BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2019/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 5 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM
2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe cơ giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định 139/2018/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ
giới.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
các Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định xe cơ giới thuộc quân đội,
công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Chương II
THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều 3. Thực tập
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
Người thực tập nghiệp vụ đăng kiểm
viên xe cơ giới (sau đây gọi là đăng kiểm viên thực tập) đáp ứng các quy định tại
điểm a và d khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ và thực hành kiểm định xe cơ giới trong thời
gian tối thiểu 12 tháng.
Điều 4. Tập huấn
lý thuyết nghiệp vụ
Đăng kiểm viên thực tập được tập huấn
lý thuyết nghiệp vụ bao gồm các nội dung sau:
1. Tổng quan: hệ thống mạng lưới, tổ
chức kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử
lý vi phạm trong công tác kiểm định; quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đăng kiểm xe cơ giới;
2. Văn bản pháp lý: các văn bản quy
phạm pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ trong hoạt động kiểm định xe cơ giới;
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình
trong công tác kiểm định;
4. Hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm
tra;
5. Hướng dẫn kiểm tra xe cơ giới theo
hạng mục kiểm tra, phương pháp kiểm tra; công đoạn và quy trình kiểm tra xe cơ
giới; đánh giá kết quả kiểm tra;
6. Hướng dẫn sử dụng chương trình, phần
mềm quản lý kiểm định xe cơ giới, tra cứu thông tin phương tiện.
Điều 5. Thực hành
kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm
1. Sau khi hoàn thành tập huấn lý
thuyết nghiệp vụ, trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, đăng kiểm viên thực
tập phải triển khai thực hành kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm.
2. Trong thời gian thực tập, đăng kiểm
viên thực tập phải thực hành các nội dung sau: kiểm tra 05 công đoạn trên dây
chuyền kiểm định, sử dụng thiết bị kiểm tra và các chương trình, phần mềm quản
lý kiểm định xe cơ giới.
3. Đăng kiểm viên thực tập phải lập
báo cáo thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo thực
tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới là căn cứ để đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới.
4. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phân
công đăng kiểm viên hướng dẫn thực tập và chịu trách nhiệm về nội dung thực tập
của đăng kiểm viên thực tập tại đơn vị đăng kiểm với số lượng xe thực tập: tối
thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều
công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 100 xe tải,
100 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện cho 400 xe.
5. Người hướng dẫn thực tập phải là
đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm
tối thiểu 36 tháng. Đăng kiểm viên thực tập được kiểm tra và đánh giá xe cơ giới
vào kiểm định dưới sự hướng dẫn, giám sát của người hướng dẫn thực tập; người
hướng dẫn thực tập phải chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá tình trạng kỹ thuật
xe cơ giới vào kiểm định.
6. Các công đoạn kiểm tra phương tiện
trên dây chuyền kiểm định bao gồm:
a) Công đoạn 1: lập hồ sơ phương tiện
và kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của
phương tiện;
c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả
phanh và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của
phương tiện.
Chương III
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN
VIÊN NGHIỆP VỤ
Điều 6. Tập huấn
nghiệp vụ đăng kiểm viên
1. Trong suốt quá trình giữ hạng, các
đăng kiểm viên phải tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe
cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có
liên quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới.
2. Đăng kiểm viên xe cơ giới được thực
hiện kiểm tra 05 công đoạn trong kiểm định xe cơ giới, đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 14 của Nghị định 139/2018/NĐ-CP có
nhu cầu tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao sẽ được tập huấn
các nội dung sau:
a) Văn bản pháp lý: cập nhật các quy
định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong kiểm định và kiểm
tra chứng nhận kiểu loại xe cơ giới;
b) Nghiệp vụ kỹ thuật: phân tích kết
cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi
tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục; quy định chung về
cải tạo xe cơ giới; công nghệ mới được trang bị trên xe cơ giới; nội dung,
phương pháp và thiết bị kiểm tra mới trong công tác kiểm định;
c) Các chuyên đề: khuyến nghị của Tổ
chức kiểm định ô tô quốc tế trong công tác kiểm định, quản lý chất lượng các
đơn vị đăng kiểm; an toàn giao thông và giám định tai nạn giao thông đường bộ;
các yêu cầu về hướng dẫn thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới.
