BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4989/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI VÀ HẢI
ĐẢO GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu giai đoạn 2016- 2020;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu “Cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn
2016-2020” (gọi tắt là Chương trình cấp điện nông thôn) theo Nghị quyết số 73/NQ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương
trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Năng lượng, Viện trưởng Viện Năng lượng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
Chủ tịch HĐTV và Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Chủ đầu tư các dự án
thành phần trong Chương trình cấp điện nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- TTg, các PTTg Chính phủ (báo
cáo);
- VPCP, các Bộ: KH&ĐT, TC;
- UBND Tỉnh trong Chương trình;
- TT Hoàng Quốc
Vượng;
- Lưu: VT, TCNL (3 bản).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 4989/QĐ-BCT,
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
1. Tên Chương
trình: Chương trình mục tiêu cấp điện
nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (gọi
tắt là Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn).
2. Cấu trúc
Chương trình, các dự án, các dự án thành phần của Chương trình
Trên cơ sở Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 tại Nghị quyết 73/NQ-CP,
cấu trúc Chương trình bao gồm:
a) Các dự án tổng thể:
- Chương trình Cấp điện nông thôn, miền
núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (dự án tổng thể);
- Các Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi ADB” giai đoạn 1 (2017-2018); giai đoạn 2 (2019-2020);
giai đoạn 3 (nếu có);
- Các Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn ODA, do EU tài trợ” giai đoạn 1” (2017-2018); giai đoạn
2 (nếu có);
b) Các dự án thành phần cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia (theo từng tỉnh), bao gồm:
- Các dự án thành phần Cấp điện nông
thôn từ lưới điện quốc gia sử dụng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung
ương;
- Các dự án thành phần Cấp điện nông
thôn từ lưới điện quốc gia sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi (ADB; EU).
c) Các dự án thành phần Cấp điện nông
thôn từ nguồn điện độc lập (theo từng tỉnh), bao gồm:
- Các dự án thành phần Cấp điện nông
thôn từ nguồn điện độc lập sử dụng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung
ương;
- Các dự án thành phần Cấp điện nông thôn từ nguồn điện độc lập sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi (ADB; EU).
d) Các dự án cấp điện nông thôn triển
khai theo Quyết định 2081/QĐ-TTg không thuộc Chương trình mục tiêu cấp điện
nông thôn, sử dụng vốn hỗ trợ ngành công nghiệp, bao gồm:
- Các dự án Cấp điện nông thôn từ lưới
điện quốc gia cho các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Bắc Cạn (giai
đoạn 1), Kiên Giang (sử dụng vốn dư);
- Các dự án cấp điện bằng cáp ngầm
cho các đảo Lý Sơn (đã đóng điện, đưa vào kế hoạch hoàn trả
vốn EVN ứng trước), Cù Lao Chàm, các xã đảo tỉnh Kiên Giang.
3. Mục tiêu, tiêu chí ưu tiên
3.1. Mục tiêu Chương trình
Mục tiêu cụ thể của Chương trình, bao
gồm:
- Số xã chưa có điện được cấp điện đến
trung tâm: 17 xã (đạt 100% số xã có điện);
- Số huyện đảo
được cấp điện ổn định bằng nguồn điện năng lượng tái tạo: (01) huyện đảo Bạch
Long Vỹ, và cấp điện lưới quốc gia cho (02) huyện đảo Cồn Cỏ, Lý Sơn (trong đó Lý Sơn đã đóng điện, ngân sách Trung ương giai đoạn
2016-2020 cân đối hoàn trả ứng trước của EVN);
- Số đảo, xã đảo được cấp điện lưới
quốc gia: 8 đảo, bao gồm đảo Cái Chiên, huyện Hải Hà và đảo
