ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
605/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp,
ngày 19 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ, BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm
vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính mới ban hành: 02 thủ tục
(01 thủ tục cấp tỉnh, 01 thủ tục cấp xã).
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 01 thủ tục
cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Công bố mới 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 01
thủ tục hành chính cấp xã; sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh tại
Quyết định số 974/QĐ-UBND-HC ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Công
thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (H).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 605/QĐ-UBND-HC ngày 19 tháng 7 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
I
|
LĨNH VỰC NGHỀ
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
|
1
|
1.012471
|
Xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
tại Hội đồng cấp tỉnh
|
Không quá 90
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Hành
chính công Tỉnh
|
Không
|
Nghị định số
43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ
|
-Trực tiếp
-Hoặc qua Bưu
chính công ích
-Hoặc trực tuyến
|
-Trực tiếp
-Hoặc qua Bưu
chính công ích
-Hoặc trực tuyến
|
|
II
|
LĨNH VỰC BẢO
VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
|
1
|
2.002620
|
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao
dịch thường xuyên
|
Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã tối thiểu 03
ngày làm việc trước khi thực hiện hoạt động
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
-Trực tiếp
-Hoặc qua Bưu
chính công ích
-Hoặc trực tuyến
- Qua thư điện tử
kèm chữ ký số hoặc kèm bản scan thông báo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức,
cá nhân kinh doanh đến địa chỉ thư điện tử đã được Ủy ban nhân dân cấp xã
công bố
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
LĨNH VỰC BẢO
VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
|
1
|
2.000191
|
Đăng ký
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công
Thương
|
30 ngày đối với
trường hợp thông thường và có thể gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong
trường hợp phức tạp
|
Trung tâm Hành
chính công Tỉnh
|
Không
|
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
-Trực tiếp
-Hoặc qua Bưu
chính công ích
-Hoặc trực tuyến
|
-Trực tiếp
-Hoặc qua Bưu
chính công ích
-Hoặc trực tuyến
|
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 605/QĐ-UBND-HC ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ
1. Xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công
mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh – 1.012471.000.00.00.H20
1.1. Trình
tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
(ngày)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính
|
- Cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2, Nghị định
số 43/2024/NĐ-CP ngày 19/4/2024 của Chính phủ tự mình hoặc ủy quyền bằng văn
bản theo quy định của pháp luật cho cá nhân khác lập hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Hành chính công (Số 85, đường Nguyễn
Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
- Hoặc nộp qua bưu chính công ích
- Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ
công của tỉnh Đồng Tháp.
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc theo quy định.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ
sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần
mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính
xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào
phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên chức Bộ phận
một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch
vụ công của tỉnh
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa,
công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyện kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
01 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
|
|
|
a) Trường hợp quy định phải
thẩm tra, xác minh hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên xử lý hồ sơ
(thẩm định; tham mưu đánh giá trực tiếp tại cơ sở; tham mưu thành lập Hội đồng
xét tặng; công khai danh sách đề nghị xét tặng; gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị đến
thành viên Hội đồng; tiếp nhận xử lý kiến nghị; thông báo công khai kết quả;
gửi báo cáo Hội đồng cấp Bộ;…)
|
77 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
3 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
3 ngày
|
|
+ Văn thư
|
01 ngày
|
|
+ Hội đồng cấp Tỉnh (Thông báo văn bản kết
quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị)
|
05 ngày
|
|
b) Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác
minh hồ sơ
Đối với hồ sơ sau khi thẩm định không đủ điều
kiện giải quyết, công chức giải quyết hô sơ báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại
hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ thông qua bộ phận một cửa. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của
phần mềm một cửa điện tử. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu
sau khi nhận đủ hồ sơ
|
Thông báo trả lại không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận
một cửa theo thời gian quy định
Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ 30; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo mẫu số 1
và Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo mẫu số 2 tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 43/2024/NĐ-CP .
- Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng
góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô
tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá
nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu)
trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác liên
quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Thời hạn giải quyết: Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh
vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân là người Việt Nam làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
1.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng cấp
Tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị
1.7. Phí: Không quy định
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo mẫu
số 01 (kèm theo).
