BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2018/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 10 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2013/TT-BCT NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM
2013 QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN, GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày
19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về
an toàn điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết
điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định
về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng
mua bán điện (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2013/TT-BCT) như sau:
1. Sửa đổi tên Điều 4 và Khoản 1 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 4
như sau: “Điều 4. Thẩm quyền kiểm tra”;
b) Sửa đổi Khoản 1 Điều
4 như sau: “1. Kiểm tra viên điện lực Bộ Công Thương, Kiểm tra viên điện lực
Sở Công Thương, Kiểm tra viên điện lực của phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết là Kiểm tra viên điện
lực cấp huyện) có quyền kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về
hoạt động điện lực, sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện”.
2. Sửa đổi Khoản 2 Điều 6 và Khoản 2 Điều 7 như
sau:
“2. Kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về an toàn điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện”.
3. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 8 như sau:
“a) Kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 1, Điểm đ Khoản 2, Điểm đ Khoản 3 Điều 9 như sau:
“đ) Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức
tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan; chưa bị xử lý
hình sự hoặc đã bị xử lý hình sự nhưng đã được xóa án tích; chưa bị xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực điện lực hoặc đã được coi là chưa bị xử lý vi phạm
hành chính theo quy định tại Điều 7 Luật Xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực điện lực”.
5. Sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 12 và bổ sung Khoản 4 Điều
12 như sau:
a) Sửa đổi cụm từ “Bản sao hợp lệ”
thành từ “Bản sao” tại Điểm c Khoản 1 Điều 12;
b) Bổ sung Khoản 4 Điều
12 như sau: “4. Tùy theo điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp, thu
hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực quy định việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến
đối với trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này”.
6. Sửa đổi Khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Thẻ màu vàng nhạt được cấp cho Kiểm
tra viên điện lực của đơn vị điện lực để kiểm tra an toàn điện, bảo vệ an toàn
công trình điện lực và lưới điện”.
7. Sửa đổi Khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Kiểm tra đột xuất là hình thức kiểm
tra không thông báo trước, được thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền, yêu cầu của đơn vị điện lực hoặc phát hiện có dấu hiệu
vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động điện lực, sử dụng điện, bảo vệ
an toàn công trình điện lực và lưới điện”.
8. Bổ sung Điều 19a
như sau:
“Điều 19a. Nội dung kiểm tra bảo vệ an
toàn công trình điện lực và lưới điện
Kiểm tra việc thực hiện các quy định từ
Điều 50 đến Điều 53 Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn
thi hành, cụ thể:
1. Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
2. Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không.
3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm.
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ an toàn trạm điện”.
9. Sửa đổi Điều 20 như sau:
“Điều 20. Kiểm tra phát hiện có hành
vi trộm cắp điện
1. Trường hợp kiểm tra phát hiện có
hành vi trộm cắp điện, Kiểm tra viên điện lực có trách nhiệm lập Biên bản kiểm
tra sử dụng điện, Biên bản vi phạm hành chính. Trong Biên bản kiểm tra sử dụng
điện phải nêu rõ những nội dung sau:
a) Mô tả hành vi trộm cắp điện và các
thông số liên quan tới việc tính toán, xử lý vi phạm sử dụng điện;
b) Vẽ sơ đồ trộm cắp điện;
c) Các chứng cứ khác như phương tiện
trộm cắp, ảnh chụp, băng ghi hình, dữ liệu điện tử khác (nếu có).
2. Trường hợp tạm giữ các tang vật,
phương tiện dùng để trộm cắp điện, Kiểm tra viên điện lực phải lập Biên bản tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm theo mẫu quy định tại Phụ
lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện niêm phong các tang vật,
phương tiện đó (giấy niêm phong phải có chữ ký của Kiểm tra viên điện lực, đại
diện bên được kiểm tra và các thành phần khác theo quy định).
3. Kiểm tra viên điện lực có trách nhiệm
xác định sản lượng điện trộm cắp và số tiền bồi thường tương ứng được tính toán
theo quy định tại Điều 32 Thông tư này.
4. Kiểm tra viên điện lực có trách nhiệm
thông báo cho bên bán điện để thực hiện ngừng cấp điện”.
10. Sửa đổi Điều 23 như sau:
“Điều 23. Biên bản vi phạm hành chính
1. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực điện lực, ngoài việc lập Biên bản kiểm tra theo quy định
tại Điều 22 Thông tư này, Kiểm tra viên điện lực phải lập Biên bản vi phạm hành
chính theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư này và chuyển biên bản đến người có thẩm quyền xử phạt theo
quy định.
2. Biên bản vi phạm hành chính được lập
thành 03 bản, bên kiểm tra giữ 01 bản, bên được kiểm tra giữ 01 bản và gửi 01 bản
cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt. Biên bản được đóng dấu treo và ghi số thứ tự
để quản lý. Biên bản đã sử dụng, kể cả biên bản ghi sai hoặc hủy bỏ phải được
quản lý và lưu giữ đầy đủ theo quy định”.
11. Sửa đổi Điều 24 như sau:
“Điều 24. Chuyển biên bản, hồ sơ vi phạm
1. Biên bản kiểm tra do Kiểm tra viên
điện lực của đơn vị điện lực lập
Trường hợp bên mua điện có hành vi vi
phạm hợp đồng mua bán điện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực, Biên bản kiểm tra và toàn bộ tang vật, tài liệu chứng minh vi phạm
phải được lưu giữ tại đơn vị điện lực để xử lý hoặc chuyển cho đơn vị điện lực
có liên quan để xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
2. Biên bản kiểm tra do Kiểm tra viên
điện lực Bộ Công Thương, Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện lập
Trường hợp có hành vi vi phạm hợp đồng
mua bán điện quy định tại Điều 13 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực, Biên
bản kiểm tra và toàn bộ tang vật, tài liệu chứng minh vi phạm phải được chuyển
cho bên bị vi phạm để xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày lập biên
bản.
