BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP
NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM
ĐỊNH XE CƠ GIỚI VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/2023/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2023 CỦA
CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số
30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số
30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, hoạt động kinh doanh
dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chỉ thực hiện kiểm định xe cơ giới sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Chương
II
KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới quy định tại Điều 8 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP), trong đó Danh sách
trích ngang nhân lực của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục II và Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật
chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kiểm tra, đánh giá
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Nội dung kiểm tra,
đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá
cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm: đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới và ghi vào biên bản theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kiểm tra, đánh giá
thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: tình trạng hoạt động của thiết bị kiểm
tra, dụng cụ kiểm tra; việc thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy
định tại Điều 18, Điều 19 Luật Đo lường năm 2011 và ghi vào
biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục Va, Phụ lục Vb, Phụ lục Vc, Phụ lục Vd, Phụ lục Vđ, Phụ lục Ve, Phụ lục Vg, Phụ lục Vh ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kiểm tra, đánh giá
cơ cấu tổ chức, nhân lực: tài liệu thể hiện cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm
quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP)
gồm: sơ đồ tổ chức, quyết định thành lập các bộ phận do Lãnh đạo đơn vị đăng
kiểm hoặc Lãnh đạo tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm hoặc do cơ quan quản lý
đơn vị đăng kiểm ban hành theo thẩm quyền. Đối chiếu thông tin của Lãnh đạo đơn
vị, phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ trong Danh
sách trích ngang nhân lực của đơn vị đăng kiểm tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này so với hồ sơ lưu tại đơn vị. Kết quả
kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 1 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này;
d) Kiểm tra việc xây
dựng, ban hành quy trình nội bộ của đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này. Kết quả kiểm tra, đánh giá được
ghi vào mục 2 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Kiểm tra, đánh giá hoạt
động của dây chuyền kiểm định: sử dụng phương tiện phù hợp với từng loại dây
chuyền để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá sự hoạt động của dây chuyền kiểm
định; việc sử dụng các phần mềm phục vụ hoạt động kiểm định xe cơ giới; việc
kết nối dữ liệu giữa phần mềm quản lý kiểm định và phần mềm điều khiển thiết bị
kiểm tra; hoạt động của hệ thống giám sát quá trình kiểm định. Kết quả kiểm
tra, đánh giá được ghi vào mục 2 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy
định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Kiểm tra việc mở các
Sổ theo dõi, quản lý theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; theo dõi, quản lý các loại ấn
chỉ do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành cấp cho các đơn vị đăng kiểm. Kết quả
kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 1 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu
quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Kết quả kiểm tra,
đánh giá được ghi theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các
biên bản kiểm tra, đánh giá do thành viên trong đoàn đã lập.
Điều 5. Kiểm tra, đánh giá
việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Hàng năm, Sở Giao thông
vận tải xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều
kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực và hoạt động kiểm định của đơn
vị đăng kiểm trên địa bàn để đảm bảo các đơn vị đăng kiểm thực hiện đúng quy
định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Nội dung kiểm tra, đánh giá
bao gồm:
1. Kiểm tra, đánh giá
cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm: đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, đối chiếu so sánh với lần đánh
giá gần nhất để xem xét sự thay đổi và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kiểm tra, đánh giá
thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: tình trạng hoạt động của thiết bị kiểm
tra, dụng cụ kiểm tra; việc thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy
định tại Điều 18, Điều 19 Luật Đo lường năm 2011 và ghi vào
biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục Va, Phụ lục Vb, Phụ lục Vc,
Phụ lục Vd, Phụ lục Vđ,
Phụ lục Ve, Phụ lục Vg,
Phụ lục Vh ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kiểm tra cơ cấu tổ
chức, nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định
a) Kiểm tra cơ cấu tổ
chức và nhân lực: việc duy trì về cơ cấu tổ chức, nhân lực của đơn vị đăng kiểm
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này; việc
phân công nhiệm vụ, việc thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên với nội dung
được thực hiện ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên. Kết quả kiểm tra, đánh giá
được ghi vào mục 1 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện quy trình kiểm định: đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên
quan trong việc thực hiện quy trình kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm
thông qua kiểm tra hồ sơ (hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định, hồ sơ nghiệm thu
xe cải tạo), dữ liệu (dữ liệu điện tử, dữ liệu hình ảnh), sổ quản lý, theo dõi,
chế độ báo cáo truyền dữ liệu. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 2
của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Kiểm tra, đánh giá
hồ sơ và dữ liệu kiểm định: hồ sơ theo phương pháp xác suất tối thiểu 03 tháng,
mỗi tháng kiểm tra tối thiểu 10 hồ sơ, trong đó phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ của
các loại phương tiện do đơn vị đã thực hiện kiểm định; dữ liệu điện tử lưu trữ,
dữ liệu lưu trữ hình ảnh từ camera giám sát. Kết quả kiểm tra, đánh giá được
ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Kiểm tra, đánh giá
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng ấn chỉ và việc tuân thủ quy định
thu giá, lệ phí theo quy định: kiểm tra việc quản lý, mở sổ, ghi chép các loại
sổ; quản lý, sử dụng ấn chỉ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Thông
tư này; chế độ báo cáo, truyền dữ liệu; việc tuân thủ quy định niêm yết
công khai biểu thu giá, lệ phí theo quy định; kiểm tra hồ sơ thu giá, lệ phí
theo phương pháp xác suất tối thiểu 03 tháng, mỗi tháng kiểm tra tối thiểu 10
hồ sơ, trong đó phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ các mức thu của các loại phương tiện
do đơn vị đã thực hiện kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên
bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành
kèm theo Thông tư này.
6. Kiểm tra, đánh giá
lại kết quả kiểm định
a) Trường hợp phương
tiện đang có tại đơn vị đăng kiểm, chọn ngẫu nhiên trong số các phương tiện đã
được đơn vị kiểm định để thực hiện việc kiểm tra đánh giá lại, sau đó so sánh
với kết quả kiểm tra trước đó của đơn vị đăng kiểm;
b) Trường hợp phương
tiện không có tại đơn vị đăng kiểm, nếu phát hiện nghi vấn phương tiện tại thời
điểm kiểm định có dấu hiệu sai khác với hồ sơ kiểm định nhưng vẫn được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định thì phối hợp với cơ quan chức năng tìm
phương tiện để kiểm tra, đánh giá lại và so sánh với kết quả kiểm định trước đó
của đơn vị đăng kiểm. Việc kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện tại nơi phương
tiện đang dừng đỗ, tại đơn vị đăng kiểm khác hoặc đưa phương tiện quay trở lại
đơn vị đăng kiểm để kiểm tra, đánh giá lại.
Kết quả kiểm tra, đánh
giá lại kết quả kiểm định tại điểm a, điểm b khoản này được ghi nhận vào biên
bản kiểm tra, đánh giá lại theo mẫu quy định tại Phụ
lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Kiểm tra việc thực
hiện tuân thủ quy định thu, nộp giá, lệ phí tại đơn vị đăng kiểm. Kết quả kiểm
tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Kết quả kiểm tra,
đánh giá được ghi theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản
kiểm tra, đánh giá do thành viên trong đoàn đã lập.
Điều 6. Kiểm tra đột
xuất hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra) căn cứ chức năng,
nhiệm vụ tiến hành kiểm tra đột xuất đối với đơn vị đăng kiểm trong các trường
hợp sau:
a) Khi có phản ánh,
khiếu nại có cơ sở về vi phạm trong hoạt động kiểm định;
b) Có văn bản yêu cầu
của các cơ quan chức năng;
c) Khi phát hiện có dấu
hiệu bất thường trong hoạt động kiểm định (thông qua hệ thống giám sát, phân
tích cơ sở dữ liệu kiểm định).
2. Cơ quan kiểm tra
quyết định các nội dung cần kiểm tra và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định
tương ứng và tổng hợp vào Phụ lục X ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp đơn vị đăng kiểm vi phạm các quy định về hoạt
động kiểm định xe cơ giới thì Cơ quan kiểm tra xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
Điều 7. Lưu trữ hồ sơ
kiểm tra, đánh giá
1. Hồ sơ kiểm tra, đánh
giá (bao gồm cả đánh giá bổ sung) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm vĩnh viễn, Cơ quan kiểm
tra làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới.
2. Hồ sơ kiểm tra, đánh
giá việc duy trì và kiểm tra đột xuất các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm, Cơ quan kiểm tra trong thời hạn 05 năm.
Chương
III
TẬP
HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG
KIỂM VIÊN
MỤC
1: TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
Điều 8. Yêu cầu tham gia
tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
1. Người tham gia tập
huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là học viên) phải đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định số
30/2023/NĐ-CP) và điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số
139/2018/NĐ-CP.
2. Đăng kiểm viên phải
tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự
thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và có sự
thay đổi trong công tác kiểm định xe cơ giới.
3. Người tham gia tập
huấn nhân viên nghiệp vụ phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều
20 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
18 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP).
Điều 9. Tập huấn lý
thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Học viên được tập
huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bao gồm các nội dung sau:
a) Lịch sử hình thành,
xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ
năng giao tiếp; quy định pháp luật về đo lường; quy định về trách nhiệm, nhiệm
vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung
ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong
lĩnh vực kiểm định;
b) Các văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến
công tác kiểm định; quy định về cải tạo xe cơ giới;
c) Phương pháp kiểm tra
xe cơ giới theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
d) Sử dụng hệ thống chương
trình phần mềm liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới;
đ) Cấu tạo, nguyên lý
hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định.