Điều 7. Tập huấn
nhân viên nghiệp vụ
Người tham gia tập huấn nhân viên
nghiệp vụ được tập huấn các nội dung sau:
1. Tập huấn lý thuyết
a) Tổng quan: hệ thống mạng lưới, tổ
chức kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; quy định về trách nhiệm và xử
lý vi phạm trong công tác kiểm định; quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đăng kiểm xe cơ giới;
b) Văn bản pháp lý: các quy định, hướng
dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định; trình tự thực hiện kiểm định; phân
loại phương tiện, phí, lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền số liệu
kiểm định.
2. Hướng dẫn thực hành: hướng dẫn sử
dụng các chương trình, phần mềm quản lý kiểm định xe cơ giới.
3. Kết thúc tập huấn, người tham gia
tập huấn nhân viên nghiệp vụ được cấp Chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kiểm
định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Điều 8. Đánh giá
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng kiểm viên hạng đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây viết tắt
là giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới), Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức
đánh giá lý thuyết và thực hành kiểm tra 05 công đoạn trên dây chuyền kiểm định
cho đăng kiểm viên thực tập để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới.
2. Trường hợp đánh giá cấp giấy chứng
nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng
kiểm viên thực tập có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh
giá thực hành đạt từ 3 công đoạn trở lên. Nếu kết quả đánh giá không đạt, đăng
kiểm viên thực tập phải đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Trường hợp đánh giá để cấp lại giấy
chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ
giới hết hiệu lực, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên xe cơ giới
có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt
từ 3 công đoạn trở lên. Nếu kết quả đánh giá không đạt, đăng kiểm viên xe cơ giới
phải đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp đăng kiểm viên xe cơ giới
có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nhưng phần đánh giá thực hành không đạt đủ 05
công đoạn, tổ chức, cá nhân được đề nghị đánh giá bổ sung những công đoạn không
đạt sau 06 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất.
5. Đăng kiểm viên xe cơ giới chỉ được
thực hiện kiểm tra các công đoạn ghi trên giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ
giới.
Điều 9. Đánh giá
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
1. Căn cứ vào nhu cầu của các đơn vị
đăng kiểm, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo kế hoạch đánh giá đăng kiểm viên xe
cơ giới bậc cao để cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên hạng đăng kiểm viên xe cơ
giới bậc cao (sau đây viết tắt là giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao).
2. Các nội dung đánh giá bao gồm: lý
thuyết; thực hành kiểm định xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định.
3. Đăng kiểm viên xe cơ giới được thực
hiện kiểm tra 05 công đoạn trong kiểm định xe cơ giới được tham gia đánh giá để
cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao lần đầu. Kết quả đánh giá
đạt yêu cầu khi đăng kiểm viên xe cơ giới có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu
cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt đủ 06 nội dung (theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
139/2018/NĐ-CP). Nếu kết quả đánh giá không đạt, đăng kiểm viên xe cơ giới thực
hiện đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp đánh giá để cấp lại giấy
chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên
xe cơ giới bậc cao hết hiệu lực, kết quả đánh giá đạt yêu cầu khi đăng kiểm
viên xe cơ giới có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh
giá thực hành đạt đủ 06 nội dung (theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
139/2018/NĐ-CP). Nếu kết quả đánh giá không đạt, đăng kiểm viên xe cơ giới bậc
cao thực hiện đánh giá lại theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Kết quả đánh giá để cấp giấy chứng
nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao không được sử dụng để cấp giấy chứng nhận
đăng kiểm viên xe cơ giới.
Điều 10. Người
đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm
viên phải là đăng kiểm viên thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, có kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực đăng kiểm xe cơ giới tối thiểu 05 năm.
Chương V
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
Điều 11. Quy định
về nhân lực trong quá trình hoạt động
1. Trong suốt quá trình hoạt động,
đơn vị đăng kiểm phải luôn đảm bảo các điều kiện về nhân lực theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.
2. Đơn vị đăng kiểm phải phân công tối
thiểu 03 đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra trực tiếp xe cơ giới trên một dây
chuyền kiểm định.
Điều 12. Các nội
dung niêm yết tại đơn vị đăng kiểm
1. Phòng chờ phải được niêm yết các nội
dung về quy trình kiểm định, biểu mức thu giá, phí, lệ phí, chu kỳ kiểm định, số
điện thoại đường dây nóng của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (nếu
có).
2. Xưởng kiểm định phải được niêm yết
các nội dung sau:
a) Quy định về an toàn lao động và
phòng cháy chữa cháy;
b) Nội quy sử dụng thiết bị kiểm tra:
được trình bày thành từng bảng có vị trí treo tương ứng với từng thiết bị;
c) Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm
tra và khiếm khuyết, hư hỏng.
