Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6484:1999 về khí đốt hoá lỏng (LPG) - xe bồn vận chuyển - yêu cầu an toàn

Số hiệu: TCVN6484:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1999 Ngày hiệu lực:
ICS:13.110, 23.020.30, 75.160.30 Tình trạng: Đã biết

Kích cỡ đường nối/ Pha

Loại hệ thống ngắt

Nạp lỏng

Cấp lỏng

Đường vòng qua bơm

Xả quá đầy/ Xả đọng

Hồi hơi

L

V

Lỏng

≤ 32 mm

> 32 mm

 

A

B

 

-

-

 

C

B

 

A

A

 

C

B

 

-

-

Hơi

≤ 32 mm

> 32 mm

 

-

 

A

-

 

-

A

 

-

-

 

-

-

 

C

B

Chú thích

Ở điều kiện nạp lỏng

L - đường nối kết thúc ở pha lỏng.

V - đường nối xả ở pha hơi, ví dụ đầu nối ống.

A - van một chiều lắp bên trong và một van cầu chịu lửa lắp bên ngoài càng gần van một chiều càng tốt.

B - van an toàn bên trong điều khiển từ xa hoạt động theo nguyên lý cơ khí, thủy lực hoặc khí kết hợp với một thiết bị đóng cắt hoạt động theo nguyên lý nhiệt, ví dụ cầu chảy, tác động ở nhiệt độ không lớn hơn 1200C. Van có thể lắp thêm thiết bị cắt dòng tràn. Đế chính của van phải duy trì được vị trí hoạt động được kể cả khi xảy ra sự cố.

C - van tràn lắp bên trong (trong đó có đường vòng cân áp có đường kính không lớn hơn 1,4 mm) cùng với một van cầu chịu lửa lắp ở bên ngoài càng gần van tràn càng tốt.

7.6. Các đầu nối trên bồn có đường kính lớn hơn 1,4 mm, trừ các đầu nối của các van an toàn hoặc các lỗ được đậy bằng nắp bắt chặt bằng bulông hoặc nút bằng bulông (vít) phải có một hoặc nhiều van chặn sơ cấp.

7.7. Tất cả các đầu nối của bồn chứa ở pha lỏng có đường kính trong lớn hơn 3 mm và lớn hơn 8 mm ở pha hơi nhưng không được đề cập ở bảng 1 thì phải lắp một van tràn hoặc một van một chiều phù hợp ở bên trong và một van cầu chịu lửa đặt ở bên ngoài càng gần van tràn (van một chiều) càng tốt.

7.8. Các van cầu chịu lửa được chế tạo bằng thép và phải đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định thử được công nhận.

7.9. Đường phân nhánh, đường vòng qua bơm phải có đường kính trong nhỏ hơn 32 mm.

7.10. Trên đường nối giữa đường xả quá đầy và đường phân nhánh của bơm phải lắp van kiểu B.

7.11. Tốc độ đóng của van tràn không được lớn hơn tốc độ dòng chảy xuất hiện khi hư hỏng đường ống hoặc ống mềm lắp ngay phía sau van tràn hoặc lớn hơn 150 % tốc độ dòng chảy danh nghĩa.

7.12. Van an toàn bên trong điều khiển từ xa phải được lắp với ít nhất hai điểm kích hoạt một ở đầu và một ở cuối bồn. Đối với loại xe dài thì ở phía đầu cuối bồn phải có thêm một điểm kích hoạt để có khả năng làm cho van an toàn này có thể đóng từ cả bên phải và bên trái.

7.13. Hệ thống các cơ cấu kích hoạt phải có cầu chảy có nhiệt độ nóng chảy không quá 1200C đẻ đóng van an toàn bên trong điều khiển từ xa trong trường hợp xảy ra cháy xe hoặc cháy ở gần xe.

7.14. Thiết bị đóng cắt phải được chỉ dẫn rõ ràng chức năng và phương pháp tác động của nó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.16. Những chi tiết nối có đường kính trong bằng hoặc nhỏ hơn 32 mm có thể lắp một van tràn bên trong và một van cầu chịu lửa.

