BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2014/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 8 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN
TRỞ LẠI
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định phương pháp xác định mức chi
phí ngừng và cấp điện trở lại do các tổ chức, cá nhân liên quan phải trả cho
bên bán điện để thực hiện ngừng và cấp điện trở lại trong các trường hợp quy định
tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 và Điều 7 Thông tư số 30/2013/TT-BCT
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện,
trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện (sau đây viết là Thông tư số
30/2013/TT-BCT).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bên bán điện.
2. Bên mua điện yêu cầu
bên bán điện ngừng cung cấp điện.
3. Tổ chức, cá nhân yêu cầu
bên bán điện ngừng cấp điện trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi
công các công trình.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm
quy định của pháp luật bị bên bán điện ngừng cấp điện trong các trường hợp quy
định tại Điều 7 Thông tư số 30/2013/TT- BCT.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các
thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán điện là đơn vị điện lực được cấp
giấy phép hoạt động điện lực hoặc được ủy quyền trong lĩnh vực phân phối và bán
lẻ điện, trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại, bao gồm:
a) Tổng công ty Điện lực;
b) Công ty Điện lực;
c) Đơn vị phân phối và
bán lẻ điện.
2. Bên mua điện là tổ chức, cá nhân mua điện
để sử dụng hoặc để bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện, bao gồm:
a) Đơn vị phân phối và
bán lẻ điện;
b) Khách hàng sử dụng điện.
Điều 4. Thu và hạch toán chi
phí ngừng và cấp điện trở lại
1. Bên bán điện được phép thu chi phí ngừng và cấp
điện trở lại quy định tại Thông tư này. Chi phí này nhằm bù đắp cho bên bán điện
để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại. Tiền thu chi phí ngừng và cấp điện
trở lại được hạch toán vào doanh thu của bên bán điện (phần doanh thu sản xuất
kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy định.
2. Chi phí ngừng và cấp điện trở lại được thu cụ thể
như sau:
a) Thu trước một lần khi ngừng cấp điện đối với đối
tượng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Thông tư này;
b) Thu trước khi cấp điện trở lại đối với đối tượng
quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư này.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NGỪNG VÀ CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI
Điều 5. Nguyên tắc tính mức chi
phí ngừng và cấp điện trở lại
Công thức tính mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại
như sau:
Chi phí ngừng
và cấp điện trở lại
|
=
|
(Chi phí nhân
công +
|
Chi phí đi lại)
|
x k x n
|
Trong đó:
1. Chi phí nhân công tính theo các yếu tố: lương tối
thiểu vùng bình quân cho 01 ngày công, hệ số lương bậc thợ, hệ số phụ cấp lưu động
và số công cho một lần đóng cắt theo các cấp điện áp.
2. Chi phí đi lại được xác định theo khoảng cách từ
trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực
hiện ngừng và cấp điện trở lại.
3. k: hệ số điều chỉnh theo khoảng cách.
4. n: hệ số điều chỉnh theo vùng miền.
Điều 6. Mức chi phí ngừng và cấp
điện trở lại cơ sở (M)
Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M) là
mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng và cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng,
có khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến
địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại từ 05 km trở xuống và được xác định
tương ứng với các cấp điện áp như sau:
1. Tại điểm có cấp điện
áp từ 0,4 kV trở xuống.
2. Tại điểm có cấp điện
áp trên 0,4 kV đến 35 kV.
3. Tại điểm có cấp điện
áp trên 35 kV.
Điều 7. Hệ số điều chỉnh theo khoảng
cách và vùng, miền
1. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (k) được xác định
theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện đến địa
điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được áp dụng cụ thể như sau:
a) Đến 05 km: hệ số k = 1;
b) Trên 05 km đến 10 km: hệ số k = 1,14;
c) Trên 10 km đến 20 km: hệ số k = 1,28;
d) Trên 20 km đến 30 km: hệ số k = 1,42;
đ) Trên 30 km đến 50 km: hệ số k = 1,56;
e) Trên 50 km: hệ số k = 1,70.
2. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n) được xác định
theo khu vực thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được áp dụng cụ thể như
sau:
a) Tại khu vực đồng bằng: hệ số n = 1;
b) Tại khu vực miền núi, hải đảo: hệ số n = 1,15.
Điều 8. Phân loại mức chi phí
ngừng và cấp điện trở lại theo đối tượng áp dụng
1. Đối với khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích
sinh hoạt, mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng và cấp điện trở lại (T) là mức
chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M), không phân biệt khu vực đồng bằng,
miền núi, hải đảo và không phụ thuộc vào khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp
thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở
lại và được xác định theo công thức sau:
T = M
Trong đó:
a) T: Số tiền bên bán điện
được phép thu để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại;
b) M: Mức chi phí ngừng
và cấp điện trở lại cơ sở quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh
hoạt và tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện để đảm bảo an toàn khi thi công
công trình và trường hợp bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng cung cấp điện,
mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở lại (T) được điều chỉnh theo
vùng, miền và theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp
điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại và được xác định
theo công thức sau:
T =
M x k x n
Trong đó:
a) T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện
việc ngừng và cấp điện trở lại;
b) M: Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở
quy định tại Điều 6 Thông tư này;
c) k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại
Khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
d) n: Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền quy định tại
Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
3. Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại
Điều này chưa bao gồm thuế VAT.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính
toán cụ thể mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo quy định tại Chương II Thông
tư này, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định.
2. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:
a) Trình Bộ Công Thương ban hành Quyết định quy định
mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại;
b) Phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này.
3. Trường hợp có thay đổi về chính sách tiền lương
dẫn đến chi phí ngừng cấp điện trở lại thay đổi từ 30% trở lên so với mức đang
được áp dụng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm cập nhật, tính toán lại
mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo quy định tại Chương II Thông tư này,
trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm
trình Bộ Công Thương ban hành Quyết định điều chỉnh mức chi phí ngừng và cấp điện
trở lại.
4. Bên bán điện có trách nhiệm thực hiện việc thu
chi phí ngừng và cấp điện trở lại theo quy định tại Thông tư này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25
tháng 9 năm 2014. Quyết định số 08/2007/QĐ-BCN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp quy định về mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại hết hiệu
lực thi hành từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vướng mắc, nội dung mới phát sinh, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm báo
cáo Cục Điều tiết điện lực nghiên cứu, đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương
sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng Công ty điện lực;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|