Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 57/2018/TT-BCT hướng dẫn Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá

Số hiệu: 57/2018/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 26/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Hướng dẫn mẫu đơn đăng ký nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá

Ngày 26/12/2018, Bộ Công Thương (BCT) ban hành Thông tư 57/2018/TT-BCT hướng dẫn các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. Theo đó:

- Đối với DN nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước: gửi hồ sơ đăng ký theo mẫu Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này đến BCT.

Căn cứ vào hạn ngạch thuế quan hàng năm, sản lượng sản xuất của DN, khả năng đáp ứng nguyên liệu trong nước và nhu cầu đăng ký của DN mà BCT xem xét chấp thuận.

- Đối với DN nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất hoặc gia công sản phẩm thuốc lá xuất khẩu: gửi đơn đăng ký theo mẫu Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này về BCT.

- Đối với DN nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu: gửi đơn đăng ký theo mẫu Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này về BCT.

Thông tư 57/2018/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 19/02/2019, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư này.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2018/TT-BCT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH THUỐC LÁ

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Mẫu đơn đề nghị, mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, mẫu Giấy phép và các mẫu bảng kê liên quan đến việc cấp, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và Giấy phép bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá.

2. Hướng dẫn chế độ, biểu mẫu báo cáo; danh mục thiết bị chuyên ngành thuốc lá; hướng dẫn biểu mẫu đăng ký nhu cầu nhập khẩu giấy cuốn điếu thuốc lá, sợi thuốc lá, nguyên liệu lá thuốc lá và quy định về kiểm tra các hoạt động trong kinh doanh thuốc lá.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan đến kinh doanh thuốc lá trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá

1. Căn cứ vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm, sản lượng sản xuất của doanh nghiệp, khả năng đáp ứng nguyên liệu trong nước và nhu cầu đăng ký của doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước, Bộ Công Thương sẽ xem xét chấp thuận cho doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá đúng mục đích không trao đổi, mua bán dưới mọi hình thức. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký theo mẫu Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này.

2. Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá gửi đơn đăng ký theo mẫu Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Công Thương.

3. Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu gửi đơn đăng ký theo mẫu Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Công Thương.

Chương II

MẪU ĐƠN, BẢNG KÊ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP VÀ MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP

Điều 4. Mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này.

2. Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.

3. Bảng kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá

1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này.

2. Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá, thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước và sau chế biến theo mẫu Phụ lục 11 kèm theo Thông tư này.

3. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá theo mẫu Phụ lục 12 kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 14 kèm theo Thông tư này.

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 (ba) năm gần nhất (nếu có) và dự kiến sản lượng sản xuất kinh doanh của 05 (năm) năm tiếp theo theo mẫu Phụ lục 15 kèm theo Thông tư này.

3. Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị cuốn điếu thuốc lá và đóng bao thuốc lá theo mẫu Phụ lục 16 kèm theo Thông tư này.

4. Bảng kê về đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu Phụ lục 17 kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá

1. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 19 kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 21 kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 23 kèm theo Thông tư này.

4. Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo mẫu tại Phụ lục 25 kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Mẫu Giấy chứng nhận, Giấy phép

1. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 9 kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 13 kèm theo Thông tư này.

4. Mẫu Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 18 kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại các Phụ lục 20, 2224 kèm theo Thông tư này.

Chương III

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP VÀ MẪU GIẤY CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP LẠI ĐỐI VỚI GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP

Điều 10. Mẫu đơn đề nghị, Mẫu giấy cấp sửa đổi, bổ sung đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá

1. Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 26, 28, 30, 32, 42, 4446 kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu giấy cấp sửa đổi, bổ sung đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 27, 29, 31, 33, 43, 4547 kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Mẫu đơn đề nghị, Mẫu giấy cấp lại đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá

1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp, hết thời hạn hiệu lực theo mẫu Phụ lục 4, 8, 10, 14, 19, 2123 kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy theo mẫu Phụ lục 34, 36, 38, 40, 48, 5052 kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu giấy cấp lại đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy theo mẫu Phụ lục 35, 37, 39, 41, 49, 5153 kèm theo Thông tư này.

Chương IV

BIỂU MẪU, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 12. Biểu mẫu, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý nhà nước về công thương các cấp

1. Định kỳ 06 (sáu) tháng, Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo về Bộ Công Thương tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá và kinh doanh sản phẩm thuốc lá của thương nhân trên địa bàn chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục 54, 5657 kèm theo Thông tư này.

2. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo về Bộ Công Thương tình hình đầu tư trồng cây thuốc lá trên địa bàn theo mẫu Phụ lục 55 kèm theo Thông tư này.

3. Định kỳ 06 (sáu) tháng, Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh - sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) có trách nhiệm báo cáo về Sở Công Thương tình hình kinh doanh, cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân trên địa bàn chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục 58 kèm theo Thông tư này.

Điều 13. Biểu mẫu, chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp

1. Định kỳ 06 (sáu) tháng, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, nhập khẩu thuốc lá phải gửi báo cáo về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính về hoạt động sản xuất sản phẩm thuốc lá và nhập khẩu sản phẩm thuốc lá chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục 59 kèm theo Thông tư này.

2. Định kỳ 06 (sáu) tháng, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá gửi báo cáo về Bộ Công Thương tình hình nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục 60 kèm theo Thông tư này.

3. Định kỳ 06 (sáu) tháng, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá phải gửi báo cáo về Bộ Công Thương về tình hình mua bán nguyên liệu thuốc lá trong nước để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước và sản xuất xuất khẩu chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục 61 kèm theo Thông tư này.

4. Định kỳ 06 (sáu) tháng, doanh nghiệp đầu tư trồng cây thuốc lá phải gửi báo cáo về Sở Công Thương tình hình đầu tư trồng cây thuốc lá chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục 62 kèm theo Thông tư này.

5. Định kỳ 06 (sáu) tháng, doanh nghiệp mua bán nguyên liệu thuốc lá phải gửi báo cáo về cơ quan đã cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá về tình hình xuất nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục 63 kèm theo Thông tư này.

6. Định kỳ 06 (sáu) tháng doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá phải gửi báo cáo về cơ quan cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá về tình hình sản xuất kinh doanh chế biến nguyên liệu thuốc lá chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục 64 kèm theo thông tư này.

7. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, doanh nghiệp kinh doanh thuốc lá phải gửi báo cáo năm trước của đơn vị mình về cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy phép về tình hình sản xuất xuất khẩu và gia công xuất khẩu nguyên liệu thuốc lá theo mẫu Phụ lục 65 kèm theo Thông tư này.

8. Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị mới để sản xuất xuất khẩu hoặc thay thế máy móc, thiết bị cũ, trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá báo cáo về cơ quan cấp Giấy phép, tình hình nhập khẩu và sử dụng máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá theo mẫu Phụ lục 66 kèm theo Thông tư này.

9. Định kỳ 06 (sáu) tháng Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá phải gửi báo cáo thống kê sản lượng, loại sản phẩm thuốc lá kinh doanh (theo hệ thống phân phối, bán buôn, bán lẻ) của đơn vị mình về Bộ Công Thương và Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính theo mẫu Phụ lục 6768 kèm theo Thông tư này.

10. Định kỳ 06 (sáu) tháng thương nhân kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá báo cáo tình hình kinh doanh về các cơ quan quản lý nhà nước về công thương theo mẫu Phụ lục 69, 70, và 71 kèm theo Thông tư này.

Chương V

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA

Điều 14. Kiểm tra định kỳ

1. Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu kiểm tra việc chấp hành pháp luật về kinh doanh thuốc lá đối với từng tổ chức, cá nhân cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ hàng năm.

2. Kế hoạch kiểm tra định kỳ hàng năm phải có những nội dung chủ yếu sau: Mục đích, yêu cầu kiểm tra; đối tượng và phạm vi cần kiểm tra; các nội dung cần kiểm tra; thời gian, địa điểm tiến hành kiểm tra; kinh phí kiểm tra; lực lượng kiểm tra; phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra; chế độ báo cáo.

3. Trước khi kiểm tra cơ quan kiểm tra phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức, cá nhân chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước ngày kiểm tra.

Điều 15. Kiểm tra đột xuất

Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất trong các trường hợp sau:

1. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá vi phạm các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung) và Thông tư này.

2. Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng có giấy phép do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, thông tin từ đơn thư khiếu nại tố cáo hoặc tin báo của tổ chức, cá nhân.

3. Theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên có thẩm quyền.

4. Cơ quan kiểm tra không cần phải thông báo trước kế hoạch kiểm tra cho tổ chức, cá nhân.

Điều 16. Nội dung kiểm tra

1. Kiểm tra hồ sơ việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung.

2. Kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện: Đầu tư trồng cây thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá, sản xuất sản phẩm thuốc lá, mua bán sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung.

3. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ; đầu tư sản xuất thuốc lá xuất khẩu, gia công thuốc lá xuất khẩu; quy hoạch; đầu tư chế biến nguyên liệu thuốc lá, đầu tư nước ngoài sản xuất sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung.

4. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về sử dụng máy móc thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá và tem sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung.

Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra

1. Căn cứ kết quả kiểm tra, Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra ngay sau khi kết thúc kiểm tra tại nơi kiểm tra theo mẫu Phụ lục 7374 kèm theo Thông tư này và thông báo kết quả kiểm tra đến cơ quan kiểm tra và tổ chức, cá nhân được kiểm tra.

2. Căn cứ vào kết quả kiểm tra, tùy theo mức độ vi phạm, Đoàn kiểm tra kiến nghị cơ quan kiểm tra xử phạt hoặc làm thủ tục chuyển giao hồ sơ về hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.

Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra

Cơ quan kiểm tra hoạt động kinh doanh có trách nhiệm và quyền hạn sau:

1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất.

3. Ra quyết định xử lý chậm nhất trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Đoàn kiểm tra về việc tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh thuốc lá.

4. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật liên quan.

5. Thông báo cho tổ chức, cá nhân kết quả kiểm tra, kết luận có liên quan.

6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quyết định của Đoàn kiểm tra, hành vi của thành viên Đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn của Đoàn kiểm tra

Trong hoạt động kiểm tra Đoàn kiểm tra có các trách nhiệm và quyền hạn sau:

1. Thực hiện kiểm tra hoạt động kinh doanh thuốc lá theo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nội dung kiểm tra quy định tại Điều 18 của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc lá.

