BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 500/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 03
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ
trợ tư pháp và Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp
luật, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Vụ Các vấn đề chung về XDPL (để t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, BTTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 500/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Phần I. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1.
|
Cấp Giấy phép thành lập Trung tâm
hòa giải thương mại
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Trung
tâm hòa giải thương mại
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
3.
|
Bổ sung hoạt động hòa giải thương mại
cho Trung tâm trọng tài
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
4.
|
Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở
Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
5.
|
Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa
giải thương mại
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
6.
|
Cấp Giấy phép thành lập chi
nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ Tư
pháp
|
7.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập chi
nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
8.
|
Thay đổi tên gọi,
Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
9.
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh,
văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Hòa
giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại
vụ việc
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
2.
|
Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ
việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
3.
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
4.
|
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
5.
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung
tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
6.
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh Trung
tâm hòa giải thương mại
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
7.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
8.
|
Tự chấm dứt hoạt
động Trung tâm hòa giải thương mại
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
9.
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ
chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
10.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
11.
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
12.
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
13.
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh của
tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
Phần II. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tư pháp
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục cấp Giấy phép
thành lập Trung tâm hòa
giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại muốn thành lập Trung tâm hòa giải thương mại thì lập
hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại gửi
Bộ Tư pháp.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định cấp Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị
thành lập Trung tâm hòa giải thương mại theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Danh sách sáng lập viên.
- Giấy tờ chứng minh sáng lập viên đủ tiêu chuẩn hòa giải viên
thương mại quy định khoản 1 Điều 7 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP .
- Dự thảo Quy tắc hòa giải của Trung tâm.
Nội dung của Quy tắc hòa giải của
Trung tâm không được trái quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập cho Trung tâm hòa giải thương mại;
trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối có quyền khiếu nại,
khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP:
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của Bộ luật dân sự; có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín, độc lập, vô
tư, khách quan;
- Có trình độ đại học trở lên và đã
qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 02 năm trở lên;
- Có kỹ năng hòa giải, hiểu biết pháp
luật, tập quán kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực liên quan.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 02/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
2. Cấp lại Giấy phép thành lập
Trung tâm hòa giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm hòa giải thương mại mà Giấy
phép thành lập bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có
thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Bộ Tư pháp để được cấp lại.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét cấp lại
Giấy phép thành lập.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương
mại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập của trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 08/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số
02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải
thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
3. Bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài đã được cấp Giấy phép thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật trọng tài
thương mại muốn thực hiện hoạt động hòa giải thương mại thì
lập hồ sơ đề nghị bổ sung hoạt động hòa giải
thương mại gửi Bộ Tư pháp.
- Các sáng lập viên nộp hồ sơ đề nghị
thành lập Trung tâm trọng tài muốn Trung tâm trọng tài được
đồng thời thực hiện hoạt động hòa giải thương mại thì trong
hồ sơ thành lập Trung tâm trọng tài gửi kèm theo Dự thảo Quy tắc hòa giải.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị bổ
sung hoạt động hòa giải thương mại theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Dự thảo Quy tắc hòa giải của Trung
tâm.
Nội dung của Quy tắc hòa giải của
Trung tâm không được trái quy định của pháp luật
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Bộ Tư pháp ra quyết định bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng
tài; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm trọng tài, cá nhân.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ sung hoạt
động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Trung tâm trọng tài đã được cấp
Giấy phép thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của
pháp luật trọng tài thương mại
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài (Mẫu số 03/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số
02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
4. Thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở
Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm hòa giải thương mại có
nhu cầu thay đổi về tên gọi, địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì gửi hồ sơ đề nghị
thay đổi đến Bộ Tư pháp.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét ra văn
bản chấp thuận hoặc từ chối.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị
thay đổi theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Giấy tờ có liên quan đến việc thay
đổi.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa
giải thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận nội dung
thay đổi.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải
thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số
07/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải
thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
5. Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Trung tâm hòa giải
thương mại tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước
ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại
thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Trung Tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ,
nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, Trung tâm hòa giải thương mại báo cáo
bằng văn bản cho Bộ Tư pháp.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại;
- Báo cáo về việc thanh toán xong các
khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ
việc đã nhận của Trung tâm hòa giải
thương mại.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận Báo cáo về việc thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản
khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận
của Trung tâm hòa giải thương mại.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa
giải thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy
phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại.
