|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 249/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự
Số hiệu:
|
249/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 249/2016/TT-BTC về phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự; lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành.
Về đối tượng nộp phí, theo Thông tư 249 là các doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Ban Cơ yếu Chính phủ là tổ chức thu phí, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh, nhập khẩu mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự.
Mức phí, lệ phí về mật mã dân sự được Thông tư số 249/2016 quy định như sau:
- Phí cấp giấy phép kinh doanh mật mã dân sự một nhóm sản phẩm, dịch vụ là 8 triệu đồng; trường hợp thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ là 2 triệu.
Phí sửa đổi một nhóm sản phẩm, dịch vụ tại giấy phép mật mã dân sự là 3 triệu đồng; trường hợp thêm một nhóm sản phẩm, dịch vụ là 1 triệu đồng.
Trường hợp đổi tên, người đại diện theo pháp luật thì phí cấp đổi là 1 triệu đồng.
Phí cấp lại, gia hạn giấy phép kinh doanh mật mã dân sự là 500 nghìn đồng.
- Phí cấp giấy chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự là 3 triệu đồng.
- Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự là 200 nghìn đồng.
Thông tư số 249 cũng quy định về việc kê khai, nộp phí, lệ phí, quản lý, sử dụng phí, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh mật mã dân sự, chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn sản phẩm mật mã.
Thông tư 249/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017, thay thế Thông tư 88/2015 của Bộ Tài chính quy định mức phí, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh, chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn, cấp phép nhập khẩu mật mã dân sự.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
249/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP KINH
DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ; GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM MẬT
MÃ DÂN SỰ; GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật an
toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 58/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật
mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp
quy sản phẩm mật mã dân sự; lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân
sự.
2. Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp nộp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng
nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã
dân sự, giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; Ban Cơ yếu Chính phủ và các
tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp
quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm
mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy phép nhập
khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư
này. Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt trực tiếp cho tổ chức thu
phí, lệ phí hoặc chuyển khoản vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức
thu phí, lệ phí mở tại Kho bạc nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Ban Cơ yếu Chính phủ là tổ chức thu phí, lệ phí
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự;
giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu
sản phẩm mật mã dân sự được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực
hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng và quyết toán phí, lệ phí
theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều
26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức thu phí, lệ
phí nộp 10% số tiền phí và 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí,
lệ phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được
để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí. Số tiền phí được để lại được
quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và
lệ phí.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 88/2015/TT-BTC
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất, kinh
doanh sản phẩm mật mã dân sự; Giấy chứng nhận hợp chuẩn, Giấy chứng nhận hợp
quy sản phẩm mật mã dân sự.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại Luật
phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày
17/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng
chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước thành phố Hà Nội;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính)
Số TT
|
Nội dung phí, lệ
phí
|
Mức thu
|
I
|
Cấp giấy phép kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp mới giấy phép
|
|
|
Một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ
|
8.000.000 đồng/lần
thẩm định
|
|
Thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ
|
2.000.000 đồng/lần
thẩm định
|
2
|
Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung giấy phép do thay
đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
|
|
Một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ
|
3.000.000 đồng/lần
thẩm định
|
|
Thêm một nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ
|
1.000.000 đồng/lần
thẩm định
|
3
|
Phí thẩm định sửa đổi, bổ sung giấy phép do thay
đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật
|
1.000.000 đồng/lần
thẩm định
|
4
|
Phí thẩm định cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất
hoặc hư hỏng
|
500.000 đồng/lần
thẩm định
|
5
|
Phí thẩm định gia hạn giấy phép
|
500.000 đồng/lần
thẩm định
|
II
|
Cấp giấy chứng nhận hợp
quy sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn sản
phẩm mật mã dân sự
|
3.000.000 đồng/sản
phẩm/lần thẩm định
|
2
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm
mật mã dân sự
|
3.000.000 đồng/sản
phẩm/lần thẩm định
|
III
|
Cấp giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
|
|
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã
dân sự
|
200.000 đồng/giấy
phép
|
Thông tư 249/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------
|
No.
249/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
11, 2016
|
CIRCULAR FEES
FOR ASSESSMENT OF APPLICATIONS FOR LICENSES TO SELL CIVILIAN CRYPTOGRAPHY
PRODUCTS AND SERVICES, CERTIFICATES OF CONFORMITY OF CIVILIAN CRYPTOGRAPHY
PRODUCTS WITH REGULATIONS AND STANDARDS; CHARGES FOR LICENSING IMPORT OF
CIVILIAN CRYPTOGRAPHY PRODUCTS; COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE
THEREOF Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on Cyberinformation Security
dated November 19, 2015; Pursuant to the Law on State Budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating the Law on Fees and Charges; Pursuant to the Government's Decree No.
