|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
92/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
92/2013/QĐ-UBND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3574/TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm
2012; Ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại văn bản số 3223/STC-QLGCS ngày 01
tháng 11 năm 2013 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số
1722/BC-STP ngày 22 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (kèm theo
Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
Điều 2.
Giá các loại đất được ban hành tại Quyết định này là giá
của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và
được xác định như sau:
1. Giá đất trồng cây hằng năm,
trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối xác định
theo vị trí đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.
2. Giá đất ở tại nông thôn, ven
đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp
được xác định theo từng vị trí đất.
3. Giá đất ở đô thị được xác định
theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất
theo từng loại đường phố.
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại đô thị bằng 80% theo giá đất ở liền kề cao nhất, tại khu vực
nông thôn bằng giá đất ở liền kề cao nhất.
5. Đất chưa sử dụng khi được
giao đất, cho phép sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng.
Điều 3.
Giá các loại đất được ban hành tại Quyết định này được áp
dụng
1. Tính các nghĩa vụ tài chính
liên quan đến đất đai: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác.
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền
thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều
35 của Luật Đất đai năm 2003. Trường hợp tại thời điểm giao đất, cho thuê đất
mà giá đất được ban hành tại Quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì xác định lại
giá đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
4. Xác định giá trị quyền sử dụng
đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ
phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại
khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003. Trường hợp tại thời điểm xác định
giá trị quyền sử dụng đất mà giá đất được ban hành tại Quyết định này chưa sát
với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường thì xác định lại giá đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất
để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều
39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003. Trường hợp tại thời điểm xác định giá trị
quyền sử dụng đất để bồi thường mà giá đất được ban hành tại Quyết định này
chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong
điều kiện bình thường thì xác định lại giá đất theo quy định tại Điều 11 Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.
6. Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp Nhà nước giao đất,
cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại
Quyết định này.
8. Giá đất được ban hành tại Quyết
định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả
thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
9. Trường hợp giao đất cho các
cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không thuộc các
trường hợp trên đây) thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định giá đất giao phù hợp
với giá thị trường tại thời điểm giao đất.
10. Đối với dự án đang thực hiện
bồi thường (có nhiều giai đoạn), nếu giá đất bồi thường tại Quyết định này thấp
hơn giá đất tại các phương án bồi thường mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt
thì áp dụng theo mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại các
phương án bồi thường.
11. Trong trường hợp đặc biệt căn
cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh được quyền quyết định
điều chỉnh giá các loại đất tăng hoặc giảm nhưng không quá 20% so với bảng giá
đất được ban hành tại Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và
thay thế Quyết định số 72a/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 92/2013/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Bảng số 1.
Giá đất trồng cây hằng năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
1
|
35.000
|
28.000
|
18.000
|
2
|
28.000
|
22.000
|
14.000
|
3
|
22.000
|
18.000
|
11.000
|
4
|
18.000
|
14.000
|
9.000
|
Bảng số 2.
Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
1
|
40.000
|
32.000
|
18.000
|
2
|
32.000
|
26.000
|
14.000
|
3
|
26.000
|
20.000
|
11.000
|
4
|
20.000
|
16.000
|
9.000
|
Bảng số 3.
Giá đất rừng sản xuất
Đơn
vị tính: đồng/m2
Khu
vực
|
Giá
đất
|
Xã đồng bằng
|
9.000
|
Xã trung du
|
7.000
|
Xã miền núi
|
5.000
|
Bảng số 4.
Giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
trung du
|
Xã
miền núi
|
1
|
40.000
|
25.000
|
14.000
|
2
|
30.000
|
18.000
|
12.000
|
3
|
22.000
|
15.000
|
10.000
|
4
|
18.000
|
10.000
|
8.000
|
Bảng số 5. Giá đất làm muối
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị
trí
|
Giá
đất
|
1
|
52.000
|
2
|
44.000
|
3
|
34.000
|
Bảng số 6.
Giá đất nông nghiệp trong đô thị, trong khu dân cư nông
thôn và đất vườn ao liền kề đất ở nhưng không được công
nhận là đất ở:
a) Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2;
b) Tại các thị trấn thuộc huyện là 55.000 đồng/m2. Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn chỉ áp dụng đối với
khu vực đất hai bên Quốc lộ 27 đến giáp sông Ông và kênh Tây, các khu vực còn lại
áp dụng theo quy định tại các bảng 1, 2, 3 và 4.
Phụ lục kèm theo bảng 1, 2, 3, 4 và 5
1. Vị trí đất trồng cây hằng
năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
- Vị trí 1: các thửa đất nông
nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện
lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và
có điều kiện sản xuất quanh năm;
- Vị trí 2: các thửa đất nông
nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn
vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở),
quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến
400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 3: các thửa đất nông
nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn
vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có
tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm
vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;
- Vị trí 4: vị trí còn lại không
thuộc vị trí 1, 2 và 3.
2. Trong
trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm
bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Đất nông nghiệp
trong khu dân cư nông thôn và đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở nhưng không được
xác định là đất ở được xác định bằng giá đất trồng cây lâu
năm vị trí 1 cùng khu vực.
4. Đối với các thửa
đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy
sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.
5. Giá đất
bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục
đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.
6. Vị trí đất làm
muối
- Vị trí 1: đất gần
kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi
đến 200 mét;
- Vị trí 2: đất gần
kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên
đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới
400 mét;
- Vị trí 3: các
khu vực đất còn lại.