3. Tổng hợp, báo cáo tình hình kiểm tra, kết quả kiểm tra hoạt động kinh doanh thuốc lá về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.

4. Yêu cầu tổ chức, cá nhân được kiểm tra xuất trình các hồ sơ, tài liệu liên quan khi cần thiết.

5. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá không tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh thuốc lá thực hiện biện pháp khắc phục.

Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá

1. Phối hợp với Đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra trong quá trình kiểm tra hoạt động kinh doanh thuốc lá tại nơi kiểm tra.

2. Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc lá theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này.

3. Chấp hành các hoạt động kiểm tra của cơ quan kiểm tra, Đoàn kiểm tra và các quyết định xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền.

4. Thực hiện báo cáo:

a) Tình hình khắc phục các lỗi vi phạm trong quá trình kinh doanh đến cơ quan kiểm tra;

b) Tình hình chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh thuốc lá khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

5. Duy trì các điều kiện đảm bảo hoạt động kinh doanh thuốc lá theo quy định của pháp luật.

6. Khắc phục các lỗi không đạt được nêu trong biên bản kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra, Đoàn kiểm tra.

7. Khiếu nại kết luận của Đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Cục Công nghiệp theo chức năng nhiệm vụ của mình, chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt về chủ trương đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá và các hoạt động liên quan đến kinh doanh thuốc lá theo quy định;

b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định và phê duyệt về chủ trương nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại; nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá.

c) Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này.

2. Vụ Thị trường trong nước theo chức năng nhiệm vụ chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Thông tư này;

b) Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này và những quy định của pháp luật liên quan.

3. Tổng cục Quản lý Thị trường theo chức năng nhiệm vụ chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:

Tổ chức kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan về việc tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này và những quy định của pháp luật liên quan.

4. Sở Công Thương theo chức năng nhiệm vụ chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá thuộc thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này;

b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra Phòng Công Thương trong việc cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo quy định tại Thông tư này;

c) Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này và những quy định của pháp luật liên quan.

5. Phòng Công Thương theo chức năng nhiệm vụ chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan trên địa bàn thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá thuộc thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này;

b) Xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này và những quy định của pháp luật liên quan.

6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này và những quy định của pháp luật liên quan; tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư trồng cây thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá và mua bán sản phẩm thuốc lá theo thẩm quyền.

7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá

a) Thực hiện quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi, bổ sung, Thông tư này và những quy định của pháp luật liên quan.

b) Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo được quy định tại Thông tư này.

c) Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá không thực hiện đầy đủ quy định tại Thông tư này sẽ là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp hoặc thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép theo quy định của pháp luật.

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2019 trừ quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Quy định về mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá và mẫu Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá của Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

3. Bãi bỏ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trừ quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Quy định về mẫu đơn, bảng kê đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá và mẫu Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá của Thông tư số 21/2013/TT-BCT được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

5. Trong quá trình thực hiện, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ảnh kịp thời khó khăn, vướng mắc về Bộ Công Thương để Bộ Công Thương giải quyết và xem xét điều chỉnh Thông tư theo thẩm quyền./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam;
- Lưu: VT,CN.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............, ngày...... tháng....... năm 20........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ NHU CẦU NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ VÀ GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ ĐỂ SẢN XUẤT XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................

2. Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax................

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........... ngày....... tháng....... năm...... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

5. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép... số...ngày......tháng......năm....

6. Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm

7. Tình hình sử dụng nguyên liệu trong nước trong năm

8. Đăng ký nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá và giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước

Số TT

Khoản mục

Đăng ký năm 20...(1)

(tấn)

Số lượng được cấp năm 20…(2)

(tấn)

Ước thực hiện nhập khẩu năm 20...(3)

(tấn)

Đăng ký nhập khẩu năm 20...(4)

(tấn)

I

Nguyên liệu thuốc lá trong đó:

1

Nguyên liệu lá thuốc lá

2

Nguyên liệu sợi thuốc Lá

3

Nguyên liệu thuốc lá tấm

4

Nguyên liệu cọng thuốc lá

II

Giấy cuốn điếu

.......(5) xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Số lượng đăng ký của năm trước

(2): Số lượng được cấp năm trước

(3): Ước thực hiện nhập khẩu của năm báo cáo

(4): Đăng ký nhu cầu nhập khẩu năm sau

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị nhập khẩu

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ VÀ GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ ĐỂ SẢN XUẤT XUẤT KHẨU HOẶC GIA CÔNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................

2. Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:.................

3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax:................

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........... ngày....... tháng....... năm...... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

5. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép... số...ngày......tháng......năm....

9. Đề nghị Bộ Công Thương chấp thuận cho... (1) được thực hiện hợp đồng sản xuất xuất khẩu (hoặc gia công xuất khẩu) sản phẩm thuốc lá cho đối tác nước ngoài, cụ thể như sau:

- Số hợp đồng..........ngày....tháng.....năm.... Thời hạn thực hiện hợp đồng............................

- Tên đối tác................................................................................................

- Nội dung thực hiện..................... (2)

- Số lượng....., xuất xứ......

- Tên sản phẩm thuốc lá.......Số lượng.......

.......(1) xin cam kết thành phẩm và phụ phẩm thu hồi sau sản xuất được xuất trả toàn bộ cho đối tác của hợp đồng và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên doanh nghiệp đề nghị nhập khẩu

(2): Hình thức sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu

PHỤ LỤC 3

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ ĐỂ CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ XUẤT KHẨU HOẶC GIA CÔNG CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ XUẤT KHẨU

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................

2. Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:............... Email:........

3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax................

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........... ngày....... tháng....... năm...... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

5. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép... số...ngày......tháng......năm....

6. Đề nghị Bộ Công Thương chấp thuận cho... (1) được thực hiện hợp đồng chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu (hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu) cho đối tác nước ngoài, cụ thể như sau:

- Số hợp đồng..........ngày....tháng.....năm....

- Tên đối tác................................................................................................

- Nội dung thực hiện..................... (2) Số lượng....., xuất xứ......Thời hạn thực hiện hợp đồng............................

.......(1) xin cam kết thành phẩm và phụ phẩm thu hồi sau sản xuất được xuất trả toàn bộ cho đối tác của hợp đồng và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên doanh nghiệp đề nghị nhập khẩu

(2): Hình thức sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu

PHỤ LỤC 4

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.............. do...........................cấp ngày........tháng.........năm........

4. Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:

- Loại cây thuốc lá:............(2); Diện tích trồng cây thuốc lá.....................(ha)

- Địa điểm trồng cây thuốc lá:.........................................................................

- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:...........................................

.........(3) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)

(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

PHỤ LỤC 5

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

BẢNG KÊ

DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

Số TT

Loại cây thuốc lá

Địa điểm trồng cây thuốc lá(1)

Diện tích (ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (tấn)

1

Thuốc lá vàng sấy

2

Thuốc lá Burley

3

Thuốc lá Nâu

...

Thuốc lá....

Tổng cộng

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.

PHỤ LỤC 6

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

BẢNG KÊ

DANH SÁCH NGƯỜI TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

Số TT

Tên người trồng cây thuốc lá

Hộ khẩu thường trú

Loại cây thuốc lá

Địa điểm trồng cây thuốc lá(1)

Diện tích (ha)

1

Nguyễn Văn A

Thuốc lá vàng sấy

Thuốc lá Burley

Thuốc lá Nâu

Thuốc lá....

2

Nguyễn Văn B

Thuốc lá vàng sấy

Thuốc lá Burley

Thuốc lá Nâu

Thuốc lá....

...

...

Tổng cộng

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

Xác nhận của UBND cấp xã
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi trồng cây thuốc lá.

PHỤ LỤC 7

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /CNĐĐK-SCT

............., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG.....

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá

1. Chứng nhận.................................................................................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính...........................................................................,

- Điện thoại..............................,

- Fax.........................................;

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………..do ………cấp ngày….tháng…năm…

4. Đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:

- Trồng các loại cây thuốc lá: ..............................................................(4)

- Diện tích trồng cây thuốc lá...............................................................(ha)

- Địa điểm trồng cây thuốc lá.....................................................................

Điều 2. Điều kiện trồng cây thuốc lá

………(2) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.

Nơi nhận:
- ....... (2);
- ......... (5);
- Lưu: VT, ....(3)

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.

(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.

(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).

(5): Tên cơ quan liên quan.

PHỤ LỤC 8

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;

2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:.....................Fax:..................;

3. Văn phòng đại diện (nếu có)........................Điện thoại............Fax............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do...........................cấp ngày.......tháng......... năm............

5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:

- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)

- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:..........(3)

- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:..................................

......(4)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép

(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép

PHỤ LỤC 9

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-SCT

............., ngày...... tháng....... năm ...

GIẤY PHÉP

MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG....

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá

1. Cho phép..................................................................................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính......................................................................;

- Điện thoại.....................................,

- Fax................................................;

3. Văn phòng đại diện (nếu có)...................Điện thoại.............Fax...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..

5. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu các loại nguyên liệu thuốc lá:........(4)

6. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp:...........................................(5):.....................................................

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.

Nơi nhận:
- ....... (2);
- ......... (6);
- Lưu: VT, ....(3)

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá.

(6): Tên tổ chức có liên quan.

PHỤ LỤC 10

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:.....................................................................................;

2. Địa chỉ trụ sở chính:.................Điện thoại:......................... Fax:.........;

3. Địa điểm sản xuất:....................Điện thoại...........................Fax...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do..................................cấp ngày....... tháng....... năm.....

5. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:

- Loại nguyên liệu thuốc lá:............(2)

- Năng lực chế biến:.............................................(3) tấn nguyên liệu/năm

.......(4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép

(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá chế biến (ví dụ: sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...)

(3):Công suất thiết kế đồng bộ của dây chuyền thiết bị chế biến nguyên liệu thuốc lá.

(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 11

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

BẢNG KÊ

DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH VÀ THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Số TT

Tên thiết bị, thông số kỹ thuật chính

Đơn vị tính

Số lượng

Xuất xứ

Năm sử dụng

Ghi chú

1

2

3

4

5

...

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 12

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

BẢNG KÊ

TRANG THIẾT BỊ

Số TT

Tên phương tiện, trang thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

1

2

….

II. Ẩm kế, nhiệt kế

1

2

III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá

1

2

….

IV. Hệ thống thông gió

1

2

V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt

1

2

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.