Trần, huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh; đảo Cù lao Chàm, tỉnh Quảng Nam; đảo Nhơn
Châu, tỉnh Bình Định; các xã đảo: Hòn Nghệ, Tiên Hải, Nam Du, An Sơn của tỉnh
Kiên Giang (các đảo Sơn Hải, Hòn Thơm do EVN đầu tư);
- Số thôn, bản
được cấp điện: 9.753 thôn, bản (đạt 100% số thôn, bản có
điện), với khoảng 29.300 cụm dân cư;
- Số hộ dân nông
thôn được cấp điện từ lưới điện quốc gia khoảng 1.090.900 hộ dân (đạt 99,9% số
hộ dân nông thôn có điện);
- Số hộ dân được cấp điện từ nguồn điện
năng lượng tái tạo ngoài lưới điện quốc gia khoảng 21.300
hộ;
- Phát triển lưới điện để cấp điện
cho khoảng 2.581 trạm bơm điện quy mô vừa và nhỏ tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đã được quy hoạch đầu tư đến năm 2020 nhằm chủ động công việc tưới tiêu, tăng hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
3.2. Nguyên tắc ưu tiên trong đầu tư
Phạm vi Chương trình là xem xét cấp
điện cho khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Các khu vực dự án đều
là những khu vực khó khăn, nhiều địa phương là xã nghèo, tỷ lệ các hộ nghèo còn
cao. Trên cơ sở các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế xã hội và an ninh
quốc phòng của Nhà nước, các nguyên tắc ưu tiên trong đầu
tư cần được thực hiện như sau:
(1) Ưu tiên cấp điện cho các xã chưa
có điện để đạt được mục tiêu 100% số xã có điện vào năm 2017;
(2) Ưu tiên bố trí
các nguồn lực để kết thúc các dự án phải hoàn thành trong kế hoạch 2013-2015;
(3) Ưu tiên đầu tư dứt điểm cấp điện
cho các đảo, đặc biệt đối với các đảo tiền tiêu của Tổ quốc để tăng cường an
ninh quốc phòng và bảo vệ chủ quyền biển đảo;
(4) Ưu tiên cấp điện cho các thôn, bản
chưa có điện thuộc các xã biên giới và các địa phương có nhu cầu tăng cường về
an ninh, chính trị, trật tự xã hội;
(5) Ưu tiên các địa phương có tỷ lệ số
hộ có điện thấp, các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó khăn, các xã thuộc
diện xã nghèo;
(6) Ưu tiên cấp
điện cho các xã xây dựng nông thôn mới, các khu vực tái định cư chưa giải quyết
được dứt điểm việc cấp điện;
(7) Ưu tiên cấp điện cho các khu vực
tập trung dân cư đông, có suất đầu tư thấp để tăng cường hiệu quả đầu tư;
(8) Tập trung nguồn lực đầu tư cấp điện
cho các khu vực dân cư sống tập trung, có khả năng cấp bằng
lưới điện để tăng tỷ lệ số hộ có điện vào năm 2020 khi điều kiện về vốn có hạn.
4. Phạm vi của Chương trình
Phạm vi đầu tư Chương trình, bao gồm:
- Thực hiện trên địa bàn nông thôn của
toàn quốc, trọng tâm là địa bàn khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới
và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn;
- Thực hiện việc cấp điện cho các trạm
bơm tưới quy mô vừa và nhỏ, kết hợp với việc cấp điện cho các hộ dân nông thôn
và các vùng nuôi trồng thủy sản tại
13 tỉnh khu vực đồng bằng Sông Cửu Long;
- Cấp điện lưới quốc gia cho các đảo
tiền tiêu, trọng yếu về an ninh chủ quyền biển đảo của Tổ quốc, đồng thời tạo động
lực cho việc phát triển kinh tế, xã hội trên các đảo.
5. Tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu vốn
đầu tư
3.1 Tổng mức đầu tư Chương trình
Tổng mức đầu tư Chương trình cấp điện
nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020: khoảng 32.930 tỷ đồng,
trong đó:
a) Vốn đầu tư Chương trình mục tiêu cấp
điện nông thôn: khoảng 30.186 tỷ đồng.
* Phân theo nguồn vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách
Trung ương: 4.150 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách
địa phương: 2.870 tỷ đồng;
- Vốn ODA bổ sung ngân sách Trung
ương cấp phát: 21.508 tỷ đồng;
- Vốn huy động hợp pháp khác (đối ứng của EVN): 1.658 tỷ đồng.
