BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2020/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 6 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính
phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và
hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính
phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương, Nghị định số 54/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP;
Theo đề nghị của
Chánh Thanh tra Bộ;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành
Công Thương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này hướng dẫn về bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành; nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành; nhiệm vụ, quyền hạn của Cục thuộc Tổng cục Quản lý thị
trường; trang phục, tiêu chuẩn, Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành; công tác
bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương và kế hoạch thanh tra
chuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với Thanh tra Bộ Công Thương; các cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương; Thủ trưởng cơ quan được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương; người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương và cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
Điều 3. Bộ phận tham mưu về công tác
thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục Quản lý thị trường và tương đương, Cục
thuộc Bộ Công Thương, Cục thuộc Tổng cục Quản lý thị trường
1.
Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục Quản lý thị
trường và tương đương, Cục thuộc Bộ Công Thương, Cục thuộc Tổng cục Quản lý thị
trường (sau đây gọi là bộ phận tham mưu) có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng,
Cục trưởng thuộc Tổng cục Quản lý thị trường, Cục trưởng thuộc Bộ Công Thương
tổ chức thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành trong phạm vi thẩm quyền quản
lý của Tổng cục, Cục thuộc Tổng cục Quản lý thị trường, Cục thuộc Bộ Công
Thương (sau đây gọi chung là cơ quan). Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra
chuyên ngành tại Tổng cục tổ chức theo mô hình Vụ; tại Cục thuộc Bộ Công
Thương, Cục thuộc Tổng cục Quản lý thị trường tổ chức theo mô hình Phòng.
2.
Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu:
a)
Tham mưu, giúp Tổng cục trưởng và tương đương, Cục trưởng thuộc Bộ Công Thương,
Cục trưởng thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (sau đây gọi chung là thủ trưởng
cơ quan) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương, Nghị
định số 54/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP
(sau đây gọi chung là Nghị định số 127/2015/NĐ-CP);
b)
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tham mưu, giúp thủ trưởng cơ quan xây
dựng kế hoạch thanh tra hằng năm, đầu mối phối hợp với Thanh tra Bộ Công Thương
trong việc xây dựng kế hoạch thanh tra và điều chỉnh kế hoạch thanh tra hằng
năm theo yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, của cơ quan và tình hình thực tế;
c)
Tham mưu, giúp thủ trưởng cơ quan trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch thanh
tra được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt;
d)
Giúp thủ trưởng cơ quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, quyết định giải quyết khiếu nại, kết
luận nội dung tố cáo; tham mưu việc giải quyết khiếu nại, tố cáo phát sinh
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, kiến nghị xử lý hành
vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
đ)
Tham mưu, giúp thủ trưởng cơ quan trong việc thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo liên quan đến công tác thanh tra chuyên ngành;
e)
Đề nghị các cơ quan cử người tham gia Đoàn thanh tra chuyên ngành;
g)
Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các
vi phạm pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ
trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Thủ
trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 127/2015/NĐ-CP
và nhiệm vụ cụ thể sau:
1.
Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu, người đứng
đầu bộ phận tham mưu; mối quan hệ công tác giữa bộ phận tham mưu với các bộ
phận thuộc cơ quan về công tác thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm hành
chính.
2.
Quyết định phân công công chức thuộc quyền quản lý có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (Phụ lục số 01).
3.
Đề nghị Bộ Công Thương cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho người có đủ
điều kiện.
4.
Tạm đình chỉ sử dụng Thẻ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này,
thu hồi Thẻ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này và gửi về
Thanh tra Bộ.
5.
Chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn của người được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành và việc đề nghị cấp Thẻ.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục
thuộc Tổng cục Quản lý thị trường
1.
Xây dựng và gửi kế hoạch thanh tra hằng năm tới Tổng cục tổng hợp gửi Thanh tra
Bộ trình Bộ trưởng phê duyệt.
2.
Gửi Tổng cục tổng hợp việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra gửi Thanh tra Bộ trình
Bộ trưởng phê duyệt.
