BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
08/2008/TT-BNV
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 11 năm 2008
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN
SỰ
Căn cứ Nghị định số
48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn
cứ Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 8 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt
động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin
không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;
Sau
khi trao đổi và thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Nội vụ hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản
phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy
sản phẩm mật mã dân sự như sau:
I. PHẠM VI
ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và
cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự;
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử
dụng sản phẩm mật mã dân sự; trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về mật mã
dân sự.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản
phẩm mật mã dân sự.
II. TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Điều kiện
cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
a) Điều kiện về chủ
thể:
Là doanh nghiệp được
thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
b) Điều kiện về nhân
sự:
- Người đứng đầu doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự phải có lý lịch rõ ràng, có
năng lực hiểu biết về pháp luật, tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành:
điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán tin, an toàn thông tin hoặc nếu
tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo ngắn hạn
về an toàn thông tin; có kinh nghiệm tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực
công nghệ thông tin và truyền thông;
- Các thành viên phụ
trách về kỹ thuật phải có lý lịch rõ ràng và tốt nghiệp đại học một trong các
chuyên ngành: điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán tin, an toàn
thông tin;
- Đội ngũ nhân viên kỹ
thuật, nhân viên quản lý, nhân viên điều hành, nhân viên an ninh và nhân viên
dịch vụ khách hàng phải có hợp đồng lao động và có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp với công việc được giao.
c) Điều kiện đảm bảo
khác:
- Bảo đảm điều kiện an
ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và bảo vệ tài nguyên, môi trường;
- Có phương án kỹ thuật
và phương án kinh doanh khả thi, phù hợp với các quy định, quy chuẩn kỹ thuật
và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm mật mã dân sự.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự được lập thành
02 bộ. Mỗi bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự theo Mẫu 01 - Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất, kinh doanh theo Mẫu 02 - Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
d) Danh sách trích
ngang toàn bộ cán bộ lãnh đạo, các thành viên phụ trách về kỹ thuật, nhân viên
kỹ thuật, nhân viên quản lý, nhân viên điều hành, nhân viên an ninh và nhân
viên dịch vụ khách hàng về: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư
nhân dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, trình độ chuyên môn, vị trí công
việc;
đ) Hồ sơ của người đứng
đầu doanh nghiệp và các thành viên phụ trách về kỹ thuật, bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Uỷ ban nhân dân cấp phường, xã nơi cư trú hoặc xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền;
- Bản sao hợp lệ bằng
tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: điện tử - viễn thông, công nghệ
thông tin, toán tin, an toàn thông tin. (Đối với người đứng đầu doanh nghiệp,
nếu không có một trong các văn bằng kể trên thì nộp bản sao hợp lệ bằng tốt
nghiệp đại học và bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo ngắn hạn về an toàn thông
tin).
e) Hồ sơ về phương án
kỹ thuật, bao gồm:
- Tài liệu về đặc tính
kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm (tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mật mã
của từng sản phẩm; môi trường, điều kiện hoạt động của sản phẩm trong hệ thống
công nghệ thông tin và truyền thông...);
- Các biện pháp, giải
pháp kỹ thuật, phương án bảo hành, bảo trì nhằm bảo đảm an toàn, an ninh sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
g) Hồ sơ về phương án
sản xuất, kinh doanh, bao gồm:
- Phạm vi, đối tượng mà
doanh nghiệp sẽ cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Quy mô, số lượng sản
phẩm mật mã dân sự dự kiến sản xuất, kinh doanh;
- Hệ thống phục vụ
khách hàng và bảo đảm kỹ thuật;
- Hình thức đầu tư.
3. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự nộp trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện về địa chỉ:
Trung tâm Bảo mật thông
tin kinh tế xã hội - Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Nội vụ.
Địa chỉ: 62 Nguyễn Chí
Thanh - Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại/fax:
04-3775.6896
E-mail: info@bis.gov.vn
4. Kiểm tra
hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) và kiểm
tra trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ (đối với hồ sơ
gửi qua bưu điện). Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho doanh nghiệp để bổ sung.
5. Thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ban Cơ yếu Chính
phủ tiến hành thẩm định hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, khi thông tin doanh
nghiệp cung cấp chưa đầy đủ, rõ ràng, Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ tiến hành thẩm
tra điều kiện thực tế tại doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện
quy định tại khoản 1 Mục II của Thông tư này, Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ cấp Giấy
phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự theo Mẫu 05 - Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép, Ban Cơ
yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Giấy phép
sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự có hiệu lực trong thời hạn 05 năm.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của
doanh nghiệp không còn hiệu lực thì Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật
mã dân sự đương nhiên hết hiệu lực.
7. Cấp giấy
phép mới sau khi giấy phép cũ hết hạn
a) Ba mươi ngày trước
khi Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự hết hạn, doanh nghiệp
muốn tiếp tục sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự gửi hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép mới.
b) Hồ sơ xin cấp giấy
phép mới được lập thành 02 bộ. Mỗi bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự theo Mẫu 01 - Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Những thay đổi, bổ
sung (nếu có);
- Báo cáo kết quả sản
xuất, kinh doanh 05 năm;
- Bản sao giấy phép
đang có hiệu lực và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
c) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ban Cơ yếu
Chính phủ tiến hành thẩm định hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, khi thông tin
doanh nghiệp cung cấp chưa đầy đủ, rõ ràng, Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ tiến hành
thẩm tra điều kiện thực tế tại doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đảm bảo các điều
kiện quy định tại khoản 1 Mục II của Thông tư này, Ban Cơ yếu Chính phủ sẽ cấp
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự theo Mẫu 05 - Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép,
Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8. Thay đổi,
bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép
a) Sau khi được cấp
phép, nếu có thay đổi, bổ sung nội dung danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân
sự được phép sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp đề nghị với Ban Cơ yếu Chính
phủ thay đổi, bổ sung.