2. Sau khi kết thúc
khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả tập
huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới và công bố các học viên đạt
yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp
không đạt thì học viên được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày thông báo kết quả.
Điều
10. Thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm
1. Trong thời gian
không quá 30 ngày kể từ ngày được Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố đạt yêu cầu về
tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, học viên liên hệ và
tiến hành thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm. Học viên có trách
nhiệm thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về thời gian bắt đầu thực tập, đơn
vị thực tập (kể cả trường hợp khi có sự thay đổi đơn vị thực tập) theo mẫu văn
bản quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trong thời gian thực
tập, học viên thực hành các nội dung sau:
a) Sử dụng hệ thống chương
trình, phần mềm tại đơn vị đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần
mềm quản lý kiểm định; phần mềm cảnh báo xe cơ giới; chương trình kiểm tra đánh
giá và chương trình điều khiển thiết bị;
b) Thực hành các công đoạn
kiểm tra, đánh giá phương tiện trên dây chuyền kiểm định theo quy định về kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
3. Lãnh đạo đơn vị đăng
kiểm phân công đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng để
thực hiện việc hướng dẫn thực tập và chịu trách nhiệm về nội dung thực tập của
học viên tại đơn vị đăng kiểm với số lượng xe thực tập đạt yêu cầu như sau:
a) Đối với thời gian
thực tập 12 tháng: tối thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau
(có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập
tối thiểu 100 xe tải, 100 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được
thực hiện tối thiểu đối với 400 xe;
b) Đối với thời gian
thực tập 06 tháng: tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau
(có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập
tối thiểu 50 xe tải, 50 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được
thực hiện tối thiểu đối với 200 xe;
c) Đối với thời gian
thực tập 03 tháng: tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau
(có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập
tối thiểu 25 xe tải, 25 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được
thực hiện tối thiểu đối với 100 xe.
4. Các công đoạn kiểm
tra phương tiện trên dây chuyền kiểm định bao gồm:
a) Công đoạn 1: kiểm
tra nhận dạng, tổng quát;
b) Công đoạn 2: kiểm
tra phần trên của phương tiện;
c) Công đoạn 3: kiểm
tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: kiểm
tra môi trường;
đ) Công đoạn 5: kiểm
tra phần dưới của phương tiện.
5. Học viên phải lập
Báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định
tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư này. Đơn
vị đăng kiểm hướng dẫn thực tập căn cứ báo cáo thực tập để lập văn bản xác nhận
thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
11. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
Cục Đăng kiểm Việt Nam
tổ chức thực hiện việc tập huấn và kiểm tra, đánh giá đối với nhân viên nghiệp
vụ theo các nội dung sau:
1. Tập huấn lý thuyết
a) Lịch sử hình thành,
xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ
năng giao tiếp; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá
nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực
đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;
b) Các quy định, hướng
dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định, hồ sơ phương tiện; trình tự thực
hiện kiểm định; phân loại phương tiện; giá, phí và lệ phí kiểm định; quản lý hồ
sơ, báo cáo, truyền dữ liệu theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
2. Hướng dẫn thực hành:
hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm nghiệp vụ.
3. Sau khi kết thúc
khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá và thực hiện
công bố các cá nhân đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam. Trường hợp không đạt thì được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày
làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.
MỤC
2: ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều
12. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Hồ sơ đề nghị đánh
giá, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới quy định tại khoản
1 Điều 15 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
số 30/2023/NĐ-CP), trong đó văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng (nếu
có) theo mẫu quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm
theo Thông tư này. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá lý thuyết, thực hành
05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định:
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu
hoặc kiểm tra, đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực bao
gồm các nội dung lý thuyết và thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền
kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ,
được thực hiện như sau:
a) Học viên có kết quả
kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt từ 03 công
đoạn trở lên, đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên. Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu, được đề nghị đánh giá lại, bổ sung những công đoạn không đạt (không
được ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên) sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần
nhất;
b) Học viên có kết quả đánh
giá lý thuyết đạt yêu cầu nhưng phần đánh giá thực hành chỉ đạt tối đa 02/05
công đoạn hoặc kết quả đánh giá lý thuyết không đạt từ 01 nội dung trở lên,
không đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu,
được đề nghị đánh giá lại (các nội dung lý thuyết và thực hành 05 công đoạn
kiểm tra trên dây chuyền kiểm định) sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất.
3. Đăng kiểm viên xe cơ
giới chỉ được thực hiện kiểm tra các công đoạn ghi trên chứng chỉ đăng kiểm
viên xe cơ giới.
Điều
13. Tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
1. Điều kiện tham gia
tập huấn, đánh giá để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao lần đầu:
Đăng kiểm viên xe cơ giới đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và có chứng chỉ đăng kiểm viên được
thực hiện kiểm tra 05 công đoạn trong kiểm định xe cơ giới.
2. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức việc đánh giá đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao. Trước khi đánh giá
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, đăng kiểm viên xe cơ giới được tập
huấn các nội dung sau:
a) Văn bản pháp lý, kỹ
thuật: cập nhật các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật trong kiểm định và kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe cơ giới;
b) Nghiệp vụ kỹ thuật:
phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư
hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục;
cập nhật công nghệ mới được trang bị trên xe cơ giới; cập nhật, bổ sung nội
dung, phương pháp kiểm tra đối với thiết bị kiểm tra mới trong công tác kiểm
định; kỹ năng quản lý, tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng
kiểm;
c) Các chuyên đề:
khuyến nghị của Tổ chức kiểm định ô tô quốc tế (CITA) trong công tác kiểm định,
hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001; an toàn giao thông và
giám định tai nạn giao thông đường bộ.
3. Kiểm tra, đánh giá
cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
a) Đăng kiểm viên xe cơ
giới có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành
đạt đủ 06 nội dung (theo quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP) được cấp chứng chỉ
đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao;
b) Trường hợp không đạt
điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này thì tổ chức, cá nhân được
đề nghị đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt;
c) Trường hợp có kết
quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và kết quả đánh giá thực hành tối thiểu đạt
03 công đoạn thì được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới. Nếu đăng kiểm
viên có nhu cầu đánh giá lại để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới
bậc cao thì được đề nghị đánh giá sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt và
chỉ cần đánh giá lại các nội dung không đạt.
4. Việc đánh giá để cấp
lại chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao khi chứng chỉ hết hiệu lực được
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều
14. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
Người đánh giá nghiệp
vụ đăng kiểm viên phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, được Cục Đăng kiểm
Việt Nam xem xét, quyết định.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Thực hiện các trách
nhiệm quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP).
2. Xây dựng kế hoạch, chương
trình hướng dẫn nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới cho các Sở Giao thông
vận tải; tổ chức tập huấn cho đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ.
3. Cung cấp cho Sở Giao
thông vận tải tài khoản:
a) Tra cứu thông tin
phương tiện xe cơ giới đang lưu hành để phục vụ quản lý kinh doanh vận tải,
tuần tra kiểm soát của lực lượng chức năng;
b) Truy cập hệ thống
quản lý kiểm định xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam để khai thác, sử dụng
dữ liệu kiểm định phương tiện của các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn phục vụ
công tác quản lý, điều hành.
4. Tổ chức kiểm tra các
Sở Giao thông vận tải, các đơn vị đăng kiểm trong công tác quản lý hoạt động
kiểm định xe cơ giới.
Điều
16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện các trách
nhiệm quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP.
2. Khi thực hiện kiểm
tra, đánh giá theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư
này, có thể sử dụng bộ dụng cụ kiểm tra, đánh giá (thiết bị, dụng cụ ca
líp) của đơn vị đăng kiểm để phục vụ kiểm tra, đánh giá.
3. Cập nhật các kết quả
thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư này
dưới dạng bản sao điện tử gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời hạn không
quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc công việc.
4. Cung cấp hồ sơ quy
định tại Điều 7 Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam khi
có yêu cầu.
Điều
17. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
1. Thực hiện các trách
nhiệm quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP).
2. Đảm bảo tính độc
lập, khách quan, minh bạch, không bị chi phối bởi bất cứ yếu tố nào làm ảnh
hưởng đến kết quả kiểm định.
3. Cử người tham gia
tập huấn, tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp
vụ.
4. Xây dựng, ban hành
quy trình nội bộ của đơn vị đăng kiểm nhằm thực hiện đầy đủ các nội dung kiểm
tra theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ trên cơ sở sơ đồ quy trình kiểm định xe cơ
giới theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Tuân thủ việc thực
hiện các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến hoạt động kiểm định theo quy định
của pháp luật.
6. Định kỳ hàng quý,
báo cáo sử dụng ấn chỉ kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cho Sở Giao thông vận
tải địa phương.
7. Cung cấp tài khoản
camera giám sát cho Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải để thực
hiện việc giám sát hoạt động kiểm định xe cơ giới.
8. Sử dụng thống nhất
hệ thống phần mềm quản lý hoạt động kiểm định xe cơ giới do Cục Đăng kiểm Việt
Nam chuyển giao và các phần mềm điều khiển thiết bị kiểm tra do Cục Đăng kiểm
Việt Nam công bố.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Thông tư này bãi bỏ
Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Điều 2 Thông tư số 01/2022/TT- BGTVT ngày 12/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông đường sắt và Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
3. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều
19. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC Ia
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG
KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾT
QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
Ngày
thực tập: ......./....../.......