3.
Thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm sau khi được Bộ trưởng phê duyệt.
4.
Cử công chức của cơ quan tham gia các Đoàn thanh tra liên ngành tại địa phương
do các Sở, Ban ngành địa phương chủ trì.
5.
Theo phân cấp quản lý, thực hiện giải quyết khiếu nại, tố cáo và các vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
6.
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Điều 6. Trang phục của người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
1.
Trang phục của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công
Thương thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP
ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán
bộ, thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra nhà nước
và Thông tư liên tịch số 73/2015/TTLT-BTC-TTCP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế
độ quản lý, cấp phát trang phục đối với thanh tra viên, cán bộ, công chức, viên
chức làm việc tại các cơ quan thanh tra nhà nước. Đối với công chức được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại các Cục thuộc Bộ Công Thương được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:
a)
Cục trưởng được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như Phó Chánh Thanh tra Bộ;
Phó Cục trưởng được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như Trưởng phòng của Thanh
tra Bộ;
b)
Lãnh đạo cấp Phòng được cấp trang phục, cầu vai, cấp hàm như Phó Trưởng phòng
thuộc Thanh tra Bộ;
c)
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được cấp trang phục, cầu vai như
Thanh tra viên.
2.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan quản lý
thị trường sử dụng trang phục của lực lượng quản lý thị trường.
Điều 7. Tiêu chuẩn của người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có đủ tiêu chuẩn theo quy
định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02
năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành và các tiêu chuẩn sau đây:
1.
Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên và có chuyên
môn phù hợp với lĩnh vực thanh tra được phân công thực hiện.
2.
Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên trở lên hoặc thanh tra chuyên
ngành do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 8. Chế độ đối với người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng
theo Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối
với công chức thanh tra chuyên ngành và các quy định pháp luật khác liên quan.
Điều 9. Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành Công Thương
1.
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương (sau đây gọi là Thẻ) do Bộ
trưởng Bộ Công Thương cấp cho người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành.
2.
Kinh phí làm Thẻ được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công
Thương.
3.
Thời hạn sử dụng Thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.
4.
Hình thức cấp thẻ
a)
Cấp mới Thẻ: Khi công chức đủ điều kiện và được thủ trưởng cơ quan phân công
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;
b)
Cấp lại Thẻ: Thẻ hết thời hạn sử dụng; Thẻ bị mất do nguyên nhân khách quan,
Thẻ bị hỏng, do thay đổi số Thẻ, tên cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành có sự thay đổi hoặc khi có quy định mới của cấp có thẩm
quyền thì Thẻ được cấp lại có thời hạn sử dụng và mã số Thẻ như Thẻ đã được cấp
trước đó.
Điều 10. Hồ sơ cấp Thẻ
1.
Hồ sơ cấp mới Thẻ gồm:
a)
Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan gửi Bộ Công Thương đề nghị cấp Thẻ;
b)
Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ (Phụ lục số 07);
c)
Ảnh công chức mặc trang phục ngành được đề nghị cấp Thẻ (02 ảnh cỡ 20mm
x 30mm) chụp trong vòng 6 tháng có ghi rõ họ
tên, cơ quan phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.
2.
Hồ sơ cấp lại Thẻ gồm:
a)
Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan gửi Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Thẻ;
b)
Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ (Phụ lục số 07);
c)
Ảnh công chức mặc trang phục ngành đề nghị được cấp Thẻ (02 ảnh cỡ 20mm
x 30mm) chụp trong vòng 6 tháng có ghi rõ họ
tên, cơ quan phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.
3.
Thời điểm xét duyệt cấp Thẻ vào tháng 4 và tháng 10 hằng năm. Thủ trưởng cơ
quan có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp Thẻ về Bộ Công Thương (Thanh tra Bộ)
trước 25 tháng 3 và 25 tháng 9 hằng năm. Trong trường hợp đột xuất hoặc do yêu
cầu của công việc, Bộ Công Thương xem xét cấp Thẻ theo đề nghị của cơ quan.
