ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 831/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 26
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN CÀ PHÊ XỨ LẠNH KON TUM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Dân sự
số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Văn bản hợp
nhất số 07/VBHN-VPQH ngày 25 tháng 06 năm 2019 của Văn phòng Quốc Hội về Luật
Sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Văn bản hợp
nhất số 07/VBHN-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà
phê xứ lạnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ ban hành Quyết định cấp Giấy
chứng nhận đăng ký cho Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum.
Điều 3. Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; các Sở,
ban ngành liên quan và các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh
sản phẩm cà phê mang Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Sở hữu trí tuệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh phụ trách;
- Lưu: VT, KGVX.PTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Nga
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN CÀ
PHÊ XỨ LẠNH KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích:
Quy chế này quy định
về việc quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum nhằm đảm
bảo chất lượng, duy trì danh tiếng, nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế trong
sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm cà phê và dịch vụ từ cà phê có nguồn
gốc trên địa bàn 03 huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
Điều
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này được
áp dụng cho việc quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum
cho sản phẩm cà phê và dịch vụ từ cà phê có nguồn gốc trên địa bàn 03 huyện:
Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum. Những nội dung có liên quan
đến việc quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum không
được quy định trong Quy chế này sẽ được áp dụng theo Luật sở hữu trí tuệ và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Quy chế này áp
dụng đối với chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum, tổ chức
quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum và các tổ chức, cá nhân
được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh sản phẩm cà phê và dịch vụ cà phê có nguồn gốc trên
địa bàn 03 huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ sử dụng được hiểu như sau:
1. Nhãn hiệu chứng
nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum: là nhãn hiệu chứng nhận được áp dụng cho sản
phẩm cà phê và dịch vụ từ cà phê có nguồn gốc trên địa bàn 03 huyện: Đăk Glei,
Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum, bao gồm phần chữ và phần hình như được
quy định tại Phụ lục 01 Quy chế này.
2. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận: là văn bản do cơ quan quản lý Nhãn hiệu
chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
sản phẩm cà phê và dịch vụ từ cà phê có nguồn gốc trên địa bàn 03 huyện: Đăk
Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum, đáp ứng các điều kiện theo quy
định tại Quy chế này.
Điều 4. Chủ sở hữu và
cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum là chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum.
2. Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum.
Điều 5. Điều kiện
được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh sản phẩm cà phê và dịch vụ từ cà phê có nguồn gốc trên địa bàn
03 huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum được cấp quyền sử
dụng Nhãn hiệu chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có hoạt động sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm cà phê có nguồn gốc trên địa bàn 03
huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum nằm trong phạm vi vùng
chứng nhận theo Bản đồ tại Phụ lục 02 Quy chế này.
2. Sản phẩm, dịch vụ
yêu cầu cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận nằm trong danh mục các sản phẩm,
dịch vụ tại Điều 7 Quy chế này.
3. Sản phẩm, dịch vụ
yêu cầu cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận phải đáp ứng tiêu chí chứng nhận
được quy định tại Điều 8 Quy chế này.
4. Sản phẩm được Tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm được chứng
nhận theo quy định.
5. Cam kết thực hiện
nghiêm túc và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận của Quy chế này.
6. Chấp hành tốt các
quy định của pháp luật về sản xuất, chế biến, kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Điều 6. Khu vực địa
lý mang Nhãn hiệu chứng nhận
Khu vực địa lý mang
Nhãn hiệu chứng nhận là vùng sản xuất cà phê Arabica có nguồn gốc trên địa bàn
03 huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum, được thể hiện trong
bản đồ khu vực địa lý tại Phụ lục 02 Quy chế này.
Chương
II
SẢN
PHẨM VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều 7. Sản phẩm,
dịch vụ mang Nhãn hiệu chứng nhận
1. Sản phẩm mang Nhãn
hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum là cà phê nhân, cà phê bột và cà phê hòa
tan được sản xuất từ cà phê Arabica trồng trên địa bàn 03 huyện: Đăk Glei, Tu
Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum nằm trong vùng địa lý được chứng nhận.