7. Giá đất có mặt
nước: áp dụng theo đơn giá quy định tại Điều 4 Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Phần II
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP
Bảng số 7. Giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I. HUYỆN
NINH HẢI
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã
Tri Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội
|
150
|
100
|
80
|
60
|
44
|
40
|
- Thôn Tân
An
|
135
|
75
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn
Khánh Tường
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã
Tân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Gò
Thao
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Thủy
Lợi
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Hòn
Thiên
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
3. Xã
Nhơn Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân
|
72
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2
|
84
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
4. Xã
Thanh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ
Phong
|
85
|
70
|
60
|
55
|
50
|
45
|
- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2
|
100
|
85
|
70
|
55
|
50
|
45
|
- Thôn Mỹ
Hiệp
|
75
|
65
|
60
|
55
|
50
|
45
|
5. Xã
Xuân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn An
Xuân, An Nhơn, An Hoà
|
120
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3
|
84
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã Hộ
Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ
Diêm
|
170
|
130
|
110
|
80
|
60
|
50
|
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn
|
140
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
7. Xã
Phương Hải
|
90
|
80
|
75
|
65
|
60
|
55
|
8. Xã
Vĩnh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Vĩnh
Hy
|
150
|
125
|
110
|
100
|
95
|
80
|
- Thôn Thái
An
|
125
|
105
|
95
|
85
|
80
|
70
|
- Thôn Mỹ
Hoà
|
105
|
90
|
80
|
72
|
66
|
60
|
- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang
|
40
|
32
|
24
|
22
|
20
|
18
|
II. HUYỆN
THUẬN BẮC
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bắc
Phong
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn,
Ba Tháp
|
150
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ
Nhơn
|
85
|
70
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Bắc
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
-
Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me và Xóm Bằng 2
|
55
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Xóm Bằng
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
3. Xã Lợi
Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối
Đá, Ấn Đạt
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn
còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
4. Xã
Công Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp
Kiết
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hiệp
Thành
|
85
|
70
|
55
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn
còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
5. Xã
Phước Kháng
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
6. Xã
Phước Chiến
|
30
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
III. HUYỆN
NINH PHƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã
Phước Sơn
|
200
|
180
|
150
|
120
|
90
|
60
|
2. Xã
Phước Thuận
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hoà
|
220
|
180
|
150
|
90
|
70
|
50
|
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước
|
200
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
3. Xã
Phước Hậu
|
350
|
200
|
100
|
70
|
50
|
40
|
4. Xã
Phước Thái
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao
|
150
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Đá
Trắng
|
60
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Tà
Dương
|
40
|
30
|
24
|
22
|
20
|
18
|
5. Xã
Phước Hữu
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ
|
90
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hữu Đức
|
108
|
72
|
63
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức
|
200
|
72
|
62
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hậu
Sanh
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã An
Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Long
Bình
|
400
|
240
|
150
|
130
|
120
|
96
|
- Thôn An
Thạnh
|
240
|
200
|
135
|
100
|
80
|
50
|
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh
|
120
|
108
|
64
|
58
|
53
|
48
|
7. Xã
Phước Hải
|
80
|
70
|
65
|
55
|
45
|
40
|
8. Xã
Phước Vinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước
An 1, Phước An 2
|
120
|
100
|
70
|
60
|
45
|
40
|
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và 2
|
50
|
40
|
30
|
26
|
24
|
20
|
IV. HUYỆN
THUẬN NAM
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã
Phước Nam
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm
|
120
|
90
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Phước Lập, Tam Lang
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
2. Xã
Phước Ninh
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã
Phước Dinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2
|
350
|
280
|
210
|
140
|
112
|
50
|
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ
|
150
|
120
|
90
|
60
|
45
|
40
|
4. Xã Cà
Ná
|
350
|
280
|
210
|
150
|
100
|
50
|
5. Xã
Phước Diêm
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tân 1, Lạc Tân 2 và Lạc Tân 3
|
280
|
220
|
160
|
130
|
80
|
40
|
- Thôn Thương Diêm 1 và 2
|
180
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã
Phước Minh
|
144
|
120
|
96
|
72
|
53
|
48
|
7. Xã
Phước Hà
|
40
|
32
|
28
|
22
|
20
|
18
|
8. Xã Nhị
Hà
|
50
|
40
|
35
|
25
|
20
|
18
|
V. HUYỆN
NINH SƠN
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã
Nhơn Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố
|
155
|
120
|
95
|
75
|
60
|
48
|
- Thôn
Lương Cang
|
90
|
80
|
65
|
50
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
80
|
70
|
60
|
50
|
44
|
40
|
2. Xã Mỹ
Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú
Thạnh
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
32
|
- Thôn Tân
Mỹ
|
80
|
60
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Mỹ
Hiệp
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Phú
Thủy
|
120
|
80
|
60
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Phú
Thuận
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
- Thôn Nha
Húi
|
80
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp
giáp chợ Quảng Sơn)
|
Bảng
số 10
|
144
|
108
|
90
|
72
|
57
|
4. Xã
Lương Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà
Giang 1
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
- Thôn Trà Giang 2, 3 và 4
|
120
|
90
|
70
|
50
|
40
|
35
|
- Thôn Tân
Lập 1
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
30
|
- Thôn Tân
Lập 2
|
80
|
60
|
50
|
45
|
40
|
35
|
5. Xã
Lâm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý
|
100
|
80
|
70
|
60
|
55
|
52
|
- Thôn Tân Bình, Tập Lá
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Gòn,
Tầm Ngân
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
6. Xã
Hoà Sơn
|
120
|
60
|
45
|
33
|
30
|
27
|
7. Xã Ma
Nới
|
32
|
28
|
26
|
22
|
20
|
18
|
VI. HUYỆN
BÁC ÁI
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trong
huyện
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
Bảng số 8. Giá đất ở (thổ cư) trong đô thị
thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu
vực đất
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
- Thôn Cà
Đú
|
330
|
260
|
200
|
- Thôn Công
Thành, Thành Ý
|
220
|
165
|
140
|
- Thôn Tân
Sơn 1, Tân Sơn 2
|
550
|
440
|
330
|
2. Phường
Văn Hải
|
|
|
|
- Khu phố
1, 2, 3, 4
|
600
|
450
|
350
|
- Khu phố
5, 6
|
250
|
190
|
150
|
- Khu phố 7
|
600
|
480
|
360
|
3. Phường
Mỹ Bình
|
|
|
|
- Khu phố
1, 2, 4, 5, 6
|
800
|
700
|
550
|
- Khu phố 3
|
660
|
550
|
400
|
- Khu quy
hoạch dân cư Bình Sơn
|
800
|
700
|
|
4. Phường
Mỹ Hải
|
|
|
|
- Khu phố 1
|
700
|
560
|
420
|
- Khu phố
2, 3
|
500
|
430
|
320
|
- Khu phố 4
|
450
|
370
|
290
|
- Khu phố 5
|
450
|
370
|
290
|
5. Phường
Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ)
|
460
|
330
|
280
|
- Thôn Phú
Thọ
|
126
|
108
|
84
|
6. Phường
Mỹ Đông
|
|
|
|
- Khu phố
1, 2 (thôn Mỹ An)
|
550
|
450
|
330
|
- Xóm Cồn (khu
phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)
|
300
|
250
|
180
|
- Thôn Mỹ
Nghĩa (khu phố 7, 8)
|
200
|
170
|
140
|
- Đất mới
(khu phố 9)
|
500
|
400
|
300
|
7. Phường
Tấn Tài
|
|
|
|
- Thôn Tấn
Lộc (khu phố 4)
|
400
|
350
|
300
|
8. Phường
Đô Vinh
|
|
|
|
- Thôn Nhơn
Hội (khu phố 1)
|
550
|
440
|
330
|
- Xóm Dừa
(khu phố 7)
|
180
|
160
|
140
|
9. Phường
Bảo An
|
|
|
|
- Thôn Xóm
Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư)
|
330
|
270
|
200
|
Bảng số 9. Giá đất ở (thổ cư) tại các thị
trấn
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m2
THỊ
TRẤN
|
Vị
trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Thị
trấn Phước Dân
|
|
|
|
|
|
|
- Khu phố
1, 2, 3, 4, 5, 14