Điều 11. Sử dụng Thẻ
1.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành chỉ được sử dụng Thẻ
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định của
pháp luật.
2.
Nghiêm cấm sử dụng Thẻ vào mục đích cá nhân, sử dụng Thẻ của người khác hoặc
cho người khác mượn Thẻ để sử dụng. Trường hợp công chức sử dụng Thẻ trái quy
định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
3.
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành phải có Thẻ trong quá trình tiến hành thanh
tra.
Điều 12. Tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
1.
Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ban
hành Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với người được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc quyền quản lý và báo cáo về Bộ Công
Thương một trong các trường hợp:
a)
Có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp
luật mà chưa có quyết định xử lý;
c)
Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;
d)
Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách trở lên;
đ)
Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam.
2.
Sau khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền chứng minh người được cấp Thẻ
không vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi công vụ, Thủ trưởng cơ quan
ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ.
Điều 13. Thu hồi Thẻ
Thủ
trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ban hành
Quyết định thu hồi Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành, cắt góc Thẻ trước khi nộp và báo cáo về Bộ Công Thương một trong các
trường hợp:
a)
Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác hoặc nghỉ hưu, thôi việc; từ trần khi
đang trong thời gian công tác;
c)
Bị Tòa án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật hoặc bị xử lý kỷ
luật bằng một trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc
thôi việc;
d)
Mất năng lực hành vi dân sự.
Điều 14. Mẫu Thẻ
1.
Thẻ hình chữ nhật, rộng 61mm; dài 87mm gồm phôi Thẻ và màng bảo vệ. Phông chữ
trình bày trên Thẻ là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 .
2.
Thẻ gồm 2 mặt
a)
Mặt trước (Hình 1 theo Phụ lục số 10)
Dòng
trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, cỡ chữ
9, chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu đỏ.
-
Giữa mặt Thẻ là Quốc huy Việt Nam. Dòng dưới cùng ghi “THẺ CÔNG CHỨC THANH
TRA”, cỡ chữ 12, chữ in hoa đậm, màu chữ vàng.
b)
Mặt sau (Hình 2 theo Phụ lục số 10): Nền là hoa
văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa
có biểu tượng ngành thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20mm góc bên trái in biểu
tượng ngành thanh tra đường kính 14mm; từ góc trên bên trái (cách 10mm)
đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ
rộng 6mm. Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
-
Quốc hiệu: Chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
-
Tiêu ngữ: Chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, có gạch chân, bên trái có biểu trưng
ngành thanh tra;
-
“THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG”: Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
-
Mã số Thẻ: Chữ in thường, cỡ chữ 9;
-
Họ và tên: Ghi họ và tên của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành, chữ in thường, cỡ chữ 9;
-
Cơ quan: Ghi tên cơ quan người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra công tác,
chữ in thường, cỡ chữ 9;
-
Ngày, tháng, năm cấp Thẻ: Chữ in nghiêng, cỡ chữ 9;
-
BỘ TRƯỞNG: Chữ
in hoa, cỡ chữ 8;
-
Chữ ký và họ tên của Bộ trưởng: Chữ in đậm, cỡ chữ 9;
-
Dấu của Bộ Công Thương;
-
Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ, khổ 20mm x
30mm, được đóng dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
-
Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 7.
3.
Thẻ được ép nhựa bảo vệ bên ngoài
4.
Mã số Thẻ
Thẻ
có mã số chung là A05. Cục quản lý thị trường cấp tỉnh có thêm mã số địa
phương, nơi cơ quan đặt trụ sở chính (theo mẫu tại phụ
lục số 08). Trong trường hợp thành lập Cục Quản lý thị trường liên tỉnh
hoặc Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi, Bộ trưởng Bộ Công Thương sẽ ban
hành Quyết định quy định cụ thể mã số Thẻ tại các Cục quản lý thị trường liên tỉnh,
Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi.