PHỤ LỤC 13

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: /GP-BCT

............., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY PHÉP

CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá

1. Cho phép...................................................................................................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính...................................................................................;

Điện thoại....................................., Fax......................................................;

3. Địa điểm sản xuất.....................................................................................;

Điện thoại....................................., Fax......................................................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..

5. Được phép chế biến các loại nguyên liệu thuốc lá sau: ..........................(4)

6. Năng lực chế biến.............................................(5) tấn nguyên liệu/năm

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

.........................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.

Nơi nhận:
- ....... (2);
- ......... (6);
- Lưu: VT, ....(3)

BỘ TRƯỞNG
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá chế biến (ví dụ: thuốc lá sợi, thuốc lá tấm, lá tách cọng...)

(5):Công suất thiết kế của dây chuyền thiết bị đồng bộ để chế biến nguyên liệu thuốc lá.

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

PHỤ LỤC 14

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;

2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;

3. Địa điểm sản xuất.....................Điện thoại............................Fax................

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:.................do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......

5. Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của........... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...............................................................

6. Đề nghị .…...(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá:

- Loại sản phẩm thuốc lá:..........................................................................(2)

- Dự kiến sản lượng sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước được phép sản xuất.................triệu bao/năm

....(3)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Ghi các loại sản phẩm thuốc lá (ví dụ: thuốc lá điếu nhãn quốc tế, thuốc lá điếu nhãn nội địa).

(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 15

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Số TT

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

THỰC HIỆN

DỰ KIẾN

Năm
20...

Năm
20...

Năm
20...

Năm
20...

Năm
20...

Năm
20...

Năm
20...

Năm
20...

I

Sản lượng thuốc lá điếu tiêu thụ, trong đó:

Triệu bao

1

Sản lượng thuốc lá điếu tiêu thụ nội địa

- Sản phẩm nhãn quốc tế

+ Sản phẩm A

+ Sản phẩm B

- Sản phẩm nhãn nội địa

+ Sản phẩm bao cứng

+ Sản phẩm bao mềm

Triệu bao

2

Sản lượng thuốc lá điếu xuất khẩu

Triệu bao

II

Tổng doanh thu

Triệu đồng

III

Giá trị SXCN

Triệu đồng

IV

Nộp ngân sách

Triệu đồng

V

Lợi nhuận

Triệu đồng

VI

Kim ngạch xuất khẩu

1.000 USD

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 16

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

BẢNG KÊ DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ VÀ ĐÓNG BAO THUỐC LÁ

Số TT

Tên thiết bị

Số lượng (cái)

Xuất xứ

Năm sử dụng

Quyền sở hữu (cái)

Năng lực (triệu bao/năm/3 ca/ngày) (1)

Sản lượng được phép sản xuất (tr.bao/năm)(2)

Doanh nghiệp

Thuê, mượn

Công suất thiết kế

Công suất thực tế

I

Máy cuốn điếu

1

Máy cuốn điếu 1

2

Máy cuốn điếu 2

3

Máy cuốn điếu...

II

Máy đóng bao

1

Máy đóng bao 1

2

Máy đóng bao 2

3

Máy đóng bao ...

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Quy đổi ra bao 20 điếu tính theo 03 ca/ngày

(2): Sản lượng được ghi trong Giấy phép sản xuất thuốc lá.

Phụ lục 17

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

BẢNG KÊ

ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

Số TT

Khoản mục thuốc lá

Loại cây

Địa điểm(1)

Diện tích

(ha)

Tổng sản lượng (tấn)

1

Đầu tư trực tiếp

2

Đầu tư gián tiếp

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi cụ thể tên địa phương (từ cấp huyện, tỉnh)

Phụ lục 18

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP- BCT

............., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số…ngày ... tháng .. năm .. của..........(2);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

1. Cho phép.........................................................................................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................;

- Điện thoại....................................,

- Fax.............................................,

3. Địa điểm sản xuất.................................................................................;

- Điện thoại………......................,

- Fax.............................................;

4. Quyết định thành lập số:.... ngày…...tháng…..năm..... của......................... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.…………..do ……………cấp ngày….. tháng….. năm……….

6. Sản lượng được phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước..................(3) triệu bao/năm.

7. Được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:...............................(4)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày...... tháng ..... năm....../.

Nơi nhận:
- .. ........(1);
- ...........(5);
- Lưu: VT, CN

BỘ TRƯỞNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(3): Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trong nước của doanh nghiệp.

(4): Ghi các loại sản phẩm thuốc lá (ví dụ: thuốc lá điếu nhãn quốc tế, thuốc lá điếu nhãn nội địa).

(5): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 19

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên thương nhân:......................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................;

3. Điện thoại:............................................ Fax:.........................................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, cụ thể:

6. Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá, như sau:

- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(1)

- Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:

...........................................................................(2)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

......................................................................................................(3)

..... (4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).

(2): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép để tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá.

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(4): Tên thương nhân.

PHỤ LỤC 20

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-BCT

Hà Nội, ngày.........tháng ..... năm ..........

GIẤY PHÉP

PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá

1. Cho phép...................................................….….......................;(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính...................................................................;

3. Điện thoại:......................... Fax:.................................................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số .............. do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................; Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá, như sau:

- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(3)

- Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:

...........................................................................(4)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

......................................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

Nơi nhận:
-……..…(2);
-………..(4,5);
- Lưu: VT, ...(6,7).

BỘ TRƯỞNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).

(4): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá.

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 21

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)

1. Tên thương nhân:......................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số................ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:

6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:

- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(2)

- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố..........(1)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

......................................................................................................(3)

....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

PHỤ LỤC 22

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-SCT

............., ngày...... tháng....... năm............

GIẤY PHÉP

BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);

Theo đề nghị của …..(4),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

1. Cho phép...................................................…...............................(3)

2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................;

3. Điện thoại:..............................................Fax:.................................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........................ do........................cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ .....ngày ..........tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:

- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(5)

- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố................(1)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

......................................................................................................(6)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(7);
- Lưu: VT, …….(4).

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được phép kinh doanh.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).

(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(7): Tên các tổ chức có liên quan

PHỤ LỤC 23

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Phòng Công Thương (1) ......................(2)

1. Tên thương nhân:......................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;

3. Điện thoại:........................................................... Fax:.............................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có)

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Phòng Công Thương (1)......................(2) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:

6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(3)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

............................................................................................(4)

......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)

(2) Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

PHỤ LỤC 24

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND HUYỆN (QUẬN)... (1)
PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-P…

............., ngày...... tháng....... năm............

GIẤY PHÉP

BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2)

Căn cứ ………..……………………………….....................................(3);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

1. Cho phép...................................................….….......................(4)

2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số...........do.........cấp đăng ký lần đầu ngày......tháng......năm......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......tháng...... năm....;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(5)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

............................................................................................(6)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

Nơi nhận:
- ……..… (4);
- ………..(5);
- Lưu: VT, …(7).

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2)
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.

(2): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)

(3): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Công Thương (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 25

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm............

BẢN CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: …………..………………………..(1)

1. Tên thương nhân :......................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

............(ghi rõ tên thương nhân)........... xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy phép

PHỤ LỤC 26

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

........., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;

2. Địa chỉ trụ sở chính:......................Điện thoại:................... Fax:...............;

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...............do........................cấp ngày........tháng......... năm.........;

4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)

5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):

- Thông tin cũ:............................................................................................(3)

- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................

- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................

- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)

.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.

(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.

(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

PHỤ LỤC 27

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /CNĐĐK-SCT

........., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG.....

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do… và Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4) như sau:

......................................................................(5)

Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy chứng nhận này là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số....(4)

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

……(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Giấy chứng nhận này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- ....... (2);
- ......... (6);
- Lưu VT, ....(3)

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.

(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.

(4): Ghi rõ số, ngày tháng năm của Giấy chứng nhận cấp lần đầu.

(5): Ghi cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung

(6): Tên các cơ quan liên quan.

Phụ lục 28

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

........., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:....................Điện thoại:....................... Fax:..............;

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.........do.................cấp ngày........tháng......... năm...................

4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)

5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):

- Thông tin cũ:............................................................................................(3)

- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................

- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................

- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)

......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.

(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.

(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 29

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-SCT

........., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY PHÉP

MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ....)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG....

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do…(1) và Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…(1) (nếu có)

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4) như sau:

......................................................................(5)

Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy phép này là một bộ phận không tách rời của Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số....(4)

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện:

...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- ....... (2);
- ......... (6);
- Lưu VT, ....(3)

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

(4): Ghi rõ số, ngày tháng, năm của Giấy phép cấp lần đầu.

(5): Ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung.

(6): Tên các cơ quan liên quan.

PHỤ LỤC 30

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

........., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN

NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:.....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:........................ Fax:...............

3. Địa điểm sản xuất:.....................Điện thoại...........................Fax................

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...........do..............................cấp ngày........tháng......... năm........

5. Đã được.....(1) cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)

Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng phép chế biến nguyên liệu thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):

- Thông tin cũ:............................................................................................(3)

- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................

- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................

- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)

......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.

(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.

(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 31

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP- BCT

........., ngày...... tháng....... năm 20…

GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do…(2) và Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá (đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…(2) (nếu có);

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(3);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số....(4) như sau:

......................................................................(5)

Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy phép này là một bộ phận không tách rời của Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số....(4)

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- .. ........(1);
- ...........(6);
- Lưu: VT, CN.

BỘ TRƯỞNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(4): Ghi rõ số, ngày tháng năm của Giấy phép cấp lần đầu.

(5): Ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung

(6): Tên các cơ quan liên quan.

Phụ lục 32

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

......., ngày...... tháng....... năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên doanh nghiệp:.........................................................................................;

2. Địa chỉ trụ sở chính:...................Điện thoại:......................... Fax:.............;

3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax...................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:.................do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......

5. Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của...........

Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...................................................................

6. Đã được.....(1) cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)

Đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):

- Thông tin cũ:............................................................................................(3)

- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:..........................................................

- Lý do sửa đổi, bổ sung:..............................................................................

- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:......................................(4)

....(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.

(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.

(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.

Phụ lục 33

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP- BCT

........., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số…ngày ... tháng …. năm …. do…(2) và Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá (đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) số…ngày ... tháng …. năm …. do…(2) (nếu có)

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(3);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số....(4) như sau:

......................................................................(5)

Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số....(4) không thay đổi. Giấy phép này là một bộ phận không tách rời của Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số....(4)

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- .. ........(1);
- ...........(6);
- Lưu: VT, CN.