|
360
|
310
|
260
|
160
|
140
|
110
|
- Khu phố 6,
7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15
|
280
|
220
|
180
|
120
|
80
|
60
|
2. Thị
trấn Khánh Hải
|
400
|
300
|
200
|
100
|
75
|
55
|
3. Thị
trấn Tân Sơn
|
220
|
150
|
100
|
70
|
65
|
55
|
Bảng số
10. Giá đất ở (thổ cư) tại các khu dân cư ven đường giao thông chính, khu
thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
Giá đất
|
I. THÀNH PHỐ
PHAN RANG - THÁP CHÀM
|
|
1. Tuyến Quốc
lộ 1A: từ ranh giới huyện Ninh Hải - ngã ba Tân Hội
|
1.600
|
2. Tuyến Quốc
lộ 27
|
|
- Đoạn từ giáp trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh
|
570
|
3. Tỉnh lộ 704 (địa phận
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)
|
520
|
4. Phường Đông Hải
|
|
- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn
Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ
|
1.050
|
5. Đường đi Từ Tâm (từ đường
Thống Nhất - hết địa phận thành phố)
|
400
|
6. Đường vào Trung tâm Giống
thủy sản
|
400
|
II. HUYỆN
NINH HẢI
|
|
1. Tuyến Quốc
lộ 1A
|
|
- Từ giáp ranh
giới thành phố - mương Lê Đình Chinh
|
560
|
- Đoạn giáp
mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách
|
400
|
- Đoạn giáp cầu
Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải
|
280
|
- Đoạn giáp xã Hộ
Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải
|
196
|
2. Đường Yên Ninh và đoạn đường từ ngã ba bưu điện huyện đến cầu
Tri Thủy
|
|
- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ
|
1.900
|
- Đoạn Giáp ngã
tư Ninh Chữ - Bưu điện huyện (phía Tây đường)
|
1.650
|
- Đoạn Giáp ngã tư Ninh Chữ - cầu Tri Thủy (không
kể giá đất tại phía Tây đường đoạn giáp từ ngã tư Ninh Chữ - Bưu điện huyện
|
1.320
|
3. Các tuyến
thuộc thị trấn Khánh Hải
|
|
- Đường kè lạch
Tri Thủy (từ cầu Tri Thủy - Đồn biên phòng 412)
|
750
|
- Từ ngã tư Ninh
Chữ - ngã ba cầu Ninh Chữ
|
1.320
|
- Từ ngã ba cầu
Ninh Chữ - Đồn biên phòng 412
|
750
|
- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải
|
600
|
- Đoạn ngã ba
vào khách sạn Ninh Chữ - cổng khách sạn
|
800
|
- Đường nối từ
đường Yên Ninh - khách sạn Ninh Chữ
|
1.300
|
- Đường nối từ
đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh
|
750
|
- Từ ngã ba Dư
Khánh - đường 704 đến cầu Tri Thủy
|
1.320
|
- Từ Cây Da qua
chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô
|
720
|
- Từ Trường Cao
đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô
|
480
|
- Giáp Trường
Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi
|
400
|
- Các lô đất tiếp
giáp chợ Dư Khánh
|
840
|
- Đường nối đường
Trường Chinh - chùa Trùng Khánh
|
400
|
- Đường nối đường
Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh
|
1.100
|
- Đường nối đường
Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42 đường Yên Ninh
|
1.200
|
- Các đường còn
lại thuộc khu Ba Bồn
|
600
|
- Các đường quy
hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)
|
500
|
4. Đường tỉnh
704: từ Khánh Hải - Cà Đú
|
|
- Từ Bưu điện
huyện - ngã ba Lò Vôi
|
860
|
- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải,
Thành Hải, Khánh Hải)
|
440
|
- Đoạn giáp cột
mốc 364-đến địa phận thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
|
300
|
5. Đường tỉnh
702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy
|
|
- Từ giáp cầu
Tri Thủy - ngã ba đi Tân An
|
400
|
- Giáp ngã ba đi
Tân An - cổng thôn Tân An
|
150
|
- Giáp cổng thôn
Tân An - cổng chùa Pháp Hải
|
300
|
- Giáp cổng chùa
Pháp Hải - ngã ba thôn Khánh Tường
|
150
|
- Giáp ngã ba
thôn Khánh Tường - cầu mương thoát Muối Đầm Vua
|
100
|
- Giáp cầu mương
thoát Muối Đầm Vua - dốc Truông Mỹ Tân
|
180
|
- Đoạn giáp dốc
Truông Mỹ Tân - đến giáp thôn Thái An
|
105
|
- Đoạn giáp thôn
Thái An - hết thôn Thái An
|
150
|
- Đoạn hết thôn Thái
An đến giáp thôn Vĩnh Hy
|
125
|
- Thuộc thôn
Vĩnh Hy
|
150
|
6. Tuyến đường
Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân
|
|
- Từ giáp xã Bắc
Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn
|
40
|
- Giáp đèo ngang
Khánh Nhơn - tràn cống Khánh Nhơn
|
50
|
- Giáp tràn cống
Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân
|
120
|
7. Các tuyến
đường khác
|
|
- Từ giáp đường
702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn)
|
120
|
- Giáp đường 702
- đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1)
|
145
|
- Giáp đường 702
- đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2)
|
100
|
- Giáp đường 702
- đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Phong)
|
80
|
- Giáp đường 702
- đường Mỹ Hiệp
|
100
|
- Giáp đường 702
- cảng cá Mỹ Tân
|
100
|
- Từ tràn Ngâm-Đồn Biên phòng-lăng Mỹ
Tân (các lô tiếp giáp cảng cá)
|
120
|
- Cầu Tri Thủy
- tràn Suối Rách
|
265
|
- Giáp tràn Suối
Rách - cầu Đông Nha
|
150
|
- Cầu Đông Nha -
hết địa phận xã Phương Hải
|
260
|
- Tuyến đường 3
tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - thôn Phước Nhơn
|
70
|
- Tuyến tỉnh lộ 705: từ giáp quốc lộ 1A - giáp thôn An
Hoà
|
200
|
- Từ giáp cổng
thôn An Hoà - giáp tuyến đường sắt
|
120
|
- Đường nối tỉnh lộ 705 - đình thôn An Xuân
|
150
|
- Giáp đình thôn
An Xuân - suối Màn Màn
|
120
|
- Đường nối tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1
|
120
|
III. HUYỆN THUẬN
BẮC
|
|
1. Tuyến quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp địa phận
huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông
|
210
|
- Đoạn giáp cầu
Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận
|
280
|
2. Tuyến đường
Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân
|
|
- Từ giáp quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải
|
100
|
- Giáp xã Lợi Hải
- hết địa phận xã Bắc Sơn
|
75
|
- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền - Mỹ Tân đi Xóm Bằng
|
60
|
3. Khu quy hoạch
tái định cư Bình Tiên
|
550
|
4. Tuyến quốc lộ 1A đi Phước Kháng
|
|
- Từ giáp quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt
|
140
|
- Từ giáp địa phận
Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu
|
80
|
- Từ giáp thôn
Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng
|
48
|
5. Tỉnh lộ
706
|
|
- Giáp quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm
|
100
|
- Giáp thôn Kà
Rôm - Phước Chiến
|
60
|
- Giáp quốc lộ 1A - xóm Đèn
|
80
|
- Giáp quốc lộ 1A - Suối Tiên
|
80
|
- Tỉnh lộ 706 đi
Suối Vang
|
60
|
- Tỉnh lộ 706 đi
Ma Trai
|
75
|
6. Khu trung
tâm hành chính huyện Thuận Bắc
|
|
- Đường D1c, D2a
|
170
|
- Đường N4a,
N4d, N4e
|
160
|
- Đường D1, D2, N5, D1b, N3a1, N3a, 4d, đường nhánh D1, đường
nhánh 4d
|
355
|
- Các lô đất
có hai mặt tiền đường quy hoạch gồm: N5-D1, D1 - đường nhánh D1, D1-4d, 4d -
đường nhánh 4d, N3a1-D1b,D1b-N3, D2-N3a1
|
430
|
- Đường D1a, N3,
N4b, N4c
|
170
|
7. Đường Tri
Thủy - Bỉnh Nghĩa
|
|
Giáp địa phận xã
Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy
|
100
|
8. Đường Hiệp
Kiết - Bình Tiên đi hết địa phận Ninh Thuận
|
200
|
9. Đường ven biển
Bình Tiên - hết địa phận huyện Thuận Bắc
|
300
|
IV. HUYỆN
NINH PHƯỚC
|
|
1. Đường Lê
Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long
Bình)
|
1.200
|
2. Tuyến quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp ranh
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - ngã ba Long Bình
|
1.250
|
- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi
|
960
|
- Giáp Trạm thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý
|
1.200
|
- Giáp cầu Phú
Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân
|
400
|
3. Tuyến đường
Phú Quý - Phước Thái - Phước Hậu
|
|
- Từ giáp Quốc lộ
1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt
|
750
|
- Giáp đường sắt
- cầu Mông Nhuận
|
550
|
- Cầu Mông Nhuận
- Phước Thái - Phước Hữu - đường sắt
|
350
|
4. Các lô đất
tiếp giáp chợ Phú Quý
|
840
|
5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân
|
|
- Đường trung tâm thị trấn Phước Dân
|
720
|
- Đường từ quốc lộ 1A - Bệnh
viện Ninh Phước
|
360
|
- Đường từ quốc lộ 1A - cầu
Mỹ Nghiệp
|
432
|
- Từ giáp cầu Mỹ Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp
|
280
|
- Đường vào Trường Nguyễn Huệ
|
432
|
6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703
|
250
|
7. Đường tỉnh 703
|
|
- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)
|
550
|
- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê
Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân
|
350
|
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân
|
350
|
8. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)
|
250
|
9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A
(xã Phước Thuận)
|
|
- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12à19 (các lô còn lại xác định
theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)
|
400
|
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện lao và bệnh phổi
|
200
|
10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước
Dân)
|
|
- Đường gom của
khu tái định cư và đường vào Bệnh viện Ninh Phước, lô số: 01à17, 31à40, 52.