* Phân theo hình thức cấp điện:
- Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc
gia: 28.876 tỷ đồng, trong đó:
+ Cấp điện cho các hộ dân nông thôn,
miền núi: 24.773 tỷ đồng;
+ Cấp điện cho các trạm bơm: 2.438 tỷ
đồng;
+ Cấp điện cho các hộ dân trên đảo:
1.665 tỷ đồng.
- Cấp điện nông thôn từ các nguồn điện
độc lập (năng lượng tái tạo): 1.310 tỷ đồng.
* Phân theo Chủ đầu tư:
- Phần UBND các tỉnh đầu tư (27 tỉnh):
19.167 tỷ đồng (gồm (7) tỉnh Tây Bắc: Điện Biên,
Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hòa Bình;
(5) tỉnh miền núi phí Bắc và Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng,
Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh; (2) tỉnh Bắc Trung bộ: Thanh Hóa, Hà Tĩnh,
(7) tỉnh miền Trung và Tây Nguyên: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Kon Tum, Đak Lak, Đak Nông, Bình Định (cấp điện đảo Nhơn Châu); (5) tỉnh miền Nam: Bình Phước, An Giang, Cần
Thơ, Vĩnh Long, Bạc Liêu.
- Phần EVN đầu tư (22 tỉnh): 11.019
tỷ đồng, gồm: Lai Châu, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hải Phòng (cấp NLTT), Nghệ An,
Thừa Thiên Huế, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai,
Lâm Đồng, Bình Thuận, Tây Ninh, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên
Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Tiền Giang);
b) Vốn đầu tư các dự án từ nguồn Hỗ
trợ ngành công nghiệp: khoảng 2.744 tỷ đồng (do EVN triển khai), bao gồm:
- Cấp điện cho các hộ dân nông thôn,
miền núi: 675 tỷ đồng (cho các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Bắc
Cạn (giai đoạn 1), Kiên Giang (sử dụng vốn dư));
- Cấp điện cho các hộ dân trên đảo:
2.069 tỷ đồng (đảo Lý Sơn (hoàn trả vốn EVN ứng trước), Cù
Lao Chàm, các xã đảo tỉnh Kiên Giang).
c) Chi tiết danh mục đầu tư, giới hạn
vốn đầu tư của từng dự án thành phần trong Chương trình thể hiện trong Phụ lục 2
6. Thời gian thực hiện Chương
trình: 2016-2020.
II. TỔ CHỨC KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
1. Xây dựng các chương trình, dự
án và ban hành các quy định, hướng dẫn
a) Xây dựng các Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư và Hiệp định vay vốn để trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt cho:
- Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị Hiệp
định Tài trợ của ADB giai đoạn 1 cho Chương trình Cấp điện nông thôn, miền núi
và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
- Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi ADB” giai đoạn 1 (2017-2018);
- Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi ADB” giai đoạn 2 (2019-2020);
- Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị Hiệp định Tài trợ của EU giai đoạn 1 cho Chương trình Cấp điện nông thôn,
miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
- Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA, do EU tài trợ” giai đoạn 1 (2017-2018).
- Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA, do EU tài trợ” giai đoạn 2 (2019-2020).
b) Xây dựng các Báo cáo nghiên cứu khả
thi (NCKT), trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
Theo quy định Luật đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước, Chủ Chương trình cần xây dựng các Báo cáo NCKT cho Chương
trình và các dự án sử dụng vốn ODA như sau:
- Chương trình Cấp điện nông thôn, miền
núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
- Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi ADB” giai đoạn 1 (2017-2018);
- Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi ADB” giai đoạn 2 (2019-2020);
- Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA, do EU tài trợ” giai đoạn 1 (2017-2018);
- Dự án “Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA, do EU tài trợ” giai đoạn 2 (2019-2020).
c) Xây dựng và ban hành các Quy định,
hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tập đoàn Điện lực Việt
Nam (EVN) (gọi tắt là Chủ đầu tư) tổ chức triển khai thực hiện Chương trình bao
gồm:
- Hướng dẫn tổ chức Chương trình, dự
án, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, kế hoạch lựa
chọn nhà thầu và thực hiện đầu tư dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc
gia;
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục bàn
giao, tiếp nhận quản lý vận hành các công trình sau khi hoàn thành (đối với các
dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia do UBND các
tỉnh tổ chức thực hiện);
- Hướng dẫn về xây dựng phương án, tổ
chức quản lý vận hành, kinh doanh các dự án cấp điện nông thôn từ nguồn điện độc
lập.
d) Kế hoạch xây dựng các chương
trình, dự án và ban hành các quy định, hướng dẫn được cụ thể trong Phụ lục
1.