b) Hồ sơ đề nghị thay
đổi, bổ sung được lập thành 02 bộ. Mỗi bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi,
bổ sung nội dung danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp phép sản
xuất, kinh doanh theo Mẫu 03 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Danh mục sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất, kinh doanh (có thay đổi, bổ sung)
theo Mẫu 02 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hồ sơ về phương án kỹ
thuật phù hợp với nội dung xin phép sản xuất, kinh doanh bổ sung;
- Hồ sơ về phương án
sản xuất, kinh doanh theo nội dung xin phép sản xuất, kinh doanh bổ sung.
c) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Cơ yếu Chính phủ ra Quyết
định về việc thay đổi, bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép cho doanh
nghiệp theo Mẫu 06 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không
đủ điều kiện để ra Quyết định trên, Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
9. Cấp lại
giấy phép trong trường hợp bị mất giấy phép, giấy phép bị rách, nát hoặc thay
đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
a) Cấp lại giấy phép
trong trường hợp giấy phép bị mất
Khi bị mất giấy phép, doanh
nghiệp phải khai báo với cơ quan công an nơi gần nhất, gửi thông báo bằng văn
bản tới Ban Cơ yếu Chính phủ, đồng thời doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép theo Mẫu 04 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Xác nhận của cơ quan
công an về việc khai báo mất giấy phép.
b) Cấp lại giấy phép
trong trường hợp giấy phép bị rách, nát
Trường hợp giấy phép bị
rách, nát, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp lại
giấy phép. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép theo Mẫu 04 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chính giấy phép
đã bị rách, nát.
c) Cấp lại giấy phép
trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp
thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép theo Mẫu 04 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh mới đã được cấp,
- Bản chính giấy phép
đang sử dụng.
Trường hợp thay đổi
người đứng đầu doanh nghiệp (người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp),
ngoài hồ sơ đề nghị cấp lại nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung 01 bộ hồ sơ của
người đứng đầu doanh nghiệp, bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Uỷ ban nhân dân cấp phường, xã nơi cư trú hoặc xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền;
- Bản sao hợp lệ bằng
tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: điện tử - viễn thông, công nghệ
thông tin, toán tin, an toàn thông tin. (Nếu không có một trong các văn bằng kể
trên thì nộp bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học và bản sao hợp lệ chứng chỉ
đào tạo ngắn hạn về an toàn thông tin).
d) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét,
cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp theo Mẫu 05 - Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này. Trong trường hợp cấp lại giấy phép do giấy phép cũ bị rách, nát
thì số của giấy phép cấp lại là số ghi trong giấy phép đã bị rách, nát; trong
trường hợp cấp lại giấy phép do giấy phép cũ bị mất thì số của giấy phép cấp
lại là số mới. Trên giấy phép cấp lại ghi rõ lần cấp lại và ngày cấp lại.
10. Thu hồi
giấy phép
Ban Cơ yếu Chính phủ ra
quyết định thu hồi giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 73/2007/NĐ-CP theo Mẫu 07 - Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
Kể từ ngày quyết định
thu hồi giấy phép có hiệu lực, doanh nghiệp phải chấm dứt việc ký kết hợp đồng
với khách hàng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép
có hiệu lực, doanh nghiệp phải giải quyết thanh lý toàn bộ các hợp đồng cung
cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã thoả thuận với khách hàng và bồi thường thiệt
hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Sau thời hạn 3 tháng kể
từ khi bị thu hồi Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, nếu
đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định
73/2007/NĐ-CP thì doanh nghiệp có quyền đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất,
kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự. Thủ tục như khi xin cấp mới.
11. Doanh
nghiệp có thể gửi hồ sơ xin cấp hoặc cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản
phẩm mật mã dân sự, hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung danh mục cấp phép
sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự qua mạng điện tử tại địa chỉ
website: http://www.bis.gov.vn. Trong trường hợp này, sau khi xem xét hồ sơ,
Ban Cơ yếu Chính phủ thông báo cho người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp các nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có). Doanh nghiệp phải nộp
01 bộ hồ sơ gốc bằng giấy theo quy định tại Thông tư này để Ban Cơ yếu Chính
phủ đối chiếu và lưu hồ sơ.
12. Phí, lệ
phí cấp phép thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
III. TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT
MÃ DÂN SỰ
Ban Cơ yếu Chính phủ
kiểm tra, thẩm định, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm
mật mã dân sự có quy định bắt buộc phải chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra lưu
thông trên thị trường. Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự được
Ban Cơ yếu Chính phủ cấp khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Quy trình, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
thực hiện như sau:
1. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự Giấy chứng nhận hợp quy sản
phẩm mật mã dân sự được lập thành 03 bộ. Mỗi bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự theo Mẫu 01 - Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này, hoặc Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm
mật mã dân sự theo Mẫu 02 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ giấy
chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập
đối với tổ chức;
c) Bản sao, bản dịch
tiếng Việt hợp lệ tài liệu kỹ thuật của sản phẩm, bao gồm: tài liệu xuất xứ sản
phẩm, đặc tính kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm, tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng, phương pháp thử nghiệm (nếu có) giải pháp nghiệp vụ, thuyết minh
kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụng, ảnh chụp bên ngoài của sản phẩm, phần mềm
và tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng và tài liệu khác có liên quan.
Đối với sản phẩm mật mã
dân sự đã có kết quả kiểm định, đánh giá của các tổ chức trong nước hoặc các tổ
chức nước ngoài thì nộp bản sao và bản dịch tiếng Việt hợp lệ kết quả kiểm
định, đánh giá của sản phẩm.
d) Sản phẩm mẫu
(Sau quá trình đánh
giá, chứng nhận, sản phẩm mẫu được lưu tại Cơ quan chứng nhận. Đối với sản phẩm
mẫu là sản phẩm phần cứng, khi tổ chức, cá nhân xin cấp chứng nhận có yêu cầu
nhận lại, Cơ quan chứng nhận sẽ trả lại cho tổ chức, cá nhân đó; sản phẩm mẫu
khi trả lại phải được Cơ quan chứng nhận niêm xi và lập biên bản bàn giao.)
2. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về địa chỉ:
Trung tâm Bảo mật thông
tin kinh tế xã hội - Ban Cơ yếu Chính phủ - Bộ Nội vụ.