Lệ phí
(nếu có): Không quy định.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong
thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải
thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 19/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
6. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài muốn thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam thì lập hồ sơ đề
nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam gửi Bộ Tư pháp.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định cấp Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện
của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thành lập chi
nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại của nước ngoài tại Việt
Nam theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành.
- Bản sao có chứng
thực giấy tờ chứng minh việc thành lập
hợp pháp của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Bản giới thiệu về hoạt động của tổ
chức hòa giải thương mại nước ngoài.
- Quyết định cử hòa giải viên thương
mại làm Trưởng chi nhánh/Trưởng văn phòng đại diện.
- Danh sách hòa giải
viên thương mại dự kiến làm việc tại chi nhánh, nhân viên dự kiến làm việc tại
chi nhánh/văn phòng đại diện.
Các giấy tờ kèm theo Giấy đề nghị
thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được
dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Giấy tờ do cơ
quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật Việt Nam trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập cho chi nhánh/văn phòng đại diện
của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; trường hợp từ chối phải
thông báo lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập chi
nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Tổ chức hòa giải
thương mại được thành lập hợp pháp tại nước ngoài.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
10/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
7. Cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của
tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy
phép thành lập bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có
thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Bộ Tư pháp để được cấp lại.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét cấp lại
Giấy phép thành lập.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được giấy
đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập chi
nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện của tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
15/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
8. Thay đổi tên gọi, Trưởng
chi nhánh, địa chỉ trụ Sở của chi nhánh tổ chức hòa
giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu thay đổi về tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ Sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì gửi hồ sơ đề nghị thay đổi đến Bộ Tư pháp.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét ra văn
bản chấp thuận hoặc từ chối.
Cách thức thực hiện: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị
thay đổi theo mẫu do Bộ Tư pháp ban
hành;
- Giấy tờ có liên quan đến việc
thay đổi
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng
văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận nội dung thay đổi.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh,
địa chỉ trụ Sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh thành phố trực thuộc trung ương này, sang tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác (Mẫu số 13/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số
02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
9. Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại
diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày
chấm dứt hoạt động, chi nhánh, văn phòng đại diện thông
báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
chi nhánh, văn phòng đại diện thanh toán xong các khoản nợ,
nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã
nhận đối với chi nhánh, chi nhánh, văn phòng đại diện báo cáo bằng văn bản cho
Bộ Tư pháp.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu
hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, văn phòng đại diện.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Báo cáo về việc thanh toán xong các
khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ
việc đã nhận đối với chi nhánh.
Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh,
văn phòng đại diện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy
phép thành lập của chi nhánh, văn phòng đại diện.
Lệ phí
(nếu có): Không quy định.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong
thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, chi nhánh, văn
phòng đại diện thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý
các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận đối với chi nhánh, trừ trường
hợp có thỏa thuận khác.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 20/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa
giải thương mại.
B. Thủ
tục hành chính cấp tỉnh
1. Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn hòa
giải viên thương mại muốn trở thành hòa giải thương mại
vụ việc thì lập hồ sơ đề nghị đăng ký
làm hòa giải viên thương mại vụ việc gửi Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú,
nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị
đăng ký là người nước ngoài.
- Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó
thường trú, nơi người đó tạm trú nếu người đề nghị đăng ký là người nước ngoài xem xét, ghi tên người đề nghị đăng ký vào
danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh
sách hòa giải viên thương mại vụ việc trên Cổng thông tin điện
tử của Sở.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc theo mẫu
do Bộ Tư pháp ban hành;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc
bằng sau đại học;
- Giấy tờ chứng minh đã qua thời gian công tác trong lĩnh vực được đào
tạo từ 02 năm trở lên có xác nhận của cơ
quan, tổ chức nơi người đó làm việc.
Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng
văn bản.
- Người bị từ chối có quyền khiếu nại,
khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: ghi tên vào danh sách
hòa giải viên thương mại vụ việc và công bố danh sách hòa giải viên thương mại
vụ việc trên Cổng thông tin điện tử của Sở.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người đề nghị đăng ký phải có
đủ tiêu chuẩn hòa giải viên thương mại.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc (Mẫu số 01/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
2. Thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của
Sở Tư pháp
Trình tự thực hiện:
- Hòa giải viên thương mại vụ việc
thôi làm hòa giải viên thương mại vụ việc thì gửi văn bản thông báo cho Sở Tư
pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hòa giải viên thương mại
vụ việc.
- Sở Tư pháp tiến hành xem xét, xóa
tên hòa giải viên thương mại vụ việc đó khỏi danh sách của Sở.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh
sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ lục hành chính: xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc
của Sở Tư pháp.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
3. Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa
giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm hòa giải thương mại hoàn
thiện hồ sơ gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Trung tâm đặt trụ sở.
- Sở Tư pháp thẩm
tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng
ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung tâm;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Trung tâm.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
trường hợp từ chối thì phải thông báo
lý do bằng văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động
của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập có hiệu lực hoặc trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ
sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 04/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
4. Thay đổi tên gọi trong Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi có hiệu lực, Trung
tâm hòa giải thương mại có văn bản đề nghị thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký
hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm
đăng ký hoạt động.
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký
hoạt động xem xét ra quyết định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về
việc thay đổi tên gọi của Trung tâm hòa giải thương mại có
hiệu lực.
- Văn bản đề nghị thay đổi tên gọi
trong Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Trung tâm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm hòa
giải thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thay đổi tên gọi trong Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
5. Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
có hiệu lực, Trung tâm hòa giải thương mại thực hiện đăng ký hoạt động tại Sở
Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt địa chỉ trụ sở mới.
- Sở Tư pháp nơi Trung tâm đặt địa chỉ
trụ sở mới thẩm tra và xem xét cấp Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động
mới, Trung tâm hòa giải thương mại có văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt
động trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở. Sở Tư pháp ra quyết
định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động đã
cấp cho Trung tâm.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo
mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập Trung
tâm;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Trung tâm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng
văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm hòa giải thương mại.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác có hiệu lực.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
6. Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm hòa giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm hòa giải thương mại hoàn
thiện hồ sơ gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chi nhánh
của Trung tâm hòa giải thương mại đặt trụ sở.
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và
cấp Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của
chi nhánh theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Quyết định thành lập chi nhánh của
Trung tâm hòa giải thương mại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số
06/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 04/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ
về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải
thương mại.
7. Cấp
lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương
mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm hòa giải thương mại/chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, cháy,
rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể gửi giấy đề nghị cấp lại
đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng
ký hoạt động để được cấp lại.
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét cấp lại Giấy phép
đăng ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải
thương mại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh
Trung tâm hòa giải thương mại.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung
tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 05/TP-HGTM);
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh
Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số
06/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/Chi nhánh Trung tâm hòa giải
thương mại (Mẫu số 09/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
8. Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Trung tâm hòa giải
thương mại tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước
ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại thông báo bằng văn bản về
việc chấm dứt hoạt động cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Trung tâm hòa giải thương mại thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản
khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã nhận, Trung tâm hòa giải
thương mại báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động.
- Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Trung tâm đăng ký hoạt động quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm hòa giải thương mại.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại;
- Báo cáo về việc thanh toán xong các
khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng, hoàn tất các vụ việc đã
nhận của Trung tâm hòa giải thương mại.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết
định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Trung tâm hòa giải thương mại
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Trong
thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, Trung tâm hòa giải thương mại
thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng,
hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông
báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại (Mẫu số 19/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
9. Đăng
ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động gửi
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của Chi nhánh.
- Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng
ký hoạt động theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập chi nhánh;
- Giấy tờ chứng
minh về trụ sở của chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi nhánh của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày quyết định cấp Giấy phép thành lập có hiệu lực hoặc trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ
sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 11/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
10. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, cháy, rách,
nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác có thể gửi giấy đề nghị cấp lại đến Sở
Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động để được cấp lại.
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký
hoạt động xem xét cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động chi
nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(Mẫu số 12/TP- HGTM)
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 16/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ
pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải
thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
11. Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh có hiệu lực, chi nhánh có văn bản đề
nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đăng ký hoạt động.
- Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động xem xét ra quyết định thay đổi tên gọi,
Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thay đổi
tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi tên
gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
12. Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác có hiệu lực, chi nhánh thực hiện đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt địa chỉ
trụ sở mới.
- Sở Tư pháp nơi chi nhánh đặt địa chỉ trụ sở mới thẩm tra và xem xét cấp Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động mới, chi nhánh có
văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi
nhánh đăng ký hoạt động trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở.
Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động đã
cấp cho chi nhánh.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo
mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập chi
nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của
tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài lại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày văn bản chấp
thuận của Bộ Tư pháp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác có hiệu lực.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
13. Chấm dứt hoạt động
của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp chi nhánh chấm dứt hoạt
động theo quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt
Nam chấm dứt hoạt động thì chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động, chi
nhánh thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động
cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ Sở.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chi nhánh thanh toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất
các vụ việc đã nhận, chi nhánh báo
cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đăng ký hoạt động.
- Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh;
- Báo cáo về việc thanh toán xong các
khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ
việc đã nhận.
Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi
nhánh.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chi nhánh của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Trong
thời hạn 60 ngày, kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động, chi nhánh, thanh
toán xong các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, thanh lý
các hợp đồng lao động, hoàn tất các vụ việc đã nhận, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh của
tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài lại Việt Nam (Mẫu số
20/TP-HGTM) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP .
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
Mẫu
số 01/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
4cm x 6cm
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
LÀM HÒA GIẢI VIÊN THƯƠNG MẠI
VỤ VIỆC
Kính
gửi: Sở Tư pháp.........................................................................
|
Tên tôi là:...........................................................................................................................
Tôi đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi
bằng chữ in hoa):.......................................................
Nam/nữ: ............
Ngày sinh:…/…/................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân số: ....................................
Ngày cấp:…/…/…Nơi cấp: ...............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại: .........................................................................................................................
Email:
................................................................................................................................
2. Nghề nghiệp: ................................................................................................................
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của hòa giải viên thương mại theo quy định
pháp luật.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày…tháng…năm...
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 02/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
Bộ Tư pháp
Chúng tôi gồm các sáng lập viên
có tên sau đây (ghi rõ và đầy đủ thông tin
vào các cột dưới đây):
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Số
CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ Căn cước công dân; Ngày cấp;
Nơi cấp
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Nghề
nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải
thương mại với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại (ghi
tên gọi đầy đủ):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................
.............................................................................................................................................
2. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên: ............................................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................................
3. Địa điểm đặt trụ sở:..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Lĩnh vực hoạt động của Trung tâm
hòa giải thương mại:................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng… năm...
Các sáng lập viên
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 03/TP-HGTM
Ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2018/TT-BTP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI CHO TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Trung tâm trọng
tài thương mại .........................................................................................
Giấy phép thành lập số: ............................ được Bộ Tư
pháp cấp ngày …tháng …năm....
Giấy đăng ký hoạt động số ....................... được Sở
Tư pháp cấp ngày …tháng …năm....
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
Chủ tịch Trung
tâm trọng tài thương mại:
Họ và tên: .......................................................................................
Nam/nữ: .....................
Ngày sinh:…./…./.................................................................................................................
Số Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công
dân: ............................................
Ngày cấp…/…/…Nơi cấp: ....................................................................................................
Điện thoại: ......................................................
Email:...........................................................