3. Thời hạn chuyển biên bản, hồ sơ vi
phạm trong trường hợp có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực
a) Trường hợp có hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực điện lực, Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính
phải được chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày lập xong biên bản, trừ trường hợp quy định tại Điểm
b Khoản này;
b) Trường hợp có hành vi trộm cắp điện
hoặc vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc vụ việc thuộc trường hợp giải
trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành
chính, Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm cùng toàn bộ tang vật, phương tiện bị tạm giữ (nếu
có) phải được chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ngay
sau khi hoàn thành việc lập đầy đủ hồ sơ vụ vi phạm quy định tại Điều 33 Thông
tư này nhưng không quá 05 ngày làm việc.
4. Trường hợp hành vi vi phạm có dấu
hiệu vi phạm pháp luật hình sự, hồ sơ và các tang vật, phương tiện vi phạm được
chuyển tới cơ quan điều tra để xử lý theo quy định của pháp luật”.
12. Sửa đổi Điểm c, Điểm d Khoản 3 Điều 26 như
sau:
a) Sửa đổi Điểm c Khoản
3 Điều 26 như sau: “c) Bản sao Hợp đồng mua bán điện”;
b) Sửa đổi Điểm d Khoản
3 Điều 26 như sau: “d) Bản sao Giấy phép hoạt động điện lực (nếu có)”.
13. Bổ sung Khoản 4 Điều 29 như sau:
“4. Không thực hiện điều chỉnh khi bên
mua điện có thông báo và đáp ứng đủ điều kiện tăng số hộ sử dụng điện dùng
chung công tơ hoặc có thông báo và đáp ứng đủ điều kiện tăng định mức sử dụng
điện sinh hoạt
a) Bên bán điện phải hoàn trả cho bên
mua điện số tiền chênh lệch đã thu thừa trong thời gian vi phạm. Thời gian vi
phạm được tính từ kỳ hóa đơn liền kề sau khi bên mua điện có thông báo và đủ điều
kiện tăng số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ hoặc có thông báo và đáp ứng đủ
điều kiện tăng định mức sử dụng điện sinh hoạt đến thời điểm bên bán điện thực
hiện điều chỉnh tăng;
b) Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng do
hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện”.
14. Bổ sung Khoản 6 Điều 30 như sau:
“6. Không thông báo cho bên bán điện
khi giảm số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ hoặc giảm định mức sử dụng điện
sinh hoạt
a) Bên mua điện phải trả cho bên bán
điện số tiền chênh lệch trong thời gian vi phạm. Thời gian vi phạm được tính từ
kỳ hóa đơn mà bên mua điện giảm số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ hoặc giảm
định mức sử dụng điện sinh hoạt nhưng không thông báo cho bên bán điện đến thời
điểm bên bán điện thực hiện điều chỉnh. Trường hợp bên mua điện không xuất
trình được tài liệu chứng minh thời điểm giảm số hộ sử dụng điện dùng chung
công tơ hoặc giảm định mức sử dụng điện sinh hoạt thì thời gian vi phạm được
tính từ thời điểm kiểm tra số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ hoặc định mức
sử dụng điện sinh hoạt gần nhất của bên bán điện đến thời điểm bên bán điện thực
hiện điều chỉnh giảm nhưng không quá 12 tháng;
b) Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng do
hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện”.
15. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 32 như sau:
Sửa đổi đoạn “Phương pháp xác định sản
lượng điện năng sử dụng đối với các cách thức trộm cắp điện khác hoặc không áp
dụng được phương pháp quy định tại điểm a khoản này” như sau: “Phương pháp xác
định sản lượng điện năng sử dụng đối với các cách thức trộm cắp điện khác hoặc
không áp dụng được phương pháp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc kết quả tính
toán sản lượng điện năng sử dụng theo phương pháp quy định tại Điểm a Khoản này
không phù hợp với thực tế sử dụng điện”.
16. Sửa đổi Điều 33 như sau:
“Điều 33. Hồ sơ và tang vật, phương tiện
vi phạm
1. Hồ sơ và tang vật, phương tiện vi
phạm hoạt động điện lực, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện bao gồm:
a) Thông báo kiểm tra trong trường hợp
thực hiện kiểm tra theo kế hoạch;
b) Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm
hành chính (nếu có);
c) Biên bản tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm trong trường hợp phát hiện trộm cắp điện và các tang vật, phương
tiện vi phạm kèm theo (nếu có);
d) Ảnh, băng ghi hình, dữ liệu điện tử
ghi nhận, mô tả hành vi vi phạm (nếu có);
đ) Bản tính toán tiền bồi thường, tiền
phạt đối với hành vi vi phạm (nếu có);
e) Các giấy tờ, tài liệu và hiện vật
khác có liên quan.
2. Hồ sơ và tang vật, phương tiện vi
phạm sử dụng điện bao gồm:
a) Thông báo kiểm tra trong trường hợp
thực hiện kiểm tra theo kế hoạch;
b) Biên bản kiểm tra sử dụng điện,
Biên bản vi phạm hành chính (nếu có);
c) Biên bản tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm trong trường hợp phát hiện trộm cắp điện và các tang vật, phương
tiện vi phạm kèm theo (nếu có);
d) Biên bản kiểm tra thiết bị đo đếm
điện năng và Biên bản kiểm định thiết bị đo đếm điện năng trong trường hợp lập
Biên bản kiểm tra thiết bị đo đếm điện năng;
đ) Sơ đồ trộm cắp điện trong trường hợp
phát hiện hành vi trộm cắp điện; ảnh, băng ghi hình, dữ liệu điện tử ghi nhận
và mô tả hành vi vi phạm sử dụng điện (nếu có);
e) Bản tính tiền bồi thường, tiền phạt
đối với hành vi vi phạm các quy định về sử dụng điện (nếu có);
g) Thiết bị đo đếm điện năng tháo về
(nếu có);
h) Các giấy tờ, tài liệu và hiện vật
khác có liên quan”.