Số
thứ tự Thẻ bao gồm: Tên viết tắt của cơ quan theo quy định của Bộ Công Thương
tiếp theo số Thẻ có 04 số (bắt đầu từ 0001), cụ thể:
-
Tổng cục Quản lý thị trường - TCQLTT;
-
Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh/liên tỉnh - QLTT;
-
Cục Hóa chất - HC;
-
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - ATMT;
-
Cục Điều tiết Điện lực - ĐTĐL;
-
Cục Xúc tiến thương mại - XTTM;
-
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - TMĐT;
-
Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng - CT;
-
Cục Phòng vệ Thương mại - PVTM;
-
Cục Công nghiệp - CN.
Ví
dụ: Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại
Tổng cục Quản lý thị trường, số 25 là: A05-TCQLTT0025. Mã số Thẻ của người được
giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Cục Quản lý thị trường Hà
Nội, số 52 là: A05-T01-QLTT0052.
Điều 15. Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra
chuyên ngành
1.
Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra
chuyên ngành cho Thanh tra viên, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành và công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Chánh Thanh tra Bộ ban hành Quyết định mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra
chuyên ngành trong đó quy định cụ thể về thời gian mở lớp, địa điểm mở lớp, cơ
sở đào tạo bồi dưỡng được giao chủ trì tổ chức lớp và cấp Chứng chỉ hoàn thành
khóa học cho các học viên và trách nhiệm của tổ chức cá nhân có liên quan.
(Theo mẫu Phụ lục số 02).
2.
Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, cơ sở đào tạo
có liên quan xây dựng chương trình, tài liệu và kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra chuyên ngành trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt và tổ chức bồi
dưỡng theo kế hoạch.
3.
Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, các cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành tổng hợp danh sách công chức dự kiến tham gia đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của năm sau gửi về Thanh tra Bộ để
xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng. Thanh tra Bộ trình Bộ trưởng phê duyệt Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm sau trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
4.
Công chức hoàn thành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành
được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định.
Điều 16. Kế hoạch thanh tra chuyên
ngành của Bộ Công Thương
1.
Căn cứ hướng dẫn, định hướng của Thanh tra Chính phủ và chỉ đạo của các cơ quan
cấp trên, theo yêu cầu quản lý nhà nước, Bộ Công Thương xây dựng Kế hoạch thanh
tra hằng năm;
2.
Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ,
Tổng cục và tương đương, Cục thuộc Bộ Công Thương trình Bộ trưởng Bộ Công
Thương phê duyệt (Theo mẫu tại Phụ lục số 03).
3.
Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổng hợp Kế hoạch thanh tra của các
Cục quản lý thị trường cấp tỉnh gửi Thanh tra Bộ tổng hợp trình Bộ trưởng phê
duyệt và điều chỉnh.
4.
Xây dựng Kế hoạch thanh tra hằng năm
a)
Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh gửi dự thảo kế hoạch thanh tra hằng năm tới
Thanh tra tỉnh trước khi gửi Tổng cục tổng hợp. Các Cục Quản lý thị trường có
trách nhiệm gửi Tổng cục Quản lý thị trường Kế hoạch thanh tra của Cục để Tổng
cục tổng hợp trước ngày 25 tháng 10 hằng năm;
b)
Tổng cục và tương đương, Cục thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm gửi Thanh tra
Bộ tổng hợp kế hoạch thanh tra hàng năm của cơ quan mình trước ngày 05 tháng 11
hằng năm;
5.
Cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
đối tượng thanh tra về kế hoạch thanh tra trước ngày 05 tháng 12 hằng năm (theo
mẫu Phụ lục số 05)
6.
Kế hoạch thanh tra hằng năm được điều
chỉnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a)
Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, đề xuất của Thanh tra Bộ;
b)
Trong quá trình thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm đã được phê duyệt, nếu
phát sinh chồng chéo hoặc do các lý do khác thì Chánh Thanh tra Bộ đề xuất Bộ
trưởng xem xét, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch thanh tra;
c)
Đề xuất của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành.
