BỘ
VĂN HOÁ THÔNG TIN – BỘ Y TẾ - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN – BỘ XÂY
DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********
|
SỐ
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2007
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo
ngày 16 tháng 11 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2003/ NĐ- CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây
dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông như
sau:
Mục 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Thông tư
này hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục, quy trình cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, pa-nô, băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước,
phương tiện giao thông, vật thể di động khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở
Văn hoá-Thông tin;
1.2. Thông tư
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau
đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên
lãnh thổ Việt Nam.
2. Các yêu
cầu đối với việc cấp phép thực hiện quảng cáo
2.1. Thủ tục
hành chính đơn giản, rõ ràng;
2.2. Niêm yết
công khai các quy định về hồ sơ, thủ tục, quy trình, thời gian, phí, lệ phí xin
cấp giấy phép thực hiện quảng cáo tại nơi tiếp nhận của Sở Văn hoá-Thông tin;
2.3. Nhận hồ
sơ và trả kết quả tại Sở Văn hoá-Thông tin;
2.4. Bảo đảm
giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian.
3. Giải
thích từ ngữ
Một số từ ngữ
trong Thông tư này được hiểu như sau:
3.1. Hàng
hoá, dịch vụ thông thường quy định tại các điểm 3.1, 3.2 khoản 3 Mục II
Thông tư này là loại hàng hoá, dịch vụ không thuộc lĩnh vực y tế, nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
3.2. Bản sao
các loại giấy tờ quy định tại điểm 1.2; tiết b, c, d, đ điểm 1.5; tiết
a, b, c, d điểm 1.6 khoản 1 Mục II Thông tư này là bản do tổ chức, cá nhân xin
giấy phép thực hiện quảng cáo sao và ký tên đối với cá nhân, ký tên, đóng dấu đối
với tổ chức hoặc bản do công chứng sao.
Mục 2: HỒ SƠ, THỦ TỤC, QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG
CÁO
1. Hồ sơ
xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
1.1. Đơn xin
cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (phụ lục 1);
1.2. Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo;
1.3. Bản sao
giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy
định của pháp luật về chất lượng hàng hoá;
1.4. Mẫu
(ma-két) sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng
cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức (02 bản);
1.5. Quảng
cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế phải có các loại giấy tờ quy định tại
điểm 1.1, 1.2, 1.4 khoản 1 Mục II Thông tư này và tuỳ theo loại hàng hoá, dịch
vụ mà phải có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Đối với quảng
cáo thuốc dùng cho người; vắc xin, sinh phẩm y tế; hoá chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực
phẩm phải có Giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo của các cơ quan thuộc Bộ Y tế theo
quy định tại điểm a khoản 2 Mục III Thông tư liên tịch số
01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Bộ Văn hoá- Thông tin
và Bộ Y tế.
b) Đối với quảng
cáo về khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước
ngoài; của các cơ sở có thầy thuốc nước ngoài trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học hiện đại, y học cổ truyền, giải phẫu thẩm mỹ, phục hồi chức năng có cơ sở
trên địa bàn phải có bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề còn hiệu lực
do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp.
c) Đối với quảng
cáo trang thiết bị y tế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế có vốn
đầu tư nước ngoài; thiết bị y tế nhập khẩu, thiết bị y tế của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh phải có bản sao các tài liệu về kỹ thuật (nếu là tài liệu bằng tiếng
nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt) do nhà sản xuất ban hành đã được
cơ quan quản lý trang thiết bị y tế nước sản xuất chấp nhận hoặc cấp phép lưu
hành.
d) Đối với quảng
cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm không thuộc quy định tại tiết a điểm 1.5 khoản
1 Mục II Thông tư này phải có bản sao tiêu chuẩn cơ sở và Giấy tiếp nhận hồ sơ
công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ quan y tế có
thẩm quyền.
đ) Đối với quảng
cáo mỹ phẩm sản xuất trong nước phải có bản sao Phiếu tiếp nhận bản công bố
tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá và Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá. Đối
với quảng cáo mỹ phẩm nhập khẩu phải có bản sao Giấy phép lưu hành mỹ phẩm và Hồ
sơ đăng ký lưu hành mỹ phẩm của các cơ quan y tế có thẩm quyền.