2. Cơ cấu điều hành, quản lý Chương trình, dự án
a) Cơ quan điều phối, Chủ Chương
trình: Bộ Công Thương;
b) Cơ quan Chủ quản các dự án thành
phần:
- Đối với các dự
án thành phần do EVN đầu tư: Bộ Công Thương;
- Đối với các dự án thành phần do địa
phương đầu tư: UBND Tỉnh có dự án.
c) Chủ đầu tư:
- Đối với các dự
án thành phần do EVN đầu tư: EVN thực hiện chức năng điều phối chung, EVN có thể
giao các Tổng Công ty Điện lực miền Bắc, Trung, Nam thực hiện chức năng chủ đầu tư các dự án thành phần;
- Đối với các dự án thành phần do địa
phương đầu tư: UBND Tỉnh có thể giao các Cơ quan cấp dưới trực tiếp thực hiện.
d) Quản lý dự án:
- Đối với các dự án thành phần do EVN
đầu tư: thực hiện theo phân cấp trong nội bộ EVN trong công tác quản lý đầu tư;
- Đối với các dự án thành phần do địa phương đầu tư: do UBND Tỉnh quyết định. Đối với các dự án sử
dụng tài trợ ODA: thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ (nếu có);
- Đối với công tác điều phối các dự
án sử dụng tài trợ ODA: Ban Quản lý dự án điện nông thôn - Tổng cục Năng lượng.
e) Quản lý vận hành:
- Đối với các dự án cấp điện nông
thôn, cấp điện cho các đảo từ lưới điện quốc gia, Cấp điện cho đảo Bạch Long Vỹ:
giao các Tổng Công ty điện lực miền, Công ty Điện lực tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tiếp
nhận sau đầu tư, tổ chức quản lý, khai thác, bán điện đến
hộ dân theo quy định;
- Đối với các dự án cấp điện nông
thôn từ nguồn điện độc lập: UBND Tỉnh quyết định hình thức, cơ chế, tổ chức đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận sau đầu tư, quản lý, khai thác,
tổ chức duy tu bảo dưỡng để duy trì công trình hoạt động,
cấp điện lâu dài cho nhân dân;
- Công tác bàn giao vốn và tài sản
cho đơn vị quản lý vận hành được thực hiện ngay sau khi đưa các hạng mục công
trình vào sử dụng.
3. Phân công nhiệm vụ
3.1. Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ
Công Thương
a) Tổng cục Năng lượng:
- Chủ trì thực hiện công tác quản lý,
điều phối thực hiện và giám sát Chương trình cấp điện nông
thôn;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức lập các Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình Cấp điện
nông thôn, miền núi và hải đảo, các dự án cấp điện nông thôn sử dụng vốn ODA do
ADB và EU tài trợ trong các giai đoạn, các dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị Hiệp
định Tài trợ của các Tổ chức Tín dụng cho Chương trình;
- Soạn thảo, lấy ý kiến các cơ quan
liên quan (nếu cần) trình Bộ ban hành các văn bản hướng dẫn nêu trong Quyết
định này để các Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện;
- Tổ chức thẩm tra hồ sơ các Dự án đầu
tư Cấp điện nông thôn, trình Bộ thỏa thuận danh mục đầu tư, nội dung Báo cáo NCKT các dự án Cấp điện nông thôn do UBND tỉnh thực hiện;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT), Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT), thiết kế bản
vẽ thi công - dự toán (TKBVTC-DT) các dự án đầu tư Cấp điện
nông thôn do EVN thực hiện và trình Bộ phê duyệt;
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
và thực hiện các công việc khác theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư
xây dựng công trình đối với các dự án
đầu tư Cấp điện nông thôn do EVN thực hiện. Thực hiện chức
năng quản lý dự án đối với công tác điều phối các dự án sử dụng tài trợ ODA;
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương làm việc với các đơn vị của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam vận động các Tổ chức Tín dụng Quốc tế tài trợ vốn
để thực hiện Chương trình cấp điện nông thôn, bao gồm các
công việc chính sau:
+ Tiếp tục làm việc với các Tổ chức
Tín dụng quốc tế tài trợ vốn cho Chương trình: ADB, EU,
WB, Jaica, Kfw, AFD và các Tổ chức Tín dụng khác để vận động tài trợ vốn ODA, vốn
vay ưu đãi cho Chương trình cấp điện nông thôn;
+ Phối hợp các nhà tài trợ triển khai
xây dựng các tiêu chí, xây dựng Hiệp định tài trợ vốn của ADB và EU; hoàn tất các bước theo quy định để ký kết Hiệp định với các nhà tài
trợ;
+ Chuẩn bị các văn kiện dự án, sắp xếp
bố trí danh mục dự án thành phần thực hiện theo từng Hiệp định
vay vốn và thống nhất với các nhà tài trợ phê duyệt danh mục
dự án thành phần theo các Hiệp định vay vốn;
+ Phối hợp các nhà tài trợ và các cơ
quan liên quan triển khai tổ chức thực hiện, giám sát, xử lý các vướng mắc
trong quá trình thực hiện, báo cáo định kỳ, đột xuất, tổng kết hàng năm và tổng
kết Chương trình, dự án.
- Tổng hợp nhu cầu đầu tư cấp điện
nông thôn và đề xuất kế hoạch cân đối nguồn vốn và cấp vốn cho các dự án thành
phần thực hiện đầu tư trong từng giai đoạn, từng năm cho từng
Dự án Cấp điện nông thôn của các tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cấp vốn thực hiện
Chương trình;
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và từng giai đoạn
cho hoạt động quản lý, điều phối, giám sát thực hiện Chương trình cấp điện nông thôn từ khi bắt đầu triển khai thực hiện đến khi kết
thúc Chương trình, trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt;
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch trung hạn
và hàng năm đối với các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình trình Bộ Công Thương gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp theo quy định
của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên
quan;
- Chủ trì giám sát thực hiện Chương
trình; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình;
- Chủ trì phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới chính sách, đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu
đề ra của Chương trình trình Bộ Công
Thương phê duyệt hoặc trình Bộ Công Thương trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
- Chủ trì phối hợp với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và Bộ Tài chính trong việc phân bổ nguồn lực, thẩm
định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự
án thuộc Chương trình.
b) Vụ Kế hoạch:
Phối hợp với Tổng cục Năng lượng, Vụ
Tài chính cập nhật kế hoạch tài chính hàng năm và từng
giai đoạn cho hoạt động quản lý, điều phối, giám sát thực hiện Chương trình cấp
điện nông thôn; tổng hợp kế hoạch vốn hàng năm và từng
giai đoạn theo quy định hiện hành.
c) Vụ Tài chính:
- Phối hợp với Tổng cục Năng lượng, Vụ
Kế hoạch thẩm định kế hoạch tài chính hàng năm và từng giai đoạn cho hoạt động
quản lý, điều phối, giám sát thực hiện Chương trình cấp điện
nông thôn để báo cáo Bộ phê duyệt;
- Phối hợp với Tổng cục Năng lượng trong quá trình soạn thảo, ban hành các
văn bản hướng dẫn các Tỉnh và EVN thực hiện Chương trình
các nội dung liên quan đến công tác
tài chính.
d) Viện Năng lượng:
- Phối hợp với Tổng cục Năng lượng tập
hợp các hồ sơ tài liệu các dự án thành phần và các văn bản
pháp lý liên quan đến Chương trình Cấp điện nông thôn lập và hoàn thiện Báo cáo
NCKT Chương trình Cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020,
trình Tổng cục Năng lượng thẩm định, báo cáo Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Xây dựng đề cương, dự toán lập
BCNCKT Chương trình trình Tổng cục Năng lượng thẩm định;
Trình Bộ Công Thương phê duyệt;
- Phối hợp Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương xây dựng Kế hoạch vốn thực
hiện nhiệm vụ được giao.