17. Sửa đổi Điều 34 như sau:
“Điều 34. Quản lý hồ sơ kiểm tra
1. Cơ quan, đơn vị quản lý Kiểm tra
viên điện lực có trách nhiệm cấp phát biên bản, lập và quản lý các sổ sau: Sổ
theo dõi giao nhận và thống kê biên bản; Sổ quản lý hồ sơ vi phạm hoạt động điện
lực, sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện.
2. Đối với hồ sơ vi phạm do Kiểm tra
viên điện lực của đơn vị điện lực lập chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt,
đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực có trách nhiệm lưu giữ bản sao của hồ sơ
vụ vi phạm”.
18. Sửa đổi Điều 35 như sau:
“Điều 35. Mẫu biên bản và mẫu quyết định
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục 3 về mẫu biên bản và mẫu quyết định để sử dụng
trong quá trình kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực.
Các mẫu có liên quan không quy định tại Thông tư này được áp dụng theo Nghị định
số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính”.
19. Sửa đổi Điều 36 như sau:
“Điều 36. Trách nhiệm của Cục Điều tiết
điện lực, Sở Công Thương
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:
a) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng
điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Sở Công Thương, Phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và
các đơn vị điện lực;
b) Kiểm tra, giám sát việc cấp thẻ và
thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực của Sở Công Thương.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về công tác kiểm tra hoạt động
điện lực, sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của
Phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
và các đơn vị điện lực trong địa bàn tỉnh”.
20. Sửa đổi Điều 37 như sau:
“Điều 37. Chế độ báo cáo
1. Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm,
các đơn vị điện lực trong phạm vi địa bàn tỉnh có trách nhiệm báo cáo Sở Công
Thương về công tác kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và
lưới điện của Kiểm tra viên điện lực thuộc đơn vị điện lực.
2. Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, Sở
Công Thương có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực về công tác tổ chức,
tập huấn, sát hạch, cấp Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch và công tác cấp,
thu hồi thẻ Kiểm tra viên điện lực; công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động
điện lực, sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện; công
tác giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
3. Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực về công
tác kiểm tra sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của
Kiểm tra viên điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty truyền tải
điện Quốc gia và các Tổng công ty Điện lực”.
21. Sửa đổi tên Chương III, Chương V và tên một số Điều như sau:
a) Sửa đổi tên Chương
III như sau: “Chương III. Kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện, bảo vệ
an toàn công trình điện lực và lưới điện”;
b) Sửa đổi tên Chương
V như sau: “Chương V. Quản lý hồ sơ và tang vật, phương tiện vi phạm hoạt động
điện lực, sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện”;
c) Sửa đổi tên Điều 16
như sau: “Điều 16. Nguyên tắc kiểm tra”;
d) Sửa đổi tên Điều 17
như sau: “Điều 17. Trình tự kiểm tra”.
22. Sửa đổi từ ngữ tại Điểm a Khoản 2 Điều 30, Điều 31, Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 32,
Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 32 như sau: Thay từ
“12 tháng” bằng từ “365 ngày”.
Điều 2. Bãi bỏ một số
nội dung tại Thông tư số 27/2013/TT-BCT , Thông tư số 06/2015/TT-BCT ngày 23
tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số thông tư
của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và
hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa (sau đây viết tắt là Thông
tư số 06/2015/TT-BCT) và Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất
kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở
giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực (sau đây viết tắt
là Thông tư số 04/2016/TT-BCT) như sau:
1. Bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 27/2013/TT-BCT.
2. Bãi bỏ Phụ lục 3 về biểu
mẫu sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
điện lực được ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BCT .
3. Bãi bỏ Điều 6 Thông tư số 06/2015/TT-BCT.
4. Bãi bỏ Điều 10 Thông tư số 04/2016/TT-BCT.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20
tháng 11 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn vị liên quan có trách nhiệm báo cáo Cục Điều
tiết điện lực để nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
Thông tư cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC 3
MỘT
SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã số
|
Mẫu biểu
|
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH
|
MQĐ01
|
Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc
nhiều hành vi vi phạm hành chính)
|
MQĐ02
|
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả (dùng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)
|
MQĐ03
|
Quyết định tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính
|
MQĐ04
|
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm
hành chính (dùng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính)
|
MQĐ05
|
Quyết định trả lại tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ (dùng cho trường hợp trả lại cho chủ sở hữu,
người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp đối với tang vật, phương tiện đang
bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường
hợp bị tịch thu)
|
MQĐ06
|
Quyết định cưỡng chế ngừng cung cấp
điện
|
II. MẪU BIÊN BẢN
|
MBB01
|
Biên bản kiểm tra (dùng cho Kiểm tra
viên điện lực của cơ quan quản lý nhà nước khi kiểm tra hoạt động điện lực, sử
dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện; Kiểm tra viên điện
lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện khi kiểm tra bảo vệ an
toàn công trình điện lực và lưới điện)
|
MBB02
|
Biên bản kiểm tra sử dụng điện (dùng
cho Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện khi
kiểm tra sử dụng điện)
|
MBB03
|
Biên bản vi phạm hành chính
|
MBB04
|
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính
|
MBB05
|
Biên bản tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính
|
MBB06
|
Biên bản trả lại tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tạm giữ
|
Mẫu
Quyết định số 01
(Mẫu này được
sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực theo thủ tục có lập
biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi
phạm hành chính)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-XPVPHC
|
(2)……………, ngày….. tháng….. năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện
lực
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật Xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số……./BB-VPHC
lập ngày……/…../……;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực
tiếp số……../BB-GTTT lập ngày..../..../…. (nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của
vụ việc vi phạm hành chính số……./BB-XM lập ngày..../..../… (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử
phạt vi phạm hành chính số……./QĐ-GQXP ngày..../..../…… (nếu có),
Tôi: …………………………………………………………………….............................