Địa chỉ: 62 Nguyễn Chí
Thanh - Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại/fax:
04-3775.6896
E-mail: info@bis.gov.vn
3. Kiểm tra hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân
sự của tổ chức, cá nhân, Cơ quan chứng nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ trong
thời hạn 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Cơ quan
chứng nhận gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
chứng nhận bổ sung hồ sơ.
4. Thời hạn kiểm định,
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và cấp Giấy chứng nhận
hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân
sự
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chứng nhận chuyển hồ sơ cho
tổ chức kiểm định. Tổ chức kiểm định có trách nhiệm kiểm định, đánh giá sản
phẩm và gửi báo cáo kết quả cho Cơ quan chứng nhận trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của tổ chức kiểm định, Cơ quan chứng nhận xem xét, cấp
hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc Giấy chứng nhận hợp quy sản
phẩm mật mã dân sự cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp, Cơ quan chứng
nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Trường hợp đặc biệt,
thời gian kiểm định, đánh giá, cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản
phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự được gia hạn
thêm nhưng không quá 6 tháng. Cơ quan chứng nhận có trách nhiệm thông báo lý do
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
5. Trong trường hợp cần
thiết, Cơ quan chứng nhận có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung hồ
sơ kỹ thuật, giải pháp, thiết bị, môi trường để kiểm định sản phẩm theo yêu cầu
của tổ chức kiểm định.
6. Phí, lệ phí thẩm
định, đánh giá, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân
sự thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
7. Giấy chứng nhận hợp
chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự,
Mẫu Dấu chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự được cấp theo Mẫu 03, Mẫu
04, Mẫu 05 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; Dấu chứng nhận hợp quy
được cấp theo hướng dẫn và quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định
số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
IV. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG
SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự có trách nhiệm:
a) Quản lý hồ sơ, tài
liệu về giải pháp kỹ thuật, công nghệ sản xuất;
b) áp dụng các biện
pháp về an ninh, an toàn trong quá trình sản xuất, kinh doanh và lưu giữ sản
phẩm mật mã dân sự;
c) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; chấp hành các
quy định của cơ quan quản lý nhà nước trong việc chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy các sản phẩm mật mã dân sự
do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh;
d) Tạm ngừng hoặc ngừng
cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự trong trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo an ninh quốc gia;
đ) Phối hợp và tạo điều
kiện cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu
theo quy định của pháp luật;
e) Ký kết hợp đồng theo
Mẫu 01 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Không cung cấp sản
phẩm mật mã cùng khoá mã hệ thống cho các khách hàng khác nhau;
h) Đối với sản phẩm mật
mã cần sử dụng hệ thống chứng thực điện tử thì doanh nghiệp phải tuân thủ và tư
vấn cho khách hàng tuân thủ các quy định của nhà cung cấp dịch vụ chứng thực
điện tử theo quy định của pháp luật;
i) Bảo dưỡng, sửa chữa
và bảo hành sản phẩm mật mã dân sự do doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng;
k) Lưu giữ và bảo mật
thông tin của khách hàng, thông tin khoá mã của doanh nghiệp đã cung cấp cho
từng đối tượng khách hàng hoặc từng lô sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết giữa
hai bên; thời gian lưu giữ là 05 năm, trừ trường hợp khách hàng không có yêu
cầu khác;
l) Định kỳ sáu tháng,
hàng năm gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm
mật mã dân sự và tổng hợp thông tin khách hàng theo Mẫu 02 - Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này về Ban Cơ yếu Chính phủ trước ngày 30 tháng 6 đối
với báo cáo sáu tháng, trước ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm;
m) Thực hiện các nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sử
dụng sản phẩm mật mã dân sự có trách nhiệm:
a) Tuân thủ các quy
định đã cam kết với doanh nghiệp cung cấp sản phẩm mật mã dân sự về: quản lý sử
dụng khoá mã, chuyển nhượng, sửa chữa, bảo dưỡng sản phẩm mật mã dân sự và các
thoả thuận khác có liên quan;
b) Phối hợp và tạo điều
kiện cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn mật mã, an ninh thông tin, ngăn ngừa tội phạm đánh cắp thông tin, mật mã
và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự vào mục đích không hợp pháp;
c) Khi mua sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự, tổ chức, cá nhân phải ký kết hợp đồng theo Mẫu 01 - Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc bản thân vi phạm hoặc để người khác lợi dụng sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự để vi phạm pháp luật về sử dụng sản phẩm mật mã dân sự;
đ) Thực hiện các nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật.
V. TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP PHÉP, CƠ QUAN CHỨNG NHẬN TRONG QUẢN LÝ CẤP PHÉP, CẤP
CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Trách nhiệm của Cơ
quan cấp phép trong quản lý cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân
sự
a) Tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định hồ sơ để cấp mới, cấp lại, thu hồi Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản
phẩm mật mã dân sự đối với doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư này;
b) Bảo mật thông tin
trong hồ sơ đề nghị cấp phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân
sự và các thông tin khác mà doanh nghiệp cung cấp;
c) Kiểm tra các cơ sở
sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu
nại, tố cáo về hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự.
2. Trách nhiệm của Cơ
quan chứng nhận trong quản lý cấp chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy sản
phẩm mật mã dân sự
a) Tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự,
Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự có thời hạn không quá 3 năm đối
với các sản phẩm mà tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định theo hướng dẫn tại Mục
III Thông tư này;
b) Giao quyền sử dụng
và hướng dẫn cách sử dụng dấu hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm mật mã
dân sự đã được chứng nhận hợp chuẩn theo Mẫu 05 - Phụ Lục III ban hành kèm theo
Thông tư này;
Giao quyền sử dụng và
hướng dẫn cách sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm mật mã dân
sự đã được chứng nhận hợp quy. Dấu chứng nhận hợp quy được cấp theo mẫu quy
định của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Thu hồi Giấy chứng
nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp chuẩn, quyền sử
dụng dấu chứng nhận hợp quy khi tổ chức, cá nhân có sản phẩm mật mã dân sự đã
được chứng nhận vi phạm nghiêm trọng các quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy;
d) Bảo đảm tính khách
quan và công bằng trong hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy; không
được thực hiện hoạt động tư vấn cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp
chuẩn, chứng nhận hợp quy;
đ) Giám sát sản phẩm
mật mã dân sự đã được chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy nhằm đảm bảo duy
trì sự phù hợp của sản phẩm mật mã dân sự với tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng;
e) Bảo mật các thông
tin thu thập được trong quá trình chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy sản
phẩm mật mã dân sự;
g) Thông báo công khai
trên các phương tiện thông tin thích hợp về việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân
sự và quyền sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy sản phẩm mật mã dân sự;
h) Xây dựng và hướng
dẫn các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng sản phẩm
mật mã dân sự trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Cơ yếu Chính phủ
chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện
Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ để xem xét, giải
quyết./.
