CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2016/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu
sản phẩm mật mã dân sự.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh
Nghị định này quy định chi Tiết về
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật
mã dân sự; ban hành Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm
mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự; người có thẩm quyền lập biên bản, xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Chương II
KINH DOANH SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Điều 3. Danh Mục
sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập
khẩu theo giấy phép
Ban hành Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự tại Phụ lục I và Danh Mục sản phẩm mật mã
dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tại Phụ lục
II kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Điều kiện
cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các Điều kiện quy định
tại Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Điều kiện cấp Giấy phép quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn
thông tin mạng được quy định cụ thể như
sau: Doanh nghiệp phải có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở
lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học,
an toàn thông tin; cán bộ quản lý, Điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện
tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp
một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin.
3. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại
Điểm đ Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy
định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm
kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số
lượng sản phẩm.
Điều 5. Trình tự,
thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự
1. Cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại,
gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo quy
định tại Điều 32, Điều 33 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ
công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và
Kiểm định sản phẩm mật mã, số điện thoại/số fax: 04-3775.6896, thư điện tử:
info@nacis.gov.vn, website: http://www.nacis.gov.vn.
3. Ban hành các Mẫu số 01, 02, 03 thực hiện thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp
lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ lục
III kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
1. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
sản phẩm mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật
an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp,
hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến
đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân
sự và Kiểm định sản phẩm mật mã theo địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định
này.
3. Ban hành các Mẫu số 04, 05 thực
hiện thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Phụ
lục III kèm theo Nghị định này.
Chương
III
THANH TRA, KIỂM
TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 7. Thanh
tra, kiểm tra
1. Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thanh tra, kiểm
tra hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật
mã dân sự.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự chịu sự thanh
tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về thanh tra.
Điều 8. Xử lý vi
phạm các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản
phẩm mật mã dân sự
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê,
cho mượn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
b) Tẩy xóa, sửa
chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
c) Không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung
khi thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi, bổ sung
sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
d) Không làm thủ tục cấp lại khi giấy
phép bị mất hoặc hư hỏng;
đ) Không báo cáo hoặc báo cáo không
đúng thời hạn cho Ban Cơ yếu Chính phủ về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và tổng hợp thông
tin khách hàng;
e) Sử dụng sản phẩm mật mã dân sự
không do doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự cung cấp
mà không khai báo với Ban Cơ yếu Chính phủ;
g) Không lập, lưu giữ và bảo mật
thông tin khách hàng, tên, loại hình, số lượng và Mục đích
sử dụng của sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng đối với hành vi sau đây:
a) Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự mà không có Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; hoặc tiếp tục
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ mật mã dân sự đã hết hạn;
b) Không tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp
sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự để đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự,
an toàn xã hội khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không phối hợp, tạo Điều kiện cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu;
d) Từ chối cung cấp các thông tin cần
thiết liên quan tới khóa mã cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khi có yêu cầu.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm
quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện để
thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 3 Điều này.
Điều 9. Thẩm quyền
xử phạt
1. Thanh tra viên cơ yếu đang thi
hành công vụ có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu
quả.
2. Chánh Thanh tra cơ yếu, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá
50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt
quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu
quả.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá
25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản
này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu
quả.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá
50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời
hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản
này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
5. Công an nhân dân, Bộ đội Biên
phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm
quyền quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7 Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 42, Khoản 4 Điều 45 của Luật xử lý vi phạm
hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 đối với các hành vi vi
phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự được quy định tại Nghị định này.
Điều 10. Thẩm
quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Các chức danh nêu tại Điều 9 Nghị định
này, cán bộ đang thi hành công vụ trong lĩnh vực mật mã dân sự có quyền lập
biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Điều
Khoản chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự theo quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo
vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước mà vẫn còn thời hạn thì không
phải làm lại thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
30 ngày trước khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp phép
theo Nghị định này.
2. Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải làm thủ tục cấp phép theo các
quy định tại Nghị định này.
