ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 512/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 469/QĐ-BCT ngày 05 tháng 3
năm 2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị
bãi bỏ trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 565/TTr-SCT ngày 18 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 05 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực xúc
tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Công Thương
tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 05 quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 3 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Phòng: KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Xúc tiến thương mại
|
1
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
- 40 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trong trường
hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa
chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp
phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07/02/2014 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp
phát triển ngoại thương.
|
2
|
Sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
- 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm
a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
- 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy
định tại điểm b khoản 1 a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại
điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
4
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu
phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
- Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp
phát triển ngoại thương;
- Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07/02/2014 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp
phát triển ngoại thương.
|
5
|
Chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt
hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại,
khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện và rút Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt
Nam (Mã số: 2.002604 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc
(sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
Bước 3: Nhận hồ sơ:
- Công chức Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo
thẩm quyền.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 14/2024/NĐ-CP , trường hợp không cấp, Sở Công Thương phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do. Trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi tại
điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP) thì thời hạn giải quyết là 40
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có thời hạn
05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy phép thành lập hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong trường
hợp pháp luật của nước mà tổ chức đó thành lập có quy định thời hạn giấy phép
thành lập.
Bước 5: Trả kết quả: Tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu
hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre.
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định
chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương
do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký(*).
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước
ngoài cho phép tổ chức xúc tiến thương mại thành lập Văn phòng đại diện tại Việt
Nam hoặc văn bản, tài liệu chứng minh về quyền thành lập Văn phòng đại diện tại
nước ngoài của tổ chức(*);
+ Bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá
trị tương đương;
+ Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài;
+ Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn
phòng đại diện tại Việt Nam;
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài trong 01 năm gần nhất;
+ Văn bản bổ nhiệm và lý lịch của người đứng đầu, của
các nhân sự thuộc Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Các loại tài liệu nêu tại dấu (+) thứ 2, 3, 4, 5,
6,7 phải được dịch ra tiếng Việt; Các tài liệu nêu tại dấu (+) thứ 2, 3, 4, 7
phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+ 40 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trong trường
hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc văn bản không cấp phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01: Đơn đề
nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (ban hành kèm theo Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
____________________
(*) Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC XÚC
TIẾN
THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………….
|
Địa điểm,
ngày...tháng…năm...
|
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố....
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài: ...............................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập): ...................................................
Thời hạn hoạt động của tổ chức (nếu
có): ....................................................................
Điện thoại: .........................................................
Fax:……………………………………….
Email: ................................................................
Website: …………………………………
Đại diện theo pháp luật (người đứng
đầu tổ chức):
Họ và
tên: ...................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số
14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại
thương, (ghi đầy đủ tên của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề nghị cấp
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cụ thể như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện (ghi tên
đầy đủ bằng chữ in hoa, đậm): ................................
Tên viết tắt (nếu
có) .....................................................................................................
2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
..............................................................................................
3. Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện (nêu cụ thể những hoạt động dự kiến sẽ tiến hành tại Việt
Nam):
..............................................................................................
- Ghi rõ nội dung hoạt động dự kiến
có hoặc không liên quan đến việc xúc tiến thương mại hàng hóa, dịch vụ thuộc
lĩnh vực an ninh, quốc
phòng: .................................................................
4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên: ........................................................ Giới
tính: ………………………………….
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt
Nam: ........................................................................
Số hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân: .............................................................................
Do: ..................................................... cấp
ngày .... tháng ... năm ….. tại ……………....
5. Nhân sự của Văn phòng đại diện:
Tổng số lượng nhân sự (dự kiến): ................................................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch nước
ngoài (dự kiến): ..................................................
Số lượng nhân sự có quốc tịch Việt
Nam (dự kiến): ......................................................
6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam đã được cấp trước đây (Trường hợp đã được cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam trước đây, tổ chức điền thông tin dưới đây.
Trường hợp cấp mới lần đầu thì ghi “đề nghị cấp mới lần đầu”):
- Số, ngày, thời hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp: ...............
- Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
đã được cấp Giấy phép thành lập: .......................
..........................................................................................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác
có liên quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm (Ghi rõ
và đầy đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
2. Thủ tục: Sửa đổi Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt
Nam (Mã số: 2.002605 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc (sáng từ 07 giờ đến 11
giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ
đề nghị sửa đổi giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự
thay đổi theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP (điểm a, điểm b được sửa đổi theo quy định tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
Bước 3: Nhận hồ sơ:
- Công chức Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo
thẩm quyền.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 14
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét sửa đổi Giấy phép,
trường hợp không sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Trả kết quả: Tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu
hoặc ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
+ Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre.
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP do đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký(*);
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam(*);
+ Văn bản, giấy tờ bổ nhiệm người đứng đầu Văn
phòng đại diện mới của tổ chức xúc tiến thương mại được dịch ra tiếng Việt và hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng trong trường hợp
sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được
sửa đổi tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 14/2024/NĐ-CP);
+ Bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (áp dụng trong trường hợp sửa
đổi theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 27 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc văn bản nêu rõ lý do không sửa đổi Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 03: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (ban hành kèm theo Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày
01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài được sửa đổi trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện
hoặc thay đổi thông tin của người đứng đầu Văn phòng đại diện ghi trên Giấy
phép;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện
trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang
đặt trụ sở;
c) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại
diện đã được cấp phép;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài;
đ) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành
lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
e) Thay đổi hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
___________________
(*) Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC XÚC
TIẾN
THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
Địa điểm, ngày.....
tháng ....... năm.........
|
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng
chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức) ........ ................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
..........................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập): ......................................................
Điện thoại:
..........................................................................Fax: .........................................
Email:
..........................................................................Website:
..........................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên: ............................................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện:
.....................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
............................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố): .....................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: .......................cấp
ngày... tháng ... năm .......................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập số... ngày...
tháng... năm... với các nội dung cụ thể sau:
Nội dung sửa đổi:
.................................................................................................................
Lý do sửa đổi:
.......................................................................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên
quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm (Ghi rõ và đầy đủ văn bản, tài
liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt
Nam (Mã số: 2.002606 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc (sáng từ 07 giờ đến 11
giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép đến Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi Văn phòng
đại diện đặt trụ sở (theo quy định tại khoản 1, khoản 1a Điều 28 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số
14/2024/NĐ-CP).
Bước 3: Nhận hồ sơ:
- Công chức Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo
thẩm quyền.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ
sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP), cơ quan cấp Giấy
phép có trách nhiệm cấp lại Giấy phép cho tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài. Giấy phép được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn trùng với thời hạn
của Giấy phép bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
- Khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP (được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số
14/2024/NĐ-CP), cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở xin ý kiến
về việc cấp lại Giấy phép. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi Văn phòng đại diện đang đặt trụ sở trả lời bằng văn bản không quá 14 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Thời hạn cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP là 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài, trường hợp không cấp cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng thời trả lại bản gốc Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã nộp theo hồ sơ đề nghị cấp lại. Giấy phép
được cấp lại trong trường hợp này có thời hạn theo quy định tại khoản 5 Điều 26
Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
- Sau khi cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện, cơ quan cấp Giấy phép gửi bản điện tử của Giấy phép đã được cấp lại cho
các cơ quan quy định tại khoản 7 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
Bước 5: Trả kết quả: Tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Người nộp đơn phải có giấy giới thiệu hoặc
ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
+ Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre.
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ 01 văn bản đề nghị Sở Công Thương tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng đại diện cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
14/2024/NĐ-CP (áp dụng trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1a Điều 28
Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP)(*);
+ 01 văn bản đề nghị Sở Công Thương tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi dự kiến chuyển trụ sở Văn phòng đại diện đến cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP(*); bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đang còn
thời hạn hoạt động ít nhất 60 ngày(*); tài liệu chứng minh đã thực
hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc
báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp về việc chuyển
trụ sở của Văn phòng đại diện đến tỉnh, thành phố khác (áp dụng trong trường hợp
quy định tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại
điểm a khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
điểm a khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a khoản
3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
+ 26 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định
tại điểm b khoản 1a Điều 28 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , được bổ sung tại điểm a
khoản 3 của Điều 1 Nghị định số 14/2024/NĐ-CP .