BỘ TRƯỞNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(4): Ghi rõ số, ngày tháng năm của Giấy phép cấp lần đầu.

(5): Ghi rõ nội dung sửa đổi, bổ sung.

(6): Tên các cơ quan liên quan.

PHỤ LỤC 34

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

........., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................;

2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:..............;

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.................do.....................cấp ngày.......tháng......... năm............

4. Đã được.....(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)

5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau:.................................................................................(3)

Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)

.........(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy

(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

PHỤ LỤC 35

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /CNĐĐK-SCT

........., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

(Cấp lại lần thứ.......)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG.....

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của…………………(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá

1. Chứng nhận......................................................................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính...........................................................................,

3. Điện thoại.............................., Fax....................................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………....do ……………cấp ngày…….tháng…….năm……..

5. Đủ điều kiện để trồng các loại cây thuốc lá sau: ..................................(4)

- Diện tích trồng cây thuốc lá...............................................................(ha)

- Địa điểm trồng cây thuốc lá.......................................................................

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

………(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy chứng nhận (5)

Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.

Nơi nhận:
- .. ........(2
- ...........(6);
- Lưu: VT, .......(3)

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận.

(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy chứng nhận.

(4): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...).

(5): Thời hạn của Giấy chứng nhận là thời hạn đã được ghi trong Giấy chứng nhận được cấp lần đầu.

(6): Tên cơ quan liên quan.

PHỤ LỤC 36

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

........., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:.................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:...............

3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số..............do........................cấp ngày........tháng......... năm...........

4. Đã được.....(1) cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)

5. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:............................................................................................(3)

Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:.................................(4)

......(5)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy

(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.

(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép

Phụ lục 37

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-SCT

......., ngày.........tháng ..... năm ..........

GIẤY PHÉP

MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

(Cấp lại lần thứ.....)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG....

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá

1. Cho phép.....................................................................................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính......................................................................;

3. Điện thoại....................................., Fax.......................;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..

5. Được phép mua bán các loại nguyên liệu thuốc lá: ..........................(4)

6. Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp:.............................................(5):.....................................................

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

...................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (6)

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.

Nơi nhận:
- .. ........(2
- ...........(7);
- Lưu: VT, .......(3)

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

(6): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép được cấp lần đầu.

(7): Tên tổ chức có liên quan.

Phụ lục 38

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

........., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:......................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:..................Điện thoại:......................... Fax:...............

3. Địa điểm sản xuất.......................................................................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số........... do............................cấp ngày........tháng......... năm.........

5. Đã được.....(1) cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)

6. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá với lý do sau:.................................................................................(3)

Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:................................(4)

.......(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy

(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.

(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép.

PHỤ LỤC 39

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-BCT

........., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY PHÉP

CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

(Cấp lại lần thứ ....)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá

1. Cho phép.............................................................................................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính................................................................................;

3. Điện thoại....................................., Fax...................................................;

4. Địa điểm sản xuất........................., Điện thoại.................Fax..................;

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………....do …………cấp ngày……. tháng……. năm……..

6. Được phép chế biến các loại nguyên liệu thuốc lá sau: ..........................(4)

7. Năng lực chế biến.............................................(5) tấn nguyên liệu/năm

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

.........................................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép(6)

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày..... tháng .... năm......./.

Nơi nhận:
- ....... (2);
- ....... (7);
- Lưu: VT, ....(3)

BỘ TRƯỞNG
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(3): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

(4): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá chế biến (ví dụ: thuốc lá sợi, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).

(5): Công suất thiết kế của dây chuyền thiết bị đồng bộ để chế biến nguyên liệu thuốc lá.

(6): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã ghi trong Giấy phép được cấp lần đầu.

(7): Tên các tổ chức có liên quan.

PHỤ LỤC 40

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

........., ngày...... tháng....... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .(1)

1. Tên doanh nghiệp:.....................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:................. Điện thoại:......................... Fax:...............

3. Địa điểm sản xuất......................Điện thoại...........................Fax...............

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:................. do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ .....ngày..........tháng......... năm.......

5. Quyết định thành lập số.............. ngày....... tháng....... năm....... của........... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...............................................................

6. Đã được.....(1) cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số...ngày...tháng...năm... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có).....(2)

7. Đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá với lý do sau: .................................................................................................(3)

Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:................................(4)

....(5)xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.

(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.

(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.

(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép.

PHỤ LỤC 41

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-BCT

........., ngày...... tháng....... năm 20...

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp lại lần thứ....)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá số… ngày ... tháng .. năm .. của..........(2);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

1. Cho phép.........................................................................................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính..............................................................................;

Điện thoại..………................. Fax..............................;

3. Địa điểm sản xuất:...............................................................................;

Điện thoại................................Fax..............................;

4. Quyết định thành lập số:.... ngày…...tháng…..năm..... của......................... Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.…………..do ……………cấp ngày….. tháng….. năm……….

6. Được phép sản xuất các loại sản phẩm thuốc lá sau:...............................(4)

7. Sản lượng được phép sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước..................(5) triệu bao/năm

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép(6)

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày...... tháng ..... năm....../.

Nơi nhận:
- .. ........(1);
- ...........(7);
- Lưu: VT, CN.

BỘ TRƯỞNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(3): Khả năng của máy móc thiết bị đồng bộ để sản xuất sản phẩm thuốc lá.

(4): Ghi các loại sản phẩm thuốc lá (ví dụ: thuốc lá điếu nhãn quốc tế, thuốc lá điếu nhãn nội địa).

(5): Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm thuốc lá của doanh nghiệp.

(6): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn ghi trong Giấy phép được cấp lần đầu

(7): Tên các tổ chức có liên quan.

PHỤ LỤC 42

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên thương nhân : .......................:

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......

7. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)

.......(1)....

...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):

8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ:..................

Thông tin mới:.............

9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá, như sau:

- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(2)

- Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:

...........................................................................(3)

10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:..........................................(4)

b) Đề nghị bổ sung:

..............................................................(5)

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).

(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá

(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép để tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá.

(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(5): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.

PHỤ LỤC 43

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-BCT

......, ngày…......tháng ….. năm ….......

GIẤY PHÉP

PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số…(2)…ngày ... tháng …. năm ……do Bộ Công Thương cấp cho....................... (3);

Căn cứ Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ .......) số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Bộ Công Thương cấp cho................ (3) (nếu đã có);

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(3);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số…(2)…như sau:

.....................................(4)

Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số ...............(2) không thay đổi

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Hiệu lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(5);
- Lưu: VT, …(6).

BỘ TRƯỞNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Ghi rõ số các Giấy phép đã được cấp.

(3): Tên doanh nghiệp.

(4): Ghi nội dung sửa đổi, bổ sung.

(5): Tên các tổ chức có liên quan.

(6): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 44

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Sở Công Thương

1. Tên thương nhân : .......................:

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......

7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có) .......(1)....

...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):

8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ:................... Thông tin mới:.............

9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:

Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(2)

Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố .....

10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:...................(3)

b) Đề nghị bổ sung:

..............................................................(4)

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).

(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.

PHỤ LỤC 45

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…(6)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-SCT

............, ngày…tháng…năm 20…

GIẤY PHÉP

BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…(2)…ngày ... tháng …. năm ……do Sở Công Thương cấp cho....................... (3);

Căn cứ Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ .......) số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương cấp cho................ (3) (nếu đã có);

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(3);

Theo đề nghị của …..(4),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…(2)…như sau

.....................................(5)

Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá số ...............(2) không thay đổi

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- ……..…(3);
- ..............(6);
- ………..(7);
- Lưu: VT, …….(4).

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Ghi rõ số Giấy phép đã được cấp

(3): Tên thương nhân

(4): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung

(6): Tên thành phố (tỉnh) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung

(7): Tên các tổ chức có liên quan.

PHỤ LỤC 46

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

Kính gửi: Phòng Công Thương....(1)

1. Tên thương nhân : .......................:

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......

7. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)

.......(2)....

...(ghi rõ tên thương nhân)...(3) kính đề nghị Phòng Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):

8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ:..................

Thông tin mới:.............

9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:

- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(4)

- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

...........................................................................(5)

10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:..........................................(5)

b) Đề nghị bổ sung:

..............................................................(6)

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)

(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).

(3): Tên Thương nhân.

(4): Ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(6) Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.

Phụ lục 47

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND (thành phố, quận, huyện)
PHÒNG CÔNG THƯƠNG
(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-P………

............., ngày...... tháng....... năm 20........

GIẤY PHÉP

BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG (1)

Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do (7)..... cấp cho .......(4);

Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do ..(6)... cấp cho .......(4) (nếu đã có);

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)…như sau .....................................(5)

Điều 2. Các nội dung khác quy định tại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ...............(3) không thay đổi

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(7).

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…).

(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Công Thương (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)..

(3): Số giấy phép đã được cấp.

(4): Tên thương nhân.

(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

(7) Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 48

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên thương nhân: .......................:

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do.....................cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm......., đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........tháng......... năm......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........

7. Đã được Bộ Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).

8. ..(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do .... ...................(1)............

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại

PHỤ LỤC 49

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-BCT

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

GIẤY PHÉP

PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp lại lần thứ ………)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá

1. Cho phép...................................................….….......................(2)

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................; Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá, như sau:

- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(3)

- Được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:

...........................................................................(4)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

......................................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

Nơi nhận:
- ……..… (2);
- ………..(3,4);
- Lưu: VT, …….(6).

BỘ TRƯỞNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).

(4): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân được phép tổ chức phân phối sản phẩm thuốc lá.

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(6): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

PHỤ LỤC 50

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: Sở Công Thương...

1. Tên thương nhân: .......................:

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......... tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........

7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).

8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do .... ......................(1)..............

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.

PHỤ LỤC 51

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-SCT

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

GIẤY PHÉP

BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp lại lần thứ ……………)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);

Theo đề nghị của …..(4),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

1. Cho phép...................................................…......................(3)

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:

Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(5)

Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố................(1)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

......................................................................................................(6)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (7)

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(5);
- Lưu: VT, …(4).

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được phép kinh doanh.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(4): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có)

(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(7): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.

PHỤ LỤC 52

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)

Kính gửi: PHÒNG CÔNG THƯƠNG (1)

1. Tên thương nhân: .......................:

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số ........... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:

- Tên: ...................................;

- Địa chỉ: ...........................;

- Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Đã được Phòng Công Thương (1)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........

7. Đã được Phòng Công Thương (1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).

8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng Công Thương (1).......

xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)

(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.