|
280
|
- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18à30, 53à57, 75
|
220
|
- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè, lô số: 41à51, 64à69, 70à74.
|
180
|
- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58à63.
|
120
|
11. Đường
Phước Thái - Liên Sơn (giáp ngã
ba Chất Thường và Hoài Nhơn - Liên Sơn)
|
250
|
12. Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam
|
320
|
13. Đường nối đầu tuyến An Long - Thành Tín đến cầu Tuấn Tú
|
320
|
V. HUYỆN THUẬN
NAM
|
|
Tuyến quốc lộ 1A
|
|
- Giáp địa phận TT.Phước Dân-hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam
|
300
|
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh
|
200
|
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm
|
350
|
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn biên phòng 420
|
400
|
- Giáp ngã ba
vào đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận
|
550
|
VI. HUYỆN NINH SƠN
|
|
1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)
|
|
- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng
|
520
|
- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa
|
420
|
- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một
|
365
|
- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung
|
300
|
- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố
|
308
|
- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn
|
150
|
- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - cây xăng Cường Phát
|
160
|
- Giáp cây xăng Cường Phát - cầu Dũ Dĩ
|
270
|
- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo
|
100
|
- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ
|
150
|
- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hoà Sơn
|
150
|
- Giáp ngã ba Hoà Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn
|
192
|
- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà nguyện Hạnh Trí
|
600
|
- Giáp nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn
|
1.080
|
- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn
|
1.035
|
- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu
học Tân Sơn B)
|
1.100
|
- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường
Tân Sơn A)
|
1.245
|
- Giáp Trường Tân Sơn A - hết địa phận thị trấn Tân Sơn
|
850
|
- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)
|
|
+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3
|
368
|
+ Giáp kênh N3 - suối 40
|
230
|
+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn
|
180
|
- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương Trang
|
240
|
- Giáp lò đường bà Hương Trang - cầu Sông Pha
|
260
|
- Giáp cầu Sông Pha - kênh Bình Phú
|
420
|
- Giáp kênh Bình Phú - Nhà máy thủy điện Đa Nhim
|
330
|
2. Quốc lộ 27B
|
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình
|
924
|
- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới
|
630
|
- Giáp kênh N8 mới - cầu sông Cái
|
360
|
3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn
|
800
|
4. Các tuyến khác
|
|
- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay
|
363
|
- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay
|
216
|
- Giáp Quốc lộ 27 - đường liên xã
|
150
|
- Giáp đường liên xã - giáp cổng thôn Mỹ Hiệp
|
100
|
- Từ thôn Mỹ Hiệp - hết địa phận xã Mỹ Sơn
|
80
|
- Đường bêtông Thạch Hà - Suối Mây
|
90
|
- Đường bêtông Triệu Phong - Chơ Vơ
|
90
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tân Lập
|
250
|
- Giáp Quốc lộ 27B - Trạm bơm nước
|
300
|
- Đường từ Huyện đội - giáp Cầu Bản
|
500
|
- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện
|
630
|
- Các đường giáp Quốc lộ 27 - đường nội thị Công an, Huyện đội
|
430
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân
|
120
|
- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn
|
130
|
- Giáp thôn Lâm Quý - cổng thôn Gòn 1
|
100
|
- Đường Lâm Sơn-Phước Hoà (đoạn giáp QL
27-hết khu dân cư hiện hữu)
|
100
|
- Giáp Quốc lộ 27 - đường nối Quốc lộ 27B đến trạm bơm
|
350
|
- Các lô đất tiếp giáp chợ đầu mối Tân Sơn
|
640
|
- Đất ở hai bên đường đi Phước Hoà (xã Lương Sơn)
|
120
|
VII. HUYỆN BÁC ÁI
|
|
1. Quốc lộ 27B
|
|
- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)
|
144
|
- Giáp dốc Mã Tiền - cầu Trà Co
|
70
|
- Giáp cầu Trà Co - cầu Suối Đá
|
50
|
- Giáp cầu Suối Đá - hết địa phận xã Phước Tiến
|
40
|
- Đoạn từ xã Phước Thắng - ngã ba đi Phước Chính
|
70
|
- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại
|
80
|
- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)
|
120
|
- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành
|
25
|
- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành
|
30
|
- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành
|
25
|
2. Các đường trung tâm huyện
|
|
- Đường trung tâm huyện
|
150
|
- Đường 14m thuộc trung tâm huyện
|
90
|
- Đường 13m thuộc trung tâm huyện
|
90
|
- Đường 11m thuộc trung tâm huyện
|
70
|
- Đường 7m thuộc trung tâm huyện
|
60
|
- Đoạn giáp đường trung tâm huyện đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết
Trường trung học Phước Đại B
|
50
|
- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc
|
40
|
3. Các trục đường khác
|
|
- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến
|
30
|
- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu
Sông Sắt (đi Phước Chính)
|
50
|
- Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính) - đài liệt sĩ
|
40
|
- Đường trung
tâm xã Phước Chính
|
30
|
- Đường từ xã
Phước Hoà - xã Phước Bình
|
30
|
- Đường trung
tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã bán kính 500m)
|
30
|
- Đường Mỹ Hiệp đi
xã Phước Trung
|
30
|
- Đường trung
tâm xã Phước Hoà
|
30
|
Bảng số 11. Giá đất ở (thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
1
|
Đường Thống Nhất
|
I
|
|
- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là)
|
|
3.300
|
- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự
|
|
4.000
|
- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú
|
|
5.000
|
- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp
|
|
8.040
|
- Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung
|
|
7.200
|
- Đoạn từ ngã tư Quang Trung - Đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ
Thị Sáu)
|
|
8.640
|
- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1
|
|
8.400
|
- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường
Dã Tượng)
|
|
2.250
|
- Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)
|
|
1.000
|
- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm
|
|
1.620
|
- Đường phía Bắc chợ Phan Rang
|
II
|
3.500
|
- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ)
|
II
|
3.500
|
2
|
Đường 16 tháng 4
|
I
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự
|
|
6.960
|
- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3
|
|
4.500
|
- Đoạn giáp trục D3 - trục D7
|
|
3.200
|
- Đoạn giáp trục D7 - hết đường
|
|
5.400
|
3
|