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04: Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (ban hành kèm theo Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam theo
hình thức Văn phòng đại diện;
b) Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài vẫn đang
hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành lập;
c) Không có hành vi vi phạm quy định tại điểm c Khoản
6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
1a. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài được cấp lại trong trường hợp sau:
a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất,
cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện
sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Chậm nhất 90 ngày trước ngày dự
kiến thay đổi địa điểm đặt trụ sở, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài hoặc
Văn phòng đại diện phải gửi thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở đến
các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có quyền, nghĩa vụ
và lợi ích liên quan khác. Thông báo này phải nêu rõ thời điểm dự kiến thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện, phải niêm yết công khai tại trụ sở
của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại
Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
___________________
(*) Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC XÚC
TIẾN
THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm...
|
ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập): ...................................................
Điện thoại: ………………………….. Fax:
.......................................................................
Email: …………………………………. Website:
...............................................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng
đầu tổ chức):
Họ và tên: ...................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện:
..............................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
Giấy phép thành lập số:
...............................................................................................
Do: ………………………………….. cấp ngày ...
tháng ... năm ... tại ................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày
01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số
14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài) đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do:
...................................................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện mới (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
..........................................................................................................
...................................................................................................................................
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác
có liên quan.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy
đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ).
4. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt
Nam (Mã số: 2.002607 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc (sáng từ 07 giờ đến 11
giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ
đề nghị gia hạn Giấy phép đến Sở Công Thương các tỉnh, thành phố nơi Văn phòng
đại diện đặt trụ sở (trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện hết hạn).
Bước 3: Nhận hồ sơ:
- Công chức Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo
thẩm quyền.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 14
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét gia hạn Giấy phép.
Trong trường hợp không đồng ý gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 5: Trả kết quả: Tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Người nộp đơn phải có giấy giới thiệu hoặc
ủy quyền của Văn phòng đại diện tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
+ Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre.
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP do đại
diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký(*);
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác
có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ này phải
dịch ra tiếng Việt Nam và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
+ Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến
thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp(*).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05: Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (ban hành kèm theo Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam theo
hình thức Văn phòng đại diện;
b) Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài vẫn đang
hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành lập;
c) Không có hành vi vi phạm quy định tại điểm c Khoản
6 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
___________________
(*) Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC XÚC
TIẾN
THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............
|
Địa điểm,
ngày..... tháng ..... năm .......
|
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (ghi bằng
chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
.............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Quốc tịch:
............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập): ......................................................
Điện thoại: ......................................
Fax:
............................................................................
Email:......................................
Website: .............................................................................
Đại diện theo pháp luật (người đứng đầu tổ chức):
Họ và tên:
..........................................................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện:
...................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
......................................................................................................................
Giấy phép thành lập số:......................................
cấp ngày... tháng .... năm ...........
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương, (tên tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với
nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:
............................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:
............................................................................
(Tên đầy đủ của Tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài) cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của những nội dung trên và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam về thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên
quan./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy đủ văn bản,
tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ)
5. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động
và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài tại Việt Nam (Mã số: 2.002608 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc (sáng từ 07 giờ đến 11
giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/.
- Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ
đề nghị chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện đến Cục Xúc tiến thương mại
chậm nhất 90 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động (theo quy định tại điểm
a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018).
Bước 3: Nhận hồ sơ.