Điều 12. Hiệu lực
thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng
mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (3b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
I. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
TT
|
Tên
sản phẩm, thiết bị
|
1
|
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý
hoặc lưu trữ khóa mật mã.
|
2
|
Thành phần mật mã trong hệ thống PKI.
|
3
|
Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.
|
4
|
Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng.
|
5
|
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật
kênh.
|
6
|
Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và
thoại số.
|
7
|
Sản phẩm bảo mật vô tuyến.
|
8
|
Sản phẩm bảo mật Fax, điện báo.
|
Giải thích:
1. Sản phẩm mật mã dân sự được mô tả
là các hệ thống, thiết bị, các mô-đun và mạch tích hợp, các phần mềm được thiết kế chuyên dụng nhằm Mục đích bảo
vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã sử dụng “thuật toán mật mã đối xứng” hoặc
“thuật toán mật mã không đối xứng”.
2. Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự
kinh doanh có Điều kiện không bao gồm các sản phẩm sau đây:
TT
|
Tên
sản phẩm, thiết bị
|
1
|
Hệ Điều hành, trình duyệt Internet,
phần mềm đã được tích hợp các thành phần mật mã có sẵn (chức năng bảo vệ
thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính), được sử dụng rộng
rãi và được xây dựng để người dùng tự cài đặt mà không cần sự hỗ trợ nào bởi
nhà cung cấp.
|
2
|
Sản phẩm công nghệ thông tin được sử
dụng rộng rãi trong đó chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải
là chức năng chính và được cài đặt sẵn, không cần sự hỗ trợ nào từ nhà cung cấp:
Máy tính bảng, điện thoại thông minh (smart phone), DVD player, máy ảnh kỹ
thuật số, sản phẩm điện tử dân dụng tương tự khác.
|
3
|
Điện thoại di động không có khả năng mã hóa đầu cuối.
|
4
|
Thẻ thông minh (smart card) và đầu
đọc/ghi chỉ sử dụng để truy cập chung và
chúng được chế tạo đặc biệt chỉ
có khả năng bảo vệ các thông tin cá nhân.
|
5
|
Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu
được thiết kế để thực hiện một trong các tính năng dưới đây:
a) Chống sao chép bản quyền phần mềm.
b) Chống tiếp cận đến phương tiện
được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc.
c) Chống tiếp cận đến thông tin được
lưu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện truyền thông khi phương tiện truyền
thông được bán công khai.
d) Chống tiếp cận đến thông tin được
lưu giữ để bảo vệ bản quyền một lần đối với dữ liệu âm
thanh/video.
|
6
|
Sản phẩm có chức năng chỉ dùng để
xác thực định danh không có chức năng mã hóa.
|
7
|
Thiết bị không dây thực hiện mã hóa
thông tin với Khoảng cách lớn nhất không có khuếch đại
và chuyển tiếp nhỏ hơn 400m theo Điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất.
|
8
|
Hệ thống thiết bị mạng không dây
dùng cho mạng khu vực cá nhân (Personal Area Network) có cài đặt các chuẩn mật
mã mà phạm vi phủ sóng không vượt quá 100 mét và không thể kết nối với nhiều
hơn 07 thiết bị khác theo đặc tả của nhà sản xuất.
|
9
|
Sản phẩm được thiết kế đặc biệt chỉ
để sử dụng phía đầu cuối trong lĩnh vực y tế.
|
II. DANH MỤC DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
TT
|
Tên
dịch vụ
|
1
|
Dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản
phẩm mật mã dân sự.
|
2
|
Dịch vụ kiểm định, đánh giá sản phẩm
mật mã dân sự.
|
3
|
Dịch vụ tư vấn bảo mật, an toàn
thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ)
Mã
HS
|
Tên gọi
|
Mô
tả chức năng mật mã
|
84.43
|
Máy in sử dụng các bộ phận in
như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận
và các phụ kiện của chúng.