Đề nghị bổ sung
hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như
sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố),
ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật
của Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 04/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA
GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
Sở Tư pháp …………………
Trung tâm hòa giải thương mại/chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại .......................
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh của Trung tâm hòa giải
thương mại:
Họ và tên: ...............................................................................
Nam/nữ:..............................
Ngày sinh:…/…/...................................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Số Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công
dân:...........................................
Ngày cấp…/…/…Nơi cấp: ..................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................
Email:.............................................
Đề nghị đăng ký
hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với nội dung cụ thể như sau:
1.Tên Trung tâm
hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại: ...........
............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài
(nếu có): ..................................................................
Giấy phép thành lập số: .............................
được Bộ Tư pháp cấp ngày ….tháng …năm...
Điện thoại:.....................................
Fax: ............................. Email: .....................................
Website (nếu
có): ................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động:.........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1 ..........................................................................................................................................
2 ..........................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng...năm….
Người đại diện theo pháp luật
của Trung tâm hòa giải thương mại
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 05/TT-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Số:…../ĐKHĐ-HGTM
|
UBND, TỈNH. TP……
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./ĐKHĐ-HGTM
|
Tỉnh (thành phố), ngày… tháng…năm…
|
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên Trung tâm
hòa giải thương mại:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................................
............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: .....................................................................................................
được Bộ Tư pháp cấp ngày ................
tháng ...................... năm .....................................
Số điện thoại: ...........................................
Fax: ............................ Email:..........................
Website (nếu có)
................................................................................................................
2. Địa điểm đặt trụ
sở .........................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động:........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên:................................................................................
Nam/nữ:..............................
Ngày sinh:…./…./.................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Số Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công
dân:.............................................
Ngày cấp…./…./….Nơi cấp: .................................................................................................
Điện thoại:...................................................................
Email:...............................................
5. Danh sách sáng lập viên Trung tâm
hòa giải thương mại:
STT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Số
CMND/Hộ chiếu/Thẻ Căn
cước công dân; Ngày cấp; Nơi cấp
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Nghề
nghiệp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Trung tâm hòa giải thương mại:
STT
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung thay đổi
|
Xác
nhận nội dung thay đổi
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA
GIẢI THƯƠNG MẠI
Số:…../ĐKHĐ-CNHGTM
|
UBND,
TỈNH, TP…….
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../ĐKHĐ-CNHGTM
|
Tỉnh (thành phố), ngày…tháng…năm….
|
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tên chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại:.......................................................
Tên viết tắt: (nếu có): .........................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................
Số điện thoại: .....................................
Fax:.............................
Email:.................................
Website (nếu có) .................................................................................................................
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh: ........................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên:................................................................................
Nam/nữ:...............................
Ngày sinh: …./…./..................................................................................................................
Số Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân:.............................................
Ngày cấp…./…./….Nơi cấp: ..................................................................................................
Điện thoại:...................................................................
Email: ..............................................
5. Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của chi nhánh của Trung tâm hòa giải thương mại
STT
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội dung thay đổi
|
Xác
nhận nội dung thay đổi
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI
TÊN GỌI, ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ
CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG
MẠI TỪ TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NÀY SANG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính gửi:
Bộ Tư pháp
Trung tâm hòa giải
thương mại ........................................................................................
Giấy phép thành
lập số.............................. được Bộ Tư pháp cấp
ngày....tháng….năm…
Giấy đăng ký hoạt
động số ...................... được Sở Tư pháp cấp ngày….tháng….năm…
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................
Fax: ...............................................
Email:..............................................................
Website: (nếu có) ......................................
Đề nghị thay đổi
tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm
hòa giải thương mại với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên gọi mới của Trung tâm hòa giải thương mại (bao gồm tên viết tắt, tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở mới:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật
của Trung tâm hòa giải
thương mại
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 08/TT-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Trung tâm hòa giải thương mại ........................................................................................
Giấy phép thành lập số: ..........................
được Bộ Tư pháp cấp ngày ….tháng …năm…
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên: ...............................................................................