Chương VI
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Điều 13. Triển
khai xây dựng đơn vị đăng kiểm
1. Trước khi xây dựng đơn vị đăng kiểm,
tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm phải thông báo với Cục Đăng kiểm Việt Nam
các nội dung sau:
a) Vị trí xây dựng đơn vị đăng kiểm;
b) Thời gian dự kiến hoàn thành xây dựng
và bắt đầu tham gia hoạt động kiểm định.
2. Trong quá trình xây dựng nếu có sự
thay đổi các nội dung đã thông báo, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm hoặc đơn
vị đăng kiểm phải thông báo lại với Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Sau khi hoàn thành việc xây dựng,
lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật, đơn vị đăng kiểm lập hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP, trong đó:
a) Danh sách trích ngang các chức
danh làm việc tại đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở
vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Kiểm
tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
Thành viên tham gia đoàn kiểm tra,
đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới thực hiện
kiểm tra các nội dung và ghi nhận trong biên bản như sau:
1. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng
kiểm: kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xưởng kiểm định: kiểm tra kích thước
thông xe tối thiểu của xưởng kiểm định, khoảng cách giữa tâm hai dây chuyền kiểm
định liền kề, khoảng cách từ tâm dây chuyền phía ngoài đến mặt trong tường bao
gần nhất; kết quả kiểm tra, đánh giá ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm
tra: kiểm tra số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, độ chính xác, thời hạn hiệu chuẩn,
việc bố trí hợp lý theo quy trình kiểm định, phần mềm điều khiển, việc cài đặt
tiêu chuẩn đánh giá, thiết lập quy trình đo, khả năng kết nối truyền dữ liệu; kết
quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nhân lực:
a) Kiểm tra hồ sơ tuyển dụng, hợp đồng
lao động, quyết định cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên, chứng chỉ tập huấn đối
với nhân viên nghiệp vụ, quyết định bổ nhiệm phụ trách dây chuyền và lãnh đạo
đơn vị đăng kiểm;
b) Tổng hợp đánh giá việc tuân thủ
các quy trình, quy định (đối với kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt
động) có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân thông qua kết quả kiểm
tra, đánh giá nội dung tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này và các lỗi vi
phạm trong kỳ đánh giá (nếu có); kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo
Thông tư này.
5. Thực hiện quy trình kiểm định: tiến
hành đánh giá sự hoạt động của dây chuyền, việc tuân thủ quy trình, quy định và
chất lượng công tác kiểm định của đăng kiểm viên, đơn vị đăng kiểm; kết quả kiểm
tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Hồ sơ và dữ liệu (đối với kiểm
tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động): đánh giá việc tuân thủ các quy
định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm
tra hồ sơ và dữ liệu lưu trữ; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo
Thông tư này.
7. Các sổ theo dõi, chế độ báo cáo,
quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định: đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên
quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị đăng kiểm thông qua kiểm tra
việc mở sổ sách theo dõi và ghi chép, thực hiện báo cáo định kỳ, quản lý và sử
dụng ấn chỉ kiểm định; kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư
này.
8. Kết quả kiểm tra, đánh giá được
ghi theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định 139/2018/NĐ-CP trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm
tra, đánh giá do các thành viên trong đoàn đã lập.
Điều 15. Lưu trữ
hồ sơ kiểm tra, đánh giá
1. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lập thành 02 bộ, 01
bộ lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bộ lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam làm cơ sở để
kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
2. Biên bản kiểm tra, đánh giá việc
duy trì các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lập thành 02 bộ, 01 bộ
lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bộ lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam, thời hạn lưu trữ
tối thiểu 05 năm.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách
nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức và thực hiện tập huấn nghiệp
vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ.
2. Xây dựng và thông báo kế hoạch kiểm
tra, đánh giá định kỳ cho các đơn vị đăng kiểm. .
3. Công bố trên cổng thông tin điện tử
của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, đình chỉ,
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 17. Trách
nhiệm của các đơn vị đăng kiểm
1. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để
duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm định theo
quy định.
2. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam khi
có thay đổi về số lượng đăng kiểm viên, phụ trách dây chuyền, lãnh đạo đơn vị,
thiết bị kiểm tra. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
3. Lập báo cáo hoạt động kiểm định
theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo
Thông tư này và gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam trước thời điểm kiểm tra, đánh
giá định kỳ việc duy trì các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
CHƯƠNG VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều
khoản chuyển tiếp
Các đăng kiểm viên hạng đăng kiểm
viên xe cơ giới được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trước ngày
01 tháng 07 năm 2016 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số
139/2018/NĐ-CP kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019, trừ quy định tại điểm
a, điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.
Điều 19. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 05 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 51/2016/TT-BGTVT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số
63/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe: cơ giới.
Điều 20. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo hàng tháng)
Họ và tên:
Đơn vị công tác:
Đơn vị đăng kiểm thực tập:
Người hướng dẫn thực tập:
Thời gian: từ ……đến....
I. Thực tập kiểm tra các phương tiện
dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực tập
TT
|
Loại
xe
|
Biển
số
|
Nội
dung Kiểm tra
|
Kết
quả Đạt/không đạt
|
Lý
do
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II. Đánh giá của người hướng dẫn
thực tập
1. Thực hiện các nội dung kiểm tra:
2. Phương pháp kiểm tra:
3. Số lượng phương tiện đăng kiểm viên
thực tập kết luận đúng tình trạng kỹ thuật của xe:
4. Lập hồ sơ phương tiện:
5. Sử dụng các chương trình, phần mềm
quản lý kiểm định xe cơ giới:
6. Sử dụng thiết bị kiểm tra:
7. Yêu cầu đăng kiểm viên thực tập cần
thực hiện:
NGƯỜI
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
Cơ
quan chủ quản
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..ngày……tháng……năm……
|
BÁO
CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
(Báo cáo tổng hợp kết quả thực tập)
Họ và tên:……………………………… Đơn vị công
tác: ……………………………………….
Đơn vị đăng kiểm thực tập: .........................................................................................
Thời gian thực tập: từ……………………………………
đến ..............................................
1. Đánh giá của người hướng dẫn thực
tập
Thực hiện kiểm định các công đoạn
Nội
dung thực tập
|
Nhận
xét của người hướng dẫn thực tập (ghi đạt hoặc không đạt)
|
Công đoạn 1 - Lập HSPT
Thời gian từ ............... đến
…………
Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách……………….. xe
- Xe tải……………………. xe
- Xe con…………………... xe
- Xe loại khác…………….. xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 2
Thời gian từ .... đến
…………
Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách……………….. xe
- Xe tải …………………….xe
- Xe con………………….. xe
- Xe loại khác………..…...xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 3
Thời gian từ .....................
đến
……………….
Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách……………………. xe
- Xe tải………………………… xe
- Xe con………………………. xe
- Xe loại khác……………………. xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công đoạn 4
Thời gian từ……………….. đến
………………..
Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách………………………. xe
- Xe tải ……………………………xe
- Xe con ………………………….xe
- Xe loại khác…………………….xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Công
đoạn 5
Thời gian từ………………. đến
……………….
Số lượng xe đã thực tập kiểm tra:
- Xe khách ………………………xe
- Xe tải …………………………..xe
- Xe con………………………….xe
- Xe loại khác……………………xe
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các nội dung khác:
|
- Nội dung kiểm tra:
- Thao tác:
- Đánh giá kết quả:
- Nhận xét khác:
Người hướng dẫn thực tập nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Nhận xét của lãnh đạo đơn vị
đăng kiểm
- Về chuyên môn nghiệp vụ:
- Chấp hành kỷ luật, nội quy của đơn
vị đăng kiểm:
- Ý kiến khác:
- Kết luận: đăng kiểm viên thực tập
đạt/không đạt yêu cầu, đủ/ không đủ khả năng tham gia đánh giá để cấp giấy chứng
nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu.
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG
CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
Ông (Bà):
Năm sinh:
Đơn vị công tác:
Đã hoàn thành khóa tập huấn: (tên
chương trình tập huấn)
Địa điểm:
Thời gian:
Kết quả:
|
.......,ngày……tháng……năm……
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số:
PHỤ LỤC 3
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Chức
danh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Qua
đào tạo nghiệp vụ
|
Kỷ
luật trong kỳ
|
Điện
thoại
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,ngày…tháng…năm…
ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
|
PHỤ LỤC 4
MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT
CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…….(2)……
.……(3)……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
………..,ngày……tháng……năm……
|
BẢN ĐỐI
CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
Kính gửi:………………... (1)………………….