Họ và tên:
|
Ngày
sinh:........................
|
Đơn vị đăng kiểm thực
tập: Người hướng dẫn thực tập:
A. Danh sách phương tiện
đã thực tập
TT
|
Loại
xe
|
Biển
số
|
Nội
dung thực tập
|
Kết
quả của người thực tập
|
Nhận
xét của người hướng dẫn
|
Kết
quả kiểm tra phương tiện (Đạt/không đạt)
|
Lý
do không đạt
|
Kết
quả kiểm tra phương tiện (Đạt/không đạt)
|
Lý
do không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đánh giá tổng hợp
1. Số lượng phương tiện
học viên kết luận đúng tình trạng kỹ thuật của xe:
- Lập hồ sơ phương
tiện:
- Công đoạn 01:
- Công đoạn 02:
- Công đoạn 03:
- Công đoạn 04:
- Công đoạn 05:
2. Nhận xét chung:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC
TẬP
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HỌC VIÊN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (nếu
có)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....... ngày...
tháng... năm....
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
Kính
gửi: ……………………………1
Họ và tên:........................................................
Đơn vị
công tác:.......................................
Đơn vị đăng kiểm thực
tập:...............................................................................................
Thời gian thực tập: từ....................................................
đến.............................................
Thực hiện kiểm định các
công đoạn
Nội dung
thực tập
|
Nhận xét
của người hướng dẫn thực tập (ghi đạt hoặc không đạt)
|
Công đoạn 1 - Lập HSPT
Thời gian từ….... đến.........
Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách…......... xe
- Xe tải................... xe
- Xe con................. xe
- Xe loại khác..... ...xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 2
Thời gian từ….... đến.........
Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách............. xe
- Xe tải.................. xe
- Xe con................ xe
Xe loại khác....... xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 3
Thời gian từ….... đến.........
Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe
khách............xe
- Xe
tải................. xe
- Xe
con............... xe
- Xe loại khác......
xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực
tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 4
Thời gian từ.........
đến.........
Số lượng xe đã thực
tập kiểm tra
- Xe
khách…..........xe
- Xe
tải....................xe
- Xe con..................xe
- Xe loại
khác.........xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực
tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 5
Thời gian từ.........
đến.......
Số lượng xe đã thực
tập kiểm tra:
- Xe khách..............xe
- Xe
tải....................xe
- Xe
con..................xe
- Xe loại
khác.........xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực
tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các nội dung khác:
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực
tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM HƯỚNG DẪN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HỌC VIÊN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Lãnh đạo đơn vị nơi học
viên thực tập.
PHỤ
LỤC Ib
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG
KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
…, Ngày…tháng…năm
|
VĂN
BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP
NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Căn cứ Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số
30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Thông tư số
…/TT-BGTVT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ- CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số
30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Báo cáo thực tập
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới của học viên …………., .....1…… xác nhận kết quả
thực tập của học viên ……….…như sau:
1. Thời gian thực tập:
Từ ngày … đến ngày … đã thực tập tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới … đảm bảo
tổng thời gian thực tập là…. Tháng.
2. Nội dung thực tập:
……2….. các nội dung thực
tập theo quy định tại Thông tư số /TT-BGTVT ngày … tháng … năm … của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Khối lượng thực tập:
Khối lượng thực tập cụ thể như sau:
a) Công đoạn: lập hồ sơ
phương tiện và kiểm tra nhận dạng, tổng quát:
- Xe tải: ……….. xe
- Xe khách: ……. xe
- Các loại xe khác: …….
xe
b) Công đoạn 2: kiểm
tra phần trên của phương tiện:
- Xe tải: ……….. xe
- Xe khách: ……. xe
- Các loại xe khác: …….
xe
c) Công đoạn 3: kiểm
tra hiệu quả phanh và trượt ngang:
- Xe tải: ……….. xe
- Xe khách: ……. xe
- Các loại xe khác: …….
xe
d) Công đoạn 4: kiểm
tra môi trường:
- Xe tải: ……….. xe
- Xe khách: ……. xe
- Các loại xe khác: …….
xe
đ) Công đoạn 5: kiểm
tra phần dưới của phương tiện:
- Xe tải: ……….. xe
- Xe khách: ……. xe
- Các loại xe khác: …….
xe
4. Các nội dung khác:
- Về chuyên môn nghiệp
vụ:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
- Chấp hành kỷ luật,
nội quy, quy định của đơn vị đăng kiểm:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
- Ý kiến khác:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
5. Kết luận: (đạt/không
đạt yêu cầu, đủ/không đủ khả năng tham gia đánh giá để cấp chứng chỉ đăng kiểm
viên xe cơ giới lần đầu)
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ..............;
- Lưu.........
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Đơn vị đăng kiểm hướng
dẫn thực tập.
2 Đảm bảo/không đảm bảo.
PHỤ
LỤC Ic
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CƠ
SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ BẢO HÀNH,
BẢO DƯỠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
…, Ngày…tháng…năm
|
VĂN
BẢN XÁC NHẬN
THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
Kính
gửi: ………1………..
Căn cứ Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số
30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Thông tư số
…/TT-BGTVT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ- CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số
30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Theo đề nghị của ông
(bà)…1… về việc xác nhận thời
gian làm việc của ông …1 …tại
……………..…2………….……
……………..2……………..có ý kiến cụ thể
như sau:
- Xác nhận ông (bà)… 1 …đã trực tiếp thực hiện
bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại ….…..2…..…từ ngày … đến ngày …, đảm bảo tổng thời
gian là: … tháng.
- ……………..2…………….. được ……3……. cấp Giấy chứng nhận
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô số …….., ngày...... theo quy định tại Nghị định
số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu.........
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ BẢO
HÀNH,
BẢO DƯỠNG
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Tên học viên cần xác
nhận.
2 Cơ sở bảo hành, bảo
dưỡng.
3 Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
PHỤ
LỤC Id
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP NGHIỆP
VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
Ngày…tháng…năm….
THÔNG
BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP
NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI CỦA HỌC VIÊN
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Họ và tên học viên thực
tập:...........................................................................
Đã tham dự khóa tập
huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới:
- Thời gian tập
huấn:......................................................................................
- Địa điểm tập huấn:
.......................................................................................
Xin thông báo tới Cục
Đăng kiểm Việt Nam thông tin về việc thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ
giới tại đơn vị đăng kiểm như sau:
1. Thời gian thực tập:
.....................................................................................
2. Đơn vị thực tập:
..........................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
HỌC VIÊN THỰC TẬP
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
TT
|
Họ
và tên
|
ngày,
tháng, năm sinh
|
Số
CCCD
|
Chức
vụ/Chức danh
|
Số
CC ĐKV
|
Được
công bố trên Trang TTĐT Cục ĐKVN (Được/không được)
|
Kỷ
luật (Có/không/thời hạn)
|
Điện
thoại
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
|
PHỤ
LỤC III
MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT,
DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
.........(2)……....
.........(3)...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
|
...................,
ngày........ tháng...... năm......
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY
CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
Kính
gửi:..........................
(1)...............................
Kết quả đối chiếu các
quy định kỹ thuật của quy chuẩn với cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm
định.......(3)....... như sau:
TT
|
Tiêu
chí phân loại
|
Đơn
vị tính
|
Quy
định
|
Theo
thực tế
|
1
|
Diện tích mặt bằng
xây dựng Đơn vị:
|
m2
|
|
|
2
|
Kích thước thông xe của
xưởng kiểm định (DxRxC)
|
m
|
|
|
3
|
Khoảng cách giữa tâm
các dây chuyền
Dây chuyền số 1 đến
dây chuyền số 2:
Dây chuyền số 2 đến
dây chuyền số 3:
...
|
m
m
|
|
|
4
|
Khoảng cách giữa tâm
dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng:
|
m
|
|
|
5
|
Dây
chuyền số 1: Dây chuyền loại:...
|
5.1.
Vị trí kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước
|
Vị trí đánh dấu trên
sàn:
Độ bằng phẳng:
Khoảng trống trước
màn hình đo đèn:
Độ dài đường ray:
|
m
|
|
|
mm
|
|
|
m
|
|
|
m
|
|
|
5.2.
Vị trí kiểm tra phanh
|
Vị trí đánh dấu trên
sàn:
Độ bằng phẳng:
|
m
|
|
|
mm
|
|
|
5.3.
Vị trí kiểm tra gầm
|
Chiều dài làm việc:
|
m
|
|
|
Chiều rộng làm việc:
|
m
|
|
|
Độ sâu:
|
m
|
|
|
Số lượng lối lên
xuống:
Chiều cao gờ bảo vệ:
Khoảng cách tính từ điểm
gần nhất của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm tới mặt trong đầu hầm:
|
|
|
|
m
|
|
|
m
|
|
|
5.4.
Vị trí kiểm tra độ trượt ngang bánh xe
|
Khoảng cách hai điểm
gần nhất tính từ thiết bị đo độ trượt ngang tới bệ thử phanh
|
m
|
|
|
5.5.
Vị trí kiểm tra khí thải
|
Thiết bị phân tích
khí thải
|
|
|
|
Thiết bị thông gió
cưỡng bức ở vị trí kiểm tra khí thải nếu vị trí kiểm tra khí thải ở trong nhà
xưởng
|
|
|
|
Thiết bị xử lý khí
thải (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Dây
chuyền số...
|
7
|
Bãi đỗ xe ra vào:
|
m2
|
|
|
8
|
Chiều rộng mặt đường
nội bộ tại vị trí nhỏ nhất
|
m
|
|
|
9
|
Diện tích nhà văn
phòng:
|
m2
|
|
|
....(3).... cam kết
những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu...
|
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm(1)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Gửi Sở giao thông
vận tải;
(2) Ghi tên tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm (nếu có);
(3) Ghi tên đơn vị đăng
kiểm kèm theo mã số.
(1) Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
PHỤ
LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT
KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
Phương thức kiểm tra: Lần
đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất □
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:..............................................................................................................