Nam/nữ:.............................
Ngày sinh:…./.…/….Nơi sinh: ............................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ
Căn cước công dân: ..........................................
Ngày cấp:…./…./….Nơi cấp: .............................................................................................
Đề nghị Bộ Tư
pháp cấp lại Giấy phép thành lập cho Trung tâm hòa giải
thương mại với lý do cấp lại như sau:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết
nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm
hòa giải thương mại
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 09/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG
TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM HÒA
GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
Sở Tư pháp …………………..
Trung tâm hòa giải thương mại/chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại:......................
............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số
...................... được Sở Tư pháp cấp
ngày…..tháng….năm....
Địa chỉ trụ sở
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh
Trung tâm hòa giải thương mại: ...........
.............................................................................................................................................
Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên:................................................................................
Nam/nữ:.............................
Ngày sinh:…../…./...............................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân: ...........................................
Ngày cấp:…./…../…..Nơi cấp: ............................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại với
lý do cấp lại như sau: ..............................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết
nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật của
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh
Trung tâm hòa giải thương mại
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài.........................................................................
Địa chỉ trụ sở .....................................................................................................................
Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên:................................................................................
Nam/nữ:.............................
Ngày sinh:…./…./................................................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................
Email: ........................................................
Đề nghị thành lập
chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung
cụ thể như sau:
1. Tên chi
nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài: .......
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................
Điện thoại:...................................................................
Fax: ................................................
Email: .........................................................................
Website: (nếu có)............................
2. Địa điểm đặt
trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện:.........................................................
.............................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện:..................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4.Trưởng chi nhánh/văn phòng đại
diện:
Họ và tên: ...........................................................................................
Nam/nữ:.................
Ngày sinh:…./…./................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân: ...........................................
Ngày cấp:…./…./…..Nơi cấp: ..............................................................................................
Điện thoại: ..................................................................
Email: .............................................
5. Thời gian hoạt động: .......................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 11/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG
MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp………………..
Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương
mại nước ngoài tại Việt Nam..............................
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành
lập số: ........................... được
Bộ Tư pháp cấp ngày….tháng….năm....
Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên:................................................................................
Nam/nữ:.............................
Ngày sinh:.…/…./.................................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................
Email: .............................................
Đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1.Tên chi nhánh
của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam: ....................
Tên viết tắt: .........................................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................................
Điện thoại: ..........................................
Fax: ............................ Email:.................................
Website (nếu có): ................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động:.........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1 ..........................................................................................................................................
2 ..........................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng...năm...
Người đại diện theo pháp luật của chi nhánh tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 12/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA
GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:…/ĐKHĐ-CNHGNN
|
UBND,
TỈNH, TP…...
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/ĐKHĐ-CNHGNN
|
Tỉnh (thành phố), ngày…tháng…năm…
|
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Tên chi nhánh
của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
............................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ..........................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................
Giấy phép thành lập số:.............................
được Bộ Tư pháp cấp ngày….tháng….năm....
Điện thoại:...........................................
Fax: ........................... Email: ................................
Website (nếu có): ...............................................................................................................
2. Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố): ...................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ
chức hòa giải thương mại nước ngoài:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên: ...............................................................................
Nam/nữ:...........................
Ngày sinh:…./…./..............................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân: ..........................................
Ngày cấp:…./…./….Nơi cấp: ..............................................................................................
5. Thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài:
STT
|
Ngày,
tháng, năm
|
Nội
dung thay đổi
|
Xác
nhận nội dung thay đổi
(ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 13/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI TÊN GỌI, TRƯỞNG CHI NHÁNH,
ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CỦA CHI
NHÁNH TỔ CHỨC HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TỪ TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NÀY SANG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính gửi:
Bộ Tư pháp
Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam .............................
...........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số ............................
được Bộ Tư pháp cấp ngày….tháng….năm….
Giấy đăng ký hoạt
động số ...................... được Sở Tư pháp cấp ngày….tháng….năm....
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................
Fax:................................................