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật
của quy chuẩn với cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định….. (3)
……như sau:
TT
|
Tiêu
chí phân loại
|
Đơn
vị tính
|
Quy
định kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm
|
Theo
thực tế
|
1
|
Diện tích mặt bằng xây dựng Đơn vị:
|
m2
|
|
|
2
|
Kích thước, thông xe của xưởng kiểm
định (DxRxC)
|
m
|
|
|
3
|
Khoảng cách giữa tâm các dây chuyền
|
|
|
|
Dây chuyền số 1 đến dây chuyền số
2:
|
m
|
Dây chuyền số 2 đến dây chuyền số
3:
|
m
|
…
|
|
4
|
Khoảng cách giữa tâm dây chuyền
ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng:
|
m
|
|
|
5
|
Dây
chuyền số 1: Dây chuyền loại:...
|
5.1.
Khu vực kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước
|
Khu vực đánh dấu trên sàn:
|
m
|
|
|
Độ bằng phẳng:
|
mm
|
|
|
Khoảng trống trước màn hình đo đèn:
|
m
|
|
|
Độ dài đường ray:
|
m
|
|
|
5.2.
Khu vực kiểm tra
phanh
|
Khu vực đánh dấu trên sàn:
|
m
|
|
|
Độ bằng phẳng:
|
mtn
|
|
|
5.3.
Khu vực kiểm tra gầm
|
Chiều dài làm việc:
Chiều rộng làm việc:
Độ sâu:
Số lượng lối lên xuống:
Chiều cao gờ bảo vệ:
Khoảng cách tính từ điểm gần nhất của
thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm tới mặt trong đầu hầm:
|
m
|
|
|
m
|
|
|
m
|
|
|
|
|
|
m
|
|
|
m
|
|
|
5.4.
Khu vực kiểm tra độ trượt ngang bánh xe
|
Khoảng cách hai điểm gần nhất tính
từ thiết bị đo độ trượt ngang tới bệ thử phanh.
|
m
|
|
|
6
|
Dây
chuyền số…
|
7
|
Bãi đỗ xe ra vào:
|
m2
|
|
|
8
|
Chiều rộng mặt đường nội bộ tại vị
trí nhỏ nhất
|
m
|
|
|
9
|
Diện tích nhà văn phòng:
|
m2
|
|
|
.. ..(3).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam;
(2) Ghi tên tổ chức thành lập đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới (nếu có);
(3) Ghi tên đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới kèm theo mã số.
PHỤ LỤC 5
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG
ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH, THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT
BỊ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mặt
bằng đơn vị, xưởng kiểm định, thiết bị thông tin lưu trữ truyền số liệu và
trang thiết bị khác
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ
của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày… tháng… năm……, tại đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới mã số……, Chúng tôi gồm:
1. Ông:……………………………………………….., Phòng Kiểm
định xe cơ giới;
2. Ông:……………………………………………, Lãnh đạo
đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về diện
tích, nhà xưởng, bãi đỗ xe; Thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; Trang
thiết bị khác của đơn vị đăng kiểm:
1) Mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm định,
bãi đỗ xe, nhà văn phòng, đường nội bộ:
Nội dung kiểm tra:
|
Đạt
|
Không đạt
|
+ Diện tích mặt bằng xây dựng đơn vị(1)
+ Xưởng kiểm định:
|
………..m2
|
□
|
□
|
- Kích thước thông xe (DxRxC)(1):
…………
|
m
|
□
|
□
|
- Khoảng cách giữa tâm các dây chuyền(1):
|
.…………m
|
□
|
□
|
- Khoảng cách giữa tâm dây chuyền
ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng(1):
|
.…………m
|
□
|
□
|
- Khu vực kiểm tra đèn chiếu sáng
phía trước:
|
|
□
|
□
|
- Khu vực kiểm tra phanh:
|
|
□
|
□
|
- Khu vực kiểm tra gầm (LxRxH):
|
m
|
□
|
□
|
- Khu vực kiểm tra độ trượt ngang
bánh xe:
|
|
□
|
□
|
+ Bãi đỗ xe ra vào(1):
|
|
□
|
□
|
+ Đường nội bộ(1): Chiều
rộng mặt đường:………
|
|
□
|
□
|
+ Nhà văn phòng:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
+ Phòng chờ và nhà vệ sinh cho
khách hàng:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
2) Thiết bị thông tin lưu trữ,
truyền số liệu:
Nội dung kiểm tra:
|
Đạt
|
Không
đạt
|
+ Chương trình phần mềm quản lý kiểm
định:
|
□
|
□
|
+ Chương trình đánh giá kết quả kiểm
định:
|
□
|
□
|
+ Khả năng nối mạng, truy cập, truyền
và lưu trữ số liệu:
|
□
|
□
|
+ Địa chỉ IP
tĩnh:.........………………….