|
|
|
- Máy in khác, máy copy và máy fax,
có hoặc không kết hợp với nhau:
|
|
8443.31
|
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức
năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc
kết nối mạng:
|
|
8443.31.30
|
- - - Máy in-copy-fax kết hợp
|
Sản phẩm bảo mật
fax, điện báo
|
8443.31.90
|
- - - Loại khác
|
Sản phẩm bảo mật fax, điện báo
|
8443.32
|
- - Loại khác, có khả năng kết nối
với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
|
|
8443.32.40
|
- - - Máy fax
|
Sản phẩm bảo mật fax, điện báo
|
8443.32.90
|
- - - Loại khác
|
Sản phẩm bảo mật fax, điện báo
|
|
- Bộ phận và phụ kiện
|
|
8443.99
|
- - Loại khác:
|
|
8443.99.90
|
- - - Loại khác
|
Thành phần mật mã kết hợp với máy
fax, điện báo
|
84.71
|
Máy xử lý dữ liệu tự động và các
khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ
liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới
dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được
chi Tiết hay ghi ở nơi khác.
|
|
8471.30
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại
xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một
đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn
hình:
|
|
8471.30.90
|
- - Loại khác
|
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm
bảo mật luồng IP và bảo mật kênh
|
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động khác:
|
|
8471.41
|
- - Chứa trong cùng một vỏ có
ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn
vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:
|
|
8471.41.90
|
- - - Loại khác
|
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý
hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh
|
8471.49
|
- - Loại khác, ở dạng hệ thống:
|
|
8471.49.90
|
- - - Loại khác
|
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý
hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật
luồng IP và bảo mật kênh
|
8471.50
|
- Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm
8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết
bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:
|
|
8471.50.90
|
- - Loại khác
|
Bộ vi xử lý có chức năng mã hóa
|
8471.70
|
- Bộ lưu trữ:
|
|
8471.70.20
|
- - Ổ đĩa cứng
|
Ổ đĩa cứng mã hóa
|
8471.70.99
|
- - - Loại khác
|
Bộ lưu trữ có chức năng mã hóa
|
8471.80
|
- Các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động:
|
|
8471.80.90
|
- - Loại khác
|
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý
hoặc lưu trữ khóa mật mã, thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo
mật dữ liệu lưu giữ, sản phẩm bảo mật dữ liệu, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật
luồng IP và bảo mật kênh
|
8471.90
|
- Loại khác:
|
Các thành phần mật mã của máy xử lý
dữ liệu tự động
|
84.73
|
Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72
|
|
8473.30
|
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc
nhóm 84.71
|
Thành phần mật
mã của máy thuộc nhóm 84.71
|
85.17
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho
mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận
tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết
bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây
(như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị
truyền hoặc thu của nhóm
|
|
|
- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại
cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác:
|
|
8517.11.00
|
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây
|
Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và
thoại số, sản phẩm bảo mật thoại hữu tuyến
|
8517.12.00
|
- - Điện thoại cho mạng di động tế
bào hoặc mạng không dây khác
|
Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số, sản phẩm bảo mật thoại vô tuyến
|
8517.18.00
|
- - Loại khác
|
Điện thoại bảo mật khác
|
|
- Thiết bị khác để phát hoặc nhận
tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc
mạng diện rộng):
|
|
8517.62
|
- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả
thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến:
|
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật
kênh
|
8517.69.00
|
- - Loại khác
|
Thiết bị mã hóa khác nhóm 8517.62
|
8517.70
|
- Bộ phận:
|
Thành phần mã hóa sử dụng cho các
thiết bị trong nhóm 8517
|
85.23
|
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ
bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác
để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu
và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.
|
|
|
- Phương tiện lưu trữ thông tin bán
dẫn:
|
|
8523.51
|
- - Các thiết bị lưu trữ bán dẫn
không xóa:
|
Thành phần mật
mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ
|
8523.52.00
|
- - "Thẻ thông minh"
|
Thành phần mật
mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ
|
85.25
|
Thiết bị phát dùng cho phát
thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc
ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera
ghi hình ảnh.
|
|
8525.50.00
|
- Thiết bị phát
|
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh, sản phẩm bảo mật vô tuyến
|
8525.60.00
|
- Thiết bị phát
có gắn với thiết bị thu
|
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh, sản phẩm bảo mật vô tuyến
|
85.26
|
Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng
sóng vô tuyến và các thiết bị Điều khiển từ xa bằng vô tuyến.