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú” theo mẫu số 02
(kèm theo).
1.9. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
a). Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân” đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định
này đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ và đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ
công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc
sống; tâm huyết, tận tụy với nghề; được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng;
là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
a) Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ
nhân ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác
phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao, đạt một trong các tiêu
chí: Đạt giải nhì trở lên các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ
do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam
cử tham gia các hoạt động trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ
giải ba khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận
tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ;
b) Trường hợp “Nghệ nhân ưu tú” trên 70 tuổi,
không đáp ứng tiêu chuẩn tại điểm a khoản này thì phải đạt một trong các tiêu
chuẩn: Là người dân tộc thiểu số (hiện đang làm nghề và sinh sống ổn định tại
vùng dân tộc thiểu số từ 05 năm trở lên); có 02 sản phẩm, tác phẩm trở lên được
chọn làm tặng phẩm của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tặng khách cấp cao nước ngoài
theo quy định về nghi lễ đối ngoại; được bảo tàng cấp quốc gia lựa chọn làm hiện
vật trưng bày; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử - văn hoá
(công trình biểu trưng văn hóa) cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá
trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước; nắm giữ kỹ
năng, bí quyết nghề, truyền dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp
nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 20 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề
trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất hoặc từ 1 cá nhân trở lên được Nhà nước
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ”
b). Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân ưu tú” đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định
này đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương.
2. Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ
công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc
sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng;
là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương.
4. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
a) Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10
tác phẩm, sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao;
b) Đã có sản phẩm, tác phẩm đạt một trong các tiêu
chí: Đạt từ giải nhì trở lên trong các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công
mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức phạm vi cấp tỉnh hoặc giải ba trở lên
trong phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động trong
lĩnh vực thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở lên;
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp
quốc gia trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ; được bảo tàng cấp quốc gia, bảo
tàng cấp tỉnh lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử dụng làm mẫu phục vụ
công tác giảng dạy trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, đại học; được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử - văn hoá
(công trình biểu trưng văn hóa) cấp tỉnh, cấp quốc gia.
5. Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá
trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương; nắm giữ
kỹ năng, bí quyết, truyền dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp
nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ 15 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề
trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất”
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú”trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
1.11 Lưu hồ sơ ISO
Thành phần hồ
sơ lưu
|
Bộ phận lưu
trữ
|
Thời gian
lưu
|
- Như mục 1.2.
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời
của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý Công nghiệp
|
Từ 03 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
của Sở theo quy định
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
của Sở
|
Mẫu số 01
Ảnh màu
4 x 6
(đóng dấu
giáp lai)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN KHAI
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”
(Độ dài
không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ………………….…; Ngày,
tháng, năm sinh…………………………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
…………………………………………………
3. Mã định danh cá nhân: …………………………….Ngày cấp:
…………………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………..……………
4. Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………….……………..
5. Nơi cư trú hiện nay:
…………………………………………………………..……………...
………………………………………………………………………………………………….....
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
……………………………………………………..
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
……………………………….………..
8. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu
tú”: ……………………………..…….
9. Điện thoại nhà riêng: ………………….. Điện thoại di
động: ………………………..……
10. Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………….……..
11. Người liên hệ khi cần: …………………………….Điện thoại:
………………………….
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
……………………………………………….….
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:……………………………..; Ngày, tháng năm sinh:
…………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..…...
Điện thoại nhà riêng: ……………………Điện thoại di động:
………………………….……
Thành tích đạt được:
……………………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề
thủ công mỹ nghệ sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú)
…………………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………….……
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………….……
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm
sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”:
…………………………………………………………………………………………….…….
…………………………………………………………………………………………….…….
…………………………………………………………………………………………….…….
…………………………………………………………………………………………….…….
…………………………………………………………………………………………….…….
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..……….
………………………………………………………………………………………….……..…
………………………………………………………………………………………….……..…
VI. KỶ LUẬT
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………..……….
