BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 948/QĐ-BNV
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI ĐIỀU VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL-L004 ngày 20
tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập Hội;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hiệp hội Điều
Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Điều Việt Nam
đã được Đại hội lần thứ VIII của Hiệp hội thông qua ngày 21 tháng 12 năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hiệp hội Điều Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi
chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ
trưởng (để báo cáo);
- Bộ
NN&PTNT;
- Bộ Công an;
- Lưu: VT,
TCPCP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Dĩnh
|
ĐIỀU LỆ
(SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
HIỆP
HỘI ĐIỀU VIỆT NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 948/QĐ-BNV ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Điều Việt
Nam.
2. Tên tiếng nước ngoài: Vietnam Cashew
Association.
3. Tên viết tắt: VINACAS.
4. Biểu tượng:
Điều 2. Tôn
chỉ, mục đích
Hiệp hội Điều Việt Nam (sau đây gọi tắt
là Hiệp hội) là tổ chức xã hội- nghề nghiệp của các tổ chức, công dân Việt Nam
làm nhiệm vụ: Trồng, chế biến,
tiêu thụ, kinh doanh hạt điều và các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến cây điều,
tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu,
tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh
vực hoạt động
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi cả nước,
trong lĩnh vực trồng, chế biến, tiêu thụ, kinh doanh hạt điều và các sản phẩm,
dịch vụ liên quan đến cây điều.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực
hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ
chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều
lệ Hiệp hội.
Chương 2.
QUYỀN HẠN,
NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động
của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ
đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính
đáng của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của
pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài
nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà
nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội,
tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của
pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên
quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp
luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để
thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội
theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội
phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định
của pháp luật để tự trang trải kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế
tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và
báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hiệp hội hoạt động, cơ quan
quyết định cho phép thành lập Hiệp hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực
hiện thỏa thuận quốc tế.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật
có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã
được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc
gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thông của dân tộc, quyền
và lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên;
tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực
hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên
quan đến hoạt động của
Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội
viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và
Điều lệ, quy chế, quy định của
Hiệp hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị
với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt
động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của Hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí
của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương 3.
HỘI
VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên
chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực trồng, chế biến, tiêu thụ, kinh doanh hạt điều
và các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến cây điều, có đủ tiêu chuẩn quy định tại
Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội, có
thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội;
b) Hội viên liên kết: Các doanh nghiệp
liên doanh hay doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nếu tán
thành Điều lệ Hiệp hội tự
nguyện làm đơn xin gia nhập
Hiệp hội thì sẽ được Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét kết nạp làm hội
viên liên kết của
Hiệp hội theo quy định của pháp luật;
c) Hội viên danh dự: Các tổ
chức, cá nhân Việt Nam có nhiều đóng góp cho Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội,
sẽ được Ban Chấp hành Hiệp hội mời làm hội viên danh dự của Hiệp hội.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
a) Tán thành Điều lệ Hiệp hội;
b) Tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội;
c) Có ý thức xây dựng Hiệp hội phát triển,
nhiệt tình tham gia các hoạt động của Hiệp hội;
d) Đóng niên liễm (hội phí) đầy đủ, đúng
kỳ.
3. Hiệp hội khuyến khích hội, hiệp hội điều
được thành lập hợp pháp ở các địa
phương tham gia vào Hiệp hội. Khi tham gia Hiệp hội sẽ có quyền và nghĩa vụ như
hội viên chính thức của Hiệp hội.
Điều 9. Quyền của hội
viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp chính đáng theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định
các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất
ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt
động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử
các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của
Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được Hiệp hội khen thưởng theo quy định
của Hiệp hội.
7. Được cấp thẻ hội viên.
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được
hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề
của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của
hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của
Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của
Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội
viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được
nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội
phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng
hạn theo quy định của Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm
quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội
1. Thủ tục và thẩm
quyền kết nạp hội viên:
a) Các tổ chức, cá nhân quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 8 Điều lệ này có nguyện vọng trở thành hội viên Hiệp hội phải có đơn (theo mẫu
của Hiệp hội) gửi Ban Chấp hành Hiệp hội;
b) Thẩm quyền kết nạp Hội viên mới thuộc
Ban Chấp hành Hiệp hội.
2. Thủ tục xin ra khỏi Hiệp hội:
a) Hội viên chính thức, hội viên liên kết
và hội viên danh dự có nguyện vọng xin ra khỏi Hiệp hội phải có đơn xin ra khỏi
Hiệp hội (theo mẫu của Hiệp hội) gửi Ban Chấp hành Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành Hiệp hội thông báo
danh sách hội viên ra khỏi Hiệp hội tại kỳ họp Ban Chấp hành gần nhất.