2. Dịch vụ mang nhãn
hiệu chứng nhận gồm:
a) Dịch vụ mua bán
sản phẩm cà phê mang Nhãn hiệu chứng nhận theo Khoản 1, Điều 7 của Quy chế này.
b) Dịch vụ quảng cáo,
quảng bá sản phẩm cà phê mang Nhãn hiệu chứng nhận theo Khoản 1, Điều 7 của Quy
chế này.
Điều 8. Chất lượng
sản phẩm mang Nhãn hiệu chứng nhận
Các đặc tính chất
lượng sản phẩm mang Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum được thể hiện
tại Phụ lục 03 của Quy chế này.
Điều 9. Tiêu chí
chứng nhận và phương pháp đánh giá
1. Tiêu chí chứng
nhận
a) Sản phẩm mang Nhãn
hiệu chứng nhận phải đáp ứng tiêu chí chứng nhận về nguồn gốc địa lý trên địa
bàn 03 huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông, tỉnh Kon Tum và tuân thủ các
quy định về chất lượng được quy định tại Phụ lục 03 Quy chế này.
b) Dịch vụ mang Nhãn
hiệu chứng nhận phải là các dịch vụ liên quan đến sản phẩm cà phê xứ lạnh Kon
Tum đã được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
2. Phương pháp đánh
giá
a) Phương pháp đánh
giá cảm quan và phương pháp đánh giá thông qua thẩm định hồ sơ, thẩm định trực
tiếp tại tổ chức yêu cầu cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận. Khi cần thiết
thì đánh giá bằng phương pháp phân tích mẫu chất lượng sản phẩm.
b) Việc đánh giá được
thực hiện bởi cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận.
Chương
III
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN
Điều
10. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận
1. Phổ biến và cung
cấp đầy đủ thông tin về trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, cá nhân sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận.
2. Tiếp nhận đăng ký
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quy chế
này.
3. Tổ chức triển khai
các hoạt động cấp, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận theo quy định tại Quy chế này.
4. Tổ chức kiểm tra
việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
5. Ban hành các hướng
dẫn về việc in ấn Nhãn hiệu chứng nhận và chi phí của tổ chức, cá nhân phải trả
khi sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
6. Tiếp nhận và giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm Quy chế này.
7. Phối hợp với cơ
quản lý nhà nước của tỉnh có liên quan phát triển Nhãn hiệu chứng nhận.
Điều
11. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Quyền lợi:
a) Được sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận kèm nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân trên bao bì sản phẩm,
phương tiện kinh doanh, quảng cáo và các giấy tờ giao dịch khác cho sản phẩm cà
phê xứ lạnh Kon Tum đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận.
b) Được khai thác, sử
dụng và hưởng các lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận.
c) Được tham gia vào
các chương trình tập huấn, đào tạo về quản lý, sử dụng, quảng bá nhãn hiệu
chứng nhận và hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ, hỗ trợ sử dụng và phát triển sản phẩm mang Nhãn hiệu chứng
nhận.
d) Được quyền tham
gia đề xuất các ý kiến liên quan đến việc quản lý, phát triển Nhãn hiệu chứng
nhận.
đ) Được quyền khiếu
nại khi phát hiện bị xâm phạm quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh
Kon Tum đã được cấp.
e) Được thực hiện các
quyền tự bảo vệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ:
a) Sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận theo quy định tại Phụ lục 01 Quy chế này và hướng dẫn của cơ quan
quản lý Nhãn hiệu chứng nhận.
b) Chỉ được sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm cà phê xứ lạnh Kon Tum đã được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
c) Đảm bảo chất lượng
sản phẩm mang Nhãn hiệu chứng nhận; duy trì, bảo vệ và phát triển giá trị tài
sản trí tuệ đối với Nhãn hiệu chứng nhận.
d) Thông báo đến Cơ
quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận khi không còn nhu cầu sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận.