Chức vụ(3): …………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành
chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:
…………………………………….. Giới tính: ………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:....../…..../………………….
Quốc tịch: ………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………..…………………………………….
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………;
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: ……………………………………………………………………………………..
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………………...
Ngày cấp:..../..../…………………………………..;
nơi cấp:……………………………..
Người đại diện theo pháp luật(4):
………………… Giới tính: ………………………….
Chức danh(5): ……………………………………………………………………………….
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành
chính(6): …………………………………………
3. Quy định tại(7): …………………………………………………………………………
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):
………………………………………………………………………………………………
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
………………………………………………………………………………………………
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện
pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính(8):
…………………………………………………………...
Cụ thể(9): …………………………………………………………....................................
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu
có)(10): ……………………………………………..
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu
có)(11): …………………………………….
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc
phục hậu quả(12) ………………………ngày, tính từ ngày
nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp
khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này
phải hoàn trả số kinh phí là: ……………...........................
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………...)
cho(13): ……………………………………………………………………………………………………..
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản 5 Điều
85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày..../..../……….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(14) ……………………………… là cá nhân vi phạm/đại diện cho
tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải
nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ
chức(15)……………………… không tự nguyện chấp hành
thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(15) ……………………………………………………………………………………
phải nộp tiền phạt tại(16) ………………………………………………………………………………..
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số(17):……………………
của(18) ………………………………... trong thời hạn....
ngày, tính từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức(15) …………………………………………………………………
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(18) ………………………………………………………………………….
để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(19) ………………………………………………………………….
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Mẫu
Quyết định số 02
(Mẫu này được sử dụng để áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính quy định tại Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ
chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành
chính)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-KPHQ
|
(2)………………, ngày….. tháng….. năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong
lĩnh vực điện lực
Căn cứ Điều 28, Khoản 2 Điều 65, Điều
75, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:……/BB-VPHC
lập ngày..../.../…….;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử
phạt vi phạm hành chính số……../QĐ-GQXP ngày..../..../……… (nếu có),
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành
vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi: ……………………………………………………………………………………………………
Chức vụ(3): ……………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với <ông (bà)/tổ chức>
có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ………………………………………….
Giới tính: …………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………….
Quốc tịch: ………………….
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………;
ngày cấp:..../..../…….;
nơi cấp: ……………………………………………………………………………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>:
………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:..../..../……………… ……….; nơi cấp:……………………………………...
Người đại diện theo pháp luật(4):
…………………..Giới tính: ……………………….
Chức danh(5): ……………………………………………………………………………..
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục
hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định
số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả;
b) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định
số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành
chính gây ra cần được khắc phục là(6):
a) ……………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………
4. Lý do không ra quyết định xử phạt(7): ……………………………………………….
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực
hiện, gồm(8):
a) ……………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện
pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này
phải hoàn trả số kinh phí là: ………………...
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………...)
cho (9): ……………………………………………………………………………………..
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả theo quy định tại Khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày..../..../………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(10) ……………………..
là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định
này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp
khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải thực hiện
Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà ông
(bà)/tổ chức(11) ………………….. không tự nguyện chấp hành
thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/Tổ chức(11) ……………………
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(12) ………………………………………………………………….
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Mẫu
Quyết định số 03
(Mẫu này được sử dụng để tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực theo thủ tục hành
chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-TGTVPT
|
(2)………………, ngày….. tháng….. năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính trong lĩnh vực điện lực
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử
phạt vi phạm hành chính số……./QĐ-GQXP ngày..../..../……… (nếu có),
Tôi: …………………………………………………………………………………………
Chức vụ(3): …………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính của <ông (bà)/tổ chức> có tên sau
đây:
<1. Họ và tên>:…………………………….... Giới tính: ………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………
Quốc tịch: ……………………………….
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………..;
ngày cấp:..../..../………....; nơi cấp: …………………………………………………………………………………….
<1. Tên tổ chức vi phạm>:………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:…..../…...../………………..; nơi cấp:…...……………………………………...
Người đại diện theo pháp luật(4):
…………………… Giới tính: ………………………...
Chức danh(5): ………………………………………………………………………………
2. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc niêm phong tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản
kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do tạm giữ(6): ………………………………………………………………………..
5. Thời hạn tạm giữ:... ngày, từ....
ngày..../..../.... đến ngày..../..../....
6. Địa điểm tạm giữ(7): …………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(8) …………………………………..
là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định
này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(9) ………………………………………
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(10) …………………………………….
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu (11), ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Mẫu
Quyết định số 04
(Mẫu này được sử dụng để tịch thu tang
vật vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-TTTV
|
(2)………………, ngày….. tháng….. năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong
lĩnh vực điện lực
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:..../BB-VPHC
lập ngày..../..../………;
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của
vụ việc vi phạm hành chính số….../BB-XM lập ngày..../..../…… (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử
phạt vi phạm hành chính số…../QĐ-GQXP ngày..../..../…… (nếu có),
Tôi: …………………………………………………………………………………………
Chức vụ(3): …………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật vi
phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.
1. Lý do không ra quyết định xử phạt(4):
………………………………………………..
2. Số tang vật vi phạm hành chính nêu
trên được chuyển đến(5): …………………...……………………………………………… để xử
lý theo quy định của pháp luật.