1.6. Quảng
cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phải
có các giấy tờ quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.4 khoản 1 Mục II Thông tư này và một
trong các loại giấy tờ sau:
a) Đối với quảng
cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng
trong bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký, hướng dẫn sử dụng và những khuyến cáo đặc biệt.
b) Đối với quảng
cáo thuốc thú y phải có bản sao Giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc
tính sản phẩm.
c) Đối với quảng
cáo các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, cây giống, con giống phải có bản
sao Giấy chứng nhận kiểm định giống vật nuôi, giống cây trồng nhập nội.
d) Đối với quảng
cáo phân bón và sản phẩm sinh học phục vụ trồng trọt; thức ăn chăn nuôi, nguyên
liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải
có bản sao Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng
sản phẩm.
1.7. Trường hợp
quảng cáo hàng hoá, dịch vụ trên các phương tiện là bảng, biển, pa-nô phải cấp
phép xây dựng được thay thế bằng văn bản thoả thuận của Sở Xây dựng. Ngoài các
giấy tờ quy định tại một trong các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 khoản 1 Mục
II Thông tư này còn phải có các loại giấy tờ sau:
a) Bản sao có
công chứng một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai;
b) Trong trường
hợp thuê đất, chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo phải có văn bản thoả thuận
hoặc bản sao hợp đồng thuê đất với người có quyền sử dụng đất hợp pháp có chữ
ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo; trường hợp công
trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước thì phải có văn bản thoả thuận
hoặc hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc
người được giao quyền quản lý công trình đă có trước;
c) Bản vẽ thiết
kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của
công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo.
Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết
kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã
có trước.
2. Thủ tục
tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Văn hoá-Thông tin. Sau khi nhận đủ các loại giấy tờ quy định tại khoản 1, Mục
II Thông tư này , Sở Văn hoá-Thông tin có Biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân
(phụ lục 2) và vào Sổ tiếp nhận hồ sơ (phụ lục 3).
3. Quy
trình cấp phép thực hiện quảng cáo
3.1. Trường hợp
quảng cáo hàng hoá, dịch vụ thông thường và các loại hàng hoá trong lĩnh vực y
tế quy định tại tiết a điểm 1.5 khoản 1 Mục II Thông tư này trên các phương tiện
là băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao
thông, vật thể di động khác được quy định như sau:
Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ được ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ,
Sở Văn hoá-Thông tin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo (phụ lục 4). Trong trường
hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân xin phép
thực hiện quảng cáo và nêu rõ lý do.
3.2. Trường hợp
quảng cáo hàng hoá, dịch vụ thông thường và các loại hàng hoá trong lĩnh vực y
tế quy định tại tiết a điểm 1.5 khoản 1 Mục II Thông tư này trên phương tiện quảng
cáo là bảng, biển, pa-nô được quy định như sau:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ được ghi trong sổ tiếp nhận hồ
sơ, Sở Văn hoá- Thông tin tiến hành phân loại hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện các loại giấy tờ quy định tại tiết a, b, c điểm 1.7 khoản 1 Mục
II Thông tư này và văn bản đề nghị thoả thuận (phụ lục 5) đến Sở Xây dựng.
Sau khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có Biên nhận hồ sơ (phụ lục 2). Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ trên, Sở Xây dựng tiến hành
thẩm tra hồ sơ nhưng không trực tiếp cấp Giấy phép xây dựng mà có văn bản trả lời
cho Sở Văn hoá- Thông tin chấp thuận hoặc không chấp thuận cấp giấy phép (phục
lục 6). Các nội dung chấp thuận được thể hiện trong giấy phép do Sở Văn hoá-
Thông tin cấp. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản cho Sở Văn
hoá- Thông tin và nêu rõ lý do.
Sau khi nhận
được văn bản thoả thuận của Sở Xây dựng, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Văn
hoá-Thông tin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo.
3.3. Trường hợp
quảng cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế quy định tại tiết b, c, d, đ điểm
1.5 khoản 1 Mục II Thông tư này hoặc hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn trên các phương tiện quảng cáo là băng-rôn, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động
khác được quy định như sau:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ, Sở
Văn hoá- Thông tin tiến hành phân loại hồ sơ và gửi một mẫu (makét) quy định tại
điểm 1.4 và một trong các loại giấy tờ quy định tại tiết b, c d, đ điểm 1.5 khoản
1 Mục II Thông tư này đến Sở Y tế hoặc gửi một mẫu (makét) quy định tại điểm
1.4 và một trong các loại giấy tờ quy định tại điểm 1.6 khoản 1 Mục II Thông tư
này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sau khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy
tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
ghi trên giấy tiếp nhận, nếu Sở Y tế hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Sở Văn hoá-Thông tin cấp phép
thực hiện quảng cáo theo hồ sơ đă đăng ký.