Nội dung kiểm tra:
I. Mặt bằng đơn vị,
xưởng kiểm định, bãi đỗ xe, nhà văn phòng, đường nội bộ:
Nội
dung kiểm tra:
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1. Diện tích mặt bằng
xây dựng đơn vị (1) (m2)
|
|
|
|
- Đơn vị chỉ lắp đặt
01 dây chuyền kiểm định loại I
|
≥1.250
|
|
|
- Đơn vị chỉ lắp đặt
01 dây chuyền kiểm định loại II
|
≥1.500
|
|
|
- Đơn vị lắp đặt 02
dây chuyền kiểm định (ghi rõ thứ tự các dây chuyền kiểm định và loại dây
chuyền kiểm định (I/II))
|
≥2.500
|
|
|
- Đơn vị lắp đặt …N….
dây chuyền kiểm định (ghi rõ thứ tự các dây chuyền kiểm định và loại dây
chuyền kiểm định (I/II))
|
≥2.500+625x(N-02)
|
|
|
2. Xưởng kiểm định(3):
|
|
|
|
- Kích thước thông xe
tối thiểu (DàixRộngxCao) (m)
|
Chỉ lắp đặt 01 dây
chuyền kiểm định loại I
|
30x4x3,5
|
|
|
Lắp đặt dây chuyền
kiểm định loại II
|
36x5x4,5
|
|
|
Đối với xưởng có lắp đặt
02 dây chuyền trở lên thì lấy kích thước tối thiểu đối với dây chuyền có kích
thước thông xe tối thiểu lớn nhất
|
|
|
|
- Khoảng cách giữa
tâm các dây chuyền: (m) (1)
|
≥4
|
|
|
- Khoảng cách giữa
tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng: (m)
|
≥2.5
|
|
|
Dây
chuyền số 1
|
a) Vị trí kiểm tra
đèn chiếu sáng phía trước:
|
|
|
|
- Vị trí đánh dấu (m)
(1)
|
Dây chuyền loại I
(Dài/Rộng/Khoảng hở)
|
≥4/≥
2,5/≤ 1
|
|
|
Dây chuyền loại II
(Dài/Rộng/Khoảng hở)
|
≥12/≥
3/≤ 1,05
|
|
|
- Trong không gian phía
trước thiết bị kiểm tra đèn mà ở đó không được có các vật cản ảnh hưởng đến
quá trình kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (m) (1)
|
≥1
|
|
|
- Độ bằng phẳng: (mm)
|
Không
quá ± 6
|
|
|
- Đường ray để di
chuyển thiết bị kiểm tra đèn
|
Độ dài (m) (1)
|
≥
4
|
|
|
Độ bằng phẳng
|
Song
song với mặt phẳng đỗ xe
|
|
|
Độ phẳng phần diện tích
bánh xe đi qua (mm)
|
Không
quá ± 6
|
|
|
b) Vị trí kiểm tra
phanh:
|
|
|
|
- Khoảng cách gần nhất
từ bệ thử phanh đến đầu nhà xưởng nếu có một phần vị trí kiểm tra phanh nằm
ngoài xưởng (m) (1)
|
≥
1,5
|
|
|
- Khoảng cách gần
nhất từ bệ thử phanh đến đầu hầm kiểm tra trong trường hợp bệ thử phanh lắp
ngoài hầm kiểm tra (m) (1)
|
≥
0,6
|
|
|
- Vị trí đánh dấu trên
sàn: (m) (1)
|
Dây chuyền loại I
|
Dài
≥ 14/ Rộng ≥3,5
|
|
|
Dây chuyền loại II
|
Dài
≥ 22/ Rộng ≥4.
|
|
|
- Độ phẳng khu vực ở khoảng
cách tối thiểu 2,1 m phía trước và phía sau của đường trung tâm bệ thử phanh
(mm)
|
Không
quá ± 6
|
|
|
c) Vị trí kiểm tra
gầm
|
|
|
|
- Kích thước hầm (m)
|
Dây chuyền loại I
|
Dài làm việc(L)
|
L≥
6
|
|
|
Rộng(R)
|
0,6≤
R≤1,00
|
|
|
Độ sâu(H)
|
1,3≤
H≤1,75
|
|
|
Dây chuyền loại II
|
Dài làm việc(L)
|
L≥12
|
|
|
Rộng(R)
|
0,7≤
R≤1,05
|
|
|
Độ sâu(H)
|
1,2≤
H≤1,6
|
|
|
- Số lượng lối lên
xuống (lối):
|
≥2
|
|
|
- Chiều cao gờ bảo
vệ: (mm)
|
≥25
|
|
|
- Kích nâng
|
Khoảng cách từ điểm
gần nhất của bàn nâng của kích nâng (khi kích nâng ở vị trí gần đầu hầm nhất)
đến điểm mép trong của đầu hầm kiểm tra (m)
|
|
≥
1,5
|
|
|
Kích nâng ở trạng
thái chưa làm việc không được nhô cao quá so với sàn xưởng kiểm định (mm)
|
|
≤
25
|
|
|
- Thiết bị hỗ trợ
kiểm tra gầm
|
Bề mặt làm việc của
thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
|
|
Đồng
phẳng với mặt sàn nhà xưởng
|
|
|
Độ phẳng bề mặt làm
việc của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (mm)
|
|
Không
quá ± 6
|
|
|
Khoảng cách từ điểm
gần nhất của thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm đến mép trong của đầu hầm kiểm tra
(m) (1)
|
|
≥
1,5 m
|
|
|
d) Vị trí kiểm tra độ
trượt ngang bánh xe: Khoảng cách hai điểm gần nhất tính từ thiết bị đo độ trượt
ngang tới bệ thử phanh (m) (1)
|
Dây chuyền loại I
|
≥
0,8
|
|
|
Dây chuyền loại II
|
≥
2,8
|
|
|
Dây
chuyền số …..
|
3. Bãi đỗ xe ra vào
(có Vị trí dành cho xe chờ kiểm định và xe đã kiểm định xong):
|
Có
|
|
|
4. Đường nội bộ:
Chiều rộng mặt đường: (m)
|
|
|
|
5. Nhà văn phòng:
|
Có
|
|
|
6. Phòng chờ và nhà
vệ sinh cho khách hàng:
|
Có
|
|
|
II. Thiết bị thông tin
lưu trữ, truyền số liệu:
Nội
dung kiểm tra:
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá
|
1. Máy tính và mạng
cục bộ (LAN)
|
Máy chủ, các máy trạm
ở trạng thái hoạt động bình thường. Hệ thống mạng cục bộ đảm bảo kết nối các
máy trạm với máy chủ của đơn vị tốc độ tối thiểu 100Mbps
|
|
|
2. Kết nối mạng
Internet
|
Đường truyền có địa
chỉ IP tĩnh và thiết bị kết nối mạng (modem) hoạt động bình thường đảm bảo
các máy tính trong mạng LAN có thể truy cập Internet, tốc độ theo hợp đồng
với nhà cung cấp Internet tại địa phương với băng thông tối thiểu từ 100Mbps
|
|
|
3. Kết nối mạng riêng
ảo (VPN)
|
Thiết bị tường lửa và
VPN hoạt động bình thường, các máy tính sử dụng phần mềm Quản lý kiểm định có
thể truy cập máy chủ của Cục ĐKVN
|
|
|
4. Phần mềm điều
khiển thiết bị
|
Các phần mềm điều
khiển thiết bị kiểm tra hoạt động bình thường;
|
|
|
5. Phần mềm phục vụ
hoạt động kiểm định
|
Phần mềm Quản lý kiểm
định hoạt động bình thường và có kết nối dữ liệu với phần mềm điều khiển
thiết bị.
|
|
|
III. Trang thiết bị và
nội dung khác:
Nội
dung kiểm tra:
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá
|
1. Thiết bị văn phòng:
|
Có trang bị tối thiểu
phục vụ cho hoạt động kiểm định đơn vị: máy tính, máy photo, máy in.
|
|
|
2. Thiết bị chụp ảnh
xe cơ giới:
|
Có hiển thị thời gian
chụp trên ảnh.
|
|
|
3. Camera giám sát và
lưu trữ hình ảnh
|
Đảm bảo quan sát, lưu
trữ được hình ảnh các vị trí kiểm tra trên dây chuyền kiểm định (các vị trí
trên dây chuyền, hầm kiểm tra, vị trí kiểm tra khí xả).
|
|
|
Lưu trữ được clip,
hình ảnh các vị trí kiểm tra trên dây chuyền kiểm định cho khoảng thời gian
tối thiểu 30 ngày.
|
|
|
Hình ảnh camera giám
sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải kết nối với màn hình tại phòng
chờ để chủ xe theo dõi hình ảnh kiểm tra xe trong quá trình kiểm định.
|
|
|
Tín hiệu hình ảnh
camera giám sát phải được kết nối tới cơ quan quản lý giám sát.
