BỘ KHOA HỌC
VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2016/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm
2011;
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn đăng ký cơ
sở pha chế khí tại Việt Nam, bao gồm khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên
hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
các đối tượng sau đây:
a) Thương nhân kinh doanh khí đầu
mối và thương nhân đầu mối pha chế khí (sau đây viết tắt là thương nhân);
b) Cơ quan quản lý nhà nước về đo
lường, chất lượng và cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với thương nhân nhập khẩu, sản xuất, pha chế khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng
của mình, không đưa ra lưu thông trên thị trường theo đăng ký với Bộ Công
Thương.
Điều 3. Nguyên
tắc quản lý chất lượng khí
1. Đối với sản phẩm khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG) thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8:2012/BKHCN về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
(sau đây viết là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) do Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành:
Thương nhân sản xuất, pha chế khí
và thương nhân nhập khẩu khí phải thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng
quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi đưa ra lưu thông trên thị
trường.
2. Đối với sản phẩm khí thiên
nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG) không thuộc phạm vi điều
chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Thương nhân sản xuất, pha
chế khí và thương nhân nhập khẩu khí phải
công bố tiêu chuẩn áp dụng trước khi lưu thông trên thị trường và
bảo đảm chất lượng khí phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng
khi lưu thông trên thị trường. Tiêu chuẩn sử dụng để công bố thực hiện theo quy
định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ TRONG NƯỚC
Điều 4. Hồ sơ đăng ký cơ sở
pha chế khí
1. Trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký cơ sở pha chế khí theo Mẫu 1 - ĐĐK quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với thương nhân sản xuất khí) hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí do Bộ Công Thương cấp (đối với thương nhân kinh doanh xuất
khẩu, nhập khẩu khí);
c) Quy trình, thủ tục, tài liệu chứng
minh việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 : 2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng
chuyên ngành dầu khí theo tiêu chuẩn ISO/TS 29001 : 2013.
Trường hợp, thương nhân có Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 : 2008 hoặc tiêu chuẩn ISO/TS 29001: 2013 do tổ chức
chứng nhận đáp ứng các quy định của pháp luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa cấp,
thương nhân nộp bản sao Giấy chứng nhận này.
d) Bản thuyết minh năng lực của từng
cơ sở pha chế khí gồm các thông tin cơ bản sau:
- Tên sản phẩm khí thành phẩm;
Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với
bản công bố của loại khí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
- Phương pháp pha chế khí được sử
dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng;
- Bảng kê khai chủng loại, chất lượng
và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại
khí thành phẩm;
- Năng lực phòng thử nghiệm hiện
có tại cơ sở pha chế khí. Trường hợp chưa có phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng, thương
nhân phải đầu tư thiết bị bảo đảm đủ năng lực kiểm tra chất lượng
khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố
áp dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí.
Trong thời gian đầu tư thiết bị thử nghiệm,
thương nhân được phép ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thử
nghiệm đáp ứng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và
có đủ năng lực kỹ thuật và phạm vi phù hợp để kiểm tra, thử
nghiệm các chỉ tiêu chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Hợp đồng ký kết với tổ chức
thử nghiệm bên ngoài phải được cập nhật trong hồ sơ đăng ký.
Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thương nhân
thực hiện đầu tư thiết bị thử nghiệm theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản
phẩm khí trong hoạt động pha chế khí phải thể hiện rõ các nội dung về quy trình
kiểm tra, quy trình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, kế hoạch tự kiểm tra, thử
nghiệm chất lượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật;
- Quy định về phương án kiểm tra
an toàn đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để phát hiện và khắc phục
kịp thời các dấu hiệu không đảm bảo an toàn trong suốt quá trình pha chế khí;
- Quy định về an toàn phòng cháy,
chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phòng, chống cháy
nổ và pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ
sung, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký điều chỉnh, bổ sung
Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí theo Mẫu 3 – ĐĐK - ĐCBS quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh năng lực của từng
cơ sở pha chế khí (đối với nội dung điều chỉnh, bổ sung) gồm các thông tin cơ
bản sau:
- Tên sản phẩm khí thành phẩm;
Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với
bản công bố của loại khí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
- Phương pháp pha chế khí được sử
dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng;
- Bảng kê khai chủng loại, chất lượng
và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại
khí thành phẩm;
- Năng lực phòng thử nghiệm theo
quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản
phẩm khí trong hoạt động pha chế khí thể hiện rõ các nội dung về quy trình kiểm
tra, quy trình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, kế hoạch tự kiểm tra, thử
nghiệm chất lượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật (đối với nội dung điều chỉnh, bổ sung).
3. Trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký cơ sở pha chế khí theo Mẫu 4 – ĐĐK - CL quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình pha chế khí
trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí (tính đến
thời điểm đề nghị cấp lại);
c) Bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí bị hư hỏng
(nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
4. Trước khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực 90 ngày, nếu tiếp tục pha chế khí, thương nhân phải lập hồ sơ đăng ký
như đối với trường hợp cấp mới quy định tại khoản 1 Điều này và gửi về Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 5. Hình
thức nộp hồ sơ
Thương nhân
kinh doanh khí lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 và
nộp theo một trong các hình thức sau:
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, các Giấy chứng nhận quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư này không quy định phải chứng thực, thương nhân phải xuất
trình bản chính để đối chiếu;
2. Trường hợp hồ sơ
được gửi qua bưu điện, các Giấy chứng nhận quy định tại điểm b, c khoản
1 Điều 4 Thông tư này, thương nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản
chính;
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực
tuyến.
Điều 6. Trình
tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí
1. Cấp mới Giấy chứng nhận
a) Giấy chứng nhận được cấp mới áp
dụng đối với trường hợp thương nhân lần đầu pha chế khí.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định, cấp Giấy chứng nhận theo
Mẫu 2. GCN quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở pha chế khí của
thương nhân với thời hạn hiệu lực không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
c) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ do
chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Sau 30 ngày kể
từ ngày có thông báo yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do. Trường hợp sau khi bị từ chối cấp Giấy chứng nhận mà
thương nhân vẫn có nhu cầu pha chế khí thì thương nhân cần lập 01 bộ hồ sơ mới
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
d) Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có
nội dung chưa hợp lệ hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có
thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở pha chế
khí của thương nhân, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trường hợp vì lý do kỹ thuật hoặc có yếu tố khách
quan làm chậm thời gian thẩm định thực tế, đoàn thẩm định
báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết định được kéo
dài thời gian thẩm định, nhưng không quá 07 ngày làm việc.
Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định của chuyên gia hoặc đoàn thẩm
định do thương nhân chi trả theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được biên bản thẩm định thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc
phục đạt yêu cầu (nếu có), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu 2. GCN quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở pha chế
khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thông báo bằng văn bản cho thương nhân và nêu rõ lý do.
2. Cấp điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng
nhận
a) Giấy chứng nhận được cấp điều
chỉnh, bổ sung áp dụng đối với trường hợp thương nhân có sự thay đổi dưới đây về
cơ sở pha chế khí:
- Thay đổi địa chỉ nơi pha chế
khí;
- Thay đổi loại khí pha chế (bao gồm
thay đổi về tiêu chuẩn công bố áp dụng);
- Thay đổi thiết bị công nghệ pha
chế khí (kèm theo hồ sơ liên quan đến nội dung công nghệ thay đổi).
b) Trình tự, thủ tục thẩm định hồ
sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận điều chỉnh, bổ sung theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận
a) Giấy chứng nhận được cấp lại áp
dụng đối với trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng bị mất,
thất lạc hoặc hư hỏng.
b) Trong thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, thương nhân có nhu cầu đăng ký cấp lại Giấy
chứng nhận, thương nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này và gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem
xét, cấp lại Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại
theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp không đáp ứng yêu
cầu, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Điều 7. Đình
chỉ và hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng xem xét, thực hiện đình chỉ hiệu lực có thời hạn của Giấy chứng nhận đăng
ký cơ sở pha chế khí đã cấp trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm các quy định về đo lường
tại cơ sở pha chế khí;
b) Cơ sở pha chế không thực hiện đầy
đủ kế hoạch kiểm soát chất lượng;
c) Phát hiện sản phẩm khí không bảo
đảm chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng
lưu thông trên thị trường được phân phối từ cơ sở pha chế khí này;
d) Bị đình chỉ hiệu lực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí;
đ) Không thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng hướng dẫn trình tự, thủ tục đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận
đăng ký cơ sở pha chế khí và căn cứ mức độ vi phạm, xem xét thực hiện hủy bỏ hiệu
lực Giấy chứng nhận đăng ký cở sở pha chế khí đã cấp trong các trường hợp sau:
a) Không đáp ứng các điều kiện
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và điều kiện sản xuất, chế biến khí;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu khí của thương nhân bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm
các quy định về đo lường và chất lượng trong kinh doanh khí.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
THƯƠNG NHÂN PHA CHẾ KHÍ VÀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN
Điều 8. Trách
nhiệm của thương nhân pha chế khí
1. Tuân thủ và thực hiện các quy định
tại Thông tư này.
2. Chỉ được đưa vào lưu thông trên
thị trường các loại khí đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy định tại
Thông tư này.
3. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động pha chế khí.
4. Định kỳ vào tháng 12 hàng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo tình hình pha chế khí về Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng, bao gồm các nội dung:
- Sản phẩm khí pha chế;
- Số lượng khí pha chế;
- Tình hình tiêu thụ;
- Những khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị.