3. Tài liệu kèm theo(6): ……………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được
gửi cho(7) …………………………………………………………. để tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Mẫu
Quyết định số 05
(Mẫu này được sử dụng để trả lại tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc
người sử dụng hợp pháp đối với tang vật, phương tiện đang bị tạm giữ do bị chiếm
đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu theo
thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-TLTVPT
|
(2)………………, ngày….. tháng….. năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ trong lĩnh vực điện lực
Căn cứ Điều 126 Luật Xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính số..../QĐ-TGTVPT ngày..../..../……… của(3)
………………………………………………………………………....;
Căn cứ Quyết định kéo dài thời hạn tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số…../QĐ-KDTGTVPT
ngày..../..../......... của(4) ……………………………………... (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử
phạt vi phạm hành chính số……./QĐ-GQXP ngày..../..../………. (nếu có),
Tôi: …………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ(5): …………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ cho <ông (bà)/tổ chức>
có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: …………………………………………………..
Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………...
Quốc tịch: …………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………;
ngày cấp:..../..../…………….; nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
<1. Tên tổ chức>: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp:..../..../……………………………………………….;
nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật(6):
…………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh(7): ………………………………………………………………………………………....
2. Việc trả lại tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên
bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại: Tang vật, phương tiện
đang bị tạm giữ là tài sản thuộc <sở hữu/quyền quản lý/quyền sử dụng hợp
pháp> của ………………………………………………………….. (8) đã bị chiếm đoạt, sử dụng
trái phép để vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) ………………………..
là cá nhân/đại diện cho tổ chức có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức(8)
……………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(10) …………………………………………
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Mẫu
Quyết định số 06
(Mẫu này được sử dụng để cưỡng chế ngừng
cung cấp điện trong lĩnh vực điện lực đối với cá nhân/tổ chức vi phạm không tự
nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả theo quy định)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./QĐ-CCXP
|
(2)………………, ngày….. tháng….. năm…….
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế ngừng cung cấp điện trong lĩnh vực
điện lực
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ Điều 43 Nghị định số
134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐ-GQCC
ngày..../..../….. (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định <xử
phạt vi phạm hành chính/áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực điện
lực>(3) số……./QĐ-<XPVPHC/KPHQ >(4)
ngày..../..../…...... của(5)………………….,
Tôi:
…………………………………………………………………………………………
Chức vụ(7): …………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế ngừng cung
cấp điện để thi hành Quyết định <xử phạt vi phạm hành chính/áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực điện lực>(3) số……/QĐ-<XPVPHC/KPHQ>(4)
ngày..../..../…………. của(5)........................... <xử phạt
vi phạm hành chính/áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính
gây ra>(8) đối với <ông (bà)/tổ chức>
có tên sau đây:
<1. Họ và tên>:……………………………………………
Giới tính: …..……………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………
Quốc tịch: ………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………..;
ngày cấp:..../..../.…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………………….
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………………………………………………………………………………
Ngày cấp:..../..../…………………………………………… ;
nơi cấp: …………………..
Người đại diện theo pháp luật(9):
………………………… Giới tính: ………………….
Chức danh(10): ……………………………………………………………………………….
2. Lý do bị cưỡng chế: Không tự nguyện
chấp hành Quyết định <xử phạt vi phạm hành chính/áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả trong lĩnh vực điện lực>(11) số…../QĐ-<XPVPHC/KPHQ>(12)
ngày..../..../…...... của(13) ………………………….
3. Địa điểm thực hiện cưỡng chế(14):
………………………………………………………
4. Thời gian thực hiện(15): ……………,
từ ngày nhận được Quyết định này.
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp(16):
………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày..../..../………………………….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng
biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều
1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị áp dụng biện pháp
cưỡng chế ngừng cung cấp điện có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này
và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/Tổ chức(17) …………………………………
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho(18) ………………………………………….
để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Mẫu
Biên bản số 01
(Mẫu này được sử dụng cho Kiểm tra
viên điện lực của cơ quan quản lý nhà nước khi tiến hành kiểm tra hoạt động điện
lực, sử dụng điện, bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện; sử dụng cho
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện khi tiến
hành kiểm tra bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BB-…
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Vào hồi .....h.... ngày …….tháng ...
năm ……. tại ………………………………………
I. THÀNH PHẦN
1. Đoàn kiểm tra:
1.1 ………………………………………… Chức vụ ………………………………………………
Số thẻ KTVĐL: ………………………………………………………………………………………
1.2 ………………………………………… Chức vụ ………………………………………………
1.3 ………………………………………… Chức vụ ………………………………………………
2. Bên được kiểm tra:
<Họ và tên>: ………………………………………………….
Giới tính: ……………………....
Ngày, tháng, năm sinh:…..../….../……………………….
Quốc tịch: ………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………;
ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………..
Mã khách hàng: ……………………………………………………………………………………
<Tên tổ chức>: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:..../..../…………………………………….;
nơi cấp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật(1):………………….
Giới tính: …………………………………...
Chức danh(2): ………………………………………………………………………………………
3. Người làm chứng: (nếu có)
3.1……………………………………………………………………………………………………
3.2……………………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
III. PHỤ LỤC BIÊN BẢN KIỂM TRA (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………………………………..
IV. KẾT LUẬN KIỂM TRA
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình kiểm tra, <đại
diện bên được kiểm tra/hộ sử dụng điện/người làm chứng>(3)
luôn có mặt tại hiện trường và chứng kiến toàn bộ quá trình kiểm tra, những người
tham gia kiểm tra không xâm phạm hoặc làm hư hại đến tài sản của bên được kiểm
tra.
Biên bản kết thúc vào……..h……ngày…….tháng…..năm…………………………………….
Biên bản được đọc lại cho những người
có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành 03 bản; bên được
kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, bên kiểm tra giữ 02 bản./.