|
|
|
3) Trang thiết bị và nội dung
khác:
Nội dung kiểm tra
|
Đạt
|
Không
đạt
|
+ Thiết bị văn phòng:
|
□
|
□
|
+ Camera, máy ảnh chụp ảnh xe cơ giới:
|
□
|
□
|
+ Camera IP giám sát và lưu trữ
hình ảnh:
|
□
|
□
|
+ Trang thiết bị phòng cháy, chữa
cháy:
|
□
|
□
|
+ Các biển hiệu, bảng biểu và các nội
dung cần thông báo:
|
□
|
□
|
+ Hệ thống âm thanh để thông báo cho
chủ xe:
|
□
|
□
|
+ Hệ thống tiếp nhận thông tin đăng
ký kiểm định:
|
□
|
□
|
+ Máy chủ và thiết bị kết nối mạng
riêng áo (VPN):
|
□
|
□
|
+ Màn hình tại phòng chờ:
|
□
|
□
|
+ Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001(2)
|
□
|
□
|
4) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những
vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5) Kết luận:
□
|
Diện tích mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm
định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu;
trang thiết bị khác đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
□
|
Diện tích mặt bằng đơn vị, xưởng kiểm
định, bãi đỗ xe; thiết bị thông tin lưu trữ, truyền số liệu; trang thiết bị
khác không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe cơ giới.
|
Biên bản đã được thông qua và lập
thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
Đơn
vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập
đơn vị đăng kiểm
(Ký, đóng dấu)
|
Người
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi các thông số đối với kiểm
tra lần đầu hoặc nếu có thay đổi (có bản vẽ kèm
theo).
(2): Áp dụng đối với các đơn vị đã
hoạt động sau 18 tháng.
PHỤ LỤC 6
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ
KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Thiết
bị, dụng cụ kiểm tra
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ
của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày .... tháng….năm…; tại đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới…………, chúng tôi gồm:
1. Ông:…………………………………………………………..,
Phòng Kiểm định xe cơ giới.
2. Ông:………………………………………………………….,Lãnh đạo
đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về
thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra của dây chuyền số: …………
1) Thiết bị đo độ trượt ngang của
bánh xe:
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhãn hiệu, số loại:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối
mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
Thông
số chuẩn(1)
|
Thông
số kiểm tra
|
Hạn
kiểm tra
|
|
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
2) Thiết bị cân khối lượng:
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhãn hiệu, số loại:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
Thông
số chuẩn(1)
|
Thông
số kiểm tra
|
Hạn
kiểm tra
|
|
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
3) Thiết bị kiểm tra phanh (kết hợp
cảm biến cân khối lượng):
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Nhãn hiệu, số loại
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối
mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
Thông
số chuẩn cân(1)
|
Thông
số kiểm tra cân
|
Hạn
kiểm tra
|
|
|
|
Thông
số chuẩn phanh(1)
|
Thông
số kiểm tra phanh
|
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
4) Thiết bị phân tích khí xả:
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhãn hiệu, số
loại:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối
mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
Thông
số chuẩn(1)
|
Thông
số kiểm tra
|
Hạn
kiểm tra
|
|
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
5) Thiết bị đo độ khói:
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhãn hiệu, số loại:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối
mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
Thông
số chuẩn(1)
|
Thông
số kiểm tra
|
Hạn
kiểm tra
|
|
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
|
|
|
|
|
6) Thiết bị đo độ ồn:
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhãn hiệu, số loại:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối
mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
Thông
số chuẩn(1)
|
Thông
số kiểm tra
|
Hạn
kiểm tra
|
|
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
|
|
|
|
|
7) Thiết bị kiểm tra đèn chiếu
sáng phía trước:
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhãn hiệu, số loại:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối
mạng, truyền số liệu
|
□
|
□
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
Thông
số chuẩn(1)
|
Thông
số kiểm tra
|
Hạn
kiểm tra
|
|
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
|
|
|
|
|
8) Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm:
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhãn hiệu, số loại:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tình trạng hoạt động
|
□
|
□
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
|
|
|
|
|
9) Thiết bị nâng (cầu nâng) xe
cơ giới/ hầm kiểm tra:
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Tình trạng hoạt động (đối với
thiết bị nâng)
|
□
|
□
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
10) Thiết bị gia tải động cơ (đối với trường hợp thực hiện quy trình kiểm tra khí thải của xe cơ giới bằng phương pháp có gia tải)
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhãn hiệu, số loại:
|
Số thiết bị:
|
Năm sản xuất:
|
Tình trạng hoạt động và khả năng nối
mạng truyền số liệu
|
□
|
□
|
Tính chính xác, hiệu chuẩn thiết bị:
|
Thông
số chuẩn(1)
|
Thông
số kiểm tra
|
Hạn
kiểm tra
|
|
|
|
Kết luận:
|
□
|
□
|
|
Đạt
|
Không đạt
|
11) Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi
lốp:
|
□
|
□
|
12) Đèn soi:
|
□
|
□
|
13) Búa chuyên dùng kiểm tra:
|
□
|
□
|
14) Kích trên hầm kiểm tra (nếu
có hầm kiểm tra):
|
□
|
□
|
|
|
|
|
|
15) Điều kiện đo, tình trạng lắp đặt
của các thiết bị:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
16) Yêu cầu sửa chữa khắc phục những
vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
17) Kết luận:
□
|
Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động dịch vụ
kiểm định xe cơ giới.