Email:......................................................................
Website: (nếu có) ..............................
Đề nghị thay đổi
tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh từ tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam với nội dung
cụ thể như sau:
1. Tên gọi mới của chi nhánh (bao gồm
cả tên viết tắt, tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Trưởng chi nhánh mới:
Họ và tên: ...........................................................................................
Nam/nữ:.................
Ngày sinh:…./…./................................................................................................................
Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Điện thoại .......................................................
Email: ........................................................
3. Địa chỉ trụ sở mới của chi nhánh:....................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng...năm...
Trưởng Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 15/TT-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI
NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
tại Việt Nam .........
.............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập
số: ........................... được Bộ Tư pháp cấp ngày
….. tháng …..năm …..
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................
Trưởng chi
nhánh/văn phòng đại diện tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên: ……………………………………………….
Nam/nữ: ……………………………
Ngày sinh: …./…./…Quốc tịch ..........................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân: ........................................
Ngày cấp: …./…./……………… Nơi cấp: .........................................................................
Đề nghị Bộ Tư pháp cấp lại Giấy phép
thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam với lý do cấp lại như sau:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật
quy định.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm...
Trưởng chi nhánh/văn phòng đại diện/ tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng
dấu)
|
Mẫu số 16/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TỔ
CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…..
Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam ...............................
.............................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt
động số ....................... được Sở Tư pháp cấp ngày….tháng….năm….
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trưởng chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam:
Họ và tên: ...............................................................................
Nam/nữ: .............................
Ngày sinh: …./…./................................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân: ...........................................
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ..............................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
với lý do cấp lại như sau: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân
thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật
quy định.
Tài liệu gửi
kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm….
Trưởng chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 19/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTP)
TÊN
CỦA TRUNG TÂM
HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
Tỉnh (thành phố), ngày…tháng…năm…
|
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG
TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI/CHI NHÁNH/ VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp:
- Sở Tư pháp ………………..
|
Trung tâm hòa giải thương mại ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại:
Họ và tên: ...............................................................................
Nam/nữ: .............................
Ngày sinh: …./…./................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Số hộ chiếu/Thẻ Căn cước công dân: ............................................
Ngày cấp: …/…./….Nơi cấp: ...............................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email:
........................................................
Thông báo chấm dứt hoạt động của
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải
thương mại cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm hòa giải thương mại/chi
nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại:
.............................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................................
Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải
thương mại số ............................................ được
Bộ Tư pháp cấp ngày...........................
tháng ......................... năm ....................................
Giấy đăng ký hoạt
động Trung tâm/ Chi nhánh số...................... được Sở
Tư pháp cấp ngày.. tháng
năm
2. Địa chỉ:..............................................................................................................................
3. Lý do chấm dứt hoạt động:................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ thủ
tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Người
đại diện theo pháp luật của Trung tâm hòa giải thương mại
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 20/TP-HGTM
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2018/TT-BTP)
TÊN
CỦA TỔ CHỨC
HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
Tỉnh (thành phố), ngày…tháng … năm …..
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp…
|
Chi nhánh/ văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
tại Việt Nam ........
.............................................................................................................................................
Người đại diện
theo pháp luật:
Họ và tên: ...............................................................................
Nam/nữ: .............................
Ngày sinh: …./…./................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân: ............................................
Ngày cấp: …../…./….Nơi cấp: .............................................................................................
Thông báo chấm dứt hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam cụ thể như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam:
Tên viết tắt: (nếu có): ..........................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................................
Giấy phép thành lập chi nhánh/ văn
phòng đại diện số .............................................
được
Bộ Tư pháp cấp ngày ..............................
tháng .............................. năm ..........................
Giấy đăng ký hoạt
động Chi nhánh số ................................ được Sở Tư pháp cấp ngày ........ tháng
năm
2. Địa chỉ:............................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Lý do chấm dứt hoạt động:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ thủ
tục chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tài liệu gửi kèm:
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
|
Người
đại diện theo pháp luật của chi nhánh/văn phòng đại diện tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|