Trường hợp có
văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì quy trình tiếp nhận hồ sơ cấp phép thực hiện
quảng cáo sẽ thực hiện lại từ đầu theo quy định tại các khoản 2, 3 Mục II Thông
tư này.
3.4. Trường hợp
quảng cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế quy định tại tiết b, c, d, đ điểm
1.5 khoản 1 Mục II Thông tư này hoặc hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn trên các phương tiện quảng cáo là bảng, biển, pa-nô được
quy định như sau:
Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ được ghi trong sổ tiếp nhận hồ
sơ, Sở Văn hoá- Thông tin tiến hành phân loại hồ sơ, đồng thời thực hiện một số
công việc sau:
- Gửi các loại
giấy tờ quy định tại tiết a, b, c điểm 1.7 khoản 1 Mục II Thông tư này đến Sở
Xây dựng và thực hiện theo quy trình tại điểm 3.2 khoản 3 Mục II Thông tư này;
- Gửi một mẫu
(makét) quy định tại điểm 1.4 và một trong các loại giấy tờ quy định tại tiết
b, c, d, đ điểm 1.5 khoản 1 Mục II Thông tư này đến Sở Y tế hoặc gửi một mẫu
(makét) quy định tại điểm 1.4 khoản 1 và một trong các giấy tờ quy định tại điểm
1.6 khoản 1 Mục II Thông tư này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
thực hiện theo quy trình tại điểm 3.3 khoản 3 Mục II Thông tư này.
Sau khi nhận
được văn bản trả lời của các Sở: Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Văn hoá-Thông tin cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo.
3.5. Tổ chức,
cá nhân xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo phải trực tiếp nộp lệ phí tại Sở
Văn hoá- Thông tin theo quy định như sau:
a) Lệ phí cấp
Giấy phép thực hiện quảng cáo theo quy định tại Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày
07 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính;
b) Lệ phí thẩm
định và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo đối với hàng hoá, dịch vụ
trong lĩnh vực y tế theo quy định tại Quyết định số 44/2005/ QĐ- BTC ngày 12
tháng 7 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và Quyết định số
80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Lệ phí thẩm
định và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo đối với hàng hoá, dịch vụ
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; lệ phí thẩm định công trình
xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Mục 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Tổ chức
thực hiện
1.1. Trách
nhiệm của các Bộ:
Bộ Văn hoá-
Thông tin trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng và các Bộ có liên
quan thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo trên phạm vi toàn quốc.
1.2. Trách
nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các sở, ngành
chức năng cấp phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông theo hướng dẫn tại
Thông tư này đảm bảo nhanh chóng, chính xác, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin
cấp giấy phép; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực
trong quá trình cấp phép.
1.3. Trách
nhiệm của các Sở:
a) Sở Văn
hoá- Thông tin trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
tiến hành việc cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo cho tổ chức, cá nhân; thu phí,
lệ phí theo quy định tại điểm 3.5 khoản 3 Mục II Thông tư này và chuyển cho các
Sở có liên quan; là đầu mối tiếp nhận khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân
trong quá trình cấp phép thực hiện quảng cáo;
b) Sở Y tế
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hoá- Thông
tin thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng
ký quảng cáo đúng thời hạn theo quy định tại Thông tư này; giải quyết khiếu nại,
tố cáo của tổ chức, cá nhân trong việc tiếp nhận hồ sơ quảng cáo đối với các loại
hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của mình và trả lời cho tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
c) Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm
phối hợp với Sở Văn hoá- Thông tin thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy
tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo đúng thời hạn theo quy định tại Thông tư này;
giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân trong việc tiếp nhận hồ sơ quảng
cáo trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn và trả lời cho tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
d) Sở Xây dựng
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hoá- Thông
tin thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và có văn bản thoả thuận đúng thời hạn theo
quy định tại Thông tư này; giải quyết các khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá
nhân trong các nội dung thoả thuận về xây dựng công trình quảng cáo và trả lời
cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Thanh
tra kiểm tra và xử lý vi phạm
2.1. Thanh
tra chuyên ngành văn hoá-thông tin, y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
xây dựng trong phạm vi quản lý ngành có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc
xây dựng công trình quảng cáo và quảng cáo hàng hoá, dịch vụ thuộc phạm vi quản
lý của ngành mình; xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
2.2. Tổ chức,
cá nhân hoạt động quảng cáo có hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này,
tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Hiệu lực
của Thông tư
3.1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo;
3.2. Bãi bỏ một
số quy định sau:
- Khoản 3 Mục 3 và các phụ lục 2, 3, 4, 5 Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hoá- Thông tin hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo;
- Một phần nội
dung của khoản 5 Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 8 tháng
12 năm 2005 của Bộ Văn hoá- Thông tin sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hoá- Thông tin, cụ thể:
"Trường hợp quảng cáo về chương trình khuyến mại phải xuất trình văn bản
tiếp nhận nội dung chương trình khuyến mại của cơ quan quản lý nhà nước về
thương mại theo quy định của pháp luật về hoạt động thương mại".