PHỤ
LỤC I
MẪU CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo
Thông tư số 08/2008/TT-BNV ngày 17 tháng 11 năng 2008 của Bộ Nội Vụ)
Mẫu 01. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu 02. Danh mục sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất, kinh doanh
Mẫu 03. Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung nội dung danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp
phép sản xuất, kinh doanh
Mẫu 04. Đơn đề nghị cấp
lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu 05. Giấy phép sản
xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu 06. Quyết định về
việc thay đổi, bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép
Mẫu 07. Quyết định về
việc thu hồi giấy phép
Mẫu 01. Phụ
lục I. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
(Tên doanh
nghiệp)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số
................................
|
.............,
ngày ... tháng .... năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Kính gửi:
Ban Cơ yếu Chính phủ
Tên doanh nghiệp đề
nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt):
..............................................
.............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ....................................................
.............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết
tắt (nếu có): ....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................Fax:.........................................................
Email:
.................................................................Website:..................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số ...................do ...................................................
cấp
ngày...........................................................
Ngành nghề kinh doanh:
....................................................................................................
Họ và tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................
Chức vụ:
.............................................................................................................................
Số CMND/Hộ
chiếu:...................................cấp ngày.....................tại
................................
Đề nghị Ban Cơ yếu
Chính phủ cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự theo Danh
mục kèm theo đơn này.
Tôi/chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và
cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và
sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
tên rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Danh mục sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất, kinh doanh:
2. Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
3. Danh sách trích
ngang toàn bộ cán bộ lãnh đạo, các thành viên phụ trách về kỹ thuật, nhân viên
kỹ thuật, nhân viên quản lý, nhân viên điều hành, nhân viên an ninh và nhân
viên dịch vụ khách hàng;
4. Sơ yếu lý lịch người
đứng đầu doanh nghiệp và các thành viên phụ trách về kỹ thuật;
5. Bản sao bợp lệ bằng
tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: điện tử - viễn thông, công nghệ
thông tin, toán tin, an toàn thông tin của người đứng đầu doanh nghiệp và các
thành viên phụ trách về kỹ thuật (Đối với người đứng đầu doanh nghiệp, nếu
không có một trong các văn bằng kể trên thì nộp bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp
đại học và bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo ngắn hạn về an toàn thông tin).
6. Hồ sơ về phương án
kỹ thuật;
7. Hồ sơ về phương án
sản xuất, kinh doanh.
Mẫu 02. Phụ
lục I. Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất, kinh
doanh
(Tên doanh
nghiệp)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số
................................
|
.............,
ngày ... tháng .... năm ....
|
DANH MỤC
SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ XIN CẤP PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH
Kính gửi:
Ban Cơ yếu Chính phủ
Chúng tôi đề nghị được
cấp phép sản xuất, kinh doanh các sản phẩm mật mã dân sự theo danh mục dưới
đây.
I. Danh mục các sản
phẩm mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất
STT
|
Tên loại
sản phẩm
(1)
|
Tên sản
phẩm
(2)
|
Tiêu chuẩn
áp dụng/đặc tính kỹ thuật
(3)
|
Phạm vi,
lĩnh vực cung cấp
(4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi tên nhóm sản
phẩm, ví dụ: các thiết bị mật mã;
(2) Ghi cụ thể tên sản
phẩm để kê khai, ví dụ: DataCrypto2000;
(3) Ghi cụ thể tiêu
chuẩn, đặc tính kỹ thuật của sản phẩm dự kiến sản xuất;
(4) Ghi cụ thể phạm vi,
lĩnh vực cung cấp sản phẩm, ví dụ: ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, y
tế, giáo dục...
II. Danh mục các sản
phẩm mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh
STT
|
Tên loại
sản phẩm
(1)
|
Tên sản
phẩm
(2)
|
Xuất xứ
(3)
|
Tiêu
chuẩn, đặc tính kỹ thuật
(4)
|
Phạm vi,
lĩnh vực cung cấp
(5)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi tên nhóm sản
phẩm, ví dụ: các thiết bị mật mã;
(2) Ghi cụ thể tên sản
phẩm, ví dụ: DataCrypto2000,
(3) Ghi cụ thể tên hãng
sản xuất, nước sản xuất, ví dụ: Thales-Anh;
(4) Ghi cụ thể tiêu
chuẩn, đặc tính kỹ thật của sản phẩm dự kiến kinh doanh;
(5) Ghi cụ thể phạm vi,
lĩnh vực cung cấp sản phẩm, ví dụ: ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, y
tế, giáo dục ...
III. Danh mục các dịch
vụ mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh
STT
|
Tên dịch
vụ (1)
|
Phạm vi,
lĩnh vực cung cấp (2)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
....
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi cụ thể tên dịch
vụ mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh.
(2) Ghi cụ thể phạm vi,
lĩnh vực cung cấp dịch vụ, ví dụ: ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, y
tế, giáo dục ...
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, tên rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03 - Phụ
lục I. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự đã được cấp phép sản xuất, kinh doanh
(Tên doanh
nghiệp)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số
................................
|
.............,
ngày ... tháng .... năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ
SUNG NỘI DUNG DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP SẢN
XUẤT, KINH DOANH
Kính gửi:
Ban Cơ yếu Chính phủ
Tên doanh nghiệp đề
nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt):
..............................................