7.17. Những đầu nối có đường kính bên trong lớn hơn 32 mm phải lắp van an toàn bên trong kích hoạt từ xa.

7.18. Tất cả các chi tiết nối bồn chứa, hệ thống van, đường ống phải có vị trí lắp phù hợp để bảo vệ chúng tránh những hư hỏng do va đập.

7.19. Giảm xóc của xe bồn phải chịu được lực tác động của xe đầy tải nhân với hai lần gia tốc trọng trường.

7.20. Tất cả các van và đồ gá đi kèm được chế tạo theo tiêu chuẩn đã được thừa nhận để phục vụ cho LPG trong phạm vi nhiệt độ và áp lực quy định.

7.21. Vật liệu liên kết, làm kín ren và đệm phải phù hợp với mục đích sử dụng cho LPG ở điều kiện quy định.

7.22. Van chặn của đường ống lấy lỏng phải được lắp ngay trên đầu vào của ống và khớp nối ống.

7.23. Van chặn điều khiển bằng tay của chi tiết nối xả khẩn cấp và các chi tiết nối khác không sử dụng thường xuyên phải được bịt kín bằng nút hoặc mặt bích.

7.24. Các van chặn phải đảm bảo đóng chặn hoàn toàn ở điều kiện áp suất và nhiệt độ đã quy định. Các van chặn phải được chế tạo bằng vật liệu phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.26. Các đầu nối trong hệ thống phải được tiêu chuẩn hóa. Các đầu nối của pha lỏng và pha hơi phải có kích thước khác nhau. Đầu nối của hệ thống sản phẩm có tạo mùi và sản phẩm không tạo mùi phải có kích thước khác nhau.

7.27. Các đầu nối tự bịt kín phải là các đầu nối được chấp thuận và có hai nửa tương thích với nhau và được bảo quản cố định riêng biệt nhằm tránh sử dụng tùy tiện đầu nối chuyển tiếp.

7.28. Các đầu nối phải có kết cấu đảm bảo giảm áp suất bên trong trước khi tháo rời.

8. Yêu cầu đối với dụng cụ kiểm tra đo lường và cơ cấu an toàn

8.1. Mỗi bồn chứa phải có một áp kế thích hợp nối trực tiếp với khoang hơi và được bảo vệ bằng một jiclơ đường kính 1,4 mm hoặc ống xi phông. Giữa áp kế và bồn chứa phải lắp một van chặn.

8.2. Các bồn chứa phải lắp đồng hồ chỉ báo dung lượng thích hợp dùng cho công nghiệp.

8.3. Mỗi một bồn phải lắp một hoặc hai đồng hồ báo mức chất lỏng tối đa.

8.4. Cho phép lắp đồng hồ báo mức với cố định có miệng xả dùng để xả LPG ra ngoài không khí nếu đường kính lớn nhất của jiclơ tại chi tiết nối với bồn chứa không lớn hơn 1,4 mm và vít xả luôn bị hãm.

8.5. Kết cấu đầu nối để lắp đồng hồ phải đảm bảo khả năng thay đệm mà không phải ngừng hoạt động của bồn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.7. Các bồn chứa phải có một hoặc nhiều van an toàn áp suất. Van an toàn phải được nối trực tiếp với khoang hơi. Các van an toàn lắp chìm trong bồn.

8.8. Áp suất tác động của van không được lớn hơn áp suất thiết kế của bồn chứa. Lưu lượng xả của van phải đảm bảo khả năng bảo vệ bồn chứa trong trường hợp bồn bị lửa bao trùm.

8.9. Van an toàn dùng cho bồn chứa phải là van lò xo được thiết kế, chế tạo đặc biệt để phù hợp với hoạt động vận chuyển của bồn chứa.