|
|
|
5. Các biển hiệu, bảng
biểu và các nội dung cần thông báo
|
Quy định chung
|
a) Tại nơi chờ làm
thủ tục
|
|
|
Các biển hiệu, thông
báo (trích từ các văn bản quy định) niêm yết công khai dưới dạng bảng thông
báo nền bảng trắng hoặc xanh, chữ màu xanh hoặc trắng (hoặc bảng điện tử), vị
trí treo dễ thấy, dễ đọc
|
- Các hành vi không
được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới (kích thước tối thiểu A1)
|
|
|
- Các chỉ tiêu đánh
giá về phanh, trượt ngang, còi điện, môi trường (kích thước tối thiểu A1)
|
|
|
- Giấy tờ cần thiết
khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định (kích thước tối thiểu A1)
|
|
|
- Thông báo “Số điện thoại
đường dây nóng” (kích thước tối thiểu A3)
|
|
|
- Biểu giá kiểm định,
lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí sử dụng đường bộ (kích thước tối thiểu A1)
|
|
|
b) Tại xưởng kiểm
định
|
|
|
- Quy định về an toàn
lao động và phòng cháy chữa cháy, có kích thước tối thiểu khổ A2
|
|
|
- Nội quy sử dụng
thiết bị tương ứng từng Vị trí, có kích thước tối thiểu khổ A2
|
|
|
- Nội dung kiểm tra, phương
pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng, có kích thước tối thiểu khổ A0
|
|
|
c) Bảng thông báo
|
|
|
- Quy trình kiểm định
và các vị trí kiểm tra theo quy trình ISO của đơn vị
|
|
|
- Vị trí dành riêng cho
kiểm định
|
|
|
- Những văn bản mới có
liên quan đến công tác kiểm định cho cán bộ, nhân viên và chủ xe, lái xe được
biết
|
|
|
(d) Biển hiệu đơn vị
đăng kiểm
|
|
|
Theo mẫu ban hành kèm
theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về đơn vị đăng kiểm, QCVN 103
|
|
|
6. Hệ thống âm thanh để
thông báo cho chủ xe
|
Có và hoạt động bình
thường.
|
|
|
7. Hệ thống tiếp nhận
thông tin đăng ký kiểm định
|
Có hình thức tiếp
nhận thông tin đăng ký kiểm định.
|
|
|
8. Màn hình tại phòng
chờ
|
Trang bị tối thiểu 32
inch, có kết nối để quan sát quá trình kiểm định ngoài dây chuyền.
|
|
|
9. Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000
|
Có giấy chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng ISO (yêu cầu có trong vòng 18 tháng kể từ khi đơn vị
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động)
|
|
|
IV. Ghi nhận khác (nếu
có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. Diễn giải nội dung
không đạt
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VI. Kết luận chung (4): □ Đạt yêu cầu □ Không
đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan
kiểm tra, đánh giá.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm (6)
(Ký,
ghi
rõ họ tên)
|
Người kiểm tra (5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Đối với các hạng mục
kiểm tra có nhiều trường hợp, thì chỉ ghi nhận các trường hợp đúng với thực tế
của đơn vị, các trường hợp khác để trống.
(1) Ghi các thông số đối
với kiểm tra lần đầu hoặc nếu có thay đổi với một trong các trường hợp, trường
hợp khác để trống (có bản vẽ kèm theo);
(2) Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”, không áp dụng ghi “/”;
(3) Trường hợp đơn vị có
các dây chuyền lắp đặt tại các nhà xưởng độc lập thì ghi rõ xác định tại từng
nhà xưởng một;
(4) Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng.
(5) Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký.
(6) Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
Lưu ý:
Kiểm tra đột xuất, bổ
sung hoặc kiểm tra sau khắc phục thì chỉ tiến hành kiểm tra, đánh giá các hạng mục
có liên quan; các hạng mục khác được thừa hưởng kết quả của lần đánh giá liền
kề trước đó.
PHỤ
LỤC Va
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ DỤNG CỤ KIỂM
TRA, THIẾT BỊ KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
DỤNG CỤ KIỂM TRA, THIẾT BỊ KIỂM TRA
Phương thức kiểm tra: □
Lần đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất
Ngày kiểm tra:
.........................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:
...................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị: Dây chuyền số: ……
Mục
|
Tên
dụng cụ
|
Nhãn
hiệu
|
Model
|
Năm
sản xuất
|
Năm
sử dụng
|
Thông
tin khác
|
1.
|
Kích nâng xe
|
|
|
|
|
- Loại:
□ Thủy lực
□ Khác
- Sức nâng:
………
|
2.
|
Cục chèn bánh xe
|
|
|
|
|
|
3.
|
Gương quan sát hỗ trợ
kiểm tra đèn tín hiệu
|
|
|
|
|
|
4.
|
Đèn soi kiểm tra
|
|
|
|
|
|
5.
|
Thanh, đòn hỗ trợ
kiểm tra bánh xe
|
|
|
|
|
|
6.
|
Thước cuộn
|
|
|
|
|
- Số GCN kiểm định:
…..
- Số tem kiểm định: …..
|
7.
|
Búa kiểm tra
|
|
|
|
|
|
8.
|
Dụng cụ kiểm tra áp
suất lốp
|
|
|
|
|
|
9.
|
Thiết bị nâng (cầu nâng)
xe cơ giới để thay thế hầm kiểm tra (nếu có)
|
|
|
|
|
- Loại:
□ Thủy lực
□ Khác
- Sức nâng:
………
|
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(1): (Ghi nhận kết quả
theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu kỹ thuật(1):
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Kích nâng
|
Nâng cả hai bánh xe trên
cùng một trục
|
Nâng
được
|
|
|
Tải trọng an toàn làm
việc
|
≥
5 tấn (loại I)
|
|
|
≥
15 tấn (loại II)
|
|
|
2.
|
Cục chèn bánh xe
|
Vật liệu
|
Gỗ
hoặc cao su
|
|
|
Chống trôi xe trong
quá trình kiểm tra
|
Chèn
được bánh xe để chặn xe dịch chuyển
|
|
|
3.
|
Gương quan sát
|
Loại
|
Cầu
lồi
|
|
|
Đường kính của bề mặt
phản xạ
|
≥
600 mm
|
|
|
4.
|
Đèn soi kiểm tra cầm
tay
|
Điện áp
|
≤
36 V
|
|
|
Khả năng cách điện
|
Có
|
|
|
5.
|
Thanh, đòn hỗ trợ KT
|
Phù
hợp với xe kiểm tra
|
|
|
6.
|
Thước cuộn
|
Đơn vị đo
|
Hệ
SI (mét)
|
|
|
Chiều dài tối thiểu
|
≥
20 m
|
|
|
7.
|
Búa kiểm tra
|
Là
búa chuyên dùng kiểm tra được chất lượng mối ghép bằng bu lông
|
|
|
8.
|
Dụng cụ kiểm tra áp
suất lốp
|
Đơn vị đo
|
Hệ
SI (bar)
|
|
|
Dải đo
|
0÷12
(bar)
|
|
|
C. Kiểm tra tình trạng
hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Kích nâng
|
Không có dấu hiệu rò rỉ
môi chất công tác, các công tắc điều khiển, đồng hồ chỉ báo áp suất hoạt động
bình thường
|
|
|
Đưa xe vào kiểm tra,
kích nâng phải nâng được trục xe phù hợp theo các dây chuyền kiểm định tương
ứng
|
|
|
III. Tài liệu của thiết
bị (chỉ áp dụng đối với thiết bị nâng)
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (1):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (1):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (1):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử
dụng (1):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết bị:
|
Có
|
|
|
IV. Ghi nhận khác (nếu
có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. Diễn giải nội dung
không đạt
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VI. Kết luận chung (3): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan
kiểm tra, đánh giá.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) - Chỉ kiểm tra lần đầu;
(2) - Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(3) - Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(4) - Chỉ kiểm tra đánh giá
định kỳ;
(5) - Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký.
(6) - Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
Lưu ý:
Kiểm tra đột xuất, bổ
sung hoặc kiểm tra sau khắc phục thì chỉ tiến hành kiểm tra, đánh giá các hạng mục
có liên quan; các hạng mục khác được thừa hưởng kết quả của lần đánh giá liền
kề trước đó.
PHỤ
LỤC Vb
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ
KIỂM TRA GẦM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA GẦM
Phương thức kiểm tra: □
Lần đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất
Ngày kiểm tra:.....................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:...............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model: …………………………………/……………………………………..
2. Mã nhận dạng/Số Serial:
………………………………..…/………..……………....
3. Dây chuyền số:...............................................................................................................
4. Năm sản xuất/Năm sử
dụng/Nước sản xuất:…………/....……..……/…………….....
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(1) (Ghi nhận kết quả theo
biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu kỹ thuật(1):
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Giới hạn tải trọng
kiểm tra
|
≥
2.000 kg/trục (Loại I)
|
|
|
≥
13.000 kg/trục (Loại II)
|
|
|
C. Kiểm tra tình trạng hoạt
động
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
Kiểm tra hoạt động
|
Không bị rò rỉ môi
chất công tác, các công tắc điều khiển hoạt động đúng chức năng
|
|
|
Đưa xe vào kiểm tra,
thiết bị phải dịch chuyển đúng hướng theo công bố của nhà sản xuất, không có
tiếng kêu bất thường, không bị kẹt
|
|
|
Phương dịch chuyển và
chế độ làm việc
|
|
|
Hành trình dịch
chuyển
|
Theo công bố của nhà
sản xuất
|
|
Tốc độ di chuyển
|
|
III. Tài liệu của thiết
bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (1):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (1):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (1):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử
dụng (1):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh phù
hợp với ISO, OIML, IEC,TCVN (1):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội dung
không đạt
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VI. Kết luận chung (3): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan
kiểm tra, đánh giá.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) - Chỉ kiểm tra lần đầu;
(2) - Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(3) - Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(4) - Chỉ kiểm tra đánh giá
định kỳ;
(5) - Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký.
(6) - Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
Lưu ý:
Kiểm tra đột xuất, bổ
sung hoặc kiểm tra sau khắc phục thì chỉ tiến hành kiểm tra, đánh giá các hạng mục
có liên quan; các hạng mục khác được thừa hưởng kết quả của lần đánh giá liền
kề trước đó.
