|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 41/2023/TT-BCT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Số hiệu:
|
41/2023/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ Công Thương
Ngày 28/12/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 41/2023/TT-BCT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ Công Thương
Theo đó, các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ Công Thương phải thuộc danh mục ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BCT , cụ thể như sau:
(1) Đối với sản phẩm, hàng hóa “Tiền chất thuốc nổ”
- Amoni nitrat (NH4NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương;
- Amoni nitrat (NH4NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO;
- Natri Nitrat (NaNO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Natri Clorat (NaClO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Kali Nitrat (KNO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Kali Clorat (KClO3) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
- Kali Perclorat (KClO4) sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Đối với sản phẩm, hàng hóa “Vật liệu nổ công nghiệp”
- Thuốc nổ amonit AD1;
- Thuốc nổ TNP1;
- Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói;
- Mìn phá đá quá cỡ;
- Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên;
- Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên;
- Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên;
- Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng;
- Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ;
- Thuốc nổ ANFO;
- Thuốc nổ ANFO chịu nước;
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp;
- Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ;
- Thuốc nổ nhũ tương rời;
- Mồi nổ tăng cường;
- Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT);
- Thuốc nổ Hexogen;
- Dây cháy chậm công nghiệp;
- Dây dẫn tín hiệu nổ;
- Dây nổ chịu nước;
- Dây nổ thường;
- Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp;
- Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ;
- Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ;
- Kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ;
- Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan;
- Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL);
- Kíp vi sai phi điện MS;
- Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP;
- Kíp nổ điện số 8;
- Kíp nổ điện vi sai;
- Kíp nổ điện vi sai an toàn.
Xem chi tiết tại Thông tư 41/2023/TT-BCT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2024.
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2023/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và Nghị định
số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư về
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công Thương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa
có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau
đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Chi tiết Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, mã số HS
và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm,
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện các hoạt động
phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này.
3. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Quản lý chất lượng
Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nêu tại Phụ lục của Thông tư này được thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 2 năm 2024.
2. Các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 11 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả
năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
b) Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm
2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa
có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
c) Thông tư số 33/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung mã số HS trong Danh mục ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 5. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia dẫn chiếu áp dụng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục
Hóa chất, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Cục Hóa chất và
các cơ quan, tổ chức có liên quan trình Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo yêu cầu quản lý nhà nước phù hợp từng
thời kỳ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và Ban của Đảng
- Ủy ban Khoa học, công nghệ và Môi trường;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản QPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; Cục ATMT; Cục HC; Cục
XNK;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2023)
STT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa
|
Quy chuẩn/Tiêu
chuẩn
|
Mã số HS sản phẩm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Tiền chất thuốc nổ
|
1.1
|
Amoni nitrat (NH4NO3) dạng
tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương
|
QCVN 05:2015/BCT
|
3102.30.00
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trước khi thông quan
|
1.2
|
Amoni nitrat (NH4NO3) dạng
hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO
|
QCVN 03:2012/BCT
|
1.3
|
Natri Nitrat (NaNO3) sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp
|
QCVN 04A:2020/BCT
|
2834.29.90
|
1.4
|
Natri Clorat (NaClO3) sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
2829.11.00
|
1.5
|
Kali Nitrat (KNO3) sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp
|
2834.21.00
|
1.6
|
Kali Clorat (KClO3) sử dụng để sản xuất
vật liệu nổ công nghiệp
|
2829.19.00
|
1.7
|
Kali Perclorat (KClO4) sử dụng để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
2829.90.90
|
2
|
Vật liệu nổ công nghiệp
|
2.1
|
Thuốc nổ amonit AD1
|
QCVN 07:2015/BCT
|
3602.00.00
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trước khi thông quan
|
2.2
|
Thuốc nổ TNP1
|
QCVN 12-1:2021/BCT
|
2.3
|
Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói
|
QCVN 12-2:2021/BCT
|
2.4
|
Mìn phá đá quá cỡ
|
QCVN 12-3:2021/BCT
|
2.5
|
Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên
|
QCVN 12-4:2021/BCT
|
2.6
|
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ
thiên
|
QCVN 03:2020/BCT
|
2.7
|
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên
|
QCVN 04:2020/BCT
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trước khi thông quan
|
2.8
|
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có
độ thoát khí mê tan siêu hạng
|
QCVN 05:2020/BCT
|
2.9
|
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có
khí nổ
|
QCVN 06:2020/BCT
|
2.10
|
Thuốc nổ ANFO
|
QCVN 04:2012/BCT
|
2.11
|
Thuốc nổ ANFO chịu nước
|
QCVN 12-
9:2022/BCT
|
2.12
|
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp
|
QCVN 08: 2015/BCT
|
2.13
|
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình
ngầm không có khí và bụi nổ
|
QCVN 05:2012/BCT
|
2.14
|
Thuốc nổ nhũ tương rời
|
QCVN 12- 10:2022/BCT
|
2.15
|
Mồi nổ tăng cường
|
QCVN 12-
11:2022/BCT
|
2.16
|
Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT)
|
QCVN 12-
12:2022/BCT
|
2.17
|
Thuốc nổ Hexogen
|
QCVN 12-
13:2022/BCT
|
2.18
|
Dây cháy chậm công nghiệp
|
QCVN 06: 2015/BCT
|
3603.10.00
|
2.19
|
Dây dẫn tín hiệu nổ
|
QCVN 06: 2012/BCT
|
3603.20.00
|
2.20
|
Dây nổ chịu nước
|
QCVN 04: 2015/BCT
|
2.21
|
Dây nổ thường
|
QCVN 12-
7:2022/BCT
|
2.22
|
Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp
|
QCVN 03: 2015/BCT
|
3603.40.00
|
1.23
|
Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ
|
QCVN 07:2012/BCT
|
1.24
|
Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ
thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ
|
1.25
|
Kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm
không có khí bụi nổ
|
1.26
|
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm
lò có khí Mêtan
|
QCVN 03:2013/BCT
|
1.27
|
Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL)
|
QCVN 12-
8-.2022/BCT
|
1.28
|
Kíp vi sai phi điện MS
|
QCVN 12-
5:2022/BCT
|
1.29
|
Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP
|
QCVN 12-
6:2022/BCT
|
1.30
|
Kíp nổ điện số 8
|
QCVN 02:2015/BCT
|
3603.60.00
|
1.31
|
Kíp nổ điện vi sai
|
1.32
|
Kíp nổ điện vi sai an toàn
|
Thông tư 41/2023/TT-BCT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 41/2023/TT-BCT ngày 28/12/2023 về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
8.325
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|