BỘ
CÔNG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
35/2010/TT-BCA
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
VÀ HÀNG NGUY HIỂM
Căn cứ Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 quy định về vật liệu nổ công
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 quy định danh mục hàng nguy
hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng
nguy hiểm như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định điều kiện, hồ
sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp và hàng nguy hiểm quy định tại Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005
quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên
đường thủy nội địa (Nghị định số 29/2005/NĐ-CP), Nghị định số 109/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt (Nghị định số 109/2006/NĐ-CP), Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 về vật liệu nổ công nghiệp (Nghị định số 39/2009/NĐ-CP) và Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (Nghị định số
104/2009/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với các trường hợp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm phục vụ
mục đích quốc phòng, an ninh và vận chuyển nội bộ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Vật liệu nổ công nghiệp bao
gồm: vật liệu nổ công nghiệp, vật liệu nổ công nghiệp mới, tiền chất thuốc nổ
quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; hàng nguy hiểm loại 1 quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP, khoản
1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 104/2009/NĐ-CP .
2. Hàng nguy hiểm bao gồm:
hàng nguy hiểm loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại khoản
1 Điều 23 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP, khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 29/2005/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Nghị định số
104/2009/NĐ-CP .
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Điều
kiện để được cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
Điều kiện để được cấp giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp bao gồm:
1. Là tổ chức kinh tế được thành
lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hoặc
có giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; có giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp, có
phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp về cháy, nổ trên đường vận chuyển.
2. Người áp tải, người điều khiển
phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải có đủ các điều kiện:
a) Đủ 18 tuổi trở lên, có lý lịch
rõ ràng, không có tiền án, tiền sự; (bản khai lý lịch phải có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan công tác); có giấy
phép lái xe, lái tàu hoặc bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với phương tiện
đăng ký vận chuyển (đối với người điều khiển phương tiện);
b) Có giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền cấp; giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vật
liệu nổ công nghiệp và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tiếp xúc với vật liệu
nổ công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp có thẩm
quyền cấp.
3. Phương tiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp phải có đủ các điều kiện:
a) Có đủ điều kiện để được tham gia
giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa; có giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ
quan đăng kiểm cấp;
b) Đáp ứng quy định của Quy chuẩn
QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận
chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đáp ứng các điều kiện về an toàn
phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
Điều 5. Hồ sơ,
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Trường hợp vận chuyển ở trong
nước
a) Đơn xin đăng ký vận chuyển;
b) Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn
vị xin cấp giấy phép vận chuyển; xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu của người đến làm thủ tục cấp giấy phép vận chuyển;
c) Bản sao hợp đồng mua bán, cung
ứng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản cho phép thử nổ công nghiệp (trường
hợp vận chuyển đi thử nổ công nghiệp) hoặc quyết định hủy vật liệu nổ công
nghiệp (trường hợp vận chuyển đi hủy) của cơ quan có thẩm quyền (kèm theo bản
chính để đối chiếu);
d) Bản sao hóa đơn tài chính hoặc
giấy báo hàng hoặc lệnh xuất kho (kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Bản sao biên bản kiểm tra của Cơ
quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền về điều
kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của người áp tải, người điều khiển
phương tiện và phương tiện vận chuyển (kèm theo bản chính để đối chiếu);
e) Bản sao hợp đồng vận chuyển
(trường hợp phải thuê vận chuyển), kèm theo bản chính để đối chiếu;
g) Bản sao giấy đăng ký khối lượng,
chủng loại và thời gian tiếp nhận của cơ quan trực tiếp quản lý kho vật liệu nổ
công nghiệp được vận chuyển đến hoặc văn bản cho phép về địa điểm bốc dỡ vật
liệu nổ công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(kèm theo bản chính để đối chiếu);
h) Bản sao giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu
vật liệu nổ công nghiệp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
2. Trường hợp vận chuyển ra nước
ngoài
a) Bản sao văn bản của cơ quan có
thẩm quyền cho phép xuất khẩu hoặc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp từ Việt Nam
ra nước ngoài (kèm theo bản chính để đối chiếu);
b) Các giấy tờ quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ, e của khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp điều chỉnh giấy phép
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
a) Công văn đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Bản sao giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
Điều 6. Thẩm
quyền, thời hạn cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng tổ chức
thực hiện việc cấp, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho
các trường hợp vận chuyển ra nước ngoài và các trường hợp đặc biệt khác theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng chỉ đạo Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nơi có
kho, địa điểm tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp vận chuyển đến) thực hiện việc
cấp, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho cơ quan, đơn
vị có nhu cầu; trường hợp cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ nơi có vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đi hoặc nơi có trụ sở cơ
quan, tổ chức quản lý phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cấp, điều
chỉnh giấy phép vận chuyển thì phải có văn bản xác nhận về điều kiện tiếp nhận
vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ nơi có kho tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp vận chuyển đến.
3. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết việc cấp
giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn không quá 3 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không đủ điều kiện cấp
giấy phép thì phải trả lời, nêu rõ lý do.
Điều 7. Hiệu
lực của giấy phép vận chuyển
1. Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp chỉ có giá trị cho một lượt vận chuyển và phải được trả lại cho cơ
quan đã cấp giấy phép trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hoàn tất việc vận
chuyển; trường hợp vật liệu nổ công nghiệp có số lượng lớn, phải vận chuyển
bằng nhiều phương tiện trong cùng một chuyến thì chỉ cấp một giấy phép vận
chuyển; nếu vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện khác nhau (đường bộ, đường
sắt, đường thủy) thì phải cấp riêng cho mỗi loại phương tiện một giấy phép vận
chuyển.
2. Trường hợp trên đường vận chuyển
gặp sự cố bất khả kháng mà việc vận chuyển không thể đúng thời gian, tuyến
đường đã ghi trong giấy phép hoặc phải thay đổi phương tiện, thay người áp tải,
người điều khiển phương tiện thì trước khi vận chuyển tiếp, phải có văn bản xác
nhận của cơ quan Công an từ cấp xã trở lên về sự cố bất khả kháng đó.
3. Trường hợp tuyến đường hoặc thời
gian đăng ký trong giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trùng với thời
gian hoặc tuyến đường đang trong thời gian có lệnh cấm vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp của cấp có thẩm quyền thì phải chấp hành theo quy định của lệnh cấm
đó.
4. Khi có yêu cầu
bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong các hoạt động cấp quốc gia hoặc
ở những khu vực có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an ninh, trật tự thì Cục Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quyết định hoặc ủy quyền cho Sở
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Phòng Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương ra quyết định tạm ngừng cấp giấy phép hoặc tạm ngừng hiệu lực thi hành của
giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 8. Yêu cầu
đối với tổ chức và cá nhân quản lý kho, địa điểm tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp
1. Chấp hành đúng quy định về bảo
đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, về phòng cháy và chữa cháy đối với kho
bảo quản vật liệu nổ công nghiệp và địa điểm bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp.
2. Thực hiện việc kiểm tra trữ
lượng vật liệu nổ công nghiệp đang tồn trữ trong kho theo quy định; đăng ký
bằng văn bản về khối lượng, chủng loại, thời hạn tiếp nhận vật liệu nổ công
nghiệp sẽ vận chuyển đến.
3. Chỉ tiếp nhận
vật liệu nổ công nghiệp theo giấy phép vận chuyển của cơ quan Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền.
4. Trường hợp bốc dỡ vật liệu nổ
công nghiệp tại những địa điểm bốc xếp không thường xuyên hoặc tại khu vực nhà
ga, bến tàu và các nơi công cộng khác thì phải có văn bản cho phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 9. Báo
hiệu phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Phương tiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp bằng đường bộ, đường sắt: phải dán hoặc gắn biển có ký hiệu chữ
M theo mẫu VC05 ban hành kèm theo Thông tư này
lên kính phía trước và hai bên thành phương tiện vận chuyển trong suốt quá
trình vận chuyển.
2. Phương tiện vận chuyển đường
thủy: ban ngày phải cắm cờ báo hiệu có chữ B, ban đêm phải có đèn báo hiệu thắp
sáng màu đỏ theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải trong suốt quá trình
vận chuyển.
Chương 3.
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 10.
Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
Phương tiện cơ giới vận chuyển hàng
nguy hiểm phải là phương tiện chạy bằng động cơ đốt trong hoặc là loại động cơ
phòng nổ và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Động cơ của phương tiện phải
được cách ly với khoang chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang)
đệm.
2. Ống xả của động cơ phải được đặt
ở vị trí kín hoặc được che chắn, bảo đảm an toàn cháy, nổ.
3. Hệ thống điện (kể cả bình ắc
quy) phải được bảo đảm không phát sinh tia lửa; dây điện phải đảm bảo đúng tiết
diện, cách điện phải tốt, lõi dây phải làm bằng đồng, trừ dây nối với bình ắc
quy.
4. Sàn và kết cấu của khoang chứa
hàng phải làm bằng vật liệu không bắt lửa và không phát sinh tia lửa do ma sát.
5. Có biện pháp che chắn tránh mưa,
nắng.
6. Có dây tiếp đất đối với phương
tiện chở chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
7. Có biểu trưng và biển báo theo
quy định đối với phương tiện chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm.
8. Có trang bị phương tiện chữa
cháy theo quy định. Riêng đối với xe bồn vận chuyển khí đốt hóa lỏng thực hiện
theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6484:1999 “Khí đốt hóa lỏng – xe bồn
vận chuyển – Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng”.