BÊN ĐƯỢC
KIỂM TRA
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
NGƯỜI LÀM
CHỨNG
(nếu có)
(ký,
ghi rõ họ tên,chức vụ)
|
KTV ĐIỆN
LỰC
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ý kiến bên được kiểm tra: (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
Mẫu
Biên bản số 02
(Mẫu này được sử dụng cho Kiểm tra
viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện khi tiến hành kiểm
tra sử dụng điện)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../BB-KTSDĐ
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA SỬ DỤNG ĐIỆN
Vào hồi....h... ngày……...tháng ………năm ……. tại …………………………………………..
I. THÀNH PHẦN
1. Đoàn kiểm tra:
1.1………………………………………………………….. Chức vụ: …………………………….
Số thẻ KTVĐL: ………………………………………………………………………………………
1.2 …………………………………………………………. Chức vụ: ……………………………..
1.3 …………………………………………………………. Chức vụ: ……………………………..
2. Bên được kiểm tra:
<Họ và tên>: ……………………………………………… Giới tính:
…………………………...
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………
Quốc tịch: …………………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………;
ngày cấp:..../..../……...; nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………….
<Tên tổ chức>: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:..../..../……………………………; nơi cấp:
…………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật(1):………………………Giới
tính: ………………………………..
Chức danh(2): …………………………………………………………………………………………
3. Người làm chứng: (nếu có)(3)
3.1…………………………………………………………………………………………………..
3.2…………………………………………………………………………………………………..
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra
sử dụng điện tại:
Mã khách hàng ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………...
Điện thoại …………………………………………………………………………………………..
2. Hiện trạng hệ thống đo đếm:
Công tơ loại: ……………….Nước sản xuất ………….No
…………………………………….
Dòng điện:……………….Điện áp:………………..TU……………
TI ………………………….
Hệ số nhân ………………………………………………………………………………………….
Chỉ số công tơ tại thời điểm kiểm tra:
…………………………………………………………….
3. Hiện trạng lúc kiểm tra:
…………………………………………………………………………………………………………
4. Phụ lục kèm theo biên bản kiểm tra
sử dụng điện
(gồm sơ đồ đấu dây, sơ đồ vi phạm, bảng kê công suất thiết bị điện...): (nếu
có)
………………………………………………………………………………………………………….
III. KẾT LUẬN KIỂM TRA
………………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình kiểm tra, hộ sử dụng
điện hoặc người làm chứng luôn có mặt tại hiện trường và chứng kiến toàn bộ quá
trình kiểm tra. Những người tham gia kiểm tra không xâm phạm hoặc làm hư hại đến
tài sản của bên sử dụng điện.
Biên bản kết thúc vào……h……..ngày…….tháng…….năm…………………………………...
Biên bản được đọc lại cho những người
có mặt cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành 03 bản; bên được
kiểm tra giữ 01 bản để thực hiện theo nội dung biên bản, bên kiểm tra giữ 02 bản.
BÊN ĐƯỢC
KIỂM TRA
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM
CHỨNG
(nếu có)
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
KTV ĐIỆN
LỰC
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ý kiến bên sử dụng điện: (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………..
Mẫu
Biên bản số 03
(Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều
23 Thông tư số 27/2013/TT-BCT)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BB-VPHC
|
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về lĩnh vực điện lực
Hôm nay, hồi.... h...., ngày..../..../………,
tại(2) ………………………………………………….……………………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………..(3)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ………………………………………. Chức vụ:
…………………………………..
(4)
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của(5):
a) Họ và tên:…………………………………………….. Nghề
nghiệp: ………………………….
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………
b) Họ và tên:…………………………………………….. Nghề
nghiệp: …………………………..
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………….
c) Họ và tên:…………………………………………….. Chức
vụ: ………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………….
Tiến hành lập Biên bản vi phạm hành
chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: …………………………………………..
Giới tính: ……………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………..
Quốc tịch: ………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………...;
ngày cấp:..../..../………..; nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>: …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………...
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………………………………………………………………………………………...
Ngày cấp:..../..../……………………; nơi cấp:
...........................................................................
Người đại diện theo pháp luật(6):
……………………. Giới tính: …………………………………
Chức danh(7): ………………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành
chính(8): ……………………………………………………….
3. Quy định tại(9) ……………………………………………………………………………………….
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(10):
…………………………………………………………………...
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm: ……………………………..
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến
(nếu có): ……………………………………………….
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức
bị thiệt hại (nếu có): …………………………………….
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức
vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm
xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11)……………………………………………………………………………………………………
10. Chúng tôi tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính(12)
như nội dung tại Biên bản Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực điện lực số:…../BB-TGTVPT ngày …./…/…….
Ngoài những tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì
khác; không xâm phạm hoặc làm hư hại tài sản của cá nhân, tổ chức vi phạm.
11. Trong thời hạn(13)...
ngày làm việc, tính từ ngày lập Biên bản này, ông (bà)(14) ………………………….
là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu
được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà)(15)…………………………………..
để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... h ...., ngày……/……/……,
gồm…….. tờ, được lập thành …… bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại
cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới
đây; giao cho ông (bà)(14)………………………………………… là cá nhân vi phạm/đại diện
tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện
tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà)(14) ………………………………………………………...
cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(16):…………………………………………………………………….
CÁ NHÂN VI
PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN
CHÍNH QUYỀN (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI BỊ
THIỆT HẠI (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
Mẫu
Biên bản số 04
(Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính khi phát hiện hành vi trộm cắp
điện)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BB-TGTVPT
|
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính trong lĩnh vực điện lực
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
trong lĩnh vực điện lực số:…../BB-VPHC ngày …/…/…… do ông (bà)(2) …………………………………………………………………..lập,
Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực số:……/QĐ-TGTVPT
ngày..../..../……. của(3) …………………………… (nếu có),
Hôm nay, hồi.... h...., ngày..../..../……....,
tại(4) ………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:(5)…………………………………………………
Chức vụ: …………………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
Họ và tên: …………………………………………………….. Chức
vụ: ………………………….