………………………………………………………………………………………….……..…
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”.
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về
cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
Mẫu số 02
Ảnh màu
4 x 6
(đóng dấu
giáp lai)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI
THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
(Độ dài
không quá 05 trang khổ A4)
|
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh);……………..…….; Ngày,
tháng, năm sinh …………………………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
…………………………………………………
3. Mã định danh cá nhân: ……………………….Ngày cấp:
………………………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………….……………
4. Địa chỉ thường trú:
……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….…………...
5. Nơi cư trú hiện nay:
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
…………………………………………..…………..
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
………………………………………….
8. Điện thoại nhà riêng: …………………..Điện thoại di
động: ……………………………….
9. Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
10. Người liên hệ khi cần: ………………………………………………………..………………
……………………………………….. Điện thoại:
………………………………….……………
11. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
………………………………………….…………
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ, học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của
người đó (nếu có); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế
nào,...) …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..…………..
………………………………………………………………………………………….…………...
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
…………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………….…………..
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm:
………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..………….
………………………………………………………………………………………….…………..
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
………………………………….………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………….…………
VI. KỶ LUẬT
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….…………...
………………………………………………………………………………………….…………..
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú”.
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về
cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
II. LĨNH VỰC
BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
2. Đăng ký hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương -
2.000191.000.00.00.H20
2.1. Trình
tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
(ngày)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Trung tâm Hành chính công Tỉnh (Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường
1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp);
- Hoặc nộp qua bưu chính công ích;
- Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ
công của tỉnh Đồng Tháp http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận một cửa xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính
xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào
phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên chức Bộ phận
một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch
vụ công của tỉnh
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải
quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa,
công chức, viên chức xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
|
30 ngày đối với trường hợp thông thường và
có thể gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp
|
|
I. Đối với trường hợp
thông thường
|
30 ngày
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
|
|
|
|
|
|
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp
lê, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
25 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
02 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Đối với trường hợp chưa đầy đủ, hợp lệ: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký thông
báo bằng văn bản theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP của Chính phủ (Thông báo
về việc bổ sung hồ sơ đăng ký hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung) để tổ
chức, cá nhân kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời gian giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.
(Thông báo sửa đổi, bổ sung được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử).
|
|
|
II. Đối vời trường hợp phức tạp
|
Có thể gia hạn thêm tối đa không quá 30
ngày (tổng thời gian 60 ngày )
|
|
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lê, cơ quan có
thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ:
- Công chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền
quyết định; cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển
kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
|
|
+ Chuyên viên
|
53 ngày
|
|
+ Lãnh đạo phòng
|
03 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
03 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
b) Đối với trường hợp chưa đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký thông
báo bằng văn bản theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP của Chính phủ (Thông báo
về việc bổ sung hồ sơ đăng ký hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung) để tổ
chức, cá nhân kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời gian giải quyết được
tính lại từ đầu sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.
(Thông báo sửa đổi, bổ sung được nhập vào mục
trả kết quả của phần mềm một cửa điện tử).
|
|
|
Bước 4
|
Trả hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tại bộ phận một cửa
trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm một cửa điện tử, thực hiện
như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp
có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời
hạn quy định
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và thu phí, lệ phí (nếu có); yêu cầu người đến nhận
kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí
(nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến, khi nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp
lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận kết quả trực tuyến thì thông
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có)
|
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận
một cửa theo thời gian quy định
Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ 30; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung theo mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 55/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
- Dự thảo đồng theo mẫu, điều kiện giao
dịch chung bằng tiếng Việt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày
trong trường hợp phức tạp
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung thuộc Danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng Chính
phủ ban hành
2.5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Công Thương
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc
thẩm quyền giải quyết của địa phương
2.7. Phí: không quy định
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024.
2.9. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ áp dụng hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
phải đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số
19/2023/QH15.
+ Điều 8, Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày
16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
+ Quyết định số 07/2024/QĐ-TTg ngày 20/6/2024
của Thủ tường Chính phủ ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung/thay thế.