- Một phần nội
dung của điểm g khoản 9 Thông tư số 79/2005/TT-BVHTT ngày 8
tháng 12 năm 2005 của Bộ Văn hoá- Thông tin, cụ thể: " Đối với quảng cáo về
chương trình khuyến mại phải có văn bản tiếp nhận đăng ký nội dung chương trình
khuyến mại của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại theo quy định của pháp luật
về hoạt động thương mại".
- Các quy định
về hồ sơ đăng ký quảng cáo và thủ tục xem xét hồ sơ đăng ký quảng cáo của một số
loại hàng hoá, dịch vụ bao gồm: khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế; mỹ
phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người tại khoản 1, 2,
khoản 4 Mục III Thông tư số 01/2004/TTLT-BVHTT-BYT ngày 12/01/2004 của Bộ
Văn hoá-Thông tin và Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y
tế;
- Các điểm b, c khoản 2; khoản 4; khoản 6 Mục III Thông tư số
96/2004/TTLT/BVHTT-BNN&PTNT ngày 03/11/2004 của Bộ Văn hoá- Thông tin
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về quảng cáo một số hàng
hoá trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3.3. Trường hợp
nội dung hướng dẫn cấp giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hoá, dịch vụ thuộc
các lĩnh vực y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn và thoả thuận để xây dựng
công trình quảng cáo và các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này khác với nội
dung hướng dẫn và các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT
ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hoá- Thông tin thì áp dụng hướng dẫn và các các phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN
HOÁ-THÔNG TIN
THỨ TRƯỞNG
Đinh Quang Ngữ
|
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
|
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
Phụ lục
1:
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: …………..
|
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN
QUẢNG CÁO
Kính gửi: Sở Văn hoá-
Thông tin...............
1- Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………...................……
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Điện thoại.................;
Fax: .......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số........... ngày......tháng... năm...........cơ quan cấp.........
2- Họ và tên người chịu trách nhiệm…………………………………..................................
Chức vụ……………………………………Chứng minh
thư nhân dân số .............................
do công an………………cấp ngày….
tháng…. năm ……
Địa chỉ thường
trú…………………………....................……………………………………..
Điện thoại.................;
Fax: ...........................................
Xin cấp giấy phép thực hiện quảng
cáo cho sản phẩm…...............................……………
Trên phương tiện………………..........………………Địa
điểm……………........................
Kích thước………......……Số lượng……........….
Thời hạn thực hiện quảng cáo……............
- Cam đoan thực hiện đúng nội
dung giấy phép được cấp;
- Tuân thủ theo các quy định của
pháp luật về quảng cáo và các quy định của pháp luật có liên quan.
.................ngày..........tháng.........năm...........
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên đối với cá nhân,ký
tên, đóng dấu và ghi rõ chức danh đối với tổ chức)
Phụ lục
2:
BIÊN
NHẬN HỒ SƠ XIN PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO (HOẶC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THOẢ THUẬN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH QUẢNG CÁO CỦA SỞ VĂN HOÁ- THÔNG TIN)
CƠ QUAN BIÊN NHẬN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /GBN-
|
|
BIÊN NHẬN
HỒ SƠ ..............................................................
Cơ quan biên nhận.....................................................................................................
Nhận hồ sơ của ( tên tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ)
Địa chỉ:...............................................
Điện thoại..................................................;
Fax: .....................................................
Đă nhận đủ hồ sơ xin phép quảng
cáo hợp lệ của tổ chức, cá nhân, địa chỉ (hoặc hồ sơ đề nghị thoả thuận xây dựng
công trình quảng cáo ngày....tháng.....năm.... của Sở Văn hoá- Thông tin).
Hẹn
ngày............tháng.........năm............trả kết quả.
..............
ngày..........tháng.........năm...........