Căn
cứ nhiệm vụ của cơ quan, yêu cầu quản lý, trong trường hợp cần thiết, Thủ
trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đề xuất điều
chỉnh kế hoạch thanh tra hằng năm để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao,
trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thanh tra xem xét.
7.
Nội dung, thủ tục trình phê duyệt điều chỉnh kế hoạch thanh tra như nội dung,
thủ tục phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm, trong đó nêu rõ lý do điều
chỉnh. Thanh tra Bộ trình Bộ trưởng xem xét điều chỉnh kế hoạch thanh tra hằng
năm vào tháng 7, tháng 11 và đột xuất (Theo mẫu Phụ lục
số 04).
8.
Cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra có trách nhiệm thông báo nội dung điều
chỉnh kế hoạch thanh tra bằng văn bản cho đối tượng thanh tra chậm nhất là 10
ngày làm việc sau khi Bộ trưởng ký ban hành Quyết định điều chỉnh Kế hoạch
thanh tra (Theo mẫu Phụ lục số 06).
9.
Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch thanh tra hằng năm của Bộ Công Thương.
Điều 17. Tiêu chuẩn Trưởng đoàn thanh
tra chuyên ngành tại cơ quan quản lý thị trường
1.
Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn thanh tra theo quy định tại Điều 8
Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày
16 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động,
quan hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc
thanh tra.
2.
Người được giao nhiệm vụ Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành tại cơ quan Quản lý
thị trường cấp tỉnh phải là kiểm soát viên chính thị trường trở lên hoặc Phó
Đội trưởng hoặc Phó Trưởng phòng trở lên.
Điều 18. Quy định chuyển tiếp
1.
Các cơ quan khác thuộc Bộ Công Thương được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành áp dụng các quy định tại Thông tư này.
2.
Chứng chỉ hoặc Giấy Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành theo
quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BCT ngày
10 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn một số quy định về
thanh tra chuyên ngành Công Thương được cấp sau ngày 21 tháng 10 năm 2017 tiếp
tục có giá trị theo quy định.
3.
Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành đã được cấp theo quy định tại Thông tư số 15/2016/TT-BCT tiếp tục có giá trị sử dụng cho
đến khi hết thời hạn sử dụng Thẻ.
4.
Trong trường hợp Thanh tra Chính phủ có quy định khác về tiêu chuẩn của người
được giao nhiệm vụ Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành thì áp dụng theo quy định
của Thanh tra Chính phủ.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 và thay thế
Thông tư số 15/2016/TT-BCT
ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
2.
Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
3.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Sở Công Thương, Công báo;
-
Website Chính phủ, Website
Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC,
TTB (03)
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
SỐ 01
QUYẾT
ĐỊNH PHÂN CÔNG CÔNG CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUAN
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.......
|
....., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phân công công chức thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH
Căn
cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn
cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP quy định về
tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương, Nghị định số 54/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP;
Căn
cứ Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
...
Căn
cứ...
Xét
đề nghị của ............................................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phân công
công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (có danh sách kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực
hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 3. Người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng
theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều ....;
- ..................;
- Lưu: VT, .........;
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-
, ngày tháng
năm của
)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
QUYẾT
ĐỊNH MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30
tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
THANH TRA BỘ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TTB
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra
chuyên ngành
CHÁNH
THANH TRA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra
ngành Công Thương, Nghị định số 54/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP;
Căn
cứ Thông tư số /2020/TT-BCT ngày
tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn một số quy định về thanh
tra chuyên ngành Công Thương;
Theo
đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra chuyên ngành và Trưởng phòng Kế hoạch Tổng
hợp và Phòng chống tham nhũng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Mở lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương năm ... tại ...