PHỤ
LỤC Vc
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ
KHÓI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
Số:
………………
Phương thức kiểm tra: □
Lần đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất
Ngày kiểm tra:...................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:.............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model: …………………………………/……………………………………..
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm: …………/
….......……/.……….
3. Dây chuyền số: ............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử
dụng/Nước sản xuất:……………../………….…/………..…
5. Số GCN/thời hạn tem:
………....………………../……………….………………...……
6. Tiêu chuẩn đáp ứng:
□ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật(1):
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1
|
Tính năng
|
Đo được độ khói
(%HSU) hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1)
|
|
|
Ghi nhận được tốc độ
nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ, thời gian gia tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở
mỗi chu trình đo
|
|
|
Đo được các thông số
ở chế độ gia tốc tự do
|
|
|
2.
|
Cơ cấu kẹp chặt vào
ống xả kèm theo đầu lấy mẫu
|
Có trang bị
|
|
|
3.
|
Kích thước đầu lấy mẫu
|
Phù hợp theo yêu cầu
đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
|
|
|
4.
|
Chiều dài đầu lấy mẫu
nằm trong ống xả
|
≥
50 mm
|
|
|
5.
|
Thông số dải đo, độ
chính xác của thiết bị phân tích khí xả
|
Chỉ số/ hệ số
|
Dải
đo
|
Độ
chính xác
|
|
|
Độ khói (%HSU)
|
0
÷ 99
|
±
2,0
|
|
|
Hệ số hấp thụ ánh
sáng (m-1)
|
0
÷ 9,99
|
±
0,3
|
|
|
Tốc độ động cơ (v/p)
|
400
÷ 7.500
|
Không
quy định
|
|
|
Nhiệt độ dầu động cơ
(oC)
|
0
÷150
|
Không
quy định
|
|
|
6.
|
Xử lý, hiển thị và
lưu trữ kết quả
|
Có khả năng hiển thị
và lưu trữ kết quả đo bằng số các giá trị độ khói và hệ số hấp thụ ánh sáng,
tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ, thời gian tăng tốc và nhiệt độ dầu
động cơ ở mỗi chu trình đo;
|
|
|
Ghi nhận kết quả đo
độ khói, hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng trung bình và chiều rộng dải đo của 03
chu trình đo sau cùng.
|
|
B. Yêu cầu về phần mềm điều
khiển thiết bị:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Khả năng kết nối với
thiết bị kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Điều khiển thiết bị
thực hiện đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Khả năng hiển thị các
giá trị đo theo thời gian thực
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Khả năng đưa ra các
chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Khả năng đọc được các
kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Phiên bản phần mềm
Quản lý kiểm định và phần mềm điều khiển thiết bị
|
Phù
hợp với công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
|
7.
|
Thể hiện phương tiện
được đăng ký kiểm tra bằng phần mềm Quản lý kiểm định trong danh sách phương
tiện cần thực hiện kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Các thông số đo của
thiết bị được chuyển sang phần mềm Quản lý kiểm định đầy đủ theo quy định và
bảo toàn giá trị như khi kiểm tra
|
Các
thông số đo của thiết bị kiểm tra trong phần mềm Quản lý kiểm định và phần
mềm điều khiển thiết bị phải đồng nhất
|
|
|
9.
|
Chức năng truy xuất
dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Có
và thực hiện được
|
|
|
10.
|
Dữ liệu của phần mềm điều
khiển thiết bị
|
Được
sao lưu trên máy chủ
|
|
|
11.
|
Thời gian lưu trữ dữ
liệu trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
12.
|
Mã nhận dạng/Số
Serial
|
Truy
xuất được từ phần mềm điều khiển thiết bị
|
|
|
C. Kiểm tra tình trạng
hoạt động:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Đầu lấy mẫu
|
Nguyên vẹn, không móp
méo, không thủng lỗ, không bị tắc;
|
|
|
2.
|
Cảm biến tốc độ quay
của trục khuỷu động cơ
|
Lấy được tín hiệu và
biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ
|
|
|
3.
|
Cảm biến nhiệt độ dầu
động cơ
|
Nhận được tín hiệu
khi tiếp xúc với nguồn nhiệt
|
|
|
4.
|
Chống nhiễu (tiếp
đất) cho hệ thống tín hiệu thiết bị kiểm tra
|
Có trang bị
|
|
|
5.
|
Màn hình hiển thị
|
Hiển thị rõ và đầy đủ
các thông tin kiểm tra
|
|
|
6.
|
Khả năng kết nối
|
Kết nối được với phần
mềm điều khiển thiết bị
|
|
|
7.
|
Phần mềm của thiết bị
|
Điều khiển thiết bị
hoạt động đúng chức năng
|
|
|
8.
|
Máy tính
|
Hoạt động bình thường
và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu
|
|
|
9.
|
Giá trị độ khói hoặc
hệ số hấp thụ ánh sáng hiển thị ở trạng thái sẵn sàng làm việc
|
Không hiển thị giá
trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
D. Kiểm tra độ chính
xác: (Đơn vị □ m-1 □% HSU)
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Độ chính xác
|
Thông
số chuẩn
|
Sai
số cho phép
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
|
|
Theo
công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ±0,3 m-1 hoặc ±2 (%HSU)
|
|
|
|
III. Tài liệu của thiết
bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (1):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (1):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (1):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử
dụng (1):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC,TCVN (1):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội dung
không đạt
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. Kết luận chung (3): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan
kiểm tra, đánh giá.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) - Chỉ kiểm tra lần đầu;
(2) - Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(3) - Tích dấu “√” vào ô vuông
tương ứng;
(4) - Chỉ kiểm tra đánh giá
định kỳ;
(5) - Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký.
(6) -Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
Lưu ý:
Kiểm tra đột xuất, bổ
sung hoặc kiểm tra sau khắc phục thì chỉ tiến hành kiểm tra, đánh giá các hạng mục
có liên quan; các hạng mục khác được thừa hưởng kết quả của lần đánh giá liền
kề trước đó.
PHỤ
LỤC Vd
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ
TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ ĐO
ĐỘ
TRƯỢT NGANG CỦA
BÁNH XE
Phương thức kiểm tra: □
Lần đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất
Ngày kiểm tra:....................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:..............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model: …………………………………/……………………………………..
2. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên
bản phần mềm: …………/ ….......……/.……….
3. Dây chuyền số: .............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử
dụng/Nước sản xuất:……..…../………….…/….……..
5. Số GCN/thời hạn tem:
………....………………../……………….………………...……
6. Tiêu chuẩn đáp ứng:
□ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt (1): (Ghi nhận kết quả
theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu
cầu □ Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu về phần mềm điều
khiển thiết bị:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Khả năng kết nối với
thiết bị kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Điều khiển thiết bị
thực hiện đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Khả năng hiển thị các
giá trị đo theo thời gian thực
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Khả năng đưa ra các
chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Khả năng đọc được các
kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Phiên bản phần mềm
Quản lý kiểm định và phần mềm điều khiển thiết bị
|
Phù
hợp với công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
|
7.
|
Thể hiện phương tiện
được đăng ký kiểm tra bằng phần mềm Quản lý kiểm định trong danh sách phương
tiện cần thực hiện kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Các thông số đo của
thiết bị được chuyển sang phần mềm Quản lý kiểm định đầy đủ theo quy định và
bảo toàn giá trị như khi kiểm tra
|
Các
thông số đo của thiết bị kiểm tra trong phần mềm Quản lý kiểm định và phần
mềm điều khiển thiết bị phải đồng nhất
|
|
|
9.
|
Chức năng truy xuất
dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Có
và thực hiện được
|
|
|
10.
|
Dữ liệu của phần mềm điều
khiển thiết bị
|
Được
sao lưu trên máy chủ
|
|
|
11.
|
Thời gian lưu trữ dữ
liệu trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
12.
|
Mã nhận dạng/Số
Serial
|
Truy
xuất được từ phần mềm điều khiển thiết bị
|
|
|
C. Yêu cầu kỹ thuật:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Chức năng tự động đo
và ghi nhận giá trị trượt ngang khi bánh xe lăn qua tấm trượt ngang(1)
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Bề mặt tấm trượt
ngang
|
Đảm
bảo cứng vững
|
|
|
3.
|
Giới hạn tải trọng
kiểm tra tối đa(1)
|
≥
2.000 kg/trục hoặc 1000 kg/bánh xe (Loại I)
|
|
|
≥
13.000 kg/trục hoặc 6.500 kg/bánh xe (Loại II)
|
|
|
4.
|
Dải đo về hai phía(1)
|
≥
10 (mm/m hoặc m/km)
|
|
|
5.
|
Bước đo(1)
|
≤
0,1 (mm/m hoặc m/km)
|
|
|
6.
|
Sai số không quá
|
±
0,2 (mm/m hoặc m/km)
|
|
|
D. Kiểm tra tình trạng
hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Hành trình tối đa của
tấm trượt khi di chuyển về hai phía
|
≥
10 mm
|
|
|
2.
|
Kết nối và hiển thị
|
Kết nối được với phần
mềm điều khiển thiết bị và hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin
|
|
|
Máy tính hoạt động
bình thường kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu, hiển thị rõ
ràng, đầy đủ các thông tin
|
|
|
3.
|
Tình trạng hoạt động
|
Các chi tiết, bộ phận
hoạt động bình thường (không bị kẹt, lắp đặt không chắc chắn)
|
|
|
4.
|
Ở trạng thái sẵn sàng
làm việc
|
Không hiển thị giá
trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
E. Kiểm tra độ chính
xác:
Mục
|
Hạng
mục
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
(mm/m)
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Độ
chính xác
|
Thông
số chuẩn (mm/m)
|
Thông
số chuẩn theo nhà sản xuất (mm/m)
|
Sai
số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ±0,2 mm/m
|
Dịch
trái
|
Dịch
phải
|
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài liệu của thiết
bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (1):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (1):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (1):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử
dụng (1):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC,TCVN (1):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội dung
không đạt
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VI. Kết luận chung (3): □ Đạt yêu
cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan
kiểm tra, đánh giá.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm (6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) - Chỉ kiểm tra, đánh
giá lần đầu;
(2) - Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(3) - Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(4) - Chỉ kiểm tra đánh giá
định kỳ;
(5) - Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký.