|
□
|
Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra
không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
Biên bản đã được thông qua và lập
thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
Đơn
vị đăng kiểm/Tổ chức
thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký, đóng dấu)
|
Người
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:(1):Ghi giá trị của nhà sản xuất quy định.
PHỤ LỤC 7
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC
VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 5 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Nhân
lực và việc thực hiện quy trình kiểm định
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ
của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày
tháng
năm
tại đơn vị đăng kiểm mã số…………, chúng tôi gồm:
I. Đoàn kiểm tra:
1. Ông:…………………………………………………………………...,
Trưởng đoàn đánh giá;
2. Ông:…………………………………………………………………...,
Phòng Kiểm định xe cơ giới;
3. Ông:……………………………………………………………………,
Phòng Kiểm định xe cơ giới;
II. Đại diện đơn vị đăng kiểm:
1. Ông:……………………………………………………………………,
Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
III. Nội dung kiểm tra đánh giá:
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá về nhân
lực và thực hiện quy trình của đơn vị đăng kiểm:
1) Nhân lực:
Hồ sơ nhân lực:
|
Đạt
|
Không
đạt
|
+ Hợp đồng lao động (hoặc Quyết định
tuyển dụng):
|
□
|
□
|
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận
đăng kiểm viên; nhân viên nghiệp vụ:
|
□
|
□
|
+ Quyết định bổ nhiệm phụ trách dây
chuyền:
|
□
|
□
|
+ Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn
vị đăng kiểm:
|
□
|
□
|
2) Việc thực hiện quy trình, quy định
trong công tác kiểm định:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3) Yêu cầu sửa chữa khắc phục:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4) Đề xuất, kiến nghị:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5) Kết luận:
□
|
Nhân lực và việc thực hiện quy
trình kiểm định đúng quy định đảm bảo điều kiện/duy trì điều
kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
□
|
Nhân lực và việc thực hiện quy
trình kiểm định không đảm bảo điều kiện/duy trì điều kiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
Biên bản đã được thông qua và lập thành
02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị đăng kiểm/
Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký, đóng dấu)
|
Đăng kiểm viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 8
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ
LIỆU
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hồ sơ
và dữ liệu
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ
của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày… tháng… năm……tại Đơn vị Đăng kiểm
xe cơ giới……………, chúng tôi gồm:
1. Ông:……………………………………………………………….Phòng
Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:.................................................................................Lãnh
đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành đánh giá việc tuân thủ
các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông
qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ:
1. Kiểm tra hồ sơ:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2. Kiểm tra dữ liệu:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục những
vấn đề sau:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Kết luận:
□
|
Việc tuân thủ các quy định có liên
quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông
qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ đúng quy
định, đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
□
|
Việc tuân thủ các quy định có liên
quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất
hồ sơ và dữ liệu lưu trữ không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ
kiểm định xe cơ giới.