|
|
|
- Loại khác:
|
|
8526.91
|
- - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô
tuyến
|
Sản phẩm bảo mật vô tuyến
|
8526.92.00
|
- - Thiết bị
Điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến
|
Sản phẩm bảo mật vô tuyến
|
85.28
|
Màn hình và máy chiếu, không gắn
với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị
thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô
tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc
tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.
|
|
|
- Thiết bị thu dùng trong truyền
hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô
tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:
|
|
8528.71
|
- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:
|
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật
kênh
|
85.29
|
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu
dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến
85.28.
|
|
8529.90
|
- Loại khác:
|
|
8529.90.20
|
- - Dùng cho bộ giải mã
|
Thành phần mã hóa sử dụng cho các
nhóm 8525, 8526 và 8528
|
|
- - Tấm mạch
in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh:
|
|
8529.90.51
|
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân
nhóm 8525.50 hoặc 8525.60
|
Thành phần mã hóa sử dụng cho các
nhóm 8525.50 và 8525.60
|
85.42
|
Mạch điện tử tích hợp.
|
|
|
- Mạch điện tử tích hợp:
|
|
8542.31.00
|
- - Đơn vị xử lý và đơn vị Điều khiển,
có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng
hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác
|
Thành phần mật mã trong hệ thống
PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ
|
8542.32.00
|
- - Thẻ nhớ
|
Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ
|
85.43
|
Máy và thiết bị điện, có chức
năng riêng, chưa được chi Tiết hay ghi ở nơi khác
trong Chương này.
|
|
8543.70
|
- Máy và thiết
bị khác:
|
|
8543.70.20
|
- - Thiết bị Điều khiển từ xa, trừ
thiết bị Điều khiển từ xa bằng sóng radio
|
Sản phẩm bảo mật vô tuyến
|
8543.70.50
|
- - Bộ thu/ giải mã tích hợp (IRD)
cho hệ thống đa phương tiện truyền thông trực tiếp
|
Sản phẩm bảo mật vô tuyến
|
8543.90
|
- Bộ phận:
|
|
8543.90.50
|
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm
8543.70.50
|
Thành phần mã hóa của nhóm
8543.70.50
|
Nguyên tắc áp dụng Danh Mục:
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì
toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì
toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
- Trường hợp liệt kê chi Tiết đến mã
8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
- Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất
khẩu, nhập khẩu theo giấy phép chỉ áp dụng đối với các thiết
bị mà cả mã số HS, tên gọi và mô tả chức năng mật mã trùng
với mã số HS tên gọi và mô tả chức năng mật mã hàng hóa thuộc Danh Mục.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Nghị định
số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia
hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
Mẫu số 03
|
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ mật mã dân sự
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập
khẩu sản phẩm mật mã dân sự
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm
mật mã dân sự
|
Mẫu số 01
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự
Kính gửi:
Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết
bằng tiếng Việt): .............................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ..................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:………………………………………… Fax: .......................................................
Email:……………………………………………… Website: ................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
do:………………………………………… cấp ngày: ...........................................................
Họ và tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: ............................................
Chức vụ: ............................................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ......................................................................................
cấp ngày………………………… tại .......................................
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:
1. Danh Mục các sản phẩm mật mã dân sự
xin cấp phép kinh doanh
STT
|
Tên
nhóm sản phẩm
|
Tiêu
chuẩn, đặc tính kỹ thuật
|
Phạm
vi, lĩnh vực cung cấp
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2. Danh Mục các dịch vụ mật mã dân sự
xin cấp phép kinh doanh
STT
|
Tên
dịch vụ
|
Phạm
vi, lĩnh vực cung cấp
|
1
|
|
|
2
|
|
|
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực
hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật an toàn
thông tin mạng.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính gửi:
Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết
bằng tiếng Việt): ............................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ........................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax: .............................................................
Email:………………………………………… Website: ......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương
đương:
do:………………………………………………….. cấp ngày: ..............................................
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
mật mã dân sự số:………………………… do Ban Cơ
yếu Chính phủ cấp ngày:
Họ và tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp: ...........................................
Chức vụ: ..........................................................................................................................
Số CMND/Thẻ
CCCD/Hộ chiếu:……………………………… cấp ngày .........................
tại ..............................................................................................................