- Công chức Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo
thẩm quyền.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP , sau 30 ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà
không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem
xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện và thu hồi Giấy phép
nếu không nhận được bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan và rút Giấy phép trong vòng 07 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có văn
bản không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc kể từ ngày ra quyết
định thu hồi Giấy phép (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 14/2024/NĐ-CP) quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 33 Nghị định số
28/2018/NĐ-CP , cơ quan cấp Giấy phép phải công bố thông tin trên trang tin điện
tử của cơ quan cấp Giấy phép và thông báo cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại
diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện
được thành lập theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấp
thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy phép, cơ quan
cấp Giấy phép có trách nhiệm thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện cho Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống
kê, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng trong trường hợp Văn phòng đại diện được thành lập theo quy định tại
khoản 8 Điều 26 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP .
Bước 5: Trả kết quả: Tổ chức xúc tiến thương
mại nước ngoài nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc trả kết quả qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu
hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre.
+ Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại
diện theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 14/2024/NĐ-CP(*);
+ Tài liệu chứng minh đã thực hiện niêm yết công
khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện và đăng báo viết hoặc báo điện tử được
phép phát hành tại Việt Nam trong 03 (ba) số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được
bất kỳ thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, chấp
thuận việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện và rút Giấy phép trong
vòng 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07: Đơn đề
nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện (ban hành kèm theo Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các
trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài và được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận;
b) Khi tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài chấm
dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức xúc tiến thương mại đó thành
lập;
c) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện mà tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài không đề nghị gia
hạn;
d) Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện mà không được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận gia hạn;
đ) Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP (được sửa đổi tại
điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP).
2. Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện:
a) Không chính thức đi vào hoạt động trong thời
gian 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép;
b) Ngừng hoạt động 06 tháng liên tục mà không thông
báo với cơ quan cấp Giấy phép thành lập;
c) Không hoạt động đúng chức năng của Văn phòng đại
diện theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan mà
Việt Nam là thành viên;
d) Có bằng chứng cho thấy Văn phòng đại diện tổ chức
thực hiện hoặc tham gia hoặc tài trợ cho các hoạt động gây phương hại đến an
ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội và trái với truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính
thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc vi phạm pháp luật về lao động của Việt
Nam đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự của tổ chức xúc tiến thương mại
nước ngoài, Văn phòng đại diện;
e) Cơ quan cấp Giấy phép nhận được thông báo chính
thức từ các cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài thuộc danh sách bị áp dụng các biện pháp trừng phạt theo các Nghị quyết của
Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương;
+ Nghị định số 14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
____________________
(*) Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
Mẫu số 07
TÊN TỔ CHỨC XÚC
TIẾN
THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
Địa điểm,
ngày...tháng...năm...
|
ĐỀ
NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài (ghi bằng chữ in hoa tên đầy đủ của tổ chức):
...................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Quốc tịch của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài:................................................
Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập):....................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax:
...................................................................
Email: …………………………………..
Website:...............................................................
Đại diện theo pháp luật (đại diện
có thẩm quyền):
Họ và tên:
...................................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày
01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương và Nghị định số
14/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương, (Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài) đề nghị chấm dứt hoạt động của:
Văn phòng đại diện (ghi bằng
chữ in hoa, đậm theo tên trên Giấy phép thành lập): .........
...............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.............................................................................................................
Giấy phép thành lập số: …………….. cấp
ngày …….. tháng ……… năm .........................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
(địa chỉ trên Giấy phép thành lập):.................................
..............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
.......................................................
Email:
.........................................................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt
động: ngày ………. tháng ……… năm .......................
Lý do chấm dứt hoạt động:
.........................................................................................
(Tên đầy đủ của Văn phòng đại diện
theo Giấy phép) đã thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Văn phòng đại diện
và đăng báo (ghi rõ tên báo viết/báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam)
trong 03 số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài và tên đầy đủ của Văn phòng đại diện theo Giấy phép) cam
kết sẽ thanh toán xong các khoản nợ và hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tổ chức, cá nhân liên quan tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
(Tên đầy đủ của tổ chức xúc tiến
thương mại nước ngoài) cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về nội dung thông báo này.
|
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Ghi rõ và đầy
đủ văn bản, tài liệu được gửi kèm theo hồ sơ).