Điều 2. Giao
Trường ...chuẩn bị các điều kiện mở lớp và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng cho các học
viên theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trưởng
phòng Thanh tra chuyên ngành, Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp và Phòng chống
tham nhũng, Hiệu trưởng Trường ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (B/c);
- Lưu: TTB,
P2, P5.
|
CHÁNH THANH TRA
|
PHỤ LỤC SỐ 03
QUYẾT
ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA HẰNG NĂM
(Kèm theo Thông tư số
14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BCT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra
năm 20
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng
4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng
chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn
cứ Công văn số /TTCP-KHTCTH ngày tháng năm 20 của Thanh tra Chính phủ về hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 20 ;
Theo
đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Kế hoạch thanh tra năm của
Bộ Công Thương (Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chánh
Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra đã được phê
duyệt.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị được thanh tra và liên
quan đến trách nhiệm quản lý nhà nước về Công nghiệp và Thương mại có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng,
Giáo dục và đào tạo;
- Các Sở Công Thương;
- Lưu:
VT, TTB.
|
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THANH TRA DO ... CHỦ TRÌ
STT
|
Đơn vị được
thanh tra
|
Nội dung thanh tra
|
Thời kỳ thanh tra
|
Thời gian thanh tra
|
Cơ quan phối
hợp
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
QUYẾT
ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA HẰNG NĂM
(Kèm theo Thông tư
số: 14/2020/TT-BCT
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BCT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh Kế hoạch thanh tra
năm 20
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn
cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23
tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định
hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Theo
đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 20 của
Bộ Công Thương đối với một số đơn vị (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ
trưởng các cơ quan chủ trì thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm thông báo nội
dung điều chỉnh tới đối tượng thanh tra, kiểm tra theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị
được thanh tra, kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính
phủ;
- Lưu: VT, TTB.
|
BỘ TRƯỞNG
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM ... LẦN 1, 2...
STT
|
Đối tượng thanh tra
|
Cơ quan chủ trì thanh tra
|
Nội dung điều chỉnh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
THÔNG BÁO
KẾ HOẠCH THANH TRA
(Kèm theo Thông tư
số: 14/2020/TT-BCT
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
THANH
TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-
|
, ngày tháng năm 20
|
THÔNG BÁO
Kế
hoạch thanh tra năm 20
Ngày
tháng năm
20 , Bộ trưởng Bộ Công Thương ký Quyết định số
/QĐ-BCT về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra
năm 20 của
Bộ Công Thương. Theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Thanh tra
năm 2010, cơ quan chủ trì thanh tra thông báo tới đối tượng thanh tra, cụ thể:
Cơ
quan chủ trì thanh tra:
Nội
dung thanh tra:
Thời
gian thanh tra:
Thời
kỳ thanh tra:
Trân
trọng thông báo./.
Nơi nhận:
- Đối tượng thanh
tra;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu: .
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
THÔNG BÁO ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA
(Kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
THANH
TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-
|
, ngày tháng năm 20
|
THÔNG BÁO
Điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 20
Ngày
tháng năm
20 ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ký Quyết định số
/QĐ-BCT về việc điều chỉnh Kế hoạch thanh tra
năm 20 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương. Theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Thanh tra
năm 2010, cơ quan chủ trì thanh tra thông báo tới đối tượng thanh tra điều
chỉnh kế hoạch thanh tra, cụ thể:
Cơ quan
chủ trì thanh tra:
Nội dung
thanh tra:
Thời gian
thanh tra:
Thời kỳ
thanh tra:
Trân
trọng thông báo./.
Nơi nhận:
- Đối tượng thanh
tra;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu: .
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI/CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN
NGÀNH
(Kèm theo
Công văn số: ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Tên ngạch công chức hiện giữ và mã số ngạch
|
Chức vụ
|
Chứng nhận nghiệp vụ TTCN
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
Cấp mới/Cấp lại
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Công chức đầu mối
được giao nhiệm vụ có liên quan tới cấp Thẻ:
- Ông/bà:
- Chức
vụ:
- Số điện
thoại:
- Email:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 08
MÃ
SỐ CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Mã số
|
Mã cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh
|
1.
|
T01
|
Cục quản lý
thị trường thành phố Hà Nội
|
2.
|
T02
|
Cục quản lý
thị trường thành phố Hồ Chí Minh
|
3.