.............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
....................................................
.............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết
tắt (nếu có):
....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................Fax:.........................................................
Email:
.................................................................Website:..................................................
Giấy phép sản xuất,
kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự số.......................................do
Ban Cơ yếu Chính phủ cấp ngày...................................
Họ và tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................
Chức vụ:
.............................................................................................................................
Số CMND/Hộ
chiếu:...................................cấp ngày.....................tại ................................
Đề nghị Ban Cơ yếu
Chính phủ cho phép thay đổi, bổ sung nội dung danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự đã được cấp phép sản xuất, kinh doanh theo Danh mục kèm theo đơn này.
Tôi/chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và
cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và
sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ Giấy
phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự;
2. Danh mục sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất, kinh doanh (có thay đổi, bổ sung);
3. Hồ sơ về phương án
kỹ thuật theo danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép sản xuất,
kinh doanh bổ sung;
4. Hồ sơ về phương án
sản xuất, kinh doanh theo danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép
sản xuất, kinh doanh bổ sung.
Mẫu 04. Phụ
lục I. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân
sự
(Tên doanh
nghiệp)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số
................................
|
.............,
ngày ... tháng .... năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Kính gửi:
Ban Cơ yếu Chính phủ
Tên doanh nghiệp đề
nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt):
..............................................
.............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
....................................................
.............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt
(nếu có):
....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................Fax:.........................................................
Email:
.................................................................Website:..................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: ....................do ............... cấp
ngày:..................
Ngành nghề kinh doanh:
....................................................................................................
Giấy phép sản xuất,
kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự số: ............. ...................do Ban
Cơ yếu Chính phủ cấp ngày ..............................
Họ và tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................
Chức vụ:
.............................................................................................................................
Số CMND/Hộ
chiếu:...................................cấp ngày.....................tại
................................
Lý do đề nghị cấp lại:
.........................................................................................................
Đề nghị Ban Cơ yếu
Chính phủ cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự.
Tôi/chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và
cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và
sử dụng mật mã để Bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, tên rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
* Trường hợp giấy phép
bị mất:
- Xác nhận của cơ quan
công an về việc khai báo mất giấy phép.
* Trường hợp giấy phép
bị rách, nát:
- Bản chính giấy phép
đã bị rách, nát.
* Trường hợp thay đổi
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh mới đã được cấp;
- Bản chính giấy phép
đang sử dụng.
* Trường hợp thay đổi
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó thay đổi người đứng đầu doanh nghiệp:
- Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh mới đã được cấp;
- Bản chính giấy phép
đang sử dụng;
- Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Uỷ ban nhân dân cấp phường, xã nơi cư trú hoặc xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền;
- Bản sao hợp lệ bằng
tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành: điện tử - viễn thông, công nghệ
thông tin, toán tin, an toàn thông tin của người đứng đầu doanh nghiệp. (Nếu
không có một trong các văn bằng kể trên thì nộp bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp
đại học và bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo ngắn hạn về an toàn thông tin).
Mẫu 05. Phụ
lục I. Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
BỘ NỘI VỤ
BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số
/GP-BCY
|
Hà Nội,
ngày ...... tháng ..... năm .....
|
GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT,
KINH DOANH SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Nghị định số
73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu,
sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi
bí mật Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
08/2008/TT-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng
nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự;
Xét đề nghị và hồ sơ
xin cấp/xin cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự của
............................... (tên doanh nghiệp):
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Doanh nghiệp:
....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................Fax:.........................................................
Email:
.................................................................Website:..................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số:.................do
...............................................cấp ngày .... tháng .... năm
......; ngành nghề kinh doanh
...................................................................
được phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự theo Danh mục sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự được phép sản xuất, kinh doanh kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Khi thay
đổi, bổ sung nội dung danh mục đã được cấp phép, doanh nghiệp phải xin phép Ban
Cơ yếu Chính phủ về việc thay đổi, bổ sung đó.
Điều 3. Doanh
nghiệp phải chấp hành các quy định của cơ quan quản lý nhà nước trong việc
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
các sản phẩm mật mã dân sự do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
Điều 4. Giấy phép
này có hiệu lực trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký, trừ trường hợp bị thu hồi
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trong quá
trình hoạt động, doanh nghiệp có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông
tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
Nơi nhận:
-
.......
-
.......
|
TRƯỞNG BAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 06. Phụ
lục I. Quyết định về việc thay đổi, bổ sung nội dung danh mục sản phẩm, dịch vụ
mật mã dân sự đã được cấp phép sản xuất, kinh doanh
BỘ NỘI VỤ
BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số
/QĐ-BCY
|
Hà Nội,
ngày ...... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY
ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP
SẢN XUẤT, KINH DOANH
TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Nghị định số
73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu,
sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi
bí mật Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
08/2008/TT-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng
nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự;
Căn cứ Giấy phép sản
xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự số....../GP-BCY ngày.... tháng ....năm
...... của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
Xét đề nghị và hồ sơ
xin thay đổi, bổ sung nội dung danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã được
cấp phép sản xuất, kinh doanh của ............................... (tên doanh
nghiệp),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Doanh
nghiệp:.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................Fax:.........................................................
Email:
.................................................................Website:..................................................
Giấy phép sản xuất,
kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự số..../GP-BCY ngày ..... tháng ....năm ......
của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;
được phép thay đổi, bổ
sung nội dung danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được cấp phép sản xuất,
kinh doanh theo Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được phép sản xuất,
kinh doanh kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày..../..../20....
Điều 3. Trong quá
trình hoạt động, doanh nghiệp có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về
hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông
tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
DANH MỤC SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Kèm theo
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự số ......./GP-BCY ngày
/ /20... hoặc kèm theo Quyết định thay đổi, bổ sung nội dung danh mục sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp phép sản xuất, kinh doanh số
...../QĐ-BCY ngày ...../....../20...)