8.10. Kết cấu van phải có chụp bảo vệ để ngăn nước và bụi tích tụ lại miệng xả của van.

8.11. Miệng xả của van phải hướng sao cho môi chất xả phụt ra không tác động vào thân bồn chứa.

8.12. Trên vỏ bồn phải khoét lỗ bố trí van an toàn để bảo vệ van khi có sự cố va đập hoặc lật xe. Van an toàn phải được lắp sao cho không có phần nào của van nhô ra ngoài vỏ chính của bồn.

8.13. Các đồng hồ và van an toàn phải được kiểm định và kẹp chì theo các tiêu chuẩn hiện hành.

9. Yêu cầu đối với bơm và máy nén

9.1. Bơm dùng cho xe bồn phải được dẫn động bằng các động cơ thủy lực hoặc bằng bộ phận trích từ hộp số trục xe. Không được phép dùng động cơ điện cũng như động cơ đốt trong để dẫn động bơm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3. Áp suất đầu đẩy của máy nén không được lớn hơn áp suất thiết kế của bồn chứa hoặc hệ thống chịu áp lực.

9.4. Các bộ phận chuyển động của máy nén phải được bảo vệ bằng các bao che phù hợp.

9.5. Vật liệu chế tạo bơm và máy nén phải phù hợp với LPG trong điều kiện làm việc lâu dài. Không được phép dùng gang.

9.6. Bơm và máy nén phải có hệ thống điều khiển tốc độ vòng quay và phải có cơ cấu khống chế vượt tốc.

9.7. Trên đầu đẩy của bơm và máy nén phải có ống hồi LPG trở về bồn khi đóng van cấp. Ống hồi phải có kích thước phù hợp và phải lắp van một chiều.

9.8. Van một chiều lắp trên đường hồi LPG phải được điều chỉnh sao cho nó có thể mở được khi đường phân nhánh chung hoạt động và đảm bảo độ chênh lệch áp suất trong bộ định áp của hai van đủ để đóng đường phân nhánh chung khi lưu lượng đã đạt.

9.9. Trên đầu hút của bơm phải lắp bộ lọc

10. Yêu cầu đối với đường ống

10.1. Đường ống chịu áp lực trên xe phải được thiết kế và chế tạo, lắp đặt theo các quy định trong TCVN 6135 ÷ 6156 : 1996.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3. Số lượng mối nối ống phải hạn chế tới mức ít nhất. Các mối nối ống phải được thực hiện bằng phương pháp hàn hoặc bằng mặt bích. Chỉ được dùng mối ghép ren cho các ống có đường kính trong danh nghĩa lớn nhất là 50 mm; cho mối nối thiết bị đo lường, tại đầu vào và ra của bơm.

10.4. Các đường ống hoặc ống mềm có LPG tích tụ phải được lắp bộ phận giãn nở nhiệt để ngăn ngừa hiện tượng áp suất tăng cao.

10.5. Tất cả các ống mềm phải phù hợp cho mục đích sử dụng với propan.

10.6. Ống mềm trong cuộn ống phải là ống liền không được nối. Đầu vào cuộn ống phải có một van tràn có kích thước phù hợp để giảm lượng LPG rò rỉ khi ống bị hỏng.

10.7. Tất cả các ống mềm dùng để dẫn LPG phải có van chặn điều khiển bằng tay lắp ở đầu vào ống.

10.8. Các đoạn ống chùng phải được bắt giữ chắc chắn trên thân xe bằng các cơ cấu cơ khí để tránh va chạm vào các chi tiết bắt nối và hệ thống chịu áp lực khi xe đang vận hành.

11. Ghi nhãn

11.1. Tất cả các đầu nối của bồn phải được ghi nhãn để chỉ chức năng

11.2. Xe bồn phải có sơ đồ hệ thống đường ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.4. Trên cabin xe và trên thành bồn chứa phải kẻ số điện thoại liên hệ khẩn cấp khi xảy ra sự cố. Độ cao chữ số không được nhỏ hơn 40 mm.