2.11. Lưu hồ sơ ISO
Thành phần hồ
sơ lưu
|
Bộ phận lưu
trữ
|
Thời gian
lưu
|
- Như mục 2.2.
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời
của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Phòng Quản lý thương mại
|
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
của Sở theo quy định
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
của Sở
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
Kính
gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
(2):
I. Nội dung đề nghị đăng ký
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
1. Đăng ký lần đầu/đăng
ký lại:
2. Áp dụng cho loại sản
phẩm/hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng
(3):
4. Phạm vi áp dụng (4):
5. Thời gian áp dụng
(5):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ
xem xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy
hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu
tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của
pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn
về sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài
liệu ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo (7):
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH
DOANH (6)
(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu
(nếu có))
|
|
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường
hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đó.
|
(02)
|
Ghi rõ những thông tin sau đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên
quan đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch
chung
Điện thoại, fax, email (nếu có)
Người liên hệ (Họ tên, điện
thoại, email)
|
(03)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng
là cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu
dùng.
|
(04)
|
Áp dụng trên cả nước hay một, một
số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(05)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi
thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng
ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
(06)
|
Người đại diện theo pháp luật
ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện
theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
|
(07)
|
- Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu,
đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều
kiện giao dịch chung bao gồm:...
- Trong trường hợp gửi hồ sơ
trực tuyến trên môi trường điện tử:
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ
trực tiếp:
01 bản giấy dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|
PHẦN II (tiếp theo)
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYÊT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 605/QĐ-UBND-HC
ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh)
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Thông báo thực hiện bán
hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên – 2.002620
1.1
Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời gian giải
quyết
(ngày)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
thực hiện thông báo đến UBND xã tại nơi tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cụ thể như sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Hoặc Qua đường bưu
điện.
- Qua thư điện tử kèm chữ ký
số hoặc kèm bản scan thông báo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân
kinh doanh đến địa chỉ thư điện tử đã được Ủy ban nhân dân cấp xã công bố.
- Hoặc nộp trực tuyến tại website
cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc theo quy định
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt Bộ phận một cửa) hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
phần mềm một cửa điện tử của tỉnh
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính
xác theo quy định hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ (mẫu số 02 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ phải nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018)
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định thì công chức, viên chức Bộ phận một cửa tiếp nhận và cập nhật hồ sơ vào
phần mềm một cửa điện tử và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01 của Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2 018) và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết theo quy trình
|
Sau khi tiếp nhận công chức/viên chức Bộ phận
một cửa chuyển ngay hồ sơ trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo đối với trường hợp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
|
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc qua địa chỉ thư điện tử của
UBND cấp xã, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ,
công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và
hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính
xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện
thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch
vụ công của tỉnh
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp
lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
|
Bước 3
|
Giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa,
công chức, viên chức xem xét, thực hiện như sau:
|
Hồ sơ thông
báo phải được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã tối thiểu 03 ngày làm việc trước
khi thực hiện hoạt động (căn cứ theo ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận ghi
trên vận đơn bưu điện hoặc các hình thức có giá trị tương đương trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện, căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ
trong trường hợp nộp trực tiếp, căn cứ theo thời gian ghi nhận trên hệ thống
thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến)
|
Khoản 3, Điều 26, Nghị định 55/2024/NĐ-CP
|
1. Tiếp nhận hồ sơ ((Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2.Giải quyết hồ sơ
Công chức lưu hồ sơ
|
0 ngày
|
|
|
Trường
hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đã được thông báo đến Ủy ban nhân dân
cấp xã trước đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện thông báo sửa đổi, bổ
sung nội dung hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã thông báo
|
|
|
Bước 4
|
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã trong hoạt động
bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
|
UBND cấp xã Công khai đầy đủ nội dung thông báo của tổ chức, cá
nhân kinh doanh bằng hình thức phù hợp để người tiêu dùng tại địa bàn được biết.