I. Danh mục sản phẩm
mật mã dân sự được phép sản xuất
STT
|
Tên loại
sản phẩm
|
Tên sản
phẩm
|
Tiêu chuẩn
áp dụng/đặc tính kỹ thuật
|
Phạm vi,
lĩnh vực cung cấp
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
II. Danh mục sản phẩm
mật mã dân sự được phép kinh doanh
STT
|
Tên loại
sản phẩm
|
Tên sản
phẩm
|
Xuất xứ
|
Tiêu
chuẩn, đặc tính kỹ thuật
|
Phạm vi,
lĩnh vực cung cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
III. Danh mục dịch vụ
mật mã dân sự được phép kinh doanh
STT
|
Tên dịch
vụ
|
Phạm vi,
lĩnh vực cung cấp
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
....
|
|
|
Mẫu 07. Phụ
lục I. Quyết định về việc thu hồi giấy phép
BỘ NỘI VỤ
BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số /QĐ-BCY
|
Hà Nội,
ngày ...... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU
HỒI GIẤY PHÉP
TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Nghị định số
73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu,
sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi
bí mật Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
08/2008/TT-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự và cấp Giấy chứng
nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự;
Căn cứ kết luận
của..................................................... về
việc...........................................;
Xét đề nghị của
.................................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay thu hồi
Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự số /GP-BCY ngày
......./........./200.. đã cấp cho
................................................... (tên doanh nghiệp),
có đăng ký kinh doanh tại ................................................. (nơi
đăng ký) theo số hiệu đăng ký .........................và có trụ sở chính
tại................................................. (địa chỉ)
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ...../..../200..
Điều 3. Doanh
nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Lưu VT, .....
|
TRƯỞNG BAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG CUNG CẤP SẢN PHẨM/DỊCH VỤ MẬT MÃ
DÂN SỰ VÀ BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT
MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo
Thông tư số 08/2008/TT-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Nội Vụ)
Mẫu 01. Mẫu Hợp đồng
cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Mẫu 02. Báo cáo Tổng
hợp tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Mẫu 01. Phụ
lục II. Mẫu Hợp đồng cung cấp sản phẩm/ dịch vụ mật mã dân sự
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP SẢN
PHẨM/DỊCH VỤ
Số........./...........
- Căn cứ Bộ luật dân sự
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/6/2005.
- Căn cứ Nghị định số
73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh
và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;
- Căn cứ yêu cầu sử
dụng của Bên B và khả năng, điều kiện cung cấp sản phẩm/dịch vụ của Bên A,
(Địa danh), ngày......
tháng..... năm......
Chúng tôi gồm:
Bên cung cấp sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự (gọi tắt là Bên A):
Tên tổ chức:
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Họ và tên người đại
diện:
...................................................................................................
Chức vụ:
.............................................................................................................................
Số CMND/Hộ
chiếu:.................................. cấp ngày.....................
tại...............................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: ....................... ngày .... tháng .... năm ..... do
........................ cấp.
Giấy phép sản xuất,
kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự số:......ngày .... tháng ....... năm
........do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp.
Số Fax:
......................................................... Số điện
thoại:................................................
Tài
khoản:.......................................tại:
..............................................................................
Mã số thuế:
..................................................
.....................................................................
Bên được cung cấp sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (gọi tắt là Bên B):
Nếu là cá nhân thì ghi:
Ông
(Bà):.............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.
................................. cấp ngày.....................
tại...............................
Hộ khẩu thường trú (trường
hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)
......................................................
Nếu là tổ chức thì ghi:
Tên tổ chức:
........................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Họ và tên người đại
diện:
...................................................................................................
Chức vụ:
.............................................................................................................................
Số CMND/Hộ
chiếu:.................................... cấp ngày.....................
tại..............................
Quyết định thành lập
số:.............. ngày ........ tháng ....... năm .....
do..........................cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: ....................... ngày ... tháng .... năm ...... do..
.................... cấp
Số Fax:
......................................................... Số điện thoại:
...............................................
Tài
khoản:...........................................................................................................................
Mã số thuế:
..................................................
......................................................................
Hai bên đồng ý thực
hiện việc cung cấp sản phẩm/dịch vụ mật mã dân sự theo các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối
tượng của hợp đồng
Bên A cung cấp cho Bên
B sản phẩm/dịch vụ mật mã dân sự như sau:
Tên hàng/tên dịch
vụ:..........................................................................................................
2. Giá
cả:.............................................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật
(tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng):
......................................................
4. Số lượng:
........................................................................................................................
5. Nguồn gốc xuất
xứ:.........................................................................................................
6. Tài liệu, hồ sơ kèm
theo:.................................................................................................
(*) Điều 2. Mục đích,
phạm vi sử dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự của Bên B:
1. Mục đích sử dụng
Sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự do Bên A cung cấp chỉ đáp ứng cho yêu cầu bảo vệ thông tin không
thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
2. Phạm vi sử dụng
[ ] Sử dụng cá nhân
[ ] Sử dụng chung
- Tên cơ quan/tổ chức
sử dụng: ...................................................................
- Địa chỉ:
........................................................................................................
Điều 3. Thanh toán
1. Phương thức thanh
toán
2. Thời hạn thanh toán
Điều 4. Thời hạn giao
nhận, địa điểm, phương thức giao nhận
1. Thời hạn giao nhận
2. Địa điểm
3. Phương thức giao
nhận
(*)Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A có quyền
- Tạm ngừng hoặc ngừng
cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho Bên B trong trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Chấm dứt hợp đồng
hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng trong các trường hợp quy định tại Điều 8 của
Hợp đồng này.