3.2 Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (trong Chương trình)
- UBND các tỉnh
dự án trong Chương trình thành lập Ban Chỉ đạo dự án thành phần để chỉ đạo thực hiện và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện dự
án tại địa phương;
- Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện
công tác đền bù giải phóng mặt bằng, chỉ đạo các cấp chính quyền địa phương
thông báo chủ trương và vận động nhân dân tham gia đóng góp và thực hiện tốt
công tác giải phóng mặt bằng để dự án hoàn thành đúng tiến
độ;
- Chỉ đạo bố trí,
sắp xếp lại dân cư khu vực vùng sâu, vùng xa để giảm thiểu chi phí đầu tư, thuận
tiện cho việc thực hiện dự án; chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả với các Chương
trình, dự án khác trên địa bàn;
- Đối với các tỉnh, thành phố được
giao làm chủ đầu tư dự án thành phần:
+ Tổ chức triển khai việc lập, thẩm định,
thỏa thuận nội dung Báo cáo Đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo NCKT, phê duyệt
đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo NCKT và thực hiện đầu tư dự án thành phần
theo các quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Công Thương;
+ Bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện
dự án, phù hợp với tiến độ thực hiện của dự án;
+ Đăng ký vốn dự án, kế hoạch sử dụng
vốn Ngân sách Trung ương hàng năm, vốn ODA với Bộ Công Thương để Bộ Công Thương tổng hợp, cân đối, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định;
+ Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc
thực hiện dự án tại địa phương và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; hàng
quý, hàng năm báo cáo công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư từ Ngân sách Trung
ương.
- Đối với các dự án cấp điện từ nguồn
điện không nối lưới điện quốc gia: ngoài chức năng của Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức quản lý vận hành và khai thác hiệu quả dự
án sau đầu tư.
3.3. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Chỉ đạo các Tổng
công ty Điện lực bố trí đủ nguồn lực để cải tạo, nâng cấp lưới điện trung áp đảm bảo đủ công suất truyền tải cung cấp điện cho các vùng dự án; thực hiện chức năng Chủ
đầu tư các dự án thành phần, đảm bảo chất lượng, tiến độ;
- Tổ chức lập, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, BCNCKT, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
các dự án thành phần;
- Thu xếp đủ vốn đối ứng và triển
khai thực hiện đầu tư các dự án theo các quy định hiện
hành và đảm bảo đúng tiến độ;
- Định kỳ hàng quý, hàng năm: báo cáo
công tác triển khai thực hiện đầu tư các dự án thành phần; báo cáo công tác quản
lý và sử dụng vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương và đăng ký nhu cầu vốn từ Ngân
sách Trung ương hàng năm theo quy định và gửi về Bộ Công Thương để theo dõi, tổng
hợp;
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp
và các Sở, ban, ngành của các địa phương, giải quyết các vướng mắc trong quá
trình thực hiện dự án;
- Tổ chức tiếp
nhận vốn, tài sản và tổ chức quản lý vận hành, bán điện đến hộ dân sau khi
dự án hoàn thành đối với các dự án thành phần cấp điện từ lưới điện
quốc gia do UBND các tỉnh, thành phố làm Chủ đầu tư.