(6) - Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
Lưu ý:
Kiểm tra đột xuất, bổ
sung hoặc kiểm tra sau khắc phục thì chỉ tiến hành kiểm tra, đánh giá các hạng mục
có liên quan; các hạng mục khác được thừa hưởng kết quả của lần đánh giá liền
kề trước đó.
PHỤ
LỤC Vđ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM
LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
Phương thức kiểm tra: □
Lần đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất
Ngày kiểm tra:.....................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:...............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model: …………………………………/……………………………………..
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm: …………/
….......……/.……….
3. Dây chuyền số:
..............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử
dụng/Nước sản xuất:……..…../………….…/….……..
5. Số GCN/thời hạn tem:
…....……………………../……………….………………...……
6. Tiêu chuẩn đáp ứng:
□ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật(1):
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Giữ giá trị âm thanh
lớn nhất khi đo
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Màn hình hiển thị
bằng số
|
Có
|
|
|
3.
|
Kết nối và truyền số
liệu sang máy tính
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Khả năng phản hồi kết
quả đo
|
Thực
hiện được ở cả mức nhanh (F) và mức chậm (S)
|
|
|
5.
|
Bộ phận chắn gió trùm
lên Micro
|
Có
|
|
|
6.
|
Chiều rộng dải đo
|
Từ
30 dB(A) đến 130dB(A)
|
|
|
7.
|
Cấp chính xác
|
Class/Type
2
|
|
|
B. Yêu cầu về phần mềm điều
khiển thiết bị:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Khả năng kết nối với
thiết bị kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Điều khiển thiết bị
thực hiện đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Khả năng hiển thị các
giá trị đo theo thời gian thực
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Khả năng đọc được các
kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Phiên bản phần mềm
Quản lý kiểm định và phần mềm điều khiển thiết bị
|
Phù
hợp với công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
|
6.
|
Thể hiện phương tiện
được đăng ký kiểm tra bằng phần mềm Quản lý kiểm định trong danh sách phương
tiện cần thực hiện kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
7.
|
Các thông số đo của
thiết bị được chuyển sang phần mềm Quản lý kiểm định đầy đủ theo quy định và
bảo toàn giá trị như khi kiểm tra
|
Các
thông số đo của thiết bị kiểm tra trong phần mềm Quản lý kiểm định và phần
mềm điều khiển thiết bị phải đồng nhất
|
|
|
8.
|
Chức năng truy xuất
dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Có
và thực hiện được
|
|
|
9.
|
Dữ liệu của phần mềm điều
khiển thiết bị
|
Được
sao lưu trên máy chủ
|
|
|
10.
|
Thời gian lưu trữ dữ
liệu trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
C. Kiểm tra tình trạng
hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Hoạt động
|
Ổn
định
|
|
|
2.
|
Màn hình
|
Hiển
thị rõ ràng các thông số
|
|
|
3.
|
Bộ phận chắn gió trùm
lên Micro
|
Không
bị hỏng, rách
|
|
|
4.
|
Kết nối và truyền dữ
liệu với máy tính
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Khả năng làm việc
|
Chỉ
số về âm lượng phải hiển thị tương ứng với sự thay đổi của cường độ âm thanh
|
|
|
III. Tài liệu của thiết
bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (1):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (1):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (1):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử
dụng (1):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC,TCVN (1):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội dung
không đạt
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
............................................................................................................................................
VI. Kết luận chung (3): □ Đạt yêu cầu
□ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan
kiểm tra, đánh giá.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) - Chỉ kiểm tra, đánh
giá lần đầu;
(2) - Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(3) - Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(4) - Chỉ kiểm tra đánh giá
định kỳ;
(5) - Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký.
(6) - Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
Lưu ý:
Kiểm tra đột xuất, bổ
sung hoặc kiểm tra sau khắc phục thì chỉ tiến hành kiểm tra, đánh giá các hạng mục
có liên quan; các hạng mục khác được thừa hưởng kết quả của lần đánh giá liền
kề trước đó
PHỤ
LỤC Ve
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM
TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
Phương thức kiểm tra: □
Lần đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất
Ngày kiểm tra:......................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:................................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model: …………………………………/……………………………………..
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm: …………/
….......……/.……….
3. Dây chuyền số: ....................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử
dụng/Nước sản xuất:……..…../………….…/….……..
5. Số GCN/thời hạn tem:
…....……………………../……………….………………...……
6. Tiêu chuẩn đáp ứng:
□ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(1): (Ghi nhận kết quả
theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu
cầu □ Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu về phần mềm điều
khiển thiết bị:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Khả năng kết nối với
thiết bị kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Điều khiển thiết bị
thực hiện đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Khả năng hiển thị các
giá trị đo theo thời gian thực
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Khả năng đưa ra các
chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Khả năng đọc được các
kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Phiên bản phần mềm
Quản lý kiểm định và phần mềm điều khiển thiết bị
|
Phù
hợp với công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
|
7.
|
Thể hiện phương tiện
được đăng ký kiểm tra bằng phần mềm Quản lý kiểm định trong danh sách phương
tiện cần thực hiện kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Các thông số đo của
thiết bị được chuyển sang phần mềm Quản lý kiểm định đầy đủ theo quy định và
bảo toàn giá trị như khi kiểm tra
|
Các
thông số đo của thiết bị kiểm tra trong phần mềm Quản lý kiểm định và phần
mềm điều khiển thiết bị phải đồng nhất
|
|
|
9.
|
Chức năng truy xuất
dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Có
và thực hiện được
|
|
|
10.
|
Dữ liệu của phần mềm điều
khiển thiết bị
|
Được
sao lưu trên máy chủ
|
|
|
11.
|
Thời gian lưu trữ dữ
liệu trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
12.
|
Mã nhận dạng/Số
Serial
|
Truy
xuất được từ phần mềm điều khiển thiết bị
|
|
|
C. Yêu cầu kỹ thuật:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Đo cường độ và độ
lệch chùm sáng xa, chùm sáng gần(1)
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Di chuyển buồng đo
lên, xuống và xoay một góc nhất định quanh trục đỡ buồng đo(1)
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Thiết bị di chuyển
được sang hai bên để kiểm tra đèn của các loại xe khác nhau(1)
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Chiều cao tâm buồng
đo(1)
|
Điều chỉnh được trong
phạm vi tối thiểu từ 250 mm đến 1.300 mm so với mặt sàn vị trí kiểm tra.
|
|
|
5.
|
Có chức năng hỗ trợ
xác định và định vị vị trí đo
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Dải đo cường độ (cd) (1)
|
0
- 125.000
|
|
|
Độ lệch dải đo cm/10m
(%)
|
Trên
|
0-60
(0-6)
|
|
|
Dưới
|
0-60
(0-6)
|
|
|
Trái
|
0-100
(0-10)
|
|
|
Phải
|
0-100
(0-10)
|
|
|
7.
|
Độ chính xác dải đo
cường độ (cd)
|
±
10 (%)
|
|
|
Độ chính xác Dải đo
độ lệch cm/10m (%)
|
±
2 (± 0,2)
|
|
|
8.
|
Hiển thị cường độ, độ
lệch chùm sáng của đèn chiếu xa; độ lệch chùm sáng của đèn chiếu gần(1)
|
Thực
hiện được
|
|
|
9.
|
Khả năng xác định điểm
gãy của đường cut-off của đèn chiếu gần
|
Xác định đúng (theo
phương pháp quy định tại phụ lục II - QCVN 103 hoặc sử dụng thiết bị tạo
cường độ chùm sáng chuẩn và độ lệch chùm sáng chuẩn để đánh giá)
|
|
|
D. Kiểm tra tình trạng
hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Trụ đỡ buồng đo
|
Theo phương thẳng
đứng
|
|
|
2.
|
Buồng đo
|
Được lắp đặt chắc với
trụ đỡ buồng đo và đảm bảo cân bằng ở vị trí kiểm tra theo cả phương dọc và
phương ngang
|
|
|
3.
|
Sự di chuyển
|
Bánh xe di chuyển dễ
dàng, không rơ rão
|
|
|
4.
|
Màn hình
|
Hiển thị đầy đủ, rõ
ràng các thông tin
|
|
|
5.
|
Phím điều khiển
|
Hoạt động đúng chức
năng
|
|
|
6.
|
Thời gian làm việc
tối thiểu khi ngắt nguồn điện đầu vào
|
Tối thiểu 3 phút.
|
|
|
7.
|
Kết nối và truyền
được dữ liệu
|
Thực hiện được
|
|
|
E. Kiểm tra độ chính
xác
TT
|
Hạng
mục
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
a. Kiểm tra độ lệch:
(đơn vị: □
cm/10m; □ %)
|
1.
|
Độ
chính xác
|
Thông
số chuẩn
|
Sai
số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ± 2 cm/10m
(± 0,2 %)
|
Trên
|
Dưới
|
Trái
|
Phải
|
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
Giá
trị
|
Sai
lệch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Kiểm tra cường độ
sáng:
|
1.
|
Độ
chính xác
|
Thông
số chuẩn (cd)
|
Sai
số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá ± 10%
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
Giá
trị (cd)
|
Sai
lệch (%)
|
8000
|
|
|
|
|
10000
|
|
|
|
|
20000
|
|
|
|
|
30000
|
|
|
|
|
40000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tài liệu của thiết
bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (1):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (1):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (1):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử
dụng (1):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC,TCVN (1):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội dung
không đạt
.............................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VI. Kết luận chung (3): □ Đạt yêu cầu
□ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan
kiểm tra, đánh giá.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) - Chỉ kiểm tra, đánh
giá lần đầu;
(2) - Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(3) - Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(4) - Chỉ kiểm tra đánh giá
định kỳ;
(5) - Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký.