2. Bên A có nghĩa vụ:
- Bảo đảm cung cấp sản
phẩm/dịch vụ theo thoả thuận tại Điều 1 của hợp đồng này, hướng dẫn Bên B sử
dụng và thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình khai thác, sử dụng sản
phẩm/dịch vụ để đảm bảo chất lượng an toàn của sản phẩm/dịch vụ;
- Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về chất lượng sản phẩm/dịch vụ đã cung cấp;
- Bảo dưỡng, sửa chữa
sản phẩm mật mã dân sự do mình cung cấp và bảo hành sản phẩm cho Bên B;
- Lưu giữ và bảo mật
thông tin của Bên B, thông tin khoá mã đã cung cấp cho Bên B; thời gian lưu giữ
tối thiểu là 05 năm;
- Không cung cấp sản
phẩm có cùng khoá mã hệ thống cho bất cứ khách hàng nào khác ngoài Bên B khi
chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên B;
- Tuân thủ và tư vấn
cho Bên B tuân thủ các quy định của nhà cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử (trong
trường hợp sản phẩm mật mã cần sử dụng hệ thống chứng thực điện tử);
- Phối hợp và tạo điều
kiện cho Bên B trong việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Bồi thường thiệt hại
cho Bên B khi có thiệt hại xảy ra do doanh nghiệp không thực hiện đúng quy
trình cung cấp sản phẩm/dịch vụ hoặc sản phẩm/ dịch vụ cung cấp không đúng với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã công bố theo quy định của pháp luật
(*) Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có quyền:
- Chuyển nhượng, cho
tặng, trao đổi lại sản phẩm/dịch vụ;
- Yêu cầu Bên A sửa
chữa, bảo dưỡng sản phẩm khi sản phẩm bị hỏng hóc;
- Chấm dứt hợp đồng
trong các trường hợp theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.
2. Bên B có nghĩa vụ:
- Thanh toán đầy đủ cho
Bên A theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này,
- Quản lý, sử dụng sản
phẩm/dịch vụ mật mã dân sự theo đúng các quy định của pháp luật;
- Không được tự ý sửa
chữa hoặc làm thay đổi tính năng của sản phẩm. Khi sản phẩm bị hỏng hóc cần sửa
chữa, bảo dưỡng, Bên B phải đến cơ sở của Bên A hoặc do Bên A chỉ định để sửa
chữa, bảo dưỡng;
- Sử dụng khoá mã phải
tuân theo các hướng dẫn kỹ thuật của Bên A;
- Trong trường hợp
chuyển nhượng, cho, tặng, trao đổi sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự cho tổ chức
hoặc cá nhân nào đó, Bên B phải cùng với bên được chuyển nhượng, cho, tặng,
trao đổi sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đăng ký lại với Bên A các thông tin
của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng, cho, tặng trao đổi theo yêu cầu của
Bên A;
- Khi huỷ bỏ, tiêu huỷ
sản phẩm mật mã dân sự phải thông báo cho Bên A biết;
- Khi thay đổi địa chỉ,
thay đổi tên cơ quan, ngừng hoặc tạm ngừng sử dụng dịch vụ hoặc chuyển nhượng
hợp đồng, Bên B phải gửi văn bản yêu cầu Bên A để giải quyết, đồng thời phải
thanh toán các chi phí (nếu có) cho việc thực hiện các công việc trên;
- Phối hợp và tạo điều
kiện cho Bên A trong việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 7. Xử lý tranh
chấp và bồi thường thiệt hại
Hai bên cam kết thi
hành các nghĩa vụ hợp đồng. Các tranh chấp thuộc phạm vi thoả thuận của hai bên
trong hợp đồng sẽ được hai bên cùng xem xét, giải quyết. Trong trường hợp không
thống nhất được, các bên có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của
pháp luật.
(*) Điều 8. Chấm dứt
hiệu lực của Hợp đồng
1. Bên A có quyền chấm
dứt hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Bên B vi phạm các
nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này;
- Theo yêu cầu của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Bên B có quyền chấm
dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
- Bên A vi phạm các
nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này;
- Theo yêu cầu của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 9. Cam kết chung
1. Hợp đồng này có thể
sửa đổi, bổ sung theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo
thoả thuận của các bên. Trong trường hợp này, các bên có thể ký lại hợp đồng
hoặc ký hợp đồng phụ.
2. Hai bên cam kết thực
hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ
chịu trách nhiệm trước bên kia và trước pháp luật.
3. Hợp đồng này được
lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
BÊN B
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BÊN A
(ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Các điều
khoản có đánh dấu (*) là các điều khoản bắt buộc phải ghi trong hợp đồng. Có
những điều khoản không nằm trong hợp đồng do hai bên tự thoả thuận và bổ sung
trên mẫu hợp đồng này.
Mẫu 02. Phụ
lục II. Báo cáo Tổng hợp tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự
Tên doanh nghiệp
Địa
chỉ:
Số
Giấy phép SX,KDSPMMDS:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
............,
ngày ..... tháng .... năm .......
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
(Từ ngày
...../.../20 ... đến ngày ...../.../20 ...)
Kính gửi:
Ban Cơ yếu Chính phủ
I. Tình hình sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
STT
|
Tình hình
sản xuất sản phẩm mật mã dân sự
|
Tình hình
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
Ghi chú
|
Tên SP
|
Số lượng
|
Tên sản
phẩm, dịch vụ
|
Số lượng
|
Thông tin
khách hàng
|
Tên khách
hàng
|
Địa chỉ
|
Mục đích,
phạm vi sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
STT
|
Tình hình
xuất khẩu sản phẩm mật mã dân sự
|
Tình hình
nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
|
Ghi chú
|
Tên SP
|
Số lượng
|
Đơn vị
nhập khẩu
|
Tên sản
phẩm
|
Số lượng
|
Xuất xứ
của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT
MÃ DÂN SỰ, GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo
Thông tư số 08/2008/TT-BNV ngày 17 tháng 11 năng 2008 của Bộ Nội Vụ)
Mẫu 01. Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu 02. Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu 03. Giấy chứng nhận
hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu 04. Giấy chứng nhận
hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu 05. Mẫu Dấu chứng
nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu 01. Phụ
lục III. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Kính gửi: Cơ
quan chứng nhận - Ban Cơ yếu Chính phủ
1. Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị chứng nhận: .....................................................................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện
thoại:................................................................Fax:
...................................................
Email:
.................................................. Website:
...............................................................
