Kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP
theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này.
Điều 14.
Phương thức kiểm tra, lấy mẫu
Hàng hóa nhập khẩu phải được lấy mẫu
tại địa điểm do cơ quan kiểm tra quyết định (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc
trong kho bảo quản). Phương thức kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng như sau:
1. Kiểm tra thông thường: Thực hiện
lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất tối đa đến 10% tùy theo mức
độ rủi ro của hàng hóa. Tần suất này được áp dụng đối với từng địa điểm nhập
khẩu. Việc lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện bất kỳ trong số các lô hàng kiểm
tra nhập khẩu. Lô hàng kiểm tra được phép làm thủ tục thông quan không phải chờ
kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP.
2. Kiểm tra chặt: Thực hiện lấy mẫu kiểm
nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất 30% khi phát hiện 01 (một) lô hàng kiểm
tra trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP; tần suất 100% khi phát hiện
02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về
ATTP. Trong các trường hợp này, chủ hàng phải tự bảo quản hàng hóa (tại cửa
khẩu, nơi tập kết hoặc kho bảo quản) và chỉ được thông quan khi có chứng nhận
về ATTP do cơ quan kiểm tra cấp hoặc được cơ quan kiểm tra cho phép.
Trường hợp kiểm nghiệm mẫu 02 (hai) lô
hàng kiểm tra liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu thì sẽ áp dụng phương thức kiểm
tra thông thường.
3[7].
Kiểm tra giảm: Áp dụng theo quy định tại khoản 2, Điều 39 của Luật An toàn thực
phẩm và Điều 15 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu kiểm
nghiệm lô hàng kiểm tra thực hiện theo điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
hoặc tham gia về thừa nhận lẫn nhau đối với hoạt động chứng nhận an toàn thực
phẩm.
Điều 15. Đăng
ký kiểm tra
Chủ hàng thực hiện đăng ký kiểm tra về
ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4) với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu trong
thời gian ít nhất 24 giờ trước khi hàng về đến cửa khẩu.
Điều 16. Quy
trình kiểm tra
1. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan kiểm tra thực
hiện xem xét hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về
ATTP của cơ sở sản xuất) và xác nhận đăng ký kiểm tra trong vòng 01 (một) ngày
làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký;
2. Kiểm tra ngoại quan: Cơ quan kiểm
tra thực hiện kiểm tra tình trạng lô hàng, bao gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa
khẩu;
3. Lấy mẫu kiểm nghiệm: Cơ quan kiểm
tra thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng
ký. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu theo quy định tại Điều 14 của Thông
tư này.
4. Lập biên bản kiểm tra và lấy mẫu
(theo mẫu quy định tại Phụ lục 5).
Điều 17. Xử
lý kết quả kiểm tra
1. Cấp chứng nhận kiểm tra ATTP (theo
mẫu quy định tại phụ lục 6) đối với các trường hợp sau:
a) Lô hàng đang áp dụng phương thức
kiểm tra thông thường hoặc lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra chặt (trường
hợp không lấy mẫu kiểm nghiệm), có kết quả kiểm tra hồ sơ và kiểm tra ngoại
quan đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ khi hàng
đến cửa khẩu;
b) Lô hàng đang áp dụng
hình thức kiểm tra chặt (trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm) và có kết quả kiểm
tra hồ sơ, kiểm tra ngoại quan và kiểm nghiệm mẫu đạt yêu cầu theo quy định trong
thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả phân tích đạt yêu
cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định.
2. Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu
ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7) đối với trường hợp lô hàng có kết quả
kiểm tra không đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau
khi có kết quả kiểm tra.
3. Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu,
kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc.
Điều 18. Nội
dung kiểm tra giám sát hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường
1. Kiểm tra thông tin truy xuất nguồn
gốc lô hàng nhập khẩu;
2. Kiểm tra điều kiện bảo quản, bao bì,
nhãn mác (nếu có) của hàng hóa lưu thông trên thị trường;
3. Lấy mẫu hàng hóa gửi cơ quan kiểm
nghiệm được chỉ định phân tích chỉ tiêu ATTP khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm
hoặc khi có nghi ngờ về an toàn thực phẩm hoặc khi có yêu cầu của các Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Chương IV
BIỆN
PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 19. Đối với lô
hàng nhập khẩu
1. Thông báo cho cơ quan thẩm quyền về ATTP
của nước xuất khẩu đề nghị phối hợp điều tra nguyên nhân và đưa ra các biện
pháp khắc phục.