(6) - Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
Lưu ý:
Kiểm tra đột xuất, bổ
sung hoặc kiểm tra sau khắc phục thì chỉ tiến hành kiểm tra, đánh giá các hạng mục
có liên quan; các hạng mục khác được thừa hưởng kết quả của lần đánh giá liền
kề trước đó.
PHỤ
LỤC Vg
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN
TÍCH KHÍ XẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
Phương thức kiểm tra: □
Lần đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất
Ngày kiểm tra:.....................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:...............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model: …………………………………/……………………………………..
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm: …………/
….......……/.……….
3. Dây chuyền số:
..............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử
dụng/Nước sản xuất:……..…../………….…/….……..
5. Số GCN/thời hạn tem:
…....……………………../……………….………………...……
6. Tiêu chuẩn đáp ứng:
□ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Yêu cầu kỹ thuật:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Đo các thành phần khí
thải của động cơ cháy cưỡng bức: CO, CO2, HC, O2 (1)
|
Đo
và hiển thị được
|
|
|
2.
|
Hệ số Lamda (λ)
|
Hiển
thị được
|
|
|
3.
|
Ghi nhận tốc độ và
nhiệt độ dầu động cơ trong quá trình kiểm tra
|
Thực
hiện và hiển thị được
|
|
|
4.
|
Hệ thống tách nước
chống xâm nhập vào buồng kiểm tra
|
Có
trang bị
|
|
|
5.
|
Cơ cấu kẹp chặt vào
ống xả kèm theo đầu lấy mẫu(1)
|
Có
trang bị
|
|
|
6.
|
Kích thước đầu lấy mẫu(1)
|
Phù
hợp theo yêu cầu đo theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
|
|
|
7.
|
Chiều dài đầu lấy mẫu
nằm trong ống xả(1)
|
≥
300 mm
|
|
|
8.
|
Thông số dải đo, độ
chính xác của thiết bị phân tích khí xả
|
Chỉ số/ hệ số
|
Dải
đo
|
Độ
chính xác
|
|
|
CO (% vol)
|
0
- 5
|
±
0,03 hoặc 5% giá trị đo (lấy giá trị lớn hơn)
|
CO2 (%vol)
|
0
- 16
|
±
0,5 hoặc 5% giá trị đo (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
HC (ppm)
|
0
- 2000
|
±
10 hoặc 5% giá trị đo (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
O2 (% vol)
|
0
- 21
|
±
0,1 hoặc 5% giá trị đo (lấy giá trị lớn hơn)
|
|
|
Lamda (λ)
|
0,8
- 1,2
|
Không
quy định
|
|
|
Tốc độ động cơ (v/p)
|
400
- 9990
|
Không
quy định
|
|
|
Nhiệt độ dầu động cơ
(0C)
|
0
- 150
|
Không
quy định
|
|
|
9.
|
Khả năng hiển thị và
lưu trữ kết quả đo bằng giá trị nồng độ các thành phần khí thải, hệ số lamda,
giá trị tốc độ và nhiệt độ dầu động cơ ở chế độ tốc độ không tải và chế độ
tốc độ không tải có tăng tốc
|
Thực
hiện được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Yêu cầu về phần mềm điều
khiển thiết bị:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Khả năng kết nối với
thiết bị kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Điều khiển thiết bị
thực hiện đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Khả năng hiển thị các
giá trị đo theo thời gian thực
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Khả năng đưa ra các
chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Khả năng đọc được các
kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Phiên bản phần mềm
Quản lý kiểm định và phần mềm điều khiển thiết bị
|
Phù
hợp với công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
|
7.
|
Thể hiện phương tiện
được đăng ký kiểm tra bằng phần mềm Quản lý kiểm định trong danh sách phương
tiện cần thực hiện kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Các thông số đo của
thiết bị được chuyển sang phần mềm Quản lý kiểm định đầy đủ theo quy định và
bảo toàn giá trị như khi kiểm tra
|
Các
thông số đo của thiết bị kiểm tra trong phần mềm Quản lý kiểm định và phần
mềm điều khiển thiết bị phải đồng nhất
|
|
|
9.
|
Chức năng truy xuất
dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Có
và thực hiện được
|
|
|
10.
|
Dữ liệu của phần mềm điều
khiển thiết bị
|
Được
sao lưu trên máy chủ
|
|
|
11.
|
Thời gian lưu trữ dữ
liệu trên máy chủ của đơn vị
|
Tối
thiểu 36 tháng
|
|
|
12.
|
Mã nhận dạng/Số
Serial
|
Truy
xuất được từ phần mềm điều khiển thiết bị
|
|
|
C. Kiểm tra tình trạng
hoạt động
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá
|
1.
|
Đầu lấy mẫu
|
Nguyên vẹn, không móp
méo, rò rỉ, không bị tắc
|
|
|
2.
|
Màn hình hiển thị
|
Hiển thị rõ và đầy đủ
các thông tin
|
|
|
3.
|
Cảm biến tốc độ quay
của trục khuỷu động cơ
|
Lấy được tín hiệu và
biến thiên theo tốc độ quay thực tế của trục khuỷu động cơ
|
|
|
4.
|
Cảm biến nhiệt độ dầu
động cơ
|
Nhận được tín hiệu
khi tiếp xúc với nguồn nhiệt
|
|
|
5.
|
Phần mềm của thiết bị
|
Điều khiển thiết bị
hoạt động đúng chức năng
|
|
|
6.
|
Máy tính
|
Hoạt động bình thường
và kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu
|
|
|
7.
|
Hiển thị giá trị các
chỉ số HC, CO, hệ số (λ)
trên màn
hình ở trạng thái sẵn sàng làm việc
|
Không hiển thị giá
trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
III. Tài liệu của thiết
bị
Mục
|
Loại
tài liệu
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá(2)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (1):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (1):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (1):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử
dụng (1):
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh
phù hợp với ISO, OIML, IEC,TCVN (1):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội dung
không đạt
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu
có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VI. Kết luận chung (3): □ Đạt yêu cầu □
Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông
qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan
kiểm tra, đánh giá.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm(6)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra(5)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) - Chỉ kiểm tra, đánh
giá lần đầu;
(2) - Nếu kết quả kiểm tra
đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(3) - Tích dấu “√” vào ô
vuông tương ứng;
(4) - Chỉ kiểm tra đánh giá
định kỳ;
(5) - Trường hợp có nhiều
người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng
ký.
(6) - Tổ chức thành lập đơn
vị đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu.
Lưu ý:
Kiểm tra đột xuất, bổ
sung hoặc kiểm tra sau khắc phục thì chỉ tiến hành kiểm tra, đánh giá các hạng mục
có liên quan; các hạng mục khác được thừa hưởng kết quả của lần đánh giá liền
kề trước đó.
PHỤ
LỤC Vh
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM
TRA PHANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
Phương thức kiểm tra: □
Lần đầu □ Duy trì □ Bổ sung □ Đột xuất
Ngày kiểm tra:....................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra:..............................................................................................................
I. Thông tin về thiết
bị
1. Nhãn hiệu/Model: …………………………………/……………………………………..
2. Mã nhận dạng/Số
Serial/Phiên bản phần mềm: …………/
….......……/.……….
3. Dây chuyền số:
...............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử
dụng/Nước sản xuất:……..…../………….…/….……..
5. Số GCN/thời hạn tem:
…....……………………../……………….………………...……
6. Tiêu chuẩn đáp ứng:
□ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt (1): (Ghi nhận kết quả
theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu
cầu □ Không đạt yêu cầu
Yêu cầu về phần mềm điều
khiển thiết bị:
Mục
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Yêu
cầu
|
Kết
quả kiểm tra
|
Đánh
giá (2)
|
1.
|
Khả năng kết nối với
thiết bị kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
2.
|
Điều khiển thiết bị
thực hiện đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
3.
|
Khả năng hiển thị các
giá trị đo theo thời gian thực
|
Thực
hiện được
|
|
|
4.
|
Khả năng đưa ra các
chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực
hiện được
|
|
|
5.
|
Khả năng đọc được các
kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu
|
Thực
hiện được
|
|
|
6.
|
Phiên bản phần mềm
Quản lý kiểm định và phần mềm điều khiển thiết bị
|
Phù
hợp với công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
|
7.
|
Thể hiện phương tiện
được đăng ký kiểm tra bằng phần mềm Quản lý kiểm định trong danh sách phương
tiện cần thực hiện kiểm tra
|
Thực
hiện được
|
|
|
8.
|
Các thông số đo của
thiết bị được chuyển sang phần mềm Quản lý kiểm định đầy đủ theo quy định và
bảo toàn giá trị như khi kiểm tra
|
Các
thông số đo của thiết bị kiểm tra trong phần mềm Quản lý kiểm định và phần
mềm điều khiển thiết bị phải đồng nhất
|
|
|
9.
|
Chức năng truy xuất
dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Có
và thực hiện được
|
|
|
10.
|
Dữ liệu của phần mềm điều
khiển thiết bị
|
Được
sao lưu trên máy chủ
|
|