Điều 11. Hồ
sơ, thủ tục, thẩm quyền, thời hạn cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận
chuyển hàng nguy hiểm đối với phương tiện giao thông cơ giới do cơ quan đăng
kiểm cấp;
c) Biên bản kiểm tra điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện không thuộc đối tượng cấp giấy
chứng nhận quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d) Giấy chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy của người điều khiển và người áp tải; giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về hàng nguy hiểm cho lái xe, người áp
tải và thủ kho;
đ) Giấy chứng nhận kiểm định bao
bì, thùng chứa hàng nguy hiểm theo quy định của các Bộ quản lý ngành (nếu có).
2. Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng chỉ đạo Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
thực hiện việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân cư
trú hoặc có trụ sở thuộc địa bàn quản lý.
Thời hạn cấp giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm, không quá 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì phải trả lời, nêu rõ lý do.
Điều 12. Hiệu
lực của giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; báo hiệu phương tiện vận chuyển
hàng nguy hiểm
1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm có giá trị một lần đối với phương tiện có hợp đồng vận chuyển từng chuyến;
có giá trị 12 tháng đối với phương tiện chuyên dùng vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Phương tiện vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng đường bộ, đường sắt, phải dán Biểu trưng hàng nguy hiểm về cháy, nổ
theo Mẫu VC07 ban hành kèm theo Thông tư này lên
kính phía trước và hai bên thành phương tiện vận chuyển trong suốt quá trình
vận chuyển.
Phương tiện vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng đường thủy, ban ngày phải cắm cờ báo hiệu có chữ “B”, ban đêm phải có
đèn báo hiệu thắp sáng màu đỏ theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải trong
suốt quá trình vận chuyển.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2010.
2. Ban hành kèm
theo Thông tư này các biểu mẫu để thực hiện trong việc cấp giấy phép và thực
hiện các quy định về vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm:
a) Mẫu
VC01 (Biên bản kiểm tra các điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp);
b) Mẫu
VC02 (Giấy chứng nhận đăng ký tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp);
c) Mẫu
VC02A (Giấy đăng ký tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp);
d) Mẫu
VC03 (Giấy đăng ký vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp);
đ) Mẫu
VC04 (Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp);
e) Mẫu
VC05 (Báo hiệu phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp);
g) Mẫu
VC06 (Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
h) Mẫu
VC07 (Biểu trưng hàng nguy hiểm);
i) Mẫu
VC08 (Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm).
3. Bãi bỏ mục VIII Thông
tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị
định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phòng cháy và chữa cháy.
Điều 14. Trách
nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng các Tổng cục,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua
Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội) để có hướng
dẫn kịp thời.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
- UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Các Thứ trưởng BCA (để chỉ đạo thực hiện);
- Các Tổng cục, Bộ tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, TP trực thuộc trung ương, Sở Cảnh sát PCCC và cứu nạn,
cứu hộ TP. Hồ Chí Minh;
- Công báo;
- Lưu: VT, C66, V19. 200b.
|
BỘ
TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG
Lê Hồng Anh
|
Mẫu VC 01 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA
ngày 11/10/2010
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Hồi ……….. giờ ….. ngày ….. tháng
……. năm 20 …….. Tại ...................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện chủ phương tiện:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra các điều kiện
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đối với người điều khiển phương tiện, người
áp tải và phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
Tình hình và kết quả kiểm tra như
sau:
I. Phần kiểm tra đối với chủ
phương tiện
1.1. Giấy phép đăng ký kinh doanh
ngành nghề vận chuyển hoặc giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp còn hiệu lực.
1.2. Kế hoạch phòng ngừa ứng phó
khẩn cấp, phương án bảo vệ an ninh trật tự, phương án phòng cháy và chữa cháy
cho phương tiện trên đường vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp được cơ quan chức
năng phê duyệt.
1.3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh trật tự còn hiệu lực.
II. Phần kiểm tra đối với phương
tiện vận chuyển
2.1. Phần hồ sơ
TT
|
Biển
số hoặc số hiệu đăng ký và tải trọng phương tiện
|
Giấy
đăng ký
|
Giấy
phép lưu hành
|
Bảo
hiểm
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
Kết
luận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Phần kiểm tra các điều kiện
vận chuyển: Thực hiện đối với các phương tiện không thuộc đối tượng cấp “Giấy
chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường” của Cơ quan Đăng kiểm.
(Nội dung kiểm tra thực hiện
theo quy định tại Quy chuẩn Việt Nam QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công
nghiệp).