Đường Nguyễn Du
|
I
|
|
- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là
nhà số 21)
|
|
3.000
|
- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)
|
|
2.000
|
- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường
|
|
1.800
|
4
|
Đường Ngô Gia Tự
|
I
|
|
- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn
|
|
4.200
|
- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4
|
|
5.280
|
- Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)
|
|
6.600
|
5
|
Đường Ngô Quyền
|
II
|
|
- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)
|
|
2.000
|
- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường
|
|
1.800
|
6
|
Đường Phan Đình Phùng
|
II
|
2.640
|
7
|
Đường Trần Bình Trọng
|
II
|
2.000
|
8
|
Đường Lê Lợi
|
II
|
|
- Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định
|
II
|
2.400
|
- Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự
|
II
|
3.000
|
9
|
Đường Trần Nhân Tông
|
II
|
4.500
|
10
|
Đường Quang Trung
|
II
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất
|
|
3.900
|
- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự
|
|
4.200
|
11
|
Đường Trần Phú
|
II
|
3.960
|
12
|
Đường Lê Hồng Phong
|
II
|
|
- Từ nhà số 1 - nhà số 17
|
|
6.200
|
- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường
|
|
4.800
|
13
|
Đường 21 tháng 8
|
II
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà
|
|
3.960
|
- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối
diện là đường Pinăng Tắc)
|
|
3.000
|
- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học
Bảo An I (đối diện là nhà số 594)
|
|
2.400
|
- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt
|
|
2.600
|
- Đoạn giáp đường sắt - Chi cục Bảo vệ thực vật (đối diện là đường
Bác Ái)
|
|
2.400
|
- Đoạn giáp Chi cục Bảo vệ thực vật - hết đường (trạm biến thế điện)
|
|
1.400
|
14
|
Đường Yên Ninh
|
II
|
|
- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4
|
|
2.500
|
- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng
|
|
2.000
|
- Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường
|
|
1.800
|
15
|
Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4
|
|
|
- Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4
|
|
|
+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)
|
II
|
2.500
|
+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)
|
II
|
3.000
|
+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)
|
II
|
2.800
|
+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)
|
II
|
2.800
|
+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)
|
II
|
3.000
|
+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam )
|
II
|
3.600
|
+ Đường Phạm Đình Hổ (đường 10 phía Bắc)
|
II
|
2.760
|
+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)
|
II
|
2.300
|
+ Đường Nguyễn Công Trứ
|
II
|
2.400
|
+ Đường Bùi Thị Xuân
|
II
|
2.640
|
- Các đường nội
bộ trong khu quy hoạch
|
|
|
+ Đường Đông Sơn (11m)
|
II
|
1.200
|
+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)
|
II
|
1.000
|
+ Đường Trần Huy Liệu (N7 - 11m)
|
II
|
1.000
|
+ Đường Phan Chu Trinh (B18)
|
III
|
1.000
|
+ Đường Phan Kế Bính
|
III
|
900
|
+ Đường Phan Văn Lân
|
III
|
900
|
+ Đường Phạm Văn Hai (13m)
|
III
|
900
|
+ Đường Nguyễn Chí Thanh
|
III
|
|
Đoạn đầu (N2 - 11m)
|
|
1.000
|
Đoạn cuối (N2 - 7m)
|
|
840
|
+ Đường Mạc Đỉnh Chi
|
III
|
|
Đoạn đầu (N8 - 11m)
|
|
1.080
|
Đoạn cuối (N8 - 9,4m)
|
|
900
|
+ Đường Mạc Thị Bưởi (12m)
|
III
|
1.000
|
+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m)
|
III
|
960
|
+ Đường B13 (7m)
|
III
|
960
|
+ Đường B14 (7m)
|
III
|
960
|
+ Đường B16 (7m)
|
III
|
960
|
+ Đường B17 (7m)
|
III
|
800
|
+ Đường Phan Văn Trị (11m)
|
III
|
1.000
|
+ Đường Triệu Quang Phục (11m)
|
III
|
1.320
|
+ Đường Võ Văn Tần (11m)
|
III
|
1.000
|
+ Đường Trần Kỷ (11m)
|
III
|
1.000
|
+ Đường Lê Lai (11m)
|
III
|
1.200
|
+ Đường Chu Văn An (B5 - 11m)
|
III
|
1.200
|
+ Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 - 11m)
|
III
|
1.200
|
+ Đường Nguyễn Biểu (11m)
|
III
|
1.000
|
+ N6 (6m)
|
III
|
960
|
+ Đường B7, B10 (11m)
|
IV
|
800
|
+ Đường B6, N9 (7m)
|
IV
|
650
|
+ Đường N5 (7m)
|
IV
|
600
|
16
|
Đường Cao Thắng
|
III
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban
nhân dân phường Đạo Long)
|
|
1.500
|
- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường
|
|
1.440
|
17
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
III
|
|
- Từ giáp đường
Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương
|
|
1.500
|
- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
1.000
|
18
|
Đường Hùng Vương
|
III
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương
|
|
2.280
|
- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
1.500
|
19
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
III
|
1.200
|
20
|
Đường Phạm Hồng Thái
|
III
|
1.200
|
21
|
Đường Yersin
|
III
|
1.500
|
22
|
Đường Võ Thị Sáu
|
III
|
1.980
|
23
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông
|
III
|
|
- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi
|
|
4.680
|
- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường
Tấn Tài)
|
|
3.900
|
- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc
|
|
3.700
|
- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường vào cảng cá Đông Hải (đường Bạch Đằng)
|
|
1.200
|
24
|
Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn
Ông - cảng Đông Hải)
|
III
|
1.440
|
25
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
III
|
1.800
|
26
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
III
|
1.500
|
27
|
Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
28
|
Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô
Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
29
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
III
|
2.700
|
30
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
III
|
4.800
|
31
|
Đường Trần Quang Diệu
|
III
|
2.400
|
32
|
Đường Hoàng Diệu
|
III
|
1.900
|
33
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
III
|
1.680
|
34
|
Đường Cao Bá Quát
|
III
|
1.500
|
35
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
III
|
1.900
|
36
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
III
|
|
- Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Nguyễn Thị Minh Khai (tuyến mới)
|
|
4.345
|
- Đoạn giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai (tuyến mới) - hết đường
|
|
4.138
|
37
|
Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)
|
III
|
1.400
|
38
|
Đường Minh Mạng
|
III
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện
là nhà số 58)
|
|
1.440
|
- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường
|
|
1.080
|
39
|
Đường Lê Duẩn
|
III
|
|
- Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát
|
|
2.400
|
- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II
|
|
3.000
|
40
|
Đường bên trong công viên Bến xe Nam
|
IV
|
|
- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)
|
|
1.800
|
- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)
|
|
1.200
|
41
|
Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)
|
IV
|
2.400
|
42
|
Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn
Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)
|
IV
|
1.800
|
43
|
Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)
|
IV
|
850
|
44
|
Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)
|
IV
|
660
|
45
|
Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường
Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)
|
II
|
2.400
|
46
|
Hẻm đường 21 tháng 8
|
|
|
- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)
|
IV
|
600
|
- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)
|
IV
|
720
|
- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)
|
IV
|
600
|
- Hẻm 402 (khu dân cư lâm đặc sản)
|
IV
|
600
|
47
|
Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập
thể Công an tỉnh)
|
IV
|
260
|
48
|
Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường
Minh Mạng)
|
IV
|
480
|
49
|
Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc thành
phố)
|
IV
|
800
|
50
|
Hẻm đường Bác Ái
|
IV
|
|
- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)
|
|
420
|
- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)
|
|
480
|
- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai
|
|
480
|
51
|
Đường Phù Đổng
|
IV
|
800
|
52
|
Đường Trần Thi
|
IV
|
600
|
53
|
Đường Trần Nhật Duật
|
IV
|
250
|
54
|
Đường Yết Kiêu
|
IV
|
500
|
55
|
Đường Dã Tượng
|
IV
|
500
|
56
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
IV
|
400
|
57
|
Đường Hồng Bàng
|
IV
|
1.200
|
58
|
Đường Lê Đình Chinh
|
IV
|
660
|
59
|
Đường Trường Chinh
|
IV
|
|
- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)
|
|
1.500
|
- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận xã Văn Hải
|
|
600
|
60
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
|
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn
Hải)
|
IV
|
1.080
|
61
|
Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến
nhà số 33)
|
IV
|
1.080
|
62
|
Đường Lương Thế Vinh
|
IV
|
530
|
63
|
Đường Hà Huy Tập
|
IV
|
636
|
64
|
Đường Hàm Nghi
|
IV
|
900
|
65
|
Đường Đào Duy Từ
|
IV
|
800
|
66
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
IV
|
900
|
67
|
Đường Trương Định
|
IV
|
1.080
|
68
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
IV
|
1.080
|
69
|
Đường Lê Đại Hành
|
IV
|
1.080
|
70
|
Đường Tô Hiến Thành
|
IV
|
900
|
71
|
Đường Pinăng Tắc
|
IV
|
900
|
72
|
Đường Lương Văn Can
|
IV
|
900
|
73
|
Đường Duy Tân
|
IV
|
600
|
74
|
Đường Đổng Dậu
|
IV
|
|
- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ
|
|
780
|
- Đoạn thuộc xã Thành Hải
|
|
450
|
75
|
Đường Trần Quang Khải
|
IV
|
650
|
76
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
IV
|
700
|
77
|
Đường Trần Cao Vân
|
IV
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30
(đối diện là đình Đô Vinh)
|
|
720
|
- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường
|
|
500
|
78
|
Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng)
|
IV
|
600
|
79
|
Đường Nguyễn Cư Trinh
|
IV
|
600
|
80
|
Đường Bác Ái
|
IV
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)
|
|
1.000
|
- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường
|
|
790
|
81
|
Đường Tự Đức
|
IV
|
1.800
|
82
|
Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long
|
IV
|
400
|
83
|
Khu tái định cư thôn Tấn Lộc
|
IV
|
|
- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường
qua khu tái định cư Tấn Lộc)
|
|
860
|
- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư
|
|
420
|
84
|
Khu tái định cư Nam cầu Móng
|
IV
|
|
- Từ đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho
|
|
800
|
- Đường nội bộ bên trong
|
|
636
|
85
|
Khu dân cư Phước Mỹ 1
|
|
|
- Đường D1, D2
|
IV
|
1.200
|
- Đường D3
|
IV
|
|
+ Từ đầu đường - trục D5
|
|
1.800
|
+ Giáp trục D5 - hết đường
|
|
1.600
|
- Đường D4, D5
|
IV
|
1.800
|
- Đường D6
|
IV
|
2.400
|
- Đường D7
|
IV
|
1.200
|
- Đường N1
|
IV
|
700
|
- Đường N2, N4, N5
|
IV
|
700
|
- Đường N3
|
IV
|
600
|
- Đường N6
|
IV
|
1.000
|
- Đường N7, N8, N9, N11
|
IV
|
720
|
- Đường N10, N12, N13
|
IV
|
700
|
86
|
Khu dân cư Mương Cát
|
|
|
- Đường Hà Huy Giáp (D1)
|
IV
|
2.400
|
- Đường Trần Quốc Thảo (D2)
|
IV
|
2.000
|
- Đường Dương Quảng Hàm (D3)
|
IV
|
1.500
|
- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4)
|
IV
|
2.040
|
- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)
|
IV
|
1.800
|
- Đường Đinh Công Tráng (D6)
|
IV
|
1.850
|
- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)
|
IV
|
1.300
|
- Đường N3
|
IV
|
1.000
|
- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)
|
IV
|
1.000
|
- Đường Phan Thanh Giản (N5-N6)
|
IV
|
1.560
|
- Đường Trần Thị Thảo (N7)
|
IV
|
1.300
|
- Đường Phạm Hùng (N8)
|
IV
|
1.300
|
- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)
|
IV
|
750
|
- Đường Võ Văn Tần (N11)
|
IV
|
1.500
|
- Đường N12
|
IV
|
800
|
- Đường N13
|
IV
|
700
|
- Đường N14
|
IV
|
550
|
- Đường N15
|
IV
|
1.000
|
- Đường Trần Ca (N16)
|
IV
|
1.000
|
- Đường Dương Đình Nghệ (N18)
|
IV
|
1.600
|
87
|
Đường Tấn Tài xóm Láng cũ
|
|
|
- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn
Tài - đường Trần Thi)
|
IV
|
1.200
|
- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn
Tài)
|
IV
|
530
|
- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng
Lãn Ông)
|
IV
|
480
|
- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ
Đông - ngã ba Đông Ba)
|
IV
|
600
|
- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba
- giáp đường Yên Ninh)
|
IV
|
480
|
- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh - Trường tiểu học Đông
Hải)
|
IV
|
480
|
- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ; từ giáp đường Bùi
Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ
|
IV
|
600
|
88
|
Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường
Trần Nhân Tông)
|
IV
|
2.000
|
- Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền -
nhà thờ Tấn Tài)
|
IV
|
1.000
|
- Đường vào Trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường
Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)
|
IV
|
1.800
|
- Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc
Quyến)
|
IV
|
2.880
|
89
|
Đường xung quanh
hồ điều hoà Kinh Dinh
|
II
|
3.000
|
Bảng số 12. Giá đất ở (thổ cư) tại các khu quy hoạch dân cư
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TÊN
KHU QUY HOẠCH
|
Giá
đất
|
1. Khu tái định
cư Thành Hải giai đoạn 1
|
|
Các lô số: A1, A13, E1, E13
|
1.200
|
Các lô số: A2àA12, E2àE12
|
420
|
Các lô số: A26, E14
|
365
|
Các lô số: B1, B15, G16, G30, A14, E26
|
360
|
Các lô số: C16, C30, F1, F15
|
280
|
Các lô số: B2àB14, G17àG29, D1, D7, D15, H7, H15, H21
|
275
|
Các lô số: C17àC29, F2àF14, H1, D21
|
250
|