11.5. Tất cả xe bồn chở loại sản phẩm không được tạo mùi phải có dấu hiệu để nhận biết loại hàng này chở trên xe.

12. Yêu cầu khi giao nhận hàng

12.1. Những người tham gia việc giao nhận LPG phải thực hiện những yêu cầu sau:

Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân như quần áo dài, giầy ủng và găng tay. Trường hợp có LPG rò rỉ thì phải dùng thêm kính bảo vệ mắt hoặc mặt nạ phòng độc.

Không được hút thuốc ở trong xe hoặc xung quanh xe hoặc trong vòng bán kính 15 m tính từ nơi đỗ xe.

12.2. Mỗi xe phải trang bị ít nhất 3 biển hiệu cấm lửa và tránh xa. Khi xe đỗ những biển hiệu này phải đặt cách xa xe ít nhất 15 m ở những vị trí thuận tiện, dễ nhìn.

12.3. Các bình chữa cháy phải được đặt ở những vị trí dễ nhìn, dễ lấy trước khi giao nhận hàng.

12.4. Xe phải đỗ hướng về phía có đường thoát thích hợp, cài phanh, ngắt công tắc, cắt ắc quy và chèn lốp trước khi thực hiện các thao tác giao, nhận, nạp, …

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.6. Người lái xe hoặc nhân viên thực hiện giao nhận hàng không được đi ra ngoài trong suốt thời gian xả hàng.

12.7. Những người không có nhiệm vụ không được ra vào khu vực giao hàng khi đang giao hàng.

12.8. Trước khi giao nhận hàng, nhân viên giao nhận phải báo cho nhân viên điều khiển thiết bị nơi tiếp nhận và kiểm tra tình trạng các phương tiện. Chỉ được phép giao nhận hàng khi các phương tiện ở trong tình trạng tốt và an toàn.

12.9. Nếu có những sự cố khi giao hàng thì phải ghi chép và thông báo cho người có trách nhiệm để có biện pháp xử lý.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Lượng LPG nạp vào bồn

A.1. Nạp theo khối lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

W = 0,90 . V . gi

trong đó:

V là dung tích của bồn ở nhiệt độ 150C, lít;

gi là tỷ trọng của LPG lỏng tại nhiệt độ định mức, (kg/lit).

A.2. Nạp theo thể tích

A.2.1. Khi nạp theo thể tích, lượng LPG nạp có thể tính theo: đồng hồ báo mức vơi cố định hoặc nạp theo thể tích tới mức quá so với đồng hồ báo mức vơi cố định.

A.2.2. Khi xác định theo đồng hồ báo mức với cố định ta có:

V1 = 0,90 . V . gi/gm

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V1 là thể tích chất lỏng tại mức đồng hồ báo mức vơi cố định, (lít);

gi là tỷ trọng tương đối của LPG tại nhiệt độ định mức;

gm là tỷ trọng tương đối tại nhiệt độ nạp tối thiểu. Nhiệt độ nạp là:

300C đối với bồn chứa > 5000 lít

380C đối với bồn chứa ≤ 5000 lít.

A.2.3. Nạp theo thể tích tới mức quá so với đồng hồ báo mức vơi cố định

Nếu số đo chính xác thể tích, tỷ trọng và nhiệt độ sản phẩm xác định được thường xuyên, liên tục tại thời điểm nạp hàng, thì lượng nạp an toàn được xác định theo công thức nêu ở điều A.2.1 trên cơ sở căn cứ vào tỷ trọng tương đối của hàng nạp tại nhiệt độ nạp (gm) và tỷ trọng tương đối tại nhiệt độ định mức (gi).

Giá trị gi của một đợt nhập hàng là cố định cho đến một đợt nhập hàng khác. Tỷ trọng tương đối của chất lỏng tại nhiệt độ nạp có thể xác định dựa trên giá trị nhiệt độ hàng nạp lên xe.

Khi có sử dụng bù nhiệt độ đo khi nạp hàng, các giá trị V1 và gi được lấy theo giá trị nhiệt độ mà cơ cấu bù nhiệt độ đo được xác định và thông thường là nhiệt độ tiêu chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6484:1999 về khí đốt hoá lỏng (LPG) - xe bồn vận chuyển - yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.222

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.46.68
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!