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của(6):
a) Họ và tên: ………………………………………………….. Nghề
nghiệp: ……………………..
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………..
b) Họ và tên: ………………………………………………….. Chức
vụ: …………………………..
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………….
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính <của/nhưng>(7)
……………………………………………………………………………………….
<1. Họ và tên>: …………………………………………….
Giới tính: …………….……………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………….
Quốc tịch: …………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………..;
ngày cấp:..../..../……...; nơi cấp: …………………………………………………………………………………………….
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp:..../..../……………………………………………;
nơi cấp:…………………………...
Người đại diện theo pháp luật(8):………………………….
Giới tính: …………………………
Chức danh(9): ………………………………………………………………………………………
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ, gồm:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì
khác.
3. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại
diện tổ chức vi phạm:
..................................................................................................................................
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến
(nếu có):
..................................................................................................................................
5. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... h....,
ngày..../..../..., gồm... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như
nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng
và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(10)………….. là cá nhân vi
phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện
tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà)(8)……………………………….
cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(11): …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
CÁ NHÂN VI
PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI
PHẠM
(Ký tên, ghi
rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi
rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN (nếu có)
(Ký tên, ghi
rõ họ và tên)
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(nếu
có)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Mẫu
Biên bản số 05
(Mẫu này được sử dụng để thực hiện tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Khoản 2 Điều 65, Khoản
1 Điều 81 và Khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BB-TTTVPT
|
|
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính trong lĩnh vực điện lực
Thi hành Quyết định <xử phạt vi
phạm hành chính/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tịch thu tang
vật vi phạm hành chính>(2) số..../QĐ-<XPVPHC/TTTVPT/TTTV>(3) ngày..../..../...... của(4)…………………………………………….
Hôm nay, hồi.... h ....,
ngày..../..../……......., tại(5)……………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:………………………………………………. Chức
vụ:…………………………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
Họ và tên:…………………………………………………. Chức vụ:……………………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Với sự chứng kiến của(6):
a) Họ và tên:………………………………………………. Nghề
nghiệp: ……………………….
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………...
b) Họ và tên:………………………………………………. Chức
vụ:……………………………..
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………..
Tiến hành tịch thu <tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính> (7) <của/thuộc>(8)……………………………………………………………………………..
<1. Họ và tên>:……………………………………………..
Giới tính: ………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………
Quốc tịch: ………………………….
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………..;
ngày cấp:..../..../……...; nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………...
<1. Tên tổ chức vi phạm>:…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp:..../..../…………………………. ; nơi cấp:………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật(9):
……………………….. Giới tính: …………………………….
Chức danh(10): ………………………………………………………………………………………..
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu, gồm:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Số đăng ký
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến trình bày của cá nhân bị xử
phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt:
………………………………………………………………………………………………………..
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến
(nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
Ngoài những <tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính>(7) nêu trên,
chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(11)………………………… là cá nhân bị xử phạt/đại
diện tổ chức bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ./.
CÁ NHÂN/ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
(Ký
tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN (nếu có)
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT/
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
Mẫu
Biên bản số 06
(Mẫu này được sử dụng để trả lại tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc
người sử dụng hợp pháp đối với tang vật, phương tiện đang bị tạm giữ do bị chiếm
đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu theo
thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính)
CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../BB-TLTG
|
|
BIÊN BẢN
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ trong lĩnh vực điện lực
Thi hành Quyết định trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ số:..../QĐ-TLTVPT ngày..../..../…………
của(2)………………………………………………………………
Hôm nay, hồi.... h...., ngày..../..../………...,
tại(3)…………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:……………………………………………….. Chức
vụ:…………………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên:……………………………………………….. Nghề
nghiệp:……………………….
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………...
b) Họ và tên:…………………………………………… Nghề
nghiệp:………………………….
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………….
3. <Ông (bà)/tổ chức> là
chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp được trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ:
<1. Họ và tên>:……………………………………….. Giới tính:………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………….
Quốc tịch:……………………………….
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………;
ngày cấp:.../.../...; nơi cấp: ………………..
<1. Tên tổ chức>:…………………………………………………………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp:..../..../………………………………………..;
nơi cấp:…………………………………
Người đại diện theo pháp luật(5):……………………...
Giới tính:………………………………..
Chức danh(6):………………………………………………………………………………………….
Tiến hành trả lại tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính số..../QĐ-TGTVPT ngày..../..../....... của(7).......................................................................................
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ được trả lại, gồm có:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):………………………………………………………………….
Biên bản lập xong hồi.... h....,
ngày..../..../...., gồm ... tờ, được lập thành ... bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8)……………………….
là cá nhân/người đại diện tổ chức 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ./.
CÁ NHÂN
HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH (9)
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
(Ký
tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
|
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức
của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(7) Ghi điểm, khoản, điều của Nghị định số
134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
(8) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được
áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền).
(9) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt
chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng
chữ).
(10) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ
sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu được áp dụng) và
phải ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị
tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số
và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị
chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch
thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
(11) Ghi cụ thể các biện pháp khắc
phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.
(12) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng
biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc
phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan
nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản
5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện
pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người
đại diện tổ chức vi phạm.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức vi phạm.
(16) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà
nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu
tiền phạt.
(17) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức
vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(18) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
ra quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả. Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, Công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, Công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ hậu quả do hành vi vi phạm
hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi rõ lý do không
ra quyết định xử phạt theo các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d
Khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp không xác định được đối tượng
vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành
chính» và Khoản 1 Điều 1 của Quyết định.
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc
tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển
giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể,
phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ»
và Khoản 1 Điều 1 của Quyết định.
(8) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu
quả phải thực hiện và thời hạn thực hiện của từng biện pháp.