3. Chấm dứt tư cách hội viên
a) Tư cách hội viên chấm dứt khi xảy ra một
trong những trường hợp sau đây:
- Theo quyết định của Ban Chấp hành Hiệp hội do
vi phạm nghiêm trọng Điều lệ, nghị quyết và quy chế của Hiệp hội;
- Bị đình chỉ hoạt động bởi một phán
quyết của tòa án hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Giải thể hoặc phá sản;
- Không đóng hội phí trong 1 năm không có lý
do;
- Không tham dự 2 kỳ hội nghị thường niên liên
tiếp không có lý do.
b) Hội viên bị chấm dứt tư cách có quyền
khiếu nại lên Đại hội và quyết định của Đại hội là quyết định cuối cùng.
Chương 4.
TỔ
CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức
của Hiệp hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn.
6. Các tổ chức thuộc Hiệp hội.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội
là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội
bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 03 năm (năm) một lần. Đại hội bất thường được
triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc
có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số
hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường
được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội
toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội
viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết
nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ
(sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội
(nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm
điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức
giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết
định;
b) Việc biểu quyết thông qua
các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức
có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
Điều 14. Ban Chấp
hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu
trong số các hội viên chính thức của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu
chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành
cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết
Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công
tác hàng năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của
Hiệp hội. Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; quy chế
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; quy chế quản lý, sử dụng con
dấu của Hiệp hội; quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp
hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành,
số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) số lượng ủy
viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo quy chế
do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 4 (bốn) lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy
viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp
lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp.
Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc
quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành được thông qua khi có
trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy
viên Ban Chấp hành dự họp
biểu quyết tán thành.
Điều 15. Ban Thường vụ
Hiệp hội
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp
hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch và các ủy viên, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường
vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện
nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp
hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu
tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn
vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp
hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế
do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường vụ mỗi tháng họp 01 (một) lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một
phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp
lệ khi có 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể
biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết
do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của
Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban
Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành.
Điều 16. Ban Kiểm tra
Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm: Trưởng ban,
Phó Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm
tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều
lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị
trực thuộc Hiệp hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra:
Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Kiểm tra ban hành, tuân thủ quy định
của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 17. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp
nhân của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số
các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp
hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp
hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
chế hoạt động của Ban Chấp hành;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về
lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp
hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội
theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ
ký các văn bản của Hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc
chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền cho một Phó
Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội
do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ
đạo, điều hành công tác của Hiệp hội
theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội
và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy
quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động
của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 18. Tổng thư ký
1. Tổng thư ký Hiệp hội chịu trách nhiệm điều
hành Văn phòng Hiệp hội để giúp Chủ tịch, Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Hiệp hội
xử lý công việc hành chính tổng hợp.
2. Giao dịch với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo yêu cầu công tác của Hiệp hội. Tham dự các hội nghị, hội
thảo trong nước và ngoài nước theo phân công của Chủ tịch Hiệp hội.
3. Quản lý tài chính, tài sản, con dấu và
hồ sơ tài liệu của
Hiệp hội.
4. Dự thảo các văn bản, kế hoạch và báo
cáo của Hiệp hội.
5. Tổ chức thực hiện các quyết định của
Chủ tịch, Ban Thường vụ, Ban Chấp hành và công tác thông tin, đào tạo, hội nghị hội
thảo.
Chương 5.
CHIA,
TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 19. Chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi
tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của
pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương 6.
TÀI
CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 20. Tài chính,
tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của
hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định
của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện
làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những
người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo
quy định của Ban Chấp
hành.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp
hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội.
Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được
sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải
thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành quy chế
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai,
minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt
động của Hiệp hội.
Chương 7.
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 22. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có
thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể
hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 23. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội
thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức:
a) Khiển trách bằng văn bản;
b) Cảnh cáo bằng văn bản;
c) Khai trừ khỏi Hiệp hội.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể
thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương 8.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Hiệp hội
Chỉ có Đại hội Hiệp hội Điều Việt Nam
mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp
hội phải được trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội
biểu quyết tán
thành.
Điều 25. Hiệu lực thi
hành
1. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Điều
Việt Nam gồm 8 (tám) Chương, 25 (hai mươi lăm) Điều đã được Đại hội toàn thể Hiệp
hội Điều Việt Nam nhiệm kỳ VIII thông qua ngày 21 tháng 12 năm 2012 tại thành
phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều
lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Điều Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và tổ
chức thực hiện Điều lệ này./.