Lý do đề nghị: ..................................................................................................................
(ghi rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ: ......................................................................................
(ghi rõ yêu cầu sửa đổi, bổ
sung/cấp lại gia hạn Giấy
phép)
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực
hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật An toàn
thông tin mạng.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
BAN
CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GPKDMMDS-BCY
|
………, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ
DÂN SỰ
TRƯỞNG
BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày
19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số………… ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định
chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu
sản phẩm mật mã dân sự;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ mật mã dân sự của ..........................1;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép.........................................................................................................
1
Địa chỉ trụ sở
chính: .....................................................................................................
Điện thoại:………………………………………… Fax: ..................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số:………. do…………………… cấp ngày.... tháng....năm……;
Được kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự theo Danh Mục kèm theo Giấy phép này.
Điều 2. …………………………1 phải thực hiện đúng các quy định của Luật
an toàn thông tin mạng và Nghị định số .... ngày ...
tháng ... năm 2016 của Chính phủ quy định
chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu
sản phẩm mật mã dân sự.
Điều 3.
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự này có thời hạn từ ngày
... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm….;2 thay thế cho Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự số ……/GPKDMMDS-BCY ngày ... tháng ...
năm ... của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ./.
Nơi nhận:
- ……
- ……
|
TRƯỞNG
BAN
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên doanh nghiệp được cấp
phép.
2 Sử
dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép.
DANH
MỤC
CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
(Kèm theo Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số.../GPKDMMDS-BCY ngày.... tháng... năm... của Ban Cơ yếu Chính phủ)
1. Danh Mục các sản phẩm mật mã dân sự
được phép kinh doanh
STT
|
Tên
nhóm sản phẩm
|
Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật
|
Phạm
vi, lĩnh vực cung cấp
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2. Danh Mục các dịch vụ mật mã dân sự
được phép kinh doanh
STT
|
Tên
dịch vụ
|
Phạm
vi, lĩnh vực cung cấp
|
1
|
|
|
2
|
|
|
Mẫu số 04
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
………, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu
sản phẩm mật mã dân sự
Kính gửi:
Ban Cơ yếu Chính phủ
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): .............................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ..................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .........................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax: ..............................................................
Email:………………………………………… Website: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
do:……………………………………………………… cấp ngày: ........................................
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy
phép xuất khẩu sản phẩm mật mã dân sự/Giấy
phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo danh Mục
kèm theo đơn này.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực
hiện đúng các quy định về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
tại Luật an toàn thông tin mạng.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BẢN
KÊ KHAI DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XIN CẤP PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(kèm
theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
sản phẩm mật mã dân sự số... của Công ty.....)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tên
hãng
|
Model
|
Mã
HS
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số lượng
|
Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (*)
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Mục
đích xuất khẩu/ nhập khẩu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Quy chuẩn kỹ thuật chỉ
áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu.
Mẫu số 05
BAN
CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GPXNK-BCY
|
………, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
TRƯỞNG
BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số……… ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định
chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự của…………………………1;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép .........................................................................................................
1
Địa chỉ trụ sở
chính: .....................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax: ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số:……… do……………………… cấp ngày.... tháng....năm……;
Được xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật
mã dân sự theo Danh Mục kèm theo Giấy phép này.
Điều 2. ……………………….1 phải thực hiện đúng các quy định của Luật
an toàn thông tin mạng và Nghị định số………… ngày…… tháng…… năm 2016 của
Chính phủ quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
Điều 3.
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu mật mã dân sự này có giá trị đến hết ngày ...
tháng ... năm ....;2 thay thế cho Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu số
.../GPXNK-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Ban Cơ yếu Chính phủ./.
Nơi nhận:
- ……
- ……
|
TRƯỞNG
BAN
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên
doanh nghiệp được cấp phép.
2 Sử
dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép.
DANH
MỤC
CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
(Kèm theo Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số ....../GPXNKMMDS-BCY ngày.... tháng... năm... của Ban Cơ yếu Chính phủ)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tên
hãng
|
Model
|
Mã
HS
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Mục
đích xuất khẩu/ nhập khẩu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|