2. Thông báo và phối hợp với các cơ quan chức
năng trong nước có liên quan xử lý và giám sát quá trình xử lý lô hàng vi phạm theo
quy định của pháp luật.
Điều 20. Đối với cơ
sở sản xuất
1. Tạm thời đình chỉ việc nhập khẩu hàng hóa
vào Việt Nam đối với các cơ sở sản xuất nếu vi phạm một trong các trường hợp
sau:
a) Có từ 03 (ba) lô hàng kiểm tra trong vòng
6 tháng bị phát hiện vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP;
b) Kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 12 cho thấy cơ sở chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về ATTP theo
quy định.
2. Cơ sở sản xuất được phép xuất khẩu trở lại
vào Việt Nam nếu Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu có công thư xác nhận Cơ sở
đã áp dụng các biện pháp khắc phục sai lỗi phù hợp, đáp ứng điều kiện bảo đảm
ATTP theo
quy định.
Điều 21. Đối với nước
xuất khẩu
1. Tạm thời đình chỉ nhập khẩu hàng hóa từ
nước xuất khẩu trong trường hợp kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 12 cho thấy hệ thống kiểm soát ATTP của nước xuất khẩu
chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định;
2. Chỉ được xuất khẩu trở lại hàng hóa vào
Việt Nam khi kết quả kiểm tra giám sát sau đó cho thấy Cơ quan thẩm quyền của
nước xuất khẩu đã đưa ra biện pháp kiểm soát ATTP đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo
quy định.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 22. Trách nhiệm
của cơ quan kiểm tra
1. Xác nhận đăng ký kiểm tra, thực hiện kiểm
tra; cấp chứng
nhận kiểm tra ATTP; hoặc Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP đối với hàng
hóa nhập khẩu theo quy định tại Chương III của Thông tư này;
2. Thông báo chính xác, khách quan và trung
thực; tuân thủ chặt chẽ quy trình kiểm tra, lấy mẫu sản phẩm hàng hóa theo quy
định để thẩm tra khi có yêu cầu;
3. Phối hợp với cơ quan Hải quan kiểm tra hàng
hóa nhập khẩu, xử lý và giám sát quá trình xử lý các trường hợp vi phạm quy
định về ATTP;
4. Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng nhập
khẩu không bảo đảm ATTP;
5. Thu phí, lệ phí theo quy định.
Điều 23. Quyền hạn
của cơ quan kiểm tra
1. Yêu cầu chủ hàng cung cấp tài liệu, hồ sơ
liên quan để phục vụ công tác kiểm tra;
2. Tiến hành kiểm tra, lấy mẫu hàng hóa nhập
khẩu theo phương thức và trình tự thủ tục được quy định tại Thông tư này;
3. Quyết định biện pháp xử lý và giám sát
việc xử lý các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu.
Điều 24. Trách nhiệm
của chủ hàng nhập khẩu
1. Thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP theo quy
định tại Điều 15 của Thông tư này;
2. Tạo điều kiện để cán bộ của Cơ quan kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm và giám sát hàng hóa theo
qui định;
3. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, mẫu vật liên quan
để phục vụ công tác kiểm tra, truy xuất nguồn gốc;
4. Chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính
và chịu sự giám sát của Cơ quan có thẩm quyền;
5. Nộp phí và lệ phí kiểm tra, kiểm nghiệm
theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính và thanh toán các khoản chi phí thực
tế trong việc xử lý lô hàng không đạt yêu cầu ATTP;
6. Tự chịu trách nhiệm về việc bảo quản hàng
hóa đã được kiểm tra trong suốt thời gian chờ kết luận kiểm tra đối với phương
thức kiểm tra chặt hoặc chờ quyết định xử lý của Cơ quan có thẩm quyền đối với
trường hợp lô hàng đã có kết luận kiểm tra không đạt yêu cầu nhập khẩu.
Điều 25. Quyền hạn
của chủ hàng nhập khẩu
1. Được đề nghị cơ quan kiểm tra xem xét lại
kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu tái kiểm tra;
2. Được quyền khiếu nại, tố cáo và giải quyết
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 26. Trách nhiệm
của Đoàn kiểm tra tại nước xuất khẩu
1. Thực hiện việc kiểm tra ATTP tại nước xuất
khẩu sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định thành
lập đoàn kiểm tra;
2. Phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của nước
xuất khẩu triển khai các nội dung kiểm tra;
3. Báo cáo kết quả kiểm tra với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc đợt
kiểm tra tại nước xuất khẩu;
4. Thông báo kết quả kiểm tra với Cơ quan
thẩm quyền của nước xuất khẩu theo quy định tại Điều 12 của Thông
tư này.
Chương VI
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 27. Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xuất khẩu hàng hóa
vào Việt Nam từ Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu; trao đổi thông tin,
thông báo kế hoạch kiểm tra (khi cần thiết) với Cơ quan thẩm quyền nước xuất
khẩu và trình Bộ ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Việt Nam sang
kiểm tra tại nước xuất khẩu;
2. Chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật:
a) Thực hiện công bố Danh sách các quốc gia
được phép xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam; các quốc gia tạm thời bị đình chỉ
xuất khẩu vào Việt Nam; các cơ sở sản xuất tạm thời bị đình chỉ xuất khẩu hàng
hóa vào Việt Nam; thông báo phương thức kiểm tra chặt đối với hàng hóa của quốc
gia vi phạm nghiêm trọng các quy định về ATTP; thông báo cho Cơ quan thẩm quyền
nước xuất khẩu về lô hàng không bảo đảm ATTP và đề nghị phối hợp điều tra
nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục;
b) Thực hiện kiểm tra đối với hệ thống kiểm
soát ATTP và điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở sản xuất hàng hóa tại nước xuất
khẩu;
c) Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng nhập
khẩu không bảo đảm ATTP.
3. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu),
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình kiểm tra ATTP đối
với hàng hóa nhập khẩu;
4[8].
Hàng năm, việc xây dựng kế hoạch, dự toán và quyết toán kinh phí (do ngân sách
nhà nước cấp) cho việc thực hiện kiểm tra ATTP đối với nước xuất khẩu và hàng
hóa nhập khẩu theo phân công đối với các nội dung không được thu phí, lệ phí,
tổng hợp chung vào dự toán, quyết toán hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định tại Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện
hành.
Điều 28. Cục Bảo vệ
thực vật
1. Chỉ đạo và giám sát các đơn vị trực thuộc
hoặc ủy quyền:
a) Thực hiện kiểm tra và cấp chứng nhận kiểm
tra ATTP, hoặc thông báo những trường hợp lô hàng nhập khẩu không đạt yêu cầu
ATTP;
b) Thông báo phương thức kiểm tra chặt đối
với các lô hàng từ cơ sở sản xuất vi phạm nghiêm trọng các quy định về ATTP;
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý
các lô hàng không bảo đảm ATTP và giám sát quá trình thực hiện.
2. Phối hợp với Cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản triển khai các hoạt động quy định tại khoản
2, Điều 27 của Thông tư này;
3. Hướng dẫn các đơn vị được Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát ATTP hàng
hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường;
4. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu),
báo cáo tình hình kiểm tra ATTP hàng hóa nhập khẩu về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản);
5[9].
Hàng năm, việc xây dựng kế hoạch, dự toán và quyết toán kinh phí (do ngân sách
nhà nước cấp) cho việc thực hiện kiểm tra ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu theo
phân công đối với các nội dung không được thu phí, lệ phí tổng hợp
chung
vào dự toán, quyết toán hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định tại Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 29. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo phân
công thực hiện việc kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông
trên địa bàn theo qui định và hướng dẫn của các Cục quản lý chuyên ngành;
2. Thông báo kịp thời với Cục Quản lý chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Bảo vệ thực vật trường hợp hàng hóa nhập
khẩu lưu thông trên địa bàn vi phạm qui định về ATTP;
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý
các lô hàng không bảo đảm ATTP và giám sát quá trình thực hiện;
4. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu),
gửi báo cáo kết quả kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông
trên địa bàn về Cục Bảo vệ thực vật để tổng hợp báo cáo Bộ;
5. Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu theo
phân công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp kinh phí.
Chương VII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[10]
Điều 30.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Điều 31.
Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (qua Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Bảo vệ thực vật)
để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo)
- Cổng TTĐTCP;
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, QLCL.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ
LỤC 1[11] (được bãi bỏ)
PHỤ
LỤC 2
THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ NĂNG LỰC CỦA CƠ QUAN
THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU VỀ KIỂM SOÁT ATTP ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC
THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Hệ thống tổ chức
và bộ máy quản lý: (Mô tả hệ thống tổ chức theo các cấp (các cơ quan liên
bang/bang, trung ương/địa phương) kèm theo nhiệm vụ, thẩm quyền của từng cấp/cơ
quan trong kiểm soát ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Cán bộ thực thi
nhiệm vụ (Nêu số lượng, phân loại trình độ chuyên môn, các khóa đào tạo về
chuyên môn cho từng loại trình độ chuyên môn)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Hệ thống các văn
bản, tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP đối với hàng hóa có
nguồn gốc thực vật:
(Nêu tên các văn bản,
tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP đối với hàng hóa có nguồn
gốc thực vật )
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Hệ thống đăng ký,
cấp phép, kiểm tra, giám sát việc sử dụng phụ gia, chất điều hòa sinh trưởng,
bảo quản, thuốc bảo vệ thực vật; kiểm soát vi sinh vật gây bệnh; kim loại nặng;
Nitơrat; độc tố trên hàng hóa có nguồn gốc thực vật trong quá trình sản xuất,
lưu thông trong nước và xuất khẩu: (Mô tả cách thức cơ quan thẩm quyền tổ
chức kiểm tra, giám sát trong quá trình sản xuất, kinh doanh trong nước và
xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật tuân thủ các quy định của Nhà nước về
bảo đảm ATTP ).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
.......Ngày
....tháng...năm ....
Cơ quan
thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, CHẤT ĐIỀU HÒA SINH
TRƯỞNG, BẢO QUẢN SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC
VẬT TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên hoạt
chất
|
Mục đích
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Khi có sự
thay đổi về danh mục, cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu có trách nhiệm
thông báo kịp thời cho Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
.......Ngày
....tháng...năm ....
Cơ quan
thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
....................ngày......tháng.....năm....
Số: ..........
Kính gửi:........................................................................................ (**)..............
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Số CMTND (đối với cá
nhân)…………….… nơi cấp:……………….. ngày cấp:……….
Điện
thoại:.................................................Fax/E-mail:
Đề
nghị quý cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập
khẩu sau: (***)
1. Tên hàng: .................................................................... Tên
khoa học: ………………………………
Cơ sở sản xuất:
Mã số (nếu có)
Địa chỉ:
2. Số lượng và loại bao bì:
3. Trọng lượng tịnh: ......................................................................... Trọng
lượng cả bì …………....
4. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán
(L/C, TTr.):
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:
Địa chỉ:
6. Nước xuất khẩu:
7. Cửa khẩu xuất:
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
Địa chỉ:
9. Cửa khẩu nhập:
10. Phương tiện vận chuyển:
11. Mục đích sử dụng:
12 Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu
có):
13. Địa điểm kiểm dịch và kiểm tra ATTP:
14. Thời gian kiểm dịch và kiểm tra ATTP:
15. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
và kiểm tra an toàn thực phẩm cần cấp:
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng
hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ
đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(****).
|
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ quan Kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:
.....................................................................
để làm thủ tục kiểm dịch và kiểm tra ATTP
vào hồi...giờ, ngày...tháng...năm....
|
Hồ sơ:
o Đạt o Không đạt o Bổ sung thêm
Lý do không đạt:…………………………
Các hồ sơ cần bổ sung: ………………….
…………………………………………...
Kết quả xem xét sau khi bổ sung:……….
Phương thức kiểm tra áp dụng cho lô hàng:
o Kiểm tra thông
thường
o Kiểm tra chặt:
|
Vào sổ số..................,
ngày....tháng...năm.... ........
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(*)
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
( Trong trường hợp lô hàng không
được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì
lý do:....................................
|
..........., ngày
…...tháng….. năm …….
Hải quan cửa
khẩu.............................
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
--------------------------------
(*) Đăng ký theo mẫu này được thể hiện
trên 2 mặt giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an
toàn thực phẩm;
(***) Phải có đủ các tiêu chí theo đúng thứ
tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm
dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu;
PHỤ LỤC 5
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUAN:
CƠ
QUAN KIỂM TRA:
.............................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
DỊCH, KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ LẤY MẪU
Nơi kiểm tra :
Tôi :
Là cán bộ cơ quan kiểm tra:
Với sự có mặt của Ông, Bà :............................................................... ...............
...................................................................................................................................
Theo quy định của pháp luật về kiểm dịch thực
vật và an toàn thực phẩm của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tiến
hành kiểm tra và lấy mẫu những hàng thực vật sau đây:
STT
|
Tên hàng thực vật
|
Khối lượng lô hàng
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất, mã số
(nếu có)
|
Mẫu trung
bình đã lấy
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra và kết luận của cán bộ kiểm
tra:
Ông, Bà ............................................................. ..đã
nhận số lượng mẫu ghi trong biên bản này.
Biên bản này được lập thành hai bản: -
Một do người có hàng giữ.
- Một do cán bộ kiểm
tra giữ.
..............., ngày.......tháng.......năm..........
Đại diện hải quan,
ga xe, hải cảng, sân bay (nếu có)
(ký tên)
|
Người có hàng
(ký tên)
|
Cán bộ kiểm tra
(ký tên)
|
PHỤ
LỤC 6
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày…tháng…năm..........
|
Số: ........
Cấp cho:
Địa chỉ:
Là chủ sở hữu (hoặc người đại diện) lô
hàng sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Tên khoa học
|
Số lượng/trọng
lượng
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Nơi đi
|
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
Nước xuất khẩu
Cơ sở sản
xuất:.......................................Mã số (nếu
có).........................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Cửa khẩu nhập
CHỨNG
NHẬN
Lô hàng trên đã được kiểm tra và chưa phát hiện dịch hại thuộc diện điều chỉnh
của Việt Nam;
Lô hàng đã được kiểm tra và phát hiện loài ……………. Là dịch hại thuốc diện điều
chỉnh
hoặc dịch hại lạ của Việt Nam; (chữ nào
không cần thì gạch đi)
Lô hàng trên có kết quả kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đáp ứng yêu cầu về ATTP.
Lô hàng có kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu về ATTP.
Quy định một số điều kiện trong khi gửi và
nhận hàng:
Lô hàng được phép sử dụng tại địa điểm quy định trên;
Báo ngay cho cơ quan KDTV/BVTV nơi gần nhất khi phát hiện dịch hại thuộc diện điều
chỉnh của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng ...);
…………………………………………. Điều kiện khác:
Giấy này được cấp căn cứ vào:
Giấy phép KDTV nhập khẩu số ............./KDTV ngày ......./....../.........
Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu;
Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất hàng;
Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm KDTV;
Dấu xử lý vật liệu đóng gói của nước xuất khẩu;
Căn cứ khác:
...........................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: nghiêm cấm chở hàng
đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn
thực phẩm.
PHỤ
LỤC 7
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cơ quan kiểm tra:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
thông báo LÔ HÀNG không đẠT YÊU CẦU
AN
TOÀN THỰC PHẨM
Số:……………
Chủ hàng nhập khẩu:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
|
Chủ hàng xuất khẩu:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
|
Tên hàng:
Ký mã hiệu:
|
Số lượng:
Khối lượng:
|
Cơ sở sản xuất:
Mã số (nếu có):
Địa chỉ :
|
Mục đích sử dụng:
|
Số hợp đồng:
|
Số vận đơn:
|
Cửa khẩu xuất:
|
Cửa khẩu nhập:
|
Căn cứ kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm số:
……………… ngày …………
(Tên Cơ quan kiểm
tra, chứng nhận)
Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký
kiểm tra số: ……, ngày ………:
KHÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU AN TOÀN THỰC
PHẨM
Lý do: …………………..
|
Các biện pháp yêu cầu Chủ hàng thực
hiện:………………………………….
|
Thời hạn hoàn thành:
|
Ngày tháng
năm
Đại diện của cơ
quan kiểm tra
(ký tên, đóng dấu)
|