Các lô số: D2àD6, D8àD14, H8àH14, H16àH20
|
240
|
Các lô số: B16, B30, C1, C15, F16, F30, G1, G15
|
210
|
Các lô số: D16àD20, H2àH6, A15àA25, E15àE25
|
200
|
Các lô số: B17àB29, C2àC14, D22àD28, F17àF29, G2àG14, H22àH28
|
190
|
2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2
|
|
Lô số: A1, A16
|
1.200
|
Các lô số: A2àA15
|
1.200
|
Các lô số: A19, A32, B1, C1, D6, D16, E1
|
365
|
Các lô số: B14, C14, D1, D21, E13
|
350
|
Các lô số: A17àA18, A31, B2àB13, C2àC13, D2àD5, D7àD15, D17àD20, E2àE12, E26, G1, G13, H1, H11, H17
|
280
|
Các lô số: B15, B28, C15, C28
|
250
|
Các lô số: E16, E24àE25, F1, F13, F16, F24, G2àG12, G16, G26, H2àH10, H12àH16, H28
|
240
|
Các lô số: A20àA30, B16àB27, C16àC27, D22àD30
|
210
|
Các lô số: E14àE15, E17àE23, F2àF12, F14àF15, F17àF23, F25àF26, G14àG15, G17àG25, H18àH27
|
190
|
3. Khu tái định cư Yên Ninh
|
|
Các lô: F1àF18
|
1.400
|
Các lô: F33àF36
|
650
|
Các lô: F19àF22
|
570
|
Các lô: F23àF32
|
520
|
4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm
|
|
Khu
C
|
|
C1,
C8 (13m)
|
400
|
C2 -
C7 (13m)
|
340
|
C25
(11m)
|
320
|
C26
(7m)
|
280
|
C9 -
C24 (11m)
|
270
|
C27 -
C42 (7m)
|
240
|
Khu
F
|
|
F1
(7m)
|
280
|
F10,
F11, F22 (7m)
|
245
|
F2 -
F9 (7m)
|
240
|
F12 -
F21 (7m)
|
200
|
5. Khu dân cư xóm Lở
|
|
1.1 Lô đất giao tái định cư số: 12, 13, 131
|
150
|
1.2 Lô đất giao theo nhu cầu đất ở:
|
|
- Các lô số:
44à59, 110à130, 136à138
|
385
|
- Các lô số:
60, 109
|
460
|
- Các lô số:
6à9, 40à43, 91à94
|
320
|
- Các lô số:
5, 39, 90
|
380
|
- Các lô số:
1à3, 14à23, 37à38, 95à108, 132à135,
139, 140
|
260
|
- Lô số 4
|
310
|
6. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin tín hiệu đường sắt Tháp Chàm
|
|
Các lô: 1à18, 10à11
|
290
|
Các lô: 9
|
180
|
Các lô: 12
|
510
|
7. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải
|
|
Các lô số
A1, A5, B21, B25, C41, C44, D59, D68, F91
|
310
|
Các lô số
A2àA4, B22àB24, C42àC43,
D62àD67, F92
|
250
|
Các lô số
A15, C51, E69, E72, F98, G105, G115
|
280
|
Các lô số
A16àA20, C45àC50, E70àE71,
F95àF97, G116àG119
|
230
|
Các lô số
A11, B31, B35, C52, E82, F101, I150, G109
|
250
|
Các lô số A12àA14, B32àB34,
E83÷E90, F99àF100, I151àI153, G106àG108
|
210
|
Các lô số
E81, G114
|
215
|
Các lô số
A6àA10, B26àB30, B36àB40,
C53àC58, E73àE80, F102àF104,
G110àG113
|
180
|
8. Khu tái định cư cầu Ninh Chữ, huyện
Ninh Hải
|
|
Đường D1, D8b
|
1.694
|
Các tuyến còn lại trong khu quy hoạch
|
1.271
|
Các lô đất có 2 mặt tiền giá đất nhân hệ số 1,1
|
|
9. Khu dân cư
Láng Ông 2, xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước
|
|
Các lô đất tiếp giáp với trục đường liên xã (trục A1 - A4)
|
250
|
Các lô đất tiếp giáp với trục đường còn lại trong khu quy hoạch
|
200
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,2
|
|
10. Khu tái định cư Trường tiểu học Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn
|
400
|
11. Khu dân cư Ao sau Quản lý thị trường, huyện Ninh Sơn
|
|
Các lô mặt tiền (06 lô, vị trí thuộc tuyến
đường giáp quốc lộ 27B - trạm bơm nước)
|
507
|
Các lô sau mặt tiền 10 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn
|
427
|
12. Khu dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, huyện Ninh Sơn
|
|
Các lô mặt tiền (10 lô, vị trí thuộc tuyến
đường giáp quốc lộ 27B - trạm bơm nước)
|
524
|
Các lô sau mặt tiền 12 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn
|
444
|
13. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn
|
|
Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16m)
|
97
|
Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch
|
88
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1
|
|
14. Khu tái định cư xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn
|
|
Các lô đất mặt tiền đường D2 (10 m)
|
100
|
Các lô đất còn lại trong khu quy hoạch
|
90
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1
|
|
15. Khu tái định
cư phường Phước Mỹ, thành phố PR-TC
|
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường Phan Đăng Lưu
|
1.050
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D, D2 và N2
|
840
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục N, N1 và D1
|
672
|
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1
|
|
16. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong, huyện
Thuận Bắc
|
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, N2, D4, N1, D5
|
260
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1;N2, N2;D5, N2;D4,
N2;D3, D4;N1, N1;D5
|
310
|
17. Khu dân
cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ)
|
405
|
18. Khu dân
cư Bầu Ấu, xã Phước Hải
|
Bảng số 7
(xã Phước Hải)
|
19. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam
|
|
Các lô số
110, 112à114, 117à119, 121à125,
137
|
90
|
Các lô số
30à33, 38à43, 46à50, 111,
115, 116, 120, 126
|
100
|
Các lô số
29, 44, 45, 56à59
|
110
|
Các lô số
35, 36
|
120
|
Các lô số
34, 37
|
130
|
20. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam
|
|
Khu A2
|
|
Các lô số
02à18
|
231
|
Các lô số
01, 19
|
252
|
Các lô số
21à37
|
273
|
Các lô số
20, 38
|
300
|
Khu A3
|
|
Các lô số
02à32
|
252
|
Các lô số
01, 33
|
300
|
Các lô số
35à65
|
294
|
Các lô số
34, 66
|
323
|
Khu A4
|
|
Các lô số
02à32
|
294
|
Các lô số
01, 33
|
323
|
Các lô số
35à65
|
252
|
Các lô số
34, 66
|
300
|
Khu A7
|
|
Các lô số
02à17
|
231
|
Các lô số
01, 18
|
252
|
Các lô số
20à35
|
273
|
Các lô số
19, 36
|
300
|
Khu A9
|
|
Các lô số
02à21
|
252
|
Các lô số
01, 22
|
277
|
Các lô số
24à43
|
231
|
Các lô số
23, 44
|
254
|
21. Khu
tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận
|
|
Lô số 01
|
1.320
|
Các lô số
02à19
|
1.200
|
Các lô số
20à39
|
1.440
|
Lô số 40
|
1.560
|
Các lô số
21à23 đường D1 dùng để giao đất cho
các hộ thuộc diện tái định cư, mức thu bằng mức bồi thường về đất ở
|
560
|
22. Khu
dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn
|
|
1. Các lô mặt
tiền
|
220
|
Khu A: Các
lô số: 16, 26, 28.
|
|
Khu C: Lô
số 02.
|
|
2. Các lô sau
mặt tiền
|
100
|
Khu A: Các
lô số 01à09
|
|
Khu B: Các
lô số 01à21
|
|
Khu C: Các
lô số: 20, 24, 28
|
|
Khu D: Các
lô số: 01, 08, 11, 18, 21, 24, 27 và 28
|
|
Khu E: Các lô số: 16, 18à21, 23à31
|
|
Khu F: Các lô số: 11, 12
|
|
23. Khu dân cư Hồ điều hoà Kinh Dinh, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
Các lô số 1à3, 6, 7, 10à14, 16à19.
|
3.000
|
Các lô số
4, 5, 8, 9, 15, 20
|
3.300
|
Các lô số
21à23
|
2.700
|
24. Khu dân
cư Cầu Mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước
|
|
Các lô A1àA14; B1àB4; E1àE6; F1àF6
|
300
|
Các lô B5àB8; E7àE12; F9àF14; D1àD15; D29; C1àC16.
|
270
|
Các lô D16àD28; F7àF8
|
240
|
Các lô đất có
02 mặt tiền nhân thêm hệ số 1,2 giá lô đất trên cùng trục đường
|
|
Bảng số 13. Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại 2 cụm công nghiệp Thành Hải và
Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Tên cụm công nghiệp
|
Khu vực
|
Giá đất
|
1.