Cán bộ tiếp nhận
(ký và ghi rõ họ tên, chức danh)
Phụ lục
3:
SỔ
THEO DÕI TIẾP NHẬN HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân xin phép
thực hiện quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo, diện
tích, chiều cao
|
Tên hàng hoá, dịch vụ
|
Hồ sơ đă nộp bao gồm
|
Ngày tiếp nhận
|
Ngày trả kết quả
|
Chữ ký của cán bộ tiếp nhận
|
Chữ ký của người nộp hồ sơ
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
6
|
|
7
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
|
Phụ lục
4:
GIẤY
PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
UỶ BND TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ VĂN HOÁ- THÔNG TIN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /GPQC- SVHTT
|
|
GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG
CÁO
- Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo
ngày 16 tháng 11 năm 2001;
- Căn cứ Nghị định số 24/2003/
NĐ- CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Quảng cáo;
- Căn cứ Thông tư số 43/2003/TT-
BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hoá- Thông tin hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 24/2003/ NĐ- CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
- Căn cứ Thông tư số
79/2005/TT-BVHTT ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ Văn hoá- Thông tin sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003
của Bộ Văn hoá-Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ -CP ngày
13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng
cáo;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số...../2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN&PTNT-BXD
ngày.... tháng... năm 2007 của Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp phép thực hiện quảng
cáo một cửa liên thông.
Xét đơn và hồ sơ của:............................................................................................
Địa chỉ..........................................................nộp
ngày...........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (tên tổ
chức, cá nhân); địa chỉ......................................................
Thực hiện quảng cáo (trên phương
tiện cụ thể)....................................................
Có nội
dung:................................................................................................................
Kích thước:
..........................................................................................................
Địa điểm:
.................................................................................................................
Thời hạn:
...................................................................................................................
Điều 2: Sau khi nhận được
giấy phép này, tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo phải:
1- Thực hiện đúng các nội dung
quy định tại Điều 1 của Giấy phép, hết thời hạn quảng cáo phải tháo dỡ sản phẩm
quảng cáo;
2- Không được chuyển nhượng giấy
phép dưới bất kỳ hình thức, lý do nào.
Điều 3: Giấy phép này được
lập thành 2 (hai)bản (01 bản cấp cho tổ chức, cá nhân xin phép, 01 bản lưu tại
cơ quan cấp phép). Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày cấp nếu tổ chức, cá nhân
không thực hiện quảng cáo giấy phép sẽ hết giá trị.
...........Ngày...
tháng...... năm........
Cơ quan cấp phép
(ký ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
Phụ lục
5:
VĂN BẢN
ĐỀ NGHỊ THOẢ THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẢNG CÁO
SỞ VĂN HOÁ- THÔNG TIN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
|
Số: /CV-VHTT
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.......ngày......tháng....năm..........
|
ĐỀ NGHỊ THOẢ THUẬN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẢNG CÁO
Kính gửi: Sở Xây dựng..........
Sở Văn hoá- Thông tin.........
nhận được hồ sơ xin giấy phép thực hiện quảng cáo của (tên, địa chỉ, điện thoại
của tổ chức, cá nhân xin phép).
Để có căn cứ cấp giấy phép thực
hiện quảng cáo theo quy định tại Thông tư liên tịch số....../2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN&PTNT-BXD
ngày.... tháng... năm 2007 hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
một cửa liên thông. Đề nghị Sở Xây dựng có ý kiến trả lời bằng văn bản để Sở
Văn hoá- Thông tin ..... có cơ sở cấp phép thực hiện quảng cáo cho tổ chức, cá
nhân theo đúng quy định.
(Gửi kèm các giấy tờ quy định tại
khoản 1.7 Mục II Thông tư liên tịch số....../2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN&PTNT-BXD)
SỞ
VĂN HOÁ- THÔNG TIN
(ký ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
Phụ lục
6:
VĂN BẢN
THOẢ THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẢNG CÁO
SỞ XÂY DỰNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: / CV- SXD
|
.......ngày......tháng....năm..........
|
THOẢ THUẬN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẢNG CÁO
Kính gửi: Sở Văn
hoá- Thông tin..........
1- Sở Xây dựng......... nhận
được văn bản đề nghị thoả thuận của Sở Văn hoá- Thông tin.....kèm theo hồ sơ
xin thoả thuận xây dựng công trình quảng cáo của tổ chức, cá nhân (tên, địa chỉ,
điện thoại của tổ chức, cá nhân) xin phép thực hiện quảng cáo tại:
- Địa điểm:........................................................................................................................
- Loại công trình:
................................................................................................
- Diện tích:
................................................................................................................
- Chiều cao:
.................................................................................................................
Đơn vị hoặc người thiết kế:
.................................................................................
Tổ chức, cá nhân thẩm định: (nếu
có).............................................................................
Dự kiến thời gian thực hiện:
...........................................................................................
2- Ý kiến thoả thuận của Sở Xây
dựng...............................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
SỞ XÂY DỰNG
(ký ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)