đ) Nộp chi phí theo
quy định cho hoạt động cấp và duy trì hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận.
e) Báo cáo tình hình
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận định kỳ vào ngày 25 tháng 12 hàng năm và đột xuất
khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận.
Chương
IV
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều
12. Cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận nộp đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận và bản sao các tài liệu liên quan
theo quy định của Quy chế này.
2. Trường hợp Đơn
đăng ký không hợp lệ thì chậm nhất là sau 05 (năm) ngày làm việc, cơ quan quản
lý Nhãn hiệu chứng nhận có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung và
hoàn thiện.
3. Trong thời hạn tối
đa 10 (mười) ngày làm việc sau khi nhận được Đơn đăng ký hợp lệ của tổ chức, cá
nhân, cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đó.
Điều
13. Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
1. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum theo Mẫu kèm theo Quy
chế này.
2. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum được lập 01 (một) bản
chính trao cho tổ chức, cá nhân. Cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận mở sổ
theo dõi việc cấp, đình chỉ và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận theo quy định.
Điều
14. Sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận
1. Những trường hợp
sau đây được sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận
hết hạn.
b) Có sự thay đổi nội
dung thông tin trong Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Giấy chứng nhận bị
mờ, rách nát, thất lạc.
2. Trình tự, thủ tục
sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp Giấy
chứng nhận hết hạn: Trình tự, thủ tục thực hiện như cấp Giấy chứng nhận lần
đầu.
b) Trường hợp Giấy
chứng nhận thay đổi nội dung thông tin hay bị mờ, rách nát, thất lạc: Tổ chức,
cá nhân gửi văn bản đến cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận nêu rõ lý do đề
nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại và kèm theo Giấy chứng nhận gốc (trừ trường hợp
bị thất lạc).
- Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc, cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp không
cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Điều
15. Đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
bị đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum trong
trường hợp không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 5 của Quy
chế này.
2. Thời hạn tạm đình
chỉ tối đa không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày cơ quan quản lý ra Quyết định
đình chỉ.
3. Trong thời hạn bị
đình chỉ, tổ chức, cá nhân không được sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ
lạnh Kon Tum dưới bất kỳ hình thức nào.
4. Tổ chức, cá nhân
được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum trở lại khi đã
khắc phục được những vi phạm và gửi báo cáo kết quả khắc phục kèm theo tài liệu
chứng minh và được cơ quan quản lý Nhãn hiệu ra Quyết định cho phép sử dụng
lại.
Điều
16. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trong các trường
hợp sau:
a) Khi không còn nhu
cầu sử dụng và tự đề nghị thu hồi.
b) Sau 06 (sáu) tháng
bị đình chỉ vẫn chưa khắc phục được vi phạm.
c) Bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
d) Khi vi phạm quy
định tại Điều 19 Quy chế này.
2. Khi bị thu hồi
Giấy chứng nhận, tổ chức, cá nhân phải dừng ngay việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
cà phê xứ lạnh Kon Tum dưới bất kì hình thức nào.
3. Tổ chức, cá nhân
không được xem xét cấp lại Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum trong
vòng 01 (một) năm tính từ ngày ra Quyết định thu hồi.
Điều
17. Kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Đơn vị quản lý
tiến hành kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê
xứ lạnh Kon Tum trên địa bàn như sau:
a) Kiểm tra sau cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trong vòng 06 (sáu) tháng kể
từ ngày cấp.
b) Kiểm tra định kỳ
01 (một) năm một lần kể từ năm thứ hai trở đi.