3. Sản phẩm đề nghị
chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn:
a) Tên sản phẩm:
........................................................................................................
b) Ký hiệu:
............................. Loại, phiên bản:
........................................................
c) Hãng sản xuất:
.......................................................................................................
d) Năm sản xuất:
........................................................................................................
e) Nơi sản xuất:
..........................................................................................................
f) Các Tiêu chuẩn áp
dụng (tên, số hiệu)
4. Tài liệu gửi kèm:
a) Bản sao giấy chứng
minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân); bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) hoặc quyết định thành lập (đối
với tổ chức);
b) Bản sao, bản dịch
tiếng Việt hợp lệ tài liệu kỹ thuật của sản phẩm;
c) Sản phẩm mẫu;
d) Các tài liệu khác (nếu
có).
Đề nghị Cơ quan chứng
nhận - Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật
mã dân sự cho sản phẩm.
Tôi/chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên
và cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 8
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và
sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
|
............,
ngày ..... tháng .......... năm ..........
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02. Phụ
lục III. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Kính gửi: Cơ
quan chứng nhận - Ban Cơ yếu Chính phủ
1. Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị chứng nhận: .....................................................................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện
thoại:................................................................Fax:
...................................................
Email:
.................................................. Website: ...............................................................
3. Sản phẩm đề nghị
chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn:
a) Tên sản phẩm:
........................................................................................................
b) Ký hiệu:
............................. Loại, phiên bản:
........................................................
c) Hãng sản xuất:
.......................................................................................................
d) Năm sản xuất:
........................................................................................................
e) Nơi sản xuất:
..........................................................................................................
f) Các Tiêu chuẩn áp
dụng (tên, số hiệu)...................................................................
4. Tài liệu gửi kèm:
a) Bản sao giấy chứng
minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân); bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) hoặc quyết định thành lập (đối
với tổ chức);
b) Bản sao, bản dịch
tiếng Việt hợp lệ tài liệu kỹ thuật của sản phẩm;
c) Sản phẩm mẫu;
d) Các tài liệu khác (nếu
có).
Đề nghị Cơ quan chứng
nhận - Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét cấp Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật
mã dân sự cho sản phẩm.
Tôi/chúng tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên
và cam kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 8
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và
sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước.
|
............,
ngày ..... tháng .......... năm ..........
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03. Phụ
lục III. Giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
BAN CƠ YẾU
CHÍNH PHỦ
Vietnam
Government Information Security Commission
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
CERTIFICATE OF CONFORMITY TO
STANDARDS
Số (No):
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Certification
Body)
CHỨNG NHẬN
It is to
certify that
Tên sản phẩm:
....................................................................................................................
Product's
Name
Ký hiệu:
.............................................................................................................................
Model
Hãng, nơi sản xuất
.............................................................................................................
Manufacturer, place of
manufacturing
Tổ chức, cá nhân được
cấp:
................................................................................................
Certificate Holder
Phù hợp tiêu chuẩn:
............................................................................................................
Complies with
Nơi
cấp:..............................
Place of Issue
Ngày cấp:
...........................
Date of Issue
Có giá trị đến:
....................
Date of expiry
|
CHỨC DANH
NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
JOB TITLE
(Sign
and seal)
|
Mẫu 04. Phụ
lục III. Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
BAN CƠ YẾU
CHÍNH PHỦ
Vietnam
Government Information Security Commission
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
CERTIFICATE OF CONFORMITY TO
TECHNICAL REGULATIONS
Số (No):
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Certification
Body)
CHỨNG NHẬN
It is to
certify that
Tên sản phẩm:
....................................................................................................................
Product's
Name
Ký hiệu:
.............................................................................................................................
Model
Hãng, nơi sản xuất
.............................................................................................................
Manufacturer, place of
manufacturing
Tổ chức, cá nhân được
cấp: ................................................................................................
Certificate Holder
Phù hợp quy chuẩn:
............................................................................................................
Complies with
Nơi cấp:..............................
Place of Issue
Ngày cấp:
...........................
Date of Issue
Có giá trị đến:
....................
Date of expiry
|
CHỨC DANH
NGƯỜI KÝ
(Ký
tên, đóng dấu)
JOB TITLE
(Sign
and seal)
|
Mẫu 05. Phụ
lục III. Mẫu dấu chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
MẪU DẤU
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Hình dáng: Mô tả
theo hình 1
Hình 1 - Mẫu
dấu chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
Mẫu dấu chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm mật mã dân sự được thiết kế dưới dạng hình
Ellipse có đường kính ngang gấp đôi đường kính dọc.
Phạm vi dấu chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn là phần diện tích bên trong hình Ellipse.
2. Nội dung:
- Cụm chữ
"ISP": Tên viết tắt tiếng Anh của sản phẩm bảo mật thông tin
(Information Security Product).
- NAME: tên đầy đủ hoặc
ký hiệu tên tổ chức chứng nhận gồm tối đa mười bốn (14) ký tự (Ví dụ: BCYCP)
- X... XXX: Mã số quản
lý, thể hiện ký hiệu đầy đủ của tiêu chuẩn tương ứng dùng để chứng nhận (Ví dụ:
TCVN 4055:2007)
3. Cách trình bày: Mô
tả theo Hình 2
Hình 2 -
Cách trình bày dấu chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự (tham khảo)
Kiểu chữ của các ký tự:
Unicode, Times New Roman; các ký tự được in đậm, thẳng đứng.
- Chiều ngang: Các cụm
ký tự ISP, NAME được đặt chính giữa hình Ellipse.
- Chiều dọc:
+ Cụm ký tự ISP được
sắp xếp sao cho b1 = 2 x b2
+ Cụm ký tự NAME được
sắp xếp sao cho biên trên của NAME trùng với trục ngang của hình Ellipse.
4. Kích thước chuẩn:
Kích thước chuẩn của
dấu chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm mật mã dân sự có thể chọn trong 4 trường
hợp theo Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1: Kích thước
chuẩn của dấu chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm mật mã dân sự
Loại kích
thước
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Đường kính lớn a (mm)
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Đường kính nhỏ b (mm)
|
5
|
10
|
15
|
20
|
Cỡ chữ ISP (Pt)
|
6
|
10
|
16
|
20
|
Cỡ chữ NAME (Pt)
|
3
|
5
|
8
|
10
|