Cụm công nghiệp Thành Hải
|
|
|
Các lô số:
L9, L10, L17, L18
|
I
|
800
|
Các lô số:
L1 → L8
|
II
|
700
|
Các lô số:
L11 → L16 và L19 → L23
|
III
|
680
|
2.
Cụm công nghiệp Tháp Chàm
|
|
|
- Các lô đất tiếp
giáp với đường Bác Ái
|
|
600
|
- Các lô đất
còn lại
|
|
500
|
Bảng số 14.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
Tên cảng cá
|
Giá đất
|
1. Cảng cá
Khánh Hội
|
550
|
2. Cảng cá
Cà Ná
|
600
|
Phần III
PHỤ LỤC
1. Giá đất ở đường phố hẻm được
quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở
đường phố chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 11).
2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà
đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:
- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ
đường phố chính;
- Hẻm cấp 2: là hẻm
xuất phát từ hẻm cấp 1;
- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ
hẻm cấp 2.
3. Giá đất của hẻm được xác định
căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng
sau:
Bảng số 15.
Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường
phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)
Loại đường phố chính
|
Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)
|
Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)
|
Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá
đất hẻm cấp 2 (%)
|
I
|
35
|
35
|
35
|
II
|
40
|
40
|
40
|
III
|
50
|
50
|
50
|
IV
|
55
|
55
|
55
|
4. Mỗi đường
hẻm tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:
Bảng số 16.
Tiêu chuẩn phân loại hẻm
Chiều
dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất
|
Độ
rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)
|
từ
6m trở lên
|
4m
đến dưới 6m
|
3m
đến dưới 4m
|
2m
đến dưới 3m
|
dưới
2m
|
Dưới 50 mét
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Từ 50m - dưới 100m
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Loại
6
|
100 mét trở lên
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
Loại
6
|
Loại
7
|
Giá đất của từng loại hẻm như
sau:
- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ
quy định của Bảng số 15;
- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70%
giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60%
giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50%
giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40%
giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30%
giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20%
giá đất hẻm loại 1.
5. Giá đất ở của mỗi thửa đất
trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 140.000 đồng/m2.
6. Giá đất tại các khu quy hoạch
chưa quy định tại Bảng số 11 (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại Bảng số 15 [Bảng
tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố
mà hẻm đó xuất phát)] và Bảng số 16 (tiêu chuẩn phân loại hẻm) nhưng không thấp
hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
7. Giá đất tại các khu quy hoạch
thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 (Bảng phân vị
trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng
không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
PHỤ LỤC 1
BẢNG PHÂN LOẠI XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI (tính đến
thôn) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP
Loại
xã
|
TP
Phan Rang - Tháp Chàm
|
Huyện
Ninh Phước
|
Huyện
Thuận Nam
|
Huyện
Ninh Hải
|
Huyện
Thuận Bắc
|
Huyện
Ninh Sơn
|
Huyện
Bác Ái
|
|
1.
Xã đồng bằng
|
Tất
cả các phường, xã
|
1. thị trấn Phước Dân
|
1. xã Phước Nam
(trừ thôn Phước Lập và thôn
Tam Lang)
|
1. thị trấn Khánh Hải
|
1. xã Bắc Phong
|
1. xã Nhơn Sơn
|
|
|
2. xã An Hải
|
2. xã Hộ Hải
|
|
|
|
3. xã Phước Hải
|
3. xã Tân Hải
|
|
4. xã Phước Hữu
|
2. xã Phước Dinh
|
4. xã Xuân Hải
|
|
5. xã Phước Hậu
|
3. xã Phước Diêm
|
5. xã Tri Hải
|
|
6. xã Phước Thuận
|
4. xã Phước Minh
(thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)
|
6. xã Nhơn Hải
|
|
7. xã Phước Sơn
|
7. xã Thanh Hải
|
|
8. xã Phước Vinh
(thôn Phước An 1, Phước An 2)
|
8. xã Phương Hải
|
|
5. xã Cà Ná
|
9. xã Vĩnh Hải
(thôn Mỹ Hoà,
Thái An, Vĩnh Hy)
|
|
6. xã Phước Ninh
|
|
9. xã Phước Thái
(thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
|
|
|
|
|
|
|
2.
Xã trung du
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Đá Trắng)
|
1. xã Phước Nam
(thôn Phước Lập và thôn Tam Lang)
|
|
1. xã Công Hải
(thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết,
Giác Lan, Suối Giếng và Bình Tiên)
|
1. thị trấn Tân Sơn
|
|
|
2. xã Mỹ Sơn
|
|
|
2. xã Lợi Hải
|
3. xã Quảng Sơn
|
|
3. xã Bắc Sơn
(thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me,
thôn Xóm Bằng 2)
|
4. xã Lương Sơn
|
|
|
5. xã Lâm Sơn
|
|
|
|
3.
Xã miền núi
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Tà Dương)
|
1. xã Nhị Hà
|
1. xã Vĩnh Hải
(thôn Cầu Gãy, Đá Hang)
|
1. xã Công Hải
(các thôn còn lại)
|
1. xã Hoà Sơn
|
Các
xã trong huyện
|
|
2. xã Phước Hà
|
2. xã Ma Nới
|
|
2. xã Phước Vinh
(thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)
|
|
2. xã Phước Kháng
|
|
|
|
3. xã Phước Chiến
|
|
4. xã Bắc Sơn
(thôn Xóm Bằng 1)
|
|
PHỤ LỤC 2
1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất
ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị
trí
|
Căn
cứ để phân vị trí
|
1
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường
liên xã
|
2
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường
liên thôn, khu phố
|
3
|
Các thửa đất
tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố
|
4
|
Các thửa đất
tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
|
5
|
Các thửa đất
có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lơn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là
vị trí 4)
|
6
|
Các thửa đất
chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5
|
* Đường liên xã: các tuyến đường chưa được xác định giá trong Bảng số 10 quy định này
nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung
tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ quốc lộ hoặc tỉnh
lộ đến trung tâm xã.
2. Riêng đối với
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:
- Vị trí đất ở tại
xã thuộc thành phố, đất ở ven đô thị:
+ Vị trí 1: các thửa
đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.
+ Vị trí 2: các thửa
đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.
+ Vị trí 3: các thửa
đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;
- Vị trí đất ở tại
khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:
+ Vị trí 1: các lô
đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Vị trí 2: các lô
đất còn lại không thuộc vị trí 1.
3. Các thửa đất tiếp
giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định
trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số
10) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 7, 8, 9.
4. Xác định vị trí
đất ở tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai
thác khoáng sản:
- Vị trí 1: Cách
đường giao thông chính đến 500 mét;
- Vị trí 2: Cách
đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;
- Vị trí 3: Cách
đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.
* Đất sản xuất
kinh doanh phi nông tại nông thôn sử dụng cho mục đích khai thác khoáng sản được
tính toán theo quy định này nhưng không được thấp hơn 50.000 đồng/m2.
5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất
được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc
hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc
hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao
thông.
PHỤ LỤC 3
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở THUỘC
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Vị trí của các
thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của
chiều mặt tiền thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều
mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại
nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo
phía đường đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều
dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so
với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp
giáp (nếu có).
5. Thửa đất sử dụng
xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều
ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được
tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt
tiền đường tiếp giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có
phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không
có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
7. Đối với đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất có thu tiền
sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội
dung của Phụ lục này./.
Quyết định 92/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 92/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 ban hành bảng giá các loại giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
11.691
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|