(9) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc
phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan
nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Khoản
5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện
pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá
nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
Trường hợp không xác định được đối tượng
vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành
chính».
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc
tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển
giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể,
phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».
(11) Ghi họ và tên của cá
nhân/tên của tổ chức vi phạm.
Trường hợp không xác định được đối tượng
vi phạm hành chính, thì ghi «Không xác định được đối tượng vi phạm hành
chính».
Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc
tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển
giao quyền và nghĩa vụ, thì ghi «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể,
phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, theo thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch
Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, Công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, theo từng trường hợp cụ thể quy định tại Khoản 1 Điều
125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(7) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại
diện tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(11) Quyết định tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được đóng dấu của cơ quan của người có
thẩm quyền ra quyết định vào góc trên cùng bên trái của quyết định, nơi ghi tên
cơ quan và số, ký hiệu của quyết định trong các trường hợp sau:
- Người có thẩm quyền ra quyết định tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo thủ tục hành chính không phải
là người giữ chức danh lãnh đạo được đóng dấu trực tiếp lên chữ ký theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
- Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp
bộ, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, Trưởng đoàn thanh tra chuyên
ngành của cơ quan quản lý nhà nước được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành đang thi hành công vụ có căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay
thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
ra quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của
Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định.
(4) Ghi rõ lý do không ra quyết định xử
phạt theo các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
(5) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ cơ quan, đơn
vị nơi tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(6) Ghi rõ các tài liệu có liên quan như:
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; biên bản tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,....
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo
thủ tục hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo thủ tục hành
chính.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, Công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, Công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại
diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Trường
hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo
hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «xử phạt vi phạm hành
chính»; nếu là quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực
điện lực, thì ghi «áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực điện lực».
(4) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-XPVPHC»; nếu
là quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực điện lực, thì
ghi «/QĐ-KPHQ».
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả trong lĩnh vực điện lực.
(7) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định.
(8) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «xử phạt vi phạm hành chính»; nếu là
áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực điện lực, thì ghi «áp dụng
biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực điện lực».
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «xử phạt vi phạm hành
chính»; nếu là quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực
điện lực, thì ghi «áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực điện lực».
(12) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-XPVPHC»; nếu
là quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực điện lực, thì
ghi «/QĐ-KPHQ».
(13) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả trong lĩnh vực điện lực.
(14) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp
cưỡng chế đối với đối tượng bị cưỡng chế.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực
tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(1) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(2) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(3) Trường hợp có nhiều đối tượng cùng
tham gia chứng kiến có thể ghi tất cả các đối tượng
(1) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(2) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(3) Trường hợp bên được kiểm tra không có
mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản,
thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại
diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản.
(2) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy
ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập
biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc;...
(4) Đối với người lập biên bản, ngoài họ
tên, chức vụ còn phải ghi rõ số thẻ Kiểm tra viên điện lực/Công chức thanh tra
chuyên ngành (nếu có).
(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại
diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách
quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02
người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy
ra vi phạm để chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm
(ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...).
(9) Ghi điểm, khoản, điều
của Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với từng hành vi vi phạm.
Đối với hành vi trộm cắp điện thì chỉ
cần ghi khoản, điều của Nghị định số 134/2013/NĐ-CP (việc xác định “điểm” do Kiểm
tra viên điện lực thực hiện sau khi xác định sản lượng điện trộm cắp và tính
toán số tiền bồi thường tương ứng theo quy định tại Điều 32 Thông tư số
27/2013/TT-BCT).
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại.
Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ
chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn
và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng (Trường hợp áp dụng biện
pháp Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, phải thể hiện rõ theo
quy định tại mục 10 Biên bản này).
(12) Nội dung này chỉ áp dụng đối với hành
vi trộm cắp điện.
(13) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02
ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực
tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng
văn bản.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người
đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho
cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(15) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(16) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ
thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn
tránh hoặc vì lý do khách quan khác....
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản.
(2) Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan của người
lập biên bản vi phạm hành chính.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện
lực bị tạm giữ.
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Đối với người lập biên bản, ngoài họ
tên, chức vụ còn phải ghi rõ số Thẻ kiểm tra viên điện lực/Công chức thanh tra
chuyên ngành (nếu có).
(6) Trường hợp không xác định được người
vi phạm hoặc người vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố
tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có
thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(7) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «của <ông (bà)/tổ chức>
có tên sau đây:»; nếu không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm,
thì ghi «nhưng không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm» và
không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên,
công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân;
ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người
đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho
cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(11) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ
thể: Không xác định được người vi phạm; Người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm
không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác...
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản.
(2) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «xử phạt vi phạm hành
chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, thì ghi «tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu
là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tịch thu tang vật
vi phạm hành chính».
(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-XPVPHC». Nếu
là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTVPT»;
nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTV».
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Trường hợp tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu cá nhân
bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt không có mặt, thì người có thẩm quyền lập
biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(7) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính»; nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi
«tang vật vi phạm hành chính».
(8) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu
tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật
XLVPHC, thì ghi «thuộc trường hợp sung vào ngân sách nhà nước»; nếu tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 81
Luật XLVPHC, thì ghi «của <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:».
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người
đại diện tổ chức bị xử phạt. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm
hành chính hoặc cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành
chính đã giải thể, phá sản hoặc người vi phạm không đến nhận thì không phải ghi
thông tin tại điểm này.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan làm việc của
người có thẩm quyền lập biên bản.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật nếu là Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư
nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh và cơ quan của người ra
quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại
diện tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Trường hợp trả lại tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp
pháp, thì người có thẩm quyền lập biên bản đề nghị những người này ký xác nhận
vào biên bản, không bắt buộc phải có sự chứng kiến của cá nhân/tổ chức đã bị áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và chữ
ký xác nhận của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.