PHỤ LỤC 53

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND (thành phố, quận, huyện) (1)
PHÒNG CÔNG THƯƠNG
(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-P………

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

GIẤY PHÉP

BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(Cấp lại lần thứ………….)

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG (2)

Căn cứ ………..……………………………….....................................(3);

Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

1. Cho phép...................................................….….......................(4)

2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

3. Điện thoại:......................... Fax:...............;

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...................do...............cấp đăng ký lần đầu ngày........tháng........năm......đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày..... tháng.....năm....;

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:

+ Tên: ...................................;

+ Địa chỉ: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:

.......................................................................(5)

7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:

............................................................................................(6)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (8)

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

Nơi nhận:
- ……..… (5);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(7).

TRƯỞNG PHÒNG CÔNG THƯƠNG
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân được phép kinh doanh.

(2): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…).

(3): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Công Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…).

(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.

(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy phép.

(8): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.

PHỤ LỤC 54

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRỒNG CÂY THUỐC LÁ, GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ NĂM 20…

Kính gửi: Bộ Công Thương

Số TT

Khoản mục

Tên, địa chỉ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận/Giấy phép

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận/Giấy phép

Diện tích trồng cây thuốc lá (ha)(1)/ doanh nghiệp ủy thác XNK(2)

1

Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá

2

Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Trường hợp là Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá ghi diện tích trồng cây thuốc lá là (ha).

(2): Trường hợp là Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá thì ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

PHỤ LỤC 55

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ NĂM …

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Sở Công Thương xin báo cáo tình hình đầu tư trồng cây thuốc lá trên địa bàn tỉnh....năm 20.. như sau:

Số TT

Tên doanh nghiệp trồng cây thuốc lá

Địa điểm đầu tư trồng cây thuốc lá(1)

Đăng ký năm...

Thực hiện năm 20..

Diện tích

(ha)

Sản lượng

(tấn)

Diện tích

(ha)

Sản lượng

(tấn)

1

Doanh nghiệp A

2

Doanh nghiệp B

3

Doanh nghiệp C

...

....

Tổng

2. Đề xuất, kiến nghị……………………………………………………………....

…………………………………………………………………………………….

GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi cụ thể tên địa bàn từng huyện

PHỤ LỤC 56

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN BUÔN, BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ CỦA CÁC THƯƠNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ ….

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

STT

Được phép mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối

Tồn kho trong kỳ

Mua vào trong kỳ

Bán ra trong kỳ

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

I

Thương nhân được cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

1

2

....

Cộng mục (I)

II

Thương nhân được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

1

2

...

Cộng mục (II)

Tổng cộng mục (I) + (II)

III. Kiến nghị, đề xuất

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 57

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

DANH SÁCH THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN, BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, fax

Số Giấy phép

Ngày cấp

Được phép mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá

Các địa điểm được phép bán lẻ

I

THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

1

2

...

II

THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

1

2

...

II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 58

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

UBND HUYỆN (QUẬN)… (1)
PHÒNG..................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ CỦA CÁC THƯƠNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN, HUYỆN ….

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

I. Danh sách thương nhân được cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, Fax

Số Giấy phép, ngày cấp

Được phép mua của các thương nhân phân phối, bán buôn sản phẩm thuốc lá

1

2

...

II. Tình hình kinh doanh của thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá

STT

Tên thương nhân

Tên của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá

Tồn kho trong kỳ

Mua vào trong kỳ

Bán ra trong kỳ

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

1

2

....

Tổng cộng

III. Kiến nghị, đề xuất

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 59

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỐC LÁ

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Kính gửi:

- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính.

ĐVT: 1.000 VND; Triệu bao

Số TT

Sản phẩm

Đơn vị tính

Sản lượng

Thuế nhập khẩu

Thuế TTĐB

Đơn giá (đã có thuế TTĐB) chưa VAT

Doanh thu

Thuế GTGT

Số lượng tồn đầu kỳ

Số lượng sản xuất trong kỳ

Số lượng nhập khẩu trong kỳ

Số lượng tồn cuối kỳ

Số lượng tiêu thụ trong kỳ

Số lượng xuất khẩu trong kỳ

Giá tính thuê

Thuế suất

Tổng số

Điều chỉnh

Thuế suất

Tổng số

Điều chỉnh

Thuế suất

Tổng số

Điều chỉnh

1

Sản phẩm A

2

Sản phẩm B

...

Sản phẩm...

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

- Đối với sản lượng xuất khẩu thì dòng "thuế suất" thuế TTĐB không ghi, thuế GTGT ghi 0%.

- Đối với sản lượng sản xuất trong kỳ (sản xuất nội địa) thì phần "thuế nhập khẩu" không ghi.

- Đơn vị báo cáo lập Báo cáo trong file EXCEL và gửi file mềm qua thư điện tử cho đơn vị nhận báo cáo để tổng hợp.

PHỤ LỤC 60

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, GIẤY CUỐN ĐIẾU THUỐC LÁ ĐỂ SẢN XUẤT THUỐC LÁ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Kính gửi: Bộ Công Thương

Số TT

Khoản mục

ĐVT

Thực hiện nhập khẩu năm 20(1)..

Tồn kho đầu kỳ (đầu năm

20(2)…)

Số lượng được phép nhập khẩu năm(3)…

Thực hiện nhập khẩu 6 tháng năm

20...(4)

Ước thực hiện năm

20...(5)

Tồn kho cuối kỳ (6)

I

Nguyên liệu thuốc lá sợi, trong đó:

Tấn

1

Nhập khẩu trực tiếp

Tấn

2

Nhập khẩu ủy thác

Tấn

II

Nguyên liệu lá thuốc lá, trong đó:

Tấn

1

Nhập khẩu trực tiếp

Tấn

2

Nhập khẩu ủy thác

Tấn

III

Giấy cuốn điếu, trong đó:

Tấn

1

Nhập khẩu trực tiếp

Tấn

2

Nhập khẩu ủy thác

Tấn

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Thực hiện của năm trước .

(2): Tồn kho đầu kỳ của năm báo cáo

(3): Số lượng được phép nhập khẩu của năm báo cáo

(4): Thực hiện nhập khẩu 6 tháng của năm báo cáo

(5): Ước thực hiện cả năm của năm báo cáo

(6): Tồn kho cuối kỳ của năm báo cáo

PHỤ LỤC 61

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ TRONG NƯỚC

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Kính gửi: Bộ Công Thương

Số TT

Loại nguyên liệu

ĐVT

Số lượng mua

Hợp đồng mua bán số ngày, tháng, năm

Tên, địa chỉ doanh nghiệp bán

1

Lá thuốc lá

Tấn

2

Sợi thuốc lá

Tấn

3

Cọng thuốc lá

Tấn

4

Thuốc lá tấm

Tấn

...

...thuốc lá..

Tấn

Tổng số

Tấn

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục 62

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh...

Số TT

Khoản mục

ĐVT

Thực hiện đầu tư năm

20...(1)

Kế hoạch đầu tư năm

20…(2)

Thực hiện đầu tư 6 tháng năm…(3)

Thực hiện năm

20...(4)

Kế hoạch năm

20...(5)

I

Tổng diện tích

ha

II

Tổng sản lượng

Tấn

Trong đó:

1

Đầu tư trực tiếp (6):

1.1

Diện tích

ha

1.2

Sản lượng

Tấn

2

Đầu tư gián tiếp (6)

Tấn

1.1

Diện tích

ha

1.2

Sản lượng

Tấn

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Thực hiện đầu tư của năm trước .

(2): Kế hoạch đầu tư của năm báo cáo

(3): Thực hiện 6 tháng của năm báo cáo

(4): Thực hiện cả năm của năm báo cáo

(5): Kế hoạch năm sau

(6): Ghi cụ thể diện tích, sản lượng của từng địa phương (từ cấp huyện, tỉnh) đầu tư.

PHỤ LỤC 63

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU ỦY THÁC NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh...

Số TT

Loại nguyên liệu

ĐVT

Số lượng nhập khẩu

Hợp đồng NK ủy thác số ngày, tháng, năm

Tên doanh nghiệp ủy thác NK

Số lượng xuất khẩu

Hợp đồng XNK ủy thác số ngày, tháng, năm

Tên doanh nghiệp ủy thác XK

1

Lá thuốc lá

Tấn

2

Sợi thuốc lá

Tấn

3

Cọng thuốc lá

Tấn

..

...thuốc lá...

Tấn

Tổng số

Tấn

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 64

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH CHẾ BIẾN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

Số TT

Loại nguyên liệu

ĐVT

Chế biến nguyên liệu phục vụ sản xuất trong nước

Chế biến nguyên liệu sản xuất xuất khẩu

Chế biến nguyên liệu gia công xuất khẩu

1

Lá thuốc lá

Tấn

2

Sợi thuốc lá

Tấn

3

Cọng thuốc lá...

Tấn

...

.....thuốc lá..

Tổng số

Tấn

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 65

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN XUẤT XUẤT KHẨU, GIA CÔNG

XUẤT KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ

Kính gửi: Bộ Công Thương

TT

Nội dung thực hiện(1)

Hợp đồng số, ngày, năm tháng

Văn bản cho phép thực hiện của Bộ Công Thương

Số lượng nguyên liệu được phép nhập khẩu

Số lượng nguyên liệu đã nhập khẩu

Số lượng nguyên liệu đã sản xuất hoặc gia công

Số lượng nguyên liệu đã thanh khoản

Ghi chú

1

2

3

...

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi cụ thể nội dung thực hiện sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu.

PHỤ LỤC 66

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /...

............., ngày...... tháng....... năm 20.......

BÁO CÁO

HIỆN TRẠNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ NĂM 20 …

Kính gửi: Bộ Công Thương

Số TT

Tên máy móc, thiết bị

ĐVT

Số lượng

Nhãn hiệu, xuất xứ

Năm

Công suất (triệu bao)

Hiệu suất sử dụng

(%)

Năng lực

(triệu bao/năm/3 ca)

Số máy tăng trong kỳ(1)

Sử dụng để SX TL tiêu thụ trong nước/sản xuất TL xuất khẩu

Sản xuất

sử dụng

Thiết kế

Thực tế

1

Tổng số máy cuốn điếu, trong đó:

- Máy cuốn điếu A

- Máy cuốn điếu B

- Máy cuốn điếu....

cái

2

Tổng số máy đóng bao, trong đó:

- Máy đóng bao A

- Máy đóng bao B

- Máy đóng bao....

cái

Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

(1): Ghi cụ thể là đầu tư máy mới hay thay thế máy cũ

PHỤ LỤC 67

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN NHÀ CUNG CẤP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../201…/BC-…

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BÁN HÀNG THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG

(6 tháng đầu năm …..(hoặc 6 tháng cuối năm……..); cả năm ……..)

Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước);

Sở Công Thương ……….(nơi thương nhân đặt trụ sở).

TÊN NHÀ CUNG CẤP:

Trụ sở tại:

Điện thoại: ………….. Fax: ………………

STT

Tên thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá

Trụ sở chính

Địa bàn bán

TL không đầu lọc

TL đầu lọc bao mềm

TL đầu lọc bao cứng

Tổng cộng

Số lượng

(1000 bao)

Trị giá

(1000 VNĐ)

Số lượng

(1000 bao)

Trị giá

(1000 VNĐ)

Số lượng

(1000 bao)

Trị giá

(1000

VNĐ)

Số lượng

(1000 bao)

Trị giá

(1000 VNĐ)

I.

THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

1

2

CỘNG MỤC (I)

II.

THƯƠNG NHÂN BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

1

2

CỘNG MỤC (II)

III

THƯƠNG NHÂN BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

1

2

CỘNG MỤC (III)

TỔNG CỘNG MỤC (I) + (II) + (III)

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 68

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN NHÀ CUNG CẤP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../201…/BC-…

............., ngày...... tháng....... năm 20........

BÁO CÁO

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH BÁN HÀNG THEO NHÃN HIỆU SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước);

Sở Công Thương ……….(nơi thương nhân đặt trụ sở).

TÊN NHÀ CUNG CẤP:

Trụ sở tại:

Điện thoại: ………….. Fax: ………………

STT

Nhãn hiệu sản phẩm thuốc lá

TL không đầu lọc

TL đầu lọc bao mềm

TL đầu lọc bao cứng

Tổng cộng

Số lượng

(1000 bao)

Trị giá

(1000 VNĐ)

Số lượng

(1000 bao)

Trị giá

(1000 VNĐ)

Số lượng

(1000 bao)

Trị giá

(1000 VNĐ)

Số lượng

(1000 bao)

Trị giá

(1000 VNĐ)

I. Nhãn quốc tế

1

2

3

II. Nhãn trong nước

1

2

3

TỔNG CỘNG

PHỤ LỤC 69

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../201…/BC-…

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Kính gửi: Bộ Công Thương (Vụ thị trường trong nước)

Sở Công Thương.......(nơi thương nhân đạt trụ sở)

Tên thương nhân...

Trụ sở tại.....

Điện thoại......Fax...

Số Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….

Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá được cấp sửa đổi, bổ sung số: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….(nếu có)

I

Tình hình phân phối sản phẩm thuốc lá

STT

Mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối

Tồn kho trong kỳ

Mua vào trong kỳ

Bán ra trong kỳ

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

1

2

3

...

Tổng cộng

II

Chi tiết tình hình bán hàng tại các tỉnh, thành phố

STT

Mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối

Tỉnh....

Tỉnh....

Tỉnh....

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

1

2

3

...

Tổng cộng

III.

Chi tiết tình hình bán hàng tại các địa điểm bán lẻ

STT

Địa chỉ, điện thoại của các địa điểm bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Tồn kho trong kỳ

Mua vào trong kỳ

Bán ra trong kỳ

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

1

2

3

Tổng cộng

IV. Kiến nghị, đề xuất...

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 70

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../201…/BC-…

............., ngày...... tháng....... năm 20........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Kính gửi: Bộ Công Thương

Sở Công Thương.......(nơi thương nhân đạt trụ sở)

Tên thương nhân...

Trụ sở tại.....

Điện thoại......Fax...

Số Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….

Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá được cấp sửa đổi, bổ sung số: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….(nếu có)

I

Tình hình phân phối sản phẩm thuốc lá

STT

Mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối

Tồn kho trong kỳ

Mua vào trong kỳ

Bán ra trong kỳ

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

1

2

3

...

Tổng cộng

II

Chi tiết tình hình bán hàng tại các tỉnh, thành phố

STT

Mua của các Nhà cung cấp, các thương nhân phân phối

Tỉnh....

Tỉnh....

Tỉnh....

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

1

2

3

...

Tổng cộng

III.

Chi tiết tình hình bán hàng tại các địa điểm bán lẻ

STT

Địa chỉ, điện thoại của các địa điểm bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Tồn kho trong kỳ

Mua vào trong kỳ

Bán ra trong kỳ

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

1

2

3

Tổng cộng

IV. Kiến nghị, đề xuất...

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 71

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../201…/BC-…

............., ngày...... tháng....... năm 20.........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ

(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

Tên thương nhân...

Trụ sở tại.....

Điện thoại......Fax...

Số Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….

Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá được cấp sửa đổi, bổ sung số: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm ….(nếu có)

I. Tình hình bán lẻ sản phẩm thuốc lá

STT

Mua của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá

Tồn kho trong kỳ

Mua vào trong kỳ

Bán ra trong kỳ

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

Số lượng

(1.000 bao)

Trị giá

(1.000 VNĐ)

1

2

3

...

Tổng cộng

II. Kiến nghị, đề xuất.....

Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 72

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

DANH MỤC

MÁY MÓC THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THUỐC LÁ

I. Dây chuyền chế biến nguyên liệu thuốc lá

A. Công đoạn chế biến lá

1. Máy cắt đầu lá

2. Xy lanh làm ẩm

3. Hầm ủ lá (xy lô trữ và ủ lá)

4. Máy sấy lá (sấy, làm nguội, làm dịu)

5. Hệ thống cân và đóng (ép) kiện lá

B. Công đoạn chế biến cọng

1. Xy lanh làm ẩm cọng lần 1

2. Xy lanh làm ẩm cọng lần 2

3. Hệ thống tước cọng, tách lá

4. Máy sấy cọng (sấy, làm nguội, làm dịu)

5. Máy phân loại, làm sạch cọng

6. Hệ thống cân và đóng (ép) kiện cọng

II. Dây chuyền chế biến sợi thuốc lá

A. Công đoạn lá

1. Thiết bị hấp chân không

2. Máy cắt kiện lá

3. Xy lanh làm ẩm lá

4. Xy lanh gia liệu

5. Hầm ủ lá (xy lô trữ và ủ lá)

6. Thiết bị dò kim loại

7. Máy thái lá

8. Thiết bị trương nở sợi

9. Thiết bị sấy

10. Thiết bị phân ly sợi

11. Hệ thống các cân định lượng

B. Công đoạn cọng

1. Máy tước cọng

2. Thiết bị gia ẩm cọng lần 1

3. Hầm ủ cọng (xy lô trữ và ủ cọng)

4. Thiết bị gia ẩm cọng lần 2

5. Thiết bị cán cọng

6. Máy thái cọng

7. Thiết bị trương nở cọng

8. Thiết bị sấy cọng

9. Thiết bị phân ly cọng

10. Hầm ủ cọng (xy lô ủ sợi cọng)

11. Hệ thống các cân định lượng

C. Công đoạn phối trộn sợi

1. Thiết bị phun hương

2. Hầm ủ sợi (xy lô ủ sợi)

3. Hệ thống vận chuyển sợi thuốc lá đến máy cuốn điếu (bằng khí động học hoặc cơ học)

III. Dây chuyền chế biến thuốc lá tấm và các chế phẩm thay thế khác dùng để sản xuất các sản phẩm thuốc lá

IV. Máy móc thiết bị sản xuất thuốc lá điếu

A. Công đoạn cuốn điếu - ghép đầu lọc

1. Máy cuốn điếu

2. Máy ghép đầu lọc

3. Máy nạp khay

B. Công đoạn đóng bao

1. Máy đóng bao

2. Máy đóng bóng kính bao

3. Máy đóng tút

4. Máy đóng bóng kính tút

5. Máy đóng thùng carton.

PHỤ LỤC 73

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Thực hiện Quyết định số /QĐ-..... ngày.......tháng.......năm......của....(1) về việc thành lập Đoàn kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc lá, hôm nay vào hồi......... giờ…....... ngày........ tháng........ năm......

Đoàn kiểm tra, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp:.................................., kết quả như sau:

I. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp kiểm tra:…… ………………..........................................

Địa chỉ:………………………………………………………………….........................

Điện thoại:.................................Fax:......................

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……....do…....................cấp............... ngày....tháng.......năm...

3. Giấy phép (hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện) ....(2) số:….. do…... cấp..... ngày... tháng..... năm...

4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số:.............................................

5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: .............................

6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra.......................................chức vụ.................

II. Nội dung và kết quả kiểm tra

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.

TT

Nội dung kiểm tra

Kết quả

Ghi chú

Đạt

Không đạt

A. Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá

1

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2

Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá

3

Quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người

4

Bảng kê danh sách lao động và hợp đồng lao động kỹ thuật

5

Bảng kê hợp đồng và hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá

6

Bảng kê hóa đơn, chứng từ đầu tư trồng cây thuốc lá cho người trồng cây thuốc lá và tổng giá trị đầu tư

7

Bảng kê hóa đơn, chứng từ thu mua nguyên liệu của người trồng cây thuốc lá và tổng sản lượng thu mua

8

Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

9

Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ

B. Điều kiện mua bán nguyên liệu thuốc lá

1

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2

Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá

3

Địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng

4

Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người

5

Hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá

6

Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ

C. Điều kiện về chế biến nguyên liệu thuốc lá

1

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2

Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá

3

Diện tích của cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá

4

Kho nguyên liệu thuốc lá

5

Dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ

6

Trang thiết bị kiểm tra chất lượng nguyên liệu

7

Nguồn gốc máy móc thiết bị

8

Hợp đồng với người lao động

9

Hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá

10

Tiêu chuẩn nguyên liệu thuốc lá

11

Phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy

D. Điều kiện về sản xuất sản phẩm thuốc lá

1

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2

Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

3

Đầu tư trồng cây thuốc lá

4

Sử dụng nguyên liệu thuốc lá

5

Máy móc thiết bị chuyên ngành thuốc lá

6

Quy chuẩn kỹ thuật về sản phẩm thuốc lá

7

Sở hữu nhãn hiệu hàng hoá

8

Phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy

9

Vệ sinh môi trường

III. Kết luận, kiến nghị và xử lý

1. Kết luận

1.1 Các quy định doanh nghiệp thực hiện tốt:…………....................................

.................................................................................................................................