2. Thành lập Tổ kiểm
tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum: Tổ kiểm tra do cơ
quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận quyết định thành lập. Tổ kiểm tra gồm các cơ
quan có liên quan về quản lý Nhãn hiệu chứng nhận Cà phê xứ lạnh Kon Tum.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra hồ sơ,
tài liệu gốc về điều kiện được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ
lạnh Kon Tum.
b) Kiểm tra hiện
trạng cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh cà phê xứ lạnh Kon Tum.
c) Lấy mẫu sản phẩm
để phân tích các chỉ tiêu chất lượng trong trường hợp xét thấy chất lượng các
sản phẩm cà phê xứ lạnh Kon Tum không đảm bảo chất lượng.
Điều
18. Kinh phí về quản lý và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận
1. Từ nguồn thu của
người sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận và của cơ quan quản lý Nhãn hiệu.
2. Từ các nguồn tài
trợ, các khoản thu hợp pháp khác.
Chương
V
XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều
19. Các hành vi vi phạm
1. Làm trái các quy
định của Quy chế này.
2. Những hành vi xâm
phạm quyền sở hữu và quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định của pháp
luật.
3. Tự ý chuyển giao
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum dưới bất kì hình thức
nào, kể cả trường hợp tự cho phép sử dụng giữa các đơn vị thành viên trực thuộc
hoặc đơn vị chủ quản.
Điều
20. Hình thức xử lý vi phạm
Tùy theo mức độ, các
hành vi xâm phạm quyền sở hữu và quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận có thể bị
xử phạt như sau:
1. Tạm đình chỉ hoặc
thu hồi quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận đối với các tổ chức, cá nhân có hành
vi vi phạm tại Khoản 1, Điều 19 Quy chế này.
2. Yêu cầu cơ quan có
thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm tại Khoản 2, 3 Điều 19 Quy chế này.
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
21. Trách nhiệm phát hiện và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá
nhân khi phát hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với Nhãn hiệu
chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum đều có quyền và nghĩa vụ yêu cầu cơ quan quản
lý nhãn hiệu chứng nhận xử lý vi pham theo quy định của Quy chế này và các quy
định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Các đơn vi san
xuất, kinh doanh khi sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận phải tuân thủ đầy đủ các quy
định tại Quy chế này. Trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ mà bị xử lý theo quy
chế và các quy định pháp luật hiện hành.
3. Cơ quan quản lý
Nhãn hiệu chứng nhận có trách nhiệm theo dõi và xử lý các trường hợp sai phạm
hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi, vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Điều
22. Cơ chế giải quyết tranh chấp về Nhãn hiệu chứng nhận
1. Đối với các tranh
chấp xảy ra trong nội bộ giữa các thành viên được cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum thì cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận có
trách nhiệm chủ trì giải quyết.
2. Đối với các tranh
chấp về Nhãn hiệu chứng nhận với bên ngoài (của thành viên được quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận hoặc cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận với các cá nhân,
tổ chức bên ngoài) thì cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận đại diện giải quyết
theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các tranh
chấp giữa cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận với cá nhân, tổ chức sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum sẽ do cơ quan quản lý Nhãn hiệu
giải quyết lần đầu và Uy ban nhân dân tinh Kon Tum giải quyết lần cuối.
Điều
23. Khen thưởng
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thành tích trong quá trình quản lý, sử dụng và phát triển Nhãn hiệu
chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum được khen thưởng theo quy định hiện hành.
Điều
24. Điều khoản thi hành
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận:
a) Thực hiện việc
quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum theo quy định
của pháp luật sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Tổ chức triển khai
thực hiện quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận theo quy định tại Quy chế này
trong phạm vi được ủy quyền.
c) Phối hợp với các
cơ quan chức năng, tổ chức chứng nhận, các tổ chức, cá nhân có liên quan đẩy
mạnh việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận nhằm nâng tầm sản phẩm Cà phê thị trường
trong nước và ngoài nước.