3.4. Các Chủ đầu tư dự án thành phần
- Lập danh mục đầu
tư phù hợp với hạn mức cấp vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương giai
đoạn 2016-2020 khi có thông báo vốn của Bộ Kế hoạch và đầu tư, thống nhất với
UBND Tỉnh, gửi về Bộ Công Thương xem xét để thỏa thuận hoặc phê duyệt danh mục
đầu tư trong các dự án thành phần sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân
sách Trung ương giai đoạn 2016-2020;
- Rà soát, sắp xếp, thống nhất với
UBND Tỉnh thứ tự ưu tiên đầu tư các danh mục dự án còn lại phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế xã hội Tỉnh, gửi về Bộ Công Thương để cân đối đưa vào các dự
án ODA cho phù hợp;
- Cung cấp các tài liệu, số liệu theo
yêu cầu của Tổng cục Năng lượng; Phối hợp chặt chẽ với Tổng cục Năng lượng và các cơ quan liên quan để triển
khai việc chuẩn bị dự án tài trợ vốn của các tổ chức tín dụng quốc tế;
- Lập danh mục, vốn đầu tư hàng năm, trình
UBND Tỉnh (đối với dự án địa phương đầu tư) hoặc trình EVN (đối với dự án do
EVN đầu tư) xem xét, đăng ký với Bộ Công Thương để cân đối gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trình Thủ tướng Chính phủ bố trí vốn hỗ
trợ đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương cho dự án thành phần;
- Xây dựng các dự án đầu tư cấp điện
nông thôn (từ lưới điện quốc gia/từ nguồn điện độc lập) sử dụng vốn đầu tư phát
triển từ ngân sách Trung ương, hoặc vốn ODA, vốn vay ưu đãi. Thực hiện đầu tư dự
án đúng trình tự, thủ tục theo các quy định hiện hành;
- Báo cáo định kỳ hàng quý (trước 15
ngày đầu quý sau), hàng năm (trong tháng đầu năm sau) về
tiến độ thực hiện đầu tư, giải ngân dự án và các vấn đề
liên quan khác;
- Tổ chức bàn giao các hạng mục công
trình hoàn thành cho đơn vị quản lý kinh doanh điện Tỉnh tiếp nhận, quản lý, vận hành ngay khi đưa hạng mục công trình vào vận hành.
Tổ chức quyết toán, bàn giao vốn và tài sản dứt điểm cho
đơn vị quản lý vận hành theo hạng mục/công trình hoàn thành./.
PHỤ LỤC 1
NHỮNG NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ VÀ
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN, MIỀN
NÚI VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 4989/QĐ-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời hạn hoàn thành
|
I
|
Xây dựng các chương trình, dự án và ban hành
các quy định, hướng dẫn
|
|
|
1
|
Xây dựng các Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư
|
|
|
(i)
|
Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị Hiệp
định Tài trợ của ADB giai đoạn 1 cho Chương trình cấp điện nông thôn, miền
núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020
|
TCNL
|
Đã
trình Thủ tướng Chính phủ
|
(ii)
|
Dự án Cấp điện nông thôn sử dụng vốn ODA do ADB tài trợ giai đoạn 1
|
TCNL
|
Thg
01-2017
|
(iii)
|
Dự án Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA do ADB tài trợ giai đoạn 2
|
TCNL
|
Theo
Yêu cầu
|
(iv)
|
Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị Hiệp định Tài trợ của EU giai đoạn 1 cho Chương trình cấp điện
nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020
|
TCNL
|
Thg
03-2017
|
(v)
|
Dự án Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA do EU tài trợ giai đoạn 1
|
TCNL
|
Thg
03-2017
|
(vi)
|
Dự án Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA do EU tài trợ giai đoạn 2
|
|
Theo
yêu cầu
|
2
|
Xây dựng các Báo cáo nghiên cứu khả thi
|
|
|
(i)
|
Chương trình cấp điện nông thôn, miền
núi và hải đảo giai đoạn 2016-2020
(giao Viện Năng lượng thực hiện; Tổng
cục Năng lượng thẩm định đề cương,
dự án)
|
TCNL
|
Thg
02-2017
|
(ii)
|
Dự án Cấp điện nông thôn sử dụng vốn ODA do ADB tài trợ giai đoạn 1
|
TCNL
|
Thg
6-2017
|
(iii)
|
Dự án Cấp điện nông thôn sử dụng vốn
ODA do ADB tài trợ giai đoạn 2
|
TCNL
|
Theo
yêu cầu
|
(iv)
|
Dự án Cấp điện nông thôn sử dụng vốn ODA do EU tài trợ giai đoạn 1
|
TCNL
|
Thg
6-2017
|
(vi)
|
Dự án cấp điện
nông thôn sử dụng vốn ODA do EU tài trợ giai đoạn 2
|
TCNL
|
Theo
yêu cầu
|
3
|
Ban hành các quy định, hướng dẫn
|
|
|
(i)
|
- Hướng dẫn tổ
chức chương trình, dự án, lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thực hiện đầu tư dự án
cấp điện nông thôn