1.2. Những mặt còn tồn tại: ..............................................................................

.................................................................................................................................

2. Kiến nghị

2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp....................................

2.2. Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn kiểm tra...................................

.................................................................................................................................

3. Xử lý………………………………………………………………………..

Đoàn kiểm tra kết thúc hồi.........giờ........ngày.......tháng .......năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(ký tên)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan kiểm tra

(2): Ghi tên Giấy phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá (ví dụ: Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá...).

PHỤ LỤC 74

(Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Thực hiện Quyết định số /QĐ-..... ngày.......tháng....năm......của....(1) về việc thành lập Đoàn kiểm tra điều kiện kinh doanh và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá, hôm nay vào hồi....... giờ….... ngày.....tháng......năm.....

Đoàn kiểm tra, tiến hành làm việc tại doanh nghiệp: ............................., kết quả như sau:

I. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp kiểm tra:…… ………………..........................................

Địa chỉ:……………………………………………………….........................

Điện thoại:.................................Fax:......................

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…....do…............cấp ngày..............

3. Giấy phép..........(2) số:…..do…...cấp.....ngày...

4. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số:...................................

5. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: .....................

6. Đại diện doanh nghiệp được kiểm tra...........................chức vụ.................

II. Nội dung và kết quả kiểm tra

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.

TT

Nội dung kiểm tra

Kết quả

Ghi chú

Đạt

Không đạt

A. Điều kiện mua bán sản phẩm thuốc lá

1

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2

Địa điểm kinh doanh

3

Hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá của thương nhân

4

Văn bản giới thiệu, hợp đồng với nhà cung cấp hoặc thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn

5

Kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng)

6

Phương tiện vận tải

7

Năng lực tài chính

8

Cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy

9

Cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường

10

Phù hợp quy hoạch mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá

B. Hồ sơ lưu trữ của thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá

1

Đơn đề nghị

2

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp

3

Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp hoặc nhà phân phối hoặc nhà bán buôn sản phẩm thuốc lá

4

Hồ sơ về địa điểm kinh doanh

5

Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trường hợp xin cấp lại giấy phép)

6

Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá

7

Hồ sơ về phương tiện vận tải

8

Hồ sơ về năng lực tài chính

9

Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho hàng

10

Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng

III. Kết luận, kiến nghị và xử lý

1. Kết luận

1.1 Các quy định doanh nghiệp thực hiện tốt:………….......................................

...............................................................................................................................

1.2. Những mặt còn tồn tại:

.................................................................................................................................

................................................................................................................................

2. Kiến nghị

2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với doanh nghiệp........................................

…………………………………………………………………………………….

2.2. Kiến nghị của doanh nghiệp đối với Đoàn kiểm tra.......................................

................................................................................................................................

3. Xử lý………………………………………………………………..............

Đoàn kiểm tra kết thúc hồi.........giờ........ngày.......tháng .......năm......

Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho doanh nghiệp được kiểm tra.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(ký tên)

Chú thích:

(1): Tên cơ quan kiểm tra.

(2): Ghi tên Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá (ví dụ: Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá...).

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 57/2018/TT-BCT

Hanoi, December 26, 2018

 

CIRCULAR

ELABORATION OF DECREES ON TOBACCO TRADING

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 elaborating certain articles and measures for implementing the Law on Tobacco Harm Prevention and Control with respect of tobacco trading and the Government’s Decree No. 106/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on amendments to the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 ;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on amendments to Decrees on investment and business requirements under state management authority of the Ministry of Industry and Trade;

At the request of the Director General of Vietnam Industry Agency;

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular to introduce detailed regulations on Decrees on tobacco trading.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

1. This Circular stipulates templates of applications, certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, licenses and lists concerning the issuance, modification and reissuance of certificates and licenses, including: The Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, the License to trade tobacco ingredients, the License to process tobacco ingredients, the License to manufacture tobacco products, and the License to trade tobacco products.

2. It also provides guidelines on reporting forms and policies, list of equipment specializing in tobacco industry, and templates of applications for registration of import of cigarette rolling paper, tobacco shreds, and raw tobacco leaves, and regulations on inspection of tobacco trading.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to organizations and individuals engaging in tobacco trading and other activities concerning the tobacco trading in the territory of Vietnam.

Article 3. Importing tobacco ingredients and cigarette rolling paper

1. Based on the annual tariff quota, the enterprise’s production, the domestic capacity to supply raw materials and the enterprise's registration of import of tobacco ingredients and cigarette rolling paper serving its production of tobacco products for domestic sale, the Ministry of Industry and Trade shall consider giving approval to the enterprise for use of tobacco ingredients/ cigarette rolling paper for prescribed purposes other than exchange or trading in any forms. The enterprise shall submit an application for registration of import of tobacco ingredients/ cigarette rolling paper using the form provided in the Appendix 1 enclosed herewith.

2. The enterprise that imports tobacco ingredients/ cigarette rolling paper serving its production of tobacco products for export or processing of tobacco products for export shall submit an application for registration of import of tobacco ingredients/ cigarette rolling paper using the form provided in the Appendix 2 enclosed herewith to the Ministry of Industry and Trade.

3. The enterprise that imports tobacco ingredients serving its manufacturing of tobacco ingredients for export or processing of tobacco ingredients for export shall submit an application for registration of import of tobacco ingredients using the form provided in the Appendix 3 enclosed herewith to the Ministry of Industry and Trade.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TEMPLATES OF APPLICATIONS AND LISTS INCLUDED IN APPLICATIONS FOR CERTIFICATES, LICENSES, AND TEMPLATES OF CERTIFICATES AND LICENSES

Article 4. Templates of applications and lists included in applications for certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation

1. The application for the Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation is prepared by using the template provided in the Appendix 4 enclosed herewith.

2. The statement of area used for cultivating tobacco plants and estimated yield of raw tobacco leaves is made by using the template provided in the Appendix 5 enclosed herewith.

3. The list of tobacco farmers, growing location and area with certification by the Commune-level People’s Committee is made using the template provided in the Appendix 6 enclosed herewith.

Article 5. Template of application for license to trade tobacco ingredients

The application for the license to trade tobacco ingredients is prepared using the template provided in the Appendix 8 enclosed herewith.

Article 6. Templates of application and lists included in application for license to process tobacco ingredients

1. The application for the license to process tobacco ingredients is prepared using the template provided in the Appendix 10 enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The list of equipment, including air ventilation system, fire safety equipment, hygrometer, thermometer, pest control equipment, shelves, racks or stands for storing tobacco packages is made using the template provided in the Appendix 12 enclosed herewith.

Article 7. Templates of application and lists included in application for license to manufacture tobacco products

1. The application for the license to manufacture tobacco products is prepared using the template provided in the Appendix 14 enclosed herewith.

2. The report on the enterprise’s operating and production results within 03 (three) latest years (if any) and estimated production output in the following 05 (five) years is prepared by using the template provided in the Appendix 15 enclosed herewith.

3. The list of machinery and equipment for rolling and packing cigarettes is prepared by using the template provided in the Appendix 16 enclosed herewith.

4. The list of investments in tobacco cultivation is made using the template provided in the Appendix 17 enclosed herewith.

Article 8. Template of application for license to trade tobacco products

1. The application for the license to distribute tobacco products is prepared using the template provided in the Appendix 19 enclosed herewith.

2. The application for the license for wholesaling of tobacco products is prepared using the template provided in the Appendix 21 enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The trader’s commitment to comply with regulations on fire safety and environmental protection is made using the template provided in the Appendix 25 enclosed herewith.

Article 9. Templates of certificates and licenses

1. The Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation is issued using the template provided in the Appendix 7 enclosed herewith.

2. The license to trade tobacco ingredients is issued using the template provided in the Appendix 9 enclosed herewith.

3. The license to process tobacco ingredients is issued using the template provided in the Appendix 13 enclosed herewith.

4. The license to manufacture tobacco products is issued using the template provided in the Appendix 18 enclosed herewith.

5. The license to manufacture tobacco products is issued using the templates provided in the Appendixes 20, 22 and 24 enclosed herewith.

Chapter III

TEMPLATES OF APPLICATIONS FOR MODIFICATION OR REISSUANCE OF CERTIFICATES/ LICENSES AND MODIFIED OR REISSUED CERTIFICATES/ LICENSES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Applications for modification of Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade tobacco ingredients, License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco products, and License to trade tobacco products are made using the templates provided in the Appendixes 26, 28, 30, 32, 42, 44 and 46 enclosed herewith.

2. Modified Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade tobacco ingredients, License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco products, and License to trade tobacco products are issued using the templates provided in the Appendixes 27, 29, 31, 33, 43, 45 and 47 enclosed herewith.

Article 11. Templates of applications for reissuance of Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade tobacco ingredients, License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco products, and License to trade tobacco products, and templates of re-issued certificates/ licenses

1. Applications for reissuance of Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade tobacco ingredients, License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco products, and License to trade tobacco products for replacing the expired ones are made using the templates provided in the Appendixes 4, 8, 10, 14, 19, 21 and 23 enclosed herewith.

2. Applications for reissuance of Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade tobacco ingredients, License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco products, and License to trade tobacco products for replacing the ones lost, partially or entirely destroyed, torn, rumpled, or burned are made using the templates provided in the Appendixes 34, 36, 38, 40, 48, 50 and 52 enclosed herewith.

3. Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade tobacco ingredients, License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco products, and License to trade tobacco products are re-issued for replacing the ones lost, partially or entirely destroyed, torn, rumpled, or burned using the templates provided in the Appendixes 35, 37, 39, 41, 49, 51 and 53 enclosed herewith.

Chapter IV

REPORTING POLICIES AND TEMPLATES

Article 12. Reporting policies and report templates used by regulatory industry and trade authorities at all levels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. By January 15 every year, each Provincial Department of Industry and Trade shall submit a report to the Ministry of Industry and Trade on local investments in tobacco cultivation using the report template provided in the Appendix 55 enclosed herewith.

3. Every 06 (six) months, each Department of Industry and Trade or Economic Department affiliated to the People’s Committee of urban/suburban district, district-level town or provincial city (hereinafter referred to as “District-level Department of Industry and Trade”) shall submit a report to the Provincial Department of Industry and Trade on business results and issuance of License for retailing of tobacco products to local traders within 10 (ten) days from the end of the reporting period using the report template provided in the Appendix 58 enclosed herewith.