2. Trong quá trình
thực hiện Quy chế này, nếu có vương mắc, đề nghị phản ánh đến cơ quan quản
lý Nhãn hiệu để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu,
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 01
BIỂU TRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN CÀ PHÊ
XỨ LẠNH KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Nhóm 30: Cà phê nhân,
cà phê bột và cà phê hòa tan (03 sản phẩm).
Nhóm 35: Dịch vụ mua
bán cà phê nhân, cà phê bột và cà phê hòa tan; dịch vụ quảng cáo, quảng bá cà
phê nhân, cà phê bột và cà phê hòa tan (02 dịch vụ).
PHỤ
LỤC 02
BẢN ĐỒ VÙNG ĐỊA LÝ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG
NHẬN CÀ PHÊ XỨ LẠNH KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHỤ
LỤC 03
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN CÀ PHÊ XỨ LẠNH KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Để được sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum, sản phẩm cà phê phải đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
1. Cà phê nhân
Bảng
1. Các chỉ tiêu đặc thù về hình thái cảm quan
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
1
|
Hình dáng
|
Hình hạt dài
|
2
|
Màu sắc
|
Màu xám
|
3
|
Mùi
|
Mùi thơm nhẹ, không
ngái, không có mùi lạ
|
Bảng
2. Các chỉ tiêu đặc thù về chất lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
1
|
Chiều dài hạt (mm)
|
8,84
- 10,50
|
2
|
Chiều rộng hạt (mm)
|
7,42
- 8,29
|
3
|
Độ ẩm (%)
|
7,00
- 10,03
|
4
|
Cafein (%)
|
0,93
- 1,46
|
5
|
Protein (%)
|
10,62
- 13,96
|
2. Cà phê bột
Bảng
1. Các chỉ tiêu đặc thù về hình thái cảm quan
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
1
|
Màu sắc
|
Màu
nâu vàng
|
2
|
Mùi
|
Mùi
thơm nức, đặc trưng của mùi cà phê rang xay nguyên chất, không có mùi lạ
|
Bảng
2. Các chỉ tiêu đặc thù về chất lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
1
|
Độ ẩm (%)
|
1,38
- 3,80
|
2
|
Cafein (%)
|
1,01
- 1,42
|
3
|
Protein (%)
|
9,19
- 13,46
|
3. Cà phê hòa tan
Bảng
1. Các chỉ tiêu đặc thù về hình thái cảm quan
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
1
|
Màu sắc
|
Màu
nâu tối
|
2
|
Mùi
|
Mùi
thơm nhẹ, đặc trưng của mùi cà phê nguyên chất,
không
có mùi lạ
|
Bảng
2. Các chỉ tiêu đặc thù về chất lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
1
|
Độ ẩm (%)
|
0,50
- 0,65
|
2
|
Cafein (%)
|
2,69
- 4,90
|
3
|
Protein (%)
|
10,84
- 14,58
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh
Kon Tum
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị: ..............................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
Email:
...................................................................................................................
Quyết định thành lập
hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ................................
Căn cứ Quy chế Quản
lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum ban hành kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Đối chiếu với điều
kiện cụ thể của đơn vị, tôi/chúng tôi đề nghị được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum,
Loại sản phẩm, dịch
vụ mang Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum đề nghị:
Sản phẩm đề
nghị:.....................................................................................................
Dịch vụ đề nghị:........................................................................................................
Quy mô sản xuất, kinh
doanh:
.................................................................................
Địa điểm sản xuất,
kinh doanh: ...............................................................................
Tôi/ Chúng tôi cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ các yêu cầu của chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận quy định về
quản lý và sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum.
|
…, ngày… tháng…
năm….
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BẢN CAM KẾT
Về việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê
xứ lạnh Kon Tum
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
Tên (đơn vị, cá
nhân):
.......................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện
thoại:..........................................................................................................
Email:
................................................................................................................
Quyết định thành lập
hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): .............................
Sau khi được cấp
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum, tôi/ chúng tôi xin
cam kết thực hiện các nội dung như sau:
1. Sử dụng đúng và
chính xác Nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo;
2. Chỉ sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận cho sản phẩm và dịch vụ đã được chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận;
3. Nhãn hiệu chứng
nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm, dịch vụ của mình;
4. Không chuyển
nhượng hay chuyển giao quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức
nào;
5. Chấp hành chế độ
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận về việc sử
dụng nhãn hiệu của đơn vị;
6. Nộp đầy đủ các
khoản phí theo quy định;
7. Thực hiện đầy đủ
các nội dung của Bản cam kết này và các quy định tại Quy chế Quản lý và sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum;
8. Tuân thủ nghiêm
ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ phát triển giá trị
tài sản trí tuệ đối với Nhãn hiệu chứng nhận Cà phê xứ lạnh Kon Tum;
9. Duy trì và bảo đảm
chất lượng sản phẩm, dịch vụ mang Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum.
Nếu vi phạm những
điều đã cam kết trên, tôi/ chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định
của pháp luật./.
|
…, ngày… tháng…
năm….
Tổ chức, cá nhân cam kết
(ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạn h phúc
--------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh Kon Tum
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị:
........................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Điện thoại:
......................................................................................................................
Email:
.............................................................................................................................
Quyết định thành lập
hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
II. NỘI DUNG YÊU CẦU
Tôi/Chúng tôi đề nghị
được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ lạnh
Kon Tum.
Số Giấy chứng nhận
(được cấp lần đầu):
...................................................................... .
Cấp ngày: ..........................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp
lại, sửa đổi, bổ sung:
............................................................................
□ Giấy chứng nhận bị
mất
□ Giấy chứng nhận bị
hư hỏng
□ Bản gốc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Cà phê xứ lạnh Kon Tum.
III. CẬP NHẬT THÔNG
TIN
Sản phẩm đề nghị cấp:
...............................................................................................
Dịch vụ để nghị cấp:
.................................................................................................
Địa điểm sản xuất,
kinh doanh:
..................................................................................
Tôi/Chúng tôi cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ các quy định của Chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận cà phê xứ
lạnh Kon Tum./.
|
……., ngày… tháng…
năm….
Người đề nghị
(ký tên, đóng dấu)
|
UBND TỈNH KON TUM
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Kon Tum, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
CÀ PHÊ XỨ LẠNH KON TUM
Số:…
Chủ Giấy chứng nhận: (Tên tổ chức/cá nhân
được cấp, địa chỉ)
Cấp theo Quyết định
số: …/QĐ-SNN,
ngày: …/…/…
Có hiệu lực từ ngày
cấp đến hết ba (03) năm (có thể gia hạn)./.
GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
SỐ:
…
1. Tổ chức, cá nhân
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận có quyền:
a) Gắn Nhãn hiệu
chứng nhận trên bao bì, phương tiện kinh doanh, thư từ giao dịch, phương tiện
quảng cáo cho các loại sản phẩm cà phê đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận Cà phê xứ lạnh Kon Tum do mình sản xuất, kinh doanh.
b) Có quyền khai
thác, sử dụng và thụ hưởng các lợi ích phát sinh từ Nhãn hiệu chứng nhận.
c) Được sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận kèm với nhãn hiệu riêng, không được sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm cà phê khác của mình.
d) Được tham gia các
chương trình quảng bá, phát triển Nhãn hiệu chứng nhận do chủ sở hữu chứng nhận
và tổ chức, cá nhân khác tổ chức.
2. Tổ chức, cá nhân
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận có nghĩa vụ:
a) Sử dụng đúng và
chính xác Nhãn hiệu chứng nhận gồm cả phần chữ và phần hình theo mẫu đã được
cấp.
b) Chỉ sử dụng Nhãn
hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm Cà phê được liệt kê trong Giấy chứng nhận
này.
c) Tuân thủ các quy
định do Chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận ban hành./.