58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on sale and provision of civil cryptography
products and services, export and import of civil cryptography products; Pursuant to the Government's Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks,
entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Finance promulgates a Circular
on fees for assessment of applications for licenses to sell civilian
cryptography products and services, certificates of conformity of civilian
cryptography products with regulations and standards; charges for licensing
import of civilian cryptography products; collection, transfer, management and
use thereof. Article 1. Scope and regulated
entities 1. This Circular provides for the fees for
assessment of applications for licenses to sell civilian cryptography products
and services, certificates of conformity of civilian cryptography products with
regulations and standards; charges for licensing import of civilian
cryptography products; collection, transfer, management and use thereof. 2. This Circular applies to enterprises applying
for licenses to sell civilian cryptography products and services, certificates
of conformity of civilian cryptography products with regulations and standards,
licenses for import of civilian cryptography products; Vietnam Government
Certificate Authority (VGCA), organizations and individuals relevant to the
issuance of licenses to sell civilian cryptography products and services,
certificates of conformity of civilian cryptography products with regulations
and standards, licenses for import of civilian cryptography products. Article 2. Fee and charge
payers The enterprises applying for licenses to sell
civilian cryptography products and services, certificates of conformity of
civilian cryptography products with regulations and standards, licenses for
import of civilian cryptography products shall pay the fees and charges
specified in this Circular. The fees and charges shall be paid in cash to the
collecting organization or transferred to the collecting organization’s account
at the State Treasury. Article 3. Collecting
organization VGCA shall be the collecting organization mentioned
in Article 2. Article 4. Fees and charges ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 5. Declaring and
transferring collected fees and charges 1. By the 5th of each month, VGCA shall
transfer the fees collected in the previous month to the collection account at
the State Treasury. 2. VGCA shall monthly declare and transfer the
collected fees and charges, and prepare annual statements of fee and charge
collection in accordance with Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of
Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Minister of Finance
elaborating the Law on Tax Administration; the Law on amendments to the Law on
Tax Administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22,
2013. VGCA shall transfer 10% of the collected fees and 100% of the collected
charges to state budget according to the state budget laws. Article 6. Management and use
of collected fees VGCA may retain 90% of the collected fees to cover
the verification and collection costs. Retained fees shall be managed and used
in accordance with Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 elaborating the Law of Fees and Charges. 1. This Circular comes into force from January 01,
2017 and replaces Circular No. 88/2015/TT-BTC dated June 09, 2015 of the
Minister of Finance. 2. The Law on Fees and Charges, the Government’s
Decree No. 120/2016/ND-CP, Circular No. 156/2013/TT-BTC, the Law on amendments
to the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP,
Circular No. 153/2012/TT-BTC shall apply to other issues relevant the
collection, transfer, management, use, documents and disclosure of fees and
charges that are not mentioned in this Circular. 3. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for
consideration./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai FEE
AND CHARGE SCHEDULE (Enclosed with
Circular No. 249/2016/TT-BTC dated 11/11/2016 of the Minister of Health) No. Fees/charges Rate I Issuance of licenses to sell civilian
cryptography products/services ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Fee for processing applications for new licenses A group of products or services 8.000.000
VND/assessment Addition of a group of products or services 2.000.000
VND/assessment ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fee for processing applications for revisions to
a license due to change/addition of civilian cryptography products/services A group of products or services 3.000.000
VND/assessment Addition of a group of products or services 1.000.000
VND/assessment 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.000.000
VND/assessment 4 Fee for processing applications for replacement
of lost or damage license 500.000
VND/assessment 5 Fee for processing applications for license
renewal 500.000
VND/assessment II Issuance of certificate of conformity to regulations/standards
of civilian cryptography products ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Fee for processing applications for issuance of
the certificate of conformity to standards of civilian cryptography products 3.000.000
VND/product/assessment 2 Fee for processing applications for issuance of
the certificate of conformity to regulations of civilian cryptography
products 3.000.000
VND/product/ assessment III Issuance licenses for export/import of
civilian cryptography products/services ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Charge for issuance of the license for import of
civilian cryptography products 200.000
VND/license
Thông tư 249/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận hợp chuẩn, giấy chứng nhận hợp quy và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Tài chính ban hành
7.730
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|