Article 13. Reporting policies and report templates used by enterprises

1. Every 06 (six) months, manufacturers of tobacco products and importers of tobacco are required to submit reports to the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Finance on manufacturing of tobacco products and import of tobacco within 10 (ten) days from the end of the reporting period using the report template provided in the Appendix 59 enclosed herewith.

2. Every 06 (six) months, manufacturers of tobacco products are required to submit reports to the Ministry of Industry and Trade on the import of tobacco ingredients/ cigarette rolling paper within 10 (ten) days from the end of the reporting period using the report template provided in the Appendix 60 enclosed herewith.

3. Every 06 (six) months, manufacturers of tobacco products are required to submit reports to the Ministry of Industry and Trade on domestic trading of tobacco ingredients serving their manufacturing of tobacco products for domestic sale and for export within 10 (ten) days from the end of the reporting period using the report template provided in the Appendix 61 enclosed herewith.

4. Every 06 (six) months, investors in the cultivation of tobacco are required to submit reports to Provincial Departments of Industry and Trade on their investments in tobacco cultivation within 10 (ten) days from the end of the reporting period using the report template provided in the Appendix 62 enclosed herewith.

5. Every 06 (six) months, each enterprise that trades tobacco ingredients shall submit report to the authority that issues the License to trade tobacco ingredients on entrusted import/export of tobacco ingredients within 10 (ten) days from the end of the reporting period using the report template provided in the Appendix 63 enclosed herewith.

6. Every 06 (six) months, each enterprise that engages in processing of tobacco ingredients shall submit report to the authority that issues the License to process tobacco ingredients on its business results and processing of tobacco ingredients within 10 (ten) days from the end of the reporting period using the report template provided in the Appendix 64 enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. If the manufacturer of tobacco products imports new machinery and equipment serving its manufacturing of exported products or replacing its old machinery and equipment, the manufacturer of tobacco products shall submit a report to the authority that issues the License to manufacture tobacco products on its import and utilization of specialty machinery and equipment in tobacco industry by January 31 every year using the report template provided in the Appendix 66 enclosed herewith.

9. Every 06 (six) months, each supplier of tobacco products shall submit reports on the quantity and types of tobacco products to be traded (through its distribution, wholesaling and retailing systems) to the Ministry of Industry and Trade and the Department of Industry and Trade of the province where its headquarters is located using the report templates provided in the Appendix 67 and the Appendix 68 enclosed herewith.

10. Every 06 (six) months, distributors, wholesalers and retailers of tobacco products shall submit reports on their business results to regulatory industry and trade authorities using the report templates provided in the Appendixes 69, 70 and 71 enclosed herewith.

Chapter V

INSPECTION

Article 14. Periodic inspection

1. Based on the actual status and requirements regarding the inspection of compliance with the Law on tobacco trading, regulatory authorities shall develop plans for annual inspection.

2. A plan for annual inspection must include: Inspection purposes and requirements; inspected entities and inspection scope; contents to be inspected; inspection date and location; funding for covering inspection expenses; inspection teams; organizations assigned to conduct inspection; reporting on inspection results.

3. Before each inspection, the inspection agency is required to notify the inspected organization or individual of the inspection plan at least 15 (fifteen) days before the inspection date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The inspecting agency shall carry out an inspection on an ad hoc basis in the following circumstances:

1. A tobacco trader is found to commit violations against regulations laid down in the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013, as amended by the Government’s Decree No. 106/2017/ND-CP dated September 14, 2017 and the Government’s Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 (hereinafter referred to as the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof) and regulations herein.

2. Unscheduled inspections shall be carried out upon the receipt of information from licensed mass media agencies, complaints or denunciations, or reports from organizations/ individuals.

3. Unscheduled inspection is carried out at the request of a competent authority.

4. The inspecting agency must not notify the inspection plan to the inspected organization or individual.

Article 16. Contents of inspection

1. Inspect the compliance of applications for Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade tobacco ingredients, License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco products, and License to trade tobacco products, with regulations laid down in the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof.

2. Inspect the satisfaction of conditions for investment in tobacco cultivation, trading of tobacco ingredients, processing of tobacco ingredients, manufacturing of tobacco products, and trading of tobacco products as set forth in the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof.

3. Inspect the compliance with regulations on investment in innovation of equipment and technologies; investment in manufacturing/ processing of tobacco products for export; investment in processing of tobacco ingredients and investment in manufacturing of tobacco products abroad as laid down in the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Handling of inspection results

1. The inspection team shall make the inspection record immediately after completing the inspection at the inspection location using the templates provided in the Appendix 73 and the Appendix 74 enclosed herewith, report inspection results to the inspecting agency, and notify the same to the inspected organization or individual.

2. Depending on the degree of violation specified in the inspection report, the inspection team shall suggest the inspecting agency to impose penalties or transfer the case to competent authorities for consideration in accordance with applicable regulations on penalties for administrative violations.

Article 18. Responsibilities and rights of inspecting agencies

Each inspecting agency shall have the following responsibilities and rights:

1. Formulate the inspection plan and submit it to a competent authority for approval.

2. Make decision on establishment of inspection teams to carry out planned or unscheduled inspections.

3. Make decision on suspension of trading in tobacco products within 07 (seven) business days from the receipt of reports from the inspection team.

4. Take actions against violations discovered during the inspection of tobacco trading in accordance with relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Settle complaints/ denunciations of decisions made by inspection teams or behaviors of members of an inspection team in accordance with the Law on complaint and denunciation.

Article 19. Responsibilities and rights of inspection teams

An inspection team shall have the following responsibilities and rights:

1. Carry out the inspection of tobacco trading according to the Decision on establishment of the inspection team given by a competent authority.

2. Comply with applicable laws and carry out inspection according to inspection contents prescribed in Article 18 hereof and relevant laws on tobacco trading.

3. Submit consolidated reports on the fulfillment of inspection tasks and inspection results of tobacco trading to the Provincial People's Committee and the Ministry of Industry and Trade.

4. Request inspected organizations/ individuals to present necessary documents and papers.

5. Request tobacco traders that fail to comply with applicable laws on tobacco trading to carry out remedial measures.

Article 20. Responsibility and rights of tobacco traders

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Provide documents/papers concerning tobacco trading as regulated in Article 18 hereof.

3. Bear the inspection by inspecting agencies/ inspection teams and comply with decisions on imposition of penalties for violations made by competent authorities.

4. Submit reports on:

a) the implementation of remedial measures against violations in tobacco trading to inspecting agencies;

b) the compliance with applicable laws on tobacco trading at the request of competent authorities.

5. Maintain the satisfaction of tobacco trading requirements in accordance with applicable laws.

6. Implement measures for rectifying unsatisfactory contents specified in inspection records at the request of inspecting agencies/ inspection teams.

7. File complaints against conclusions given by inspection teams in accordance with applicable laws.

Chapter VI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 21. Implementation organization

1. Vietnam Industry Agency shall, within the ambit of assigned functions and duties, play the leading role and cooperate with affiliates of the Ministry of Industry and Trade in:

a) organizing the receipt, examination and appraisal of applications, and requesting the head of the Ministry of Industry and Trade to give approval for policies for investment in manufacturing of tobacco products, issuance of License to process tobacco ingredients, License to manufacture tobacco products, and tobacco trading-related activities in accordance with applicable regulations;

b) organizing the receipt, examination and appraisal of applications, and approval for policies on import of tobacco for non-commercial purposes, import of tobacco ingredients/ cigarette rolling paper for manufacturing/ processing of tobacco products for export.

c) formulating inspection plans and instructing relevant organizations and individuals to comply with regulations laid down in the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof.

2. The Domestic Market Department shall, within the ambit of assigned functions and duties, play the leading role and cooperate with affiliates of the Ministry of Industry and Trade in:

a) organizing the receipt, examination and appraisal of applications, and requesting the head of the Ministry of Industry and Trade to issue License to trade tobacco products in accordance with regulations herein;

b) formulating inspection plans and instructing relevant organizations and individuals to comply with regulations laid down in the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof, regulations herein and relevant laws.

3. Vietnam Directorate of Market Surveillance shall, within the ambit of assigned functions and duties, play the leading role and cooperate with affiliates of the Ministry of Industry and Trade in:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Each Provincial Department of Industry and Trade shall, within the ambit of assigned functions and duties, play the leading role and cooperate with relevant provincial-level agencies in:

a) organizing the receipt, examination and appraisal of applications, and issuing Certificate of eligibility to invest in tobacco cultivation, License to trade tobacco ingredients, and License for wholesaling of tobacco products within its competence in accordance with regulations herein;

b) instructing and carrying out inspection of District-level Departments of Industry and Trade in issuing License for retailing of tobacco products in accordance with regulations herein;

c) formulating inspection plans and instructing and inspecting organizations and individuals in the province for compliance with regulations laid down in the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof, regulations herein and relevant laws.

5. Each District-level Department of Industry and Trade shall, within the ambit of assigned functions and duties, play the leading role and cooperate with relevant district-level agencies in:

a) organizing the receipt, examination and appraisal of applications, and issuing License for retailing of tobacco products within its competence in accordance with regulations herein;

b) formulating inspection plans and instructing, inspecting relevant organizations and individuals for the compliance with regulations laid down in the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof, regulations herein and relevant laws.

6. Each Provincial-level People’s Committee shall:

Instruct professional agencies in organizing the implementation of the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof, regulations herein and relevant laws; organize the inspection and take actions against violations against regulations on investment in tobacco cultivation, trading of tobacco ingredients and trading of tobacco products within its competence.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) comply with regulations laid down in the Decree No. 67/2013/ND-CP and decrees on amendments thereof, regulations herein and relevant laws.

b) submit reports in an adequate and timely manner according to regulations herein.

c) Competent authorities shall consider issuing or revoking Certificates/ Licenses to or of tobacco traders that fail to sufficiently comply with regulations herein.

Article 22. Effect

1. This Circular comes into force from February 19, 2019, except regulations in Clause 2 of this Article.

2. Regulations on templates of applications and lists included in applications for License to manufacture tobacco products, and template of License to manufacture tobacco products herein shall come into force from January 01, 2020.

3. The Circular No. 21/2013/TT-BCT dated September 25, 2013 is abrogated from the effective date of this Circular, except regulations in Clause 4 of this Article.

4. Regulations on templates of applications and lists included in applications for License to manufacture tobacco products, and template of License to manufacture tobacco products laid down in the Circular No. 21/2013/TT-BCT shall remain valid to December 31, 2019 inclusively.

5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MINISTER




Tran Tuan Anh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 hướng dẫn Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


32.831

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.205.231
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!