III. Phần kiểm tra đối với người
điều khiển phương tiện và người áp tải:
3.1. Bản đăng ký lý lịch đã được Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan công tác xác nhận (việc
kiểm tra này chỉ thực hiện lần đầu; yêu cầu đăng ký bổ sung khi có thay đổi và
trước khi đăng ký tiếp tục tham gia vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp).
3.2. Kiểm tra các văn bản, chứng
chỉ sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Giấy
phép lái xe
|
Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
|
Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC
|
Giấy
chứng nhận người vận chuyển VLNCN
|
Kết
luận
|
Số
|
Nơi
cấp
|
Số
|
Nơi
cấp
|
Số
|
Nơi
cấp
|
Số
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Phần nhận xét, kiến nghị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ………
phút, ngày ….. tháng ….. năm 20 ….., gồm ….. trang được lập thành …….. bản, mỗi
bên liên quan giữ 01 bản, đã được đọc lại cho mọi người nghe, công nhận đúng và
nhất trí ký tên dưới đây.
ĐẠI
DIỆN CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
CÁN
BỘ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu VC 02 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA
ngày 11/10/2010
(1)
…………….
………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
………/………..
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: ……………………………………. (2)
Căn cứ Thông tư số
/2010/TT-BCA ngày tháng năm 2010 của Bộ Công an Quy định về cấp giấy phép
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Sau khi kiểm tra các điều kiện an
toàn phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và khối lượng vật liệu nổ công
nghiệp đang bảo quản trong kho.
........................................................................................................................................ (1)
ĐĂNG
KÝ
1. Tiếp nhận và bảo quản số lượng,
chủng loại vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến, cụ thể như sau:
TT
|
Tên
kho
|
Chủng
loại VLNCN vận chuyển đến
|
Khối
lượng trữ chứa của kho (tấn)
|
Khối
lượng cho phép của kho theo thiết kế
|
Khối
lượng đang trữ chứa
|
Khối
lượng tiếp nhận mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian đăng ký tiếp nhận: từ
ngày ………. đến ngày …………/.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cơ
quan đăng ký; (2) Tên cơ quan cấp giấy phép vận chuyển VNLCN.
Mẫu VC 02A BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA
ngày 11/10/2010
(1)
…………….
………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
………/………..
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: ……………………………………. (2)
Căn cứ Thông tư số
/2010/TT-BCA ngày tháng năm 2010 của Bộ Công an Quy định về cấp giấy phép
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Sau khi kiểm tra các điều kiện an
toàn phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và khối lượng vật liệu nổ công
nghiệp đang bảo quản trong kho.
........................................................................................................................................ (1)
ĐĂNG
KÝ
1. Tiếp nhận và bảo quản số lượng,
chủng loại vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến, cụ thể như sau:
TT
|
Tên
kho
|
Chủng
loại VLNCN vận chuyển đến
|
Khối
lượng trữ chứa của kho (tấn)
|
Khối
lượng cho phép của kho theo thiết kế
|
Khối
lượng đang trữ chứa
|
Khối
lượng tiếp nhận mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian đăng ký tiếp nhận: từ
ngày ………. đến ngày …………/.
Xác
nhận của Cơ quan Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ địa phương có quản lý kho
VLNCN (3)
Số: ………./PCCC&CNCH, ngày … tháng … năm 20 …
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ KHO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cơ
quan đăng ký; (2) Tên cơ quan cấp giấy phép vận chuyển VNLCN; (3) Chỉ thực hiện
trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép vận chuyển không quản lý kho VLNCN.
Mẫu VC 03 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA
ngày 11/10/2010
(1)
…………….
………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
………/………..
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐĂNG KÝ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: (2)…………………………………………………
(1) ........................................................................................................................................
Ủy nhiệm cho ông/bà:
……………………………………….. Chức vụ .........................................
CMND/Hộ chiếu số: ………………….. do:
………………………. cấp ngày ….../...…/..................
Tổ chức vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp theo Hóa đơn GTGT số ......................................
ngày ……/………./……….. của (3): ........................................................................................
............................................................................................................................................
1. Hành trình vận chuyển:.......................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Thời gian vận chuyển: Từ ngày
………./……./……….. đến ngày ………/……../......................
3. Danh sách người điều khiển
phương tiện, người áp tải và phương tiện vận chuyển như sau:
TT
|
Họ
và tên người điều khiển phương tiện, áp tải
|
Số
CMND (hộ chiếu), giấy phép
|
BKS
phương tiện vận chuyển
|
Khối
lượng vận chuyển trên mỗi phương tiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin thực hiện đầy đủ các
quy định ghi trong Giấy phép vận chuyển. Khi có thay đổi về các nội dung đã
đăng ký ở trên chúng tôi có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Quý cơ quan
biết.
|
Lãnh
đạo cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1): Tên Tổ chức đăng
ký vận chuyển; (2) tên cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển; (3) Tên cơ quan cấp
Hóa đơn GTGT.