|
Biên bản đã được thông qua và lập
thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
Đơn
vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị
đăng kiểm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ
Sổ
theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ
của ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày…… tháng…… năm……, tại Đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới mã số……………………, chúng tôi gồm:
1. Ông:…………………………….. …………………………………,
Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:…………………………………………………………………,
Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành kiểm tra, đánh giá Sổ
theo dõi, chế độ báo cáo và quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đơn vị từ
ngày………………… đến ngày:……………… :
1. Sổ sách theo dõi, biểu mẫu:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Chế độ báo cáo, truyền số liệu:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Thực hiện thanh toán:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Kiểm kê ấn chỉ:
Loại
ấn chỉ/Danh mục
|
Số
lượng
|
Danh
mục
|
Số lượng
|
Số series tồn
|
Loại ấn chỉ:
|
- Tồn kỳ trước
|
|
- Tồn
cuối kỳ
|
Tổng:
|
Từ số
|
Đến
số
|
- Nhận mới trong kỳ
|
|
|
|
|
- Sử dụng(*)
|
|
|
|
|
- Hư hỏng
|
|
|
|
|
Số lượng hỏng:
Số series:…………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:………………………………………………………………………………………………………
|
6) Hủy ấn chỉ hỏng, ấn chỉ không
còn giá trị sử dụng:
- Đã hủy các ấn chỉ hỏng trong bản
kê theo bảng trên;
- Hủy các ấn chỉ không còn giá trị
sử dụng gồm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
7) Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những
vấn đề sau đây:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
8) Kết luận:
□
|
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản
lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định đúng quy định, đảm bảo duy
trì điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
|
□
|
Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và quản
lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới.
|
Biên bản đã được thông qua và lập thành hai bản, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, một bản gửi về Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn
vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký, đóng dấu)
|
Người
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(*): Không bao gồm
ấn chỉ hỏng.
PHỤ LỤC 10
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng
5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị ĐK XCG….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......,
ngày……tháng……năm…
|
BÁO
CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Từ
ngày...tháng... năm... đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.....................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................ĐT:………………..
FAX: ………………
Báo cáo tình hình hoạt động trong kỳ
(từ ngày…… đến ngày…… ) như sau:
1. Diện tích đơn vị đăng kiểm, nhà
xưởng, bãi đỗ xe:
(Không/có thay đổi so với kỳ kiểm
tra, đánh giá lần trước - yêu cầu ghi rõ những thay đổi nếu có).
2. Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm
tra:
- Số dây chuyền:......................................................................................................................
- Thiết bị kiểm định, dụng cụ kiểm
tra bổ sung trong kỳ:
............................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của
thiết bị:
................................................................................
3. Thiết bị thông tin lưu trữ và
truyền số liệu:
- Thiết bị bổ sung trong kỳ: ......................................................................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của
thiết bị: ................................................................................
4. Các trang thiết bị khác:
- Trang thiết bị kiểm định bổ sung
trong kỳ: ..............................................................................
- Tình trạng hoạt động hiện tại của
trang thiết bị: .......................................................................
- Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001: (có/không) ..........................................
5. Nhân lực của đơn vị đăng kiểm: (lập danh sách theo mẫu Phụ lục 3 của Thông tư này)
6. Thực hiện quy trình:
- Nêu đầy đủ các vi phạm, kỷ luật của
đơn vị, cá nhân (nếu có) trong kỳ báo cáo.
7. Sổ theo dõi, chế độ báo cáo và
quản lý, sử dụng ấn chỉ kiểm định:
- Các loại sổ theo quy định: (đủ/thiếu)
......................................................................................
- Việc ghi chép thông tin trong các sổ:
(đủ/thiếu) ......................................................................
- Sử dụng và cấp phát ấn chỉ:
8. Thực hiện thanh toán:
- Thanh toán tiền ấn chỉ kiểm định:
(đủ/thiếu)..............................................................................
- Thanh toán tiền kiểm tra thiết bị:
(đủ/thiếu)...............................................................................
- Thanh toán các khoản khác: (đủ/thiếu)
....................................................................................
9. Kiểm kê ấn chỉ:
1. Loại ấn chỉ:
|
2 ………………………………………………………..
|
Số lượng tồn kỳ trước:…………………………
Số lượng nhận mới trong kỳ:…………………..
Số lượng sử dụng:………………………………
Số lượng hỏng:…………………………………
Số lượng tồn:……………………………………
Từ số………………… đến số …………………
|
Số lượng tồn kỳ trước:……………………………….
Số lượng nhận
mới trong kỳ:………………………..
Số lượng sử dụng:……………………………………
Số lượng hỏng:………………………………………
Số lượng tồn:…………………………………………
Từ số ……………….....
đến số...............................
|
10. Đề nghị của đơn vị đăng kiểm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký, đóng dấu)
|