|
T03
|
Cục quản lý
thị trường thành phố Hải Phòng
|
4.
|
T04
|
Cục quản lý
thị trường thành Phố Đà Nẵng
|
5.
|
T05
|
Cục quản lý
thị trường thành phố Cần Thơ
|
6.
|
T10
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Hà Giang
|
7.
|
T11
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Cao Bằng
|
8.
|
T12
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Lai Châu
|
9.
|
T67
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Điện Biên
|
10.
|
T13
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Lào Cai
|
11.
|
T14
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Tuyên Quang
|
12.
|
T15
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Lạng Sơn
|
13.
|
T16
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Thái Nguyên
|
14.
|
T60
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Bắc Kạn
|
15.
|
T17
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Yên Bái
|
16.
|
T18
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Sơn La
|
17.
|
T19
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Phú Thọ
|
18.
|
T61
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Vĩnh Phúc
|
19.
|
T20
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Quảng Ninh
|
20.
|
T62
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Bắc Ninh
|
21.
|
T21
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Bắc Giang
|
22.
|
T24
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Hòa Bình
|
23.
|
T23
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Hải Dương
|
24.
|
T63
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Hưng Yên
|
25.
|
T64
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Hà Nam
|
26.
|
T25
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Nam Định
|
27.
|
T26
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Thái Bình
|
28.
|
T27
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Thanh Hóa
|
29
|
T28
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Ninh Bình
|
30.
|
T29
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Nghệ An
|
31.
|
T30
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Hà Tĩnh
|
32.
|
T31
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Quảng Bình
|
33.
|
T32
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Quảng Trị
|
34.
|
T33
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
35.
|
T34
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Quảng Nam
|
36.
|
T35
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Quảng Ngãi
|
37.
|
T36
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Kon Tum
|
38.
|
T37
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Bình Định
|
39.
|
T38
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Gia Lai
|
40.
|
T39
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Phú Yên
|
41.
|
T40
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Đắk Lắk
|
42.
|
T68
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Đăk Nông
|
43.
|
T41
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Khánh Hòa
|
44.
|
T42
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh Lâm Đồng
|
45.
|
T43
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Bình Dương
|
46.
|
T65
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Bình Phước
|
47.
|
T44
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Ninh Thuận
|
48.
|
T45
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Tây Ninh
|
49.
|
T46
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Bình Thuận
|
50.
|
T47
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Đồng Nai
|
51.
|
T48
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Long An
|
52.
|
T49
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Đồng Tháp
|
53.
|
T50
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh An Giang
|
54.
|
T51
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
55.
|
T52
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Tiền Giang
|
56.
|
T53
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Kiên Giang
|
57.
|
T55
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Bến Tre
|
58.
|
T56
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Vĩnh Long
|
59.
|
T57
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Trà Vinh
|
60.
|
T58
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Sóc Trăng
|
61.
|
T54
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Hậu Giang
|
62.
|
T66
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Bạc Liêu
|
63.
|
T59
|
Cục quản lý
thị trường tỉnh tỉnh Cà Mau
|
PHỤ LỤC SỐ 09
QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ CÔNG
CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BCT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp mới và cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên
ngành
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ
Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về
tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương, Nghị định số 54/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ
Thông tư số /2020/TT-BCT
ngày tháng năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên
ngành Công Thương;
Xét đề
nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
mới/cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức đủ điều kiện (Danh
sách kèm theo).
Điều 2. Người
được cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm quản lý, sử dụng
Thẻ theo quy định tại Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng cơ quan có công chức được cấp Thẻ và
công chức được cấp Thẻ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,TTB.
|
BỘ TRƯỞNG
|
DANH SÁCH CÔNG CHỨC ĐƯỢC CẤP MỚI/CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨC
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TẠI...
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-BCT
ngày tháng năm
20 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Họ và Tên
|
Số thẻ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
Cấp mới/Cấp lại
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU THẺ CÔNG CHỨC
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Hình
1. Mặt trước
Hình
2. Mặt sau