5. Lưu giữ các thành phần hồ sơ
đăng ký cơ sở pha chế khí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Trách
nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Ban hành văn bản hướng dẫn
trình tự, thủ tục đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha
chế khí quy định tại Thông tư này.
2. Chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp có đủ năng lực thực hiện việc đánh giá sự phù hợp khí theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và theo quy định của Thông tư này.
3. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và cấp
Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí. Đình chỉ và hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng
nhận đăng ký cơ sở pha chế khí của thương nhân.
4. Thực hiện thanh tra, kiểm tra
hoạt động pha chế khí quy định tại Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn và các tài liệu được viện dẫn
trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các
văn bản mới.
2. Cơ quan có chức năng Thanh tra
về Khoa học và Công nghệ và các cơ quan thanh tra khác theo quy định của pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của mình, thực hiện thanh tra và xử lý vi phạm hành chính về hoạt động pha chế
khí.
3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
4. Quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem
xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung quy định cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, TĐC.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày
28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu Đơn đăng ký cơ sở pha chế
khí:
Mẫu 1. ĐĐK
2. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký cơ
sở pha chế khí:
Mẫu 2. GCN
3. Mẫu Đơn đăng ký điều chỉnh, bổ
sung Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí:
Mẫu 3. ĐĐK - ĐCBS
4. Mẫu Đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký cơ sở pha chế khí:
Mẫu 4. ĐĐK - CL
Mẫu 1. ĐĐK
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày......tháng.......năm...........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân:
........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số
fax:………………E-mail:.......................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
khí số…… do ………… cấp ngày … tháng … năm … (đối với thương nhân xuất khẩu, nhập
khẩu)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………… do
………….. cấp ngày … tháng … năm … (đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí).
Căn cứ Thông tư 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, (tên thương nhân) đăng ký pha
chế khí tại các cơ sở:
1. Danh sách các cơ sở đăng ký pha chế khí
STT
|
Tên cơ sở
pha chế khí
|
Địa chỉ
|
Loại khí pha
chế
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Văn bản, tài liệu kèm
theo bao gồm: [1]
-
-
Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định
số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và
Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
|
Đại diện thương nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2. GCN
11/2016/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-TĐC
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng
3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở
pha chế khí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận:
1. (Tên thương nhân)
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................
Số điện thoại:………….……… Số
fax:……………..E-mail:.....................
Đã đăng ký các cơ sở pha chế khí:
STT
|
Tên cơ sở
pha chế khí
|
Địa chỉ
|
Loại khí pha
chế
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2. (Tên thương nhân) phải bảo đảm chất lượng khí
tại các cơ sở pha chế theo đúng quy định trước khi đưa ra lưu thông trên thị
trường.
3. Giấy chứng nhận được cấp: .......... [2]
4. Giấy chứng nhận có hiệu lực … năm kể từ ngày
ký [3]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, HCHQ.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3. ĐĐK - ĐCBS
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày......tháng.......năm...........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số
fax:………………E-mail:.......................
(tên thương nhân) đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký cơ sở pha chế khí số… ngày .... tháng ... năm .... của Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng.
(tên
thương nhân) đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét điều chỉnh,
bổ sung nội dung (ghi cụ thể nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung) Giấy
chứng nhận đăng ký cơ cở pha chế khí cho (tên thương nhân) theo quy định tại
Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Lý do
đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Văn bản, tài liệu kèm
theo bao gồm: [4]
-
-
(tên
thương nhân) chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai
trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số
11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
|
Đại diện thương nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 4. ĐĐK - CL
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày......tháng.......năm...........
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân:
........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số fax:………………E-mail:.......................
(tên thương nhân) đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký cơ sở pha chế khí số…… ngày .... tháng ... năm .... của Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng.
(tên thương
nhân) đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký cơ cở pha chế khí cho (tên thương nhân) theo quy định tại Thông tư
số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Lý do
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(tên
thương nhân) chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai
trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số
11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
|
Đại diện thương nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Tài liệu kèm theo được quy định tại khoản 1 Điều 4
Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/6/ 2016.
[2] - Trường hợp
cấp lần đầu thì ghi lần đầu.
- Trường hợp cấp lại thì ghi như sau: Giấy chứng
nhận được cấp lại và thay thế Giấy chứng nhận số ..../.... ngày.... tháng....
năm.... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung thì ghi như
sau: Giấy chứng nhận được cấp điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận số ..../....
ngày.... tháng.... năm.... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
[3] Trường hợp
cấp lại, cấp điều chỉnh, bổ sung: Thời hạn của Giấy chứng nhận được ghi theo thời
hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
[4] Tài liệu kèm theo được quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/6/2016.