UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 630/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
16 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIÊC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28
tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương về việc quy định thực hiện một số nội dung
của Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 19
tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 5949/VPCP-KTN ngày 05 ngày
8 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch
cụm công nghiệp của 26 tỉnh/thành phố (đợt 2);
Căn cứ Công văn số 9053/BCT-CNĐP ngày 16
tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc thông báo danh mục quy hoạch các cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre sau rà soát theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ;
Căn cứ Công văn số 5548/UBND-KTN ngày 12
tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc chủ trương không tiếp
tục thực hiện cụm công nghiệp An Hóa huyện Châu Thành;
Căn cứ Kế hoạch số 6219/KH-UBND ngày 19 tháng
12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 596/TTr-SCT ngày 31 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 với nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm điều chỉnh
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; phù hợp với nội dung Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02/3/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động
của các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; phù hợp với Công văn số
9053/BCT-CNĐP ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc thông báo
danh mục quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre sau rà soát
theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ;
- Tạo quỹ đất sạch, phục vụ nhu cầu di dời các
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm, đồng thời, kêu gọi, khuyến khích đầu tư, phát triển
các ngành công nghiệp, các sản phẩm công nghiệp sử dụng công nghệ tiên tiến,
thân thiện môi trường, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, có khả năng tạo ra giá
trị kinh tế cao, đóng góp lớn vào tổng giá trị GDP và ngân sách nhà nước.
2. Mục tiêu điều chỉnh
- Điều chỉnh số lượng cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ và
theo Công văn số 9053/BCT-CNĐP ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương về việc
thông báo danh mục quy hoạch các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre sau
rà soát theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ;
- Loại bỏ những cụm công nghiệp chậm triển khai,
không khả thi, khả năng thu hút đầu tư thấp để tập trung nguồn lực, kêu gọi đầu
tư những cụm công nghiệp mang tính khả thi cao;
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện quy hoạch,
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo đúng quy định tại quy chế quản lý cụm
công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Phát triển các cụm công nghiệp theo hướng bền
vững có hiệu quả.
3. Nội dung quy hoạch điều chỉnh
Điều chỉnh số lượng cụm công nghiệp tại Quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020, từ 14 CCN với
diện tích 533,3 ha giảm xuống còn 11 CCN với diện tích với diện tích 358,3 ha.
Quy hoạch phát triển các CCN trên địa bàn tỉnh Bến
Tre đến năm 2020 được chia thành 02 giai đoạn:
3.1. Bố trí xây dựng các cụm công nghiệp giai đoạn
2011-2015: Khẩn trương tiến hành quy hoạch chi tiết, thành lập và giải phóng mặt
bằng tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp, cụ thể:
STT
|
Tên CCN
|
Vị trí
|
Diện tích
(ha)
|
Ghi chú
|
1
|
CCN Bình Thới
|
Bình Đại
|
12
|
Đã thành lập
|
2
|
CCN Thị Trấn - An Đức
|
Ba Tri
|
20,6
|
Đã thành lập
|
3
|
CCN An Hòa Tây
|
|
25
|
|
4
|
CCN Phong Nẫm
|
Giồng Trôm
|
10,3
|
Đã thành lập
|
5
|
CCN Cảng An Nhơn
|
Thạnh Phú
|
14
|
|
6
|
CCN An Thạnh
|
Mỏ Cày Nam
|
20
|
|
7
|
CCN Phú Hưng
|
TP. Bến Tre
|
30
|
Đã thành lập
|
|
Tổng diện tích
|
|
131,9
|
|
3.2. Bố trí xây dựng các cụm công
nghiệp giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết,
thành lập, mở rộng và kêu gọi đầu tư, lấp đầy các CCN, cụ thể:
STT
|
Tên CCN
|
Vị trí
|
Diện tích
(ha)
|
Ghi chú
|
1
|
CCN Bình Thới
|
Bình Đại
|
17,4
|
Đã mở rộng
|
2
|
CCN Thị Trấn- An Đức
|
Ba Tri
|
35.6
|
Đã mở rộng
|
3
|
CCN An Hòa Tây
|
Ba Tri
|
50
|
Mở rộng
|
4
|
CCN Phong Nẫm
|
Giồng Trôm
|
40,3
|
Đã mở rộng
|
5
|
CCN Cảng An Nhơn
|
Thạnh Phú
|
17
|
Mở rộng
|
6
|
CCN Thị Trấn
|
Thạnh Phú
|
10
|
|
7
|
CCN Sơn Quy
|
Chợ Lách
|
20
|
|
8
|
CCN An Thạnh
|
Mỏ Cày Nam
|
35
|
Mở rộng
|
9
|
CCN Khánh Thạnh Tân
|
Mỏ Cày Bắc
|
50
|
|
10
|
CCN Tân Thành Bình
|
Mỏ Cày Bắc
|
33
|
|
11
|
CCN Phú Hưng
|
TP. Bến Tre
|
50
|
Mở rộng
|
|
Tổng diện tích
|
|
358,3
|
|
3.3. Loại bỏ và điều chỉnh diện tích các cụm công
nghiệp: Loại bỏ 03 CCN và điều chỉnh diện tích 02 CCN đã được phê duyệt tại Quyết
định số 1146/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
STT
|
Tên CCN
|
Vị trí
|
Diện tích
(ha)
|
Ghi chú
|
1
|
CCN Phong Nẫm 2
|
Giồng Trôm
|
70
|
Loại bỏ
|
2
|
CCN Thạnh Phú Đông
|
Giồng Trôm
|
30
|
Loại bỏ
|
3
|
CCN An Hoá
|
Châu Thành
|
35
|
Loại bỏ
|
4
|
CCN Sơn Quy
|
Chợ Lách
|
40
|
Điều chỉnh diện tích
|
5
|
CCN Khánh Thạnh Tân
|
Mỏ Cày bắc
|
70
|
Điều chỉnh diện tích
|
|
Tổng diện tích
|
|
245
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ
chức, cá nhân đầu tư hạ tầng, sản xuất kinh doanh trong CCN và các đơn vị có
liên quan, triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp đã được
điều chỉnh theo đúng nội dung nêu tại Điều 1, Quyết định này và các quy định hiện
hành của Nhà nước;
2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Chủ trì
phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan xây dựng và cân đối nguồn vốn
đầu tư cho phát triển kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp trong các kế hoạch hàng
năm, dài hạn. Chủ trì, phối hợp Sở Công Thương đăng ký hỗ trợ vốn đầu tư từ
ngân sách Trung ương hàng năm để xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp;
3. Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông vận tải, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và
Công nghệ, Trung tâm Xúc tiến đầu tư căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch số 6219/KH-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh về việc triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020, phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện
Quy hoạch này;
4. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phối hợp với
các sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền và triển khai thực hiện quy hoạch
phát triển công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn; kêu gọi nhà đầu tư, xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch;
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp,
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành,
thay thế Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bến Tre đến năm 2020./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|