Việc công khai được thực hiện trước và trong thời gian thực hiện hoạt động
bán hàng, cung cấp dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại địa bàn
|
|
Khoản 3, Điều 27 Nghị định 55/2024/NĐ-CP
|
1.2. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Lần đầu: 01 thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch
thường xuyên theo Mẫu số 10 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 55/2024/NĐ-CP
Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã tối thiểu 03
ngày làm việc trước khi thực hiện hoạt động (căn cứ theo ngày Ủy ban nhân dân cấp
xã nhận ghi trên vận đơn bưu điện hoặc các hình thức có giá trị tương đương
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện, căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, căn cứ theo thời gian ghi nhận trên hệ thống
thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung thông báo: 01 thông báo sửa đổi, bổ
sung thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 55/2024/NĐ-CP
Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đã được thông báo đến Ủy
ban nhân dân cấp xã trước đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện thông báo sửa
đổi, bổ sung nội dung hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã thông báo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Thời hạn giải quyết:
Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã tối thiểu 03
ngày làm việc trước khi thực hiện hoạt động (căn cứ theo ngày Ủy ban nhân dân cấp
xã nhận ghi trên vận đơn bưu điện hoặc các hình thức có giá trị tương đương
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện, căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận
hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, căn cứ theo thời gian ghi nhận trên hệ thống
thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến)
1.4. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động báng hàng
không tại địa điểm giao dịch thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng
1.5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp xã, phường, thị trấn
1.6. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.7. Phí:
Không
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
theo Mẫu số 10 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 55/2024/NĐ-CP
- Thông báo sửa đổi, bổ sung thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch
thường xuyên theo Mẫu số 11 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 55/2024/NĐ-CP
1.9. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân kinh
doanh theo quy định tại Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thực hiện hoạt động bán
hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên.
1.10. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Khoản 2, Điều 26, Nghị định
55 /2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
1.11. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ
sơ lưu
|
Bộ phận lưu
trữ
|
Thời gian
lưu
|
- Như mục 1.2.
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời
của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện (nếu có).
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, phường, thị
trấn
|
Lưu giữ hồ sơ
thông báo trong thời hạn tối thiểu 02 năm kể từ thời điểm thực hiện hoạt động
bán hàng
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Từ 01 năm sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
của UBND Xã
|
Mẫu số 10
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……, ngày …
tháng…. năm…
|
THÔNG
BÁO THỰC HIỆN BÁN HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Kính
gửi: ………………………
Tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh: ………………………….…………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Điện thoại: ………………..
Fax:……………….. Email:………………...
Mã số thuế (nếu có):
………………………………………………………
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: ………………
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng và các văn bản hướng dẫn Luật, [tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh] thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
như sau:
1. Tên hoạt động (nếu có):
………………………………………………...
2. Nội dung chương trình bán
hàng, phương thức bán hàng:………………
3. Địa điểm tổ chức:
………………………………………………………
4. Danh sách sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cung cấp và giá bán kèm theo (giá bán đã gồm thuế, phí, chi phí
liên quan): ………………………………….
5. Thông tin liên hệ của đại diện
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] để tiếp nhận, giải quyết khiếu nại của người
tiêu dùng:
Họ tên:
……………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………..
Email:…………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………………………….
[tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh] chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu
trên; cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Mẫu
số 11
TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……, ngày …
tháng…. năm…
|
THÔNG
BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỰC HIỆN BÁN HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG
XUYÊN
Kính
gửi: ……………………………
Tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh: ………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………
Điện thoại:
………………..Fax:……………….. Email:…………………
Mã số thuế (nếu có):
………………………………………………………
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: ……………….
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng và các văn bản hướng dẫn Luật;
Căn cứ Văn bản số…………………..ngày……tháng…...năm…..của
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh], [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] thông báo
sửa đổi, bổ sung thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
như sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Văn bản, tài liệu kèm theo
(nếu có).
Các nội dung khác theo Thông
báo tại Văn bản số….. ngày…… tháng…... năm ….. của [tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh] giữ nguyên.
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh]
chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu trên; cam
kết thực hiện đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|