BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 04 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng
12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25
tháng 01 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn
thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016.
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn
thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư Quy định doanh thu dịch vụ viễn
thông1
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định doanh thu dịch
vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông, bao gồm phương pháp, số liệu để tính
doanh thu dịch vụ viễn thông.
2. Doanh thu dịch vụ viễn thông của
doanh nghiệp viễn thông quy định tại Thông tư này được sử dụng để xác định thị phần
của doanh nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông
vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và nộp phí quyền hoạt động viễn
thông.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về viễn
thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi
tắt là doanh nghiệp).
Điều 3. Doanh thu dịch
vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông
1. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh
nghiệp (DTVT) là tổng doanh thu của tất cả các dịch vụ viễn
thông mà doanh nghiệp kinh doanh:
Trong đó:
a) Loại dịch vụ viễn thông i mà
doanh nghiệp kinh doanh được quy định cụ thể tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT
ngày 18/5/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại dịch vụ viễn
thông.
b) Doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ viễn thông i (DTVTi) được
xác định bằng tổng của doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ
viễn thông (DTNSDi), doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước
giữa các doanh nghiệp viễn thông (DTDNi) và doanh
thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác
nước ngoài (DTQTi) của dịch vụ viễn thông i:
DTVTi = DTNSDi
+ DTDNi + DTQTi
2. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh
nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Doanh
thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp được phản ánh thành mục riêng (Phụ lục
Bảng kê doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư này) trong hệ thống
sổ sách kế toán
của doanh nghiệp theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định 25/2011/NĐ-CP .
Điều 4. Doanh thu giá
cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông
1. Doanh thu giá cước áp dụng đối với người
sử dụng dịch vụ viễn thông (DTNSDi) là doanh thu phát
sinh khi người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp để sử dụng dịch vụ
i và được xác định như sau:
DTNSDi =
DTHMi + DTTBi + DTTTi
2. Doanh thu giá cước hòa mạng (DTHMi) (nếu có) là
doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ
quyền kết nối vào mạng viễn thông khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp.
3. Doanh thu giá cước thuê bao (DTTBi) (nếu có) là
doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ
khả năng duy trì quyền kết nối vào mạng
viễn thông trong một thời gian xác định hoặc kết nối vào mạng viễn thông và sử
dụng dịch vụ viễn thông trong một thời gian xác định.
4. Doanh thu giá cước thông tin (DTTTi) (nếu có) là
doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ
khả năng gửi, nhận thông tin (thoại, bản tin nhắn, dữ liệu, hình ảnh) qua mạng
viễn thông tính theo thời gian liên lạc (phút, giây), theo lượng thông tin
(byte) và theo số lượng gói thông tin (cuộc gọi, bản tin nhắn).
Điều 5. Doanh thu
chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông
1. Thanh toán giá cước giữa các doanh
nghiệp là việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi mua, bán dịch
vụ hoặc kết nối mạng và dịch vụ với doanh nghiệp khác.
2. Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước
giữa các doanh nghiệp viễn thông (DTDNi) là hiệu số giữa tổng
số tiền phải thu (doanh nghiệp có) (TDNCi) và tổng số tiền phải
trả (doanh nghiệp nợ) (TDNNi) của doanh nghiệp với
doanh nghiệp khác khi thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp đối với dịch vụ
i:
DTDNi = TDNCi
- TDNNi
3. Trường hợp khi thanh toán giá cước giữa
các doanh nghiệp tổng số tiền phải thu nhỏ hơn tổng số tiền phải trả (TDNCi < TDNNi) thì doanh
thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông của dịch vụ
i sẽ giảm đi tương ứng với số chênh lệch giữa tổng số tiền phải
trả và tổng số tiền phải thu.
Điều 6. Doanh thu
chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước
ngoài
1. Thanh toán quốc tế là việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi mua, bán dịch vụ hoặc kết nối mạng và dịch
vụ với các đối tác nước ngoài.
2. Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế
giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài (DTQTi) được tính bằng
hiệu số giữa tổng số tiền phải
thu (doanh nghiệp có) (TQTCi) và tổng số tiền phải
trả (doanh nghiệp nợ) (TQTNi) của doanh nghiệp với
đối tác nước ngoài khi thanh toán quốc tế đối với dịch vụ i:
DTQTi = TQTCi
- TQTNi
3. Trường hợp khi thanh toán quốc tế tổng
số tiền phải thu nhỏ hơn tổng số tiền phải trả (TQTCi < TQTNi) thì doanh
thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông và đối tác nước
ngoài của dịch vụ i sẽ được xác định giá trị là không (0).
Điều 7. Số liệu để
tính doanh thu dịch vụ viễn thông
1. Số liệu để tính doanh thu giá cước áp
dụng đối với người sử dụng dịch vụ được xác định như sau:
a) Đối với trường hợp doanh nghiệp xuất
hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ thì số liệu để tính doanh thu được tổng hợp từ
các hóa đơn thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông hàng tháng.
b) Đối với trường hợp doanh nghiệp không
xuất hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ thì số liệu để tính doanh thu là số liệu
tính cước hàng tháng được lấy trực tiếp từ hệ thống tính cước của doanh nghiệp.
Hệ thống tính cước của doanh nghiệp là
hệ thống thiết bị dùng để thực hiện việc tính cước và in hóa đơn thanh toán giá
cước cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trên cơ sở các dữ liệu về cuộc gọi được
kết xuất hoặc được lấy trực tiếp từ hệ thống thiết bị mạng của doanh nghiệp,
các bảng giá cước đang áp dụng và các dữ liệu tính cước có liên quan khác.
2. Số liệu để tính doanh thu chênh lệch
thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông được xác định trên cơ sở:
a) Biên bản đối soát số liệu thanh toán
giá cước giữa các doanh nghiệp;
b) Hóa đơn (hóa đơn phần thu về mà doanh
nghiệp được hưởng, hóa đơn phần trả ra mà đối tác được hưởng);
c) Lệnh chuyển tiền chênh lệch thanh toán
mà doanh nghiệp phải trả (khi phần doanh nghiệp thu về nhỏ hơn phần doanh nghiệp
trả ra);
d) Bảng sao kê tài khoản mà doanh nghiệp
được hưởng (khi phần doanh nghiệp thu về lớn hơn phần doanh nghiệp trả ra).
3. Số liệu để tính doanh thu chênh lệch
thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài căn
cứ vào các nội dung tương tự như quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 8. Quy định về
báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông
1.2 Doanh nghiệp thực hiện
báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông và gửi về Cục Viễn thông theo thời hạn như
sau:
a) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn
thông quý chậm nhất là 20 ngày (đối với các Công ty) và 45 ngày (đối với các Tổng
Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
b) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn
thông năm chậm nhất là 30 ngày (đối với các Công ty) và 90 ngày (đối với các Tổng
Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
2. Doanh nghiệp phải điều chỉnh Báo cáo
doanh thu dịch vụ viễn thông phù hợp với kết quả của kiểm toán (nếu có) và
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của số liệu báo cáo.
Điều 9. Điều khoản
thi hành3
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 04 năm 2014.
2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc
các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
-
Vụ PC;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CVT, (2b).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ
TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
1 Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25
tháng 01 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy
định doanh thu dịch vụ viễn thông
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn
thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông.”
2 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
01/2016/TT-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định doanh thu dịch vụ viễn thông, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 3 năm 2016.
3 Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số
01/2016/TT-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm
2016 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định doanh thu
dịch vụ viễn thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 3 năm 2016 đối với báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông từ năm
2016 trở đi.
2. Đối với báo cáo của năm 2015, doanh
nghiệp thực hiện báo cáo doanh thu dịch vụ viễn thông và gửi về Cục Viễn thông
theo thời hạn như sau:
a) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn
thông của 03 (ba) quý đầu năm 2015 chậm nhất là 60 ngày (đối với các Công ty và
Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý III năm 2015;
b) Báo cáo Doanh thu dịch vụ viễn
thông năm 2015 chậm nhất là 30 ngày (đối với các Công ty) và 90 ngày (đối với
các Tổng Công ty), kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm 2015.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn
thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tổng giám đốc, Giám đốc các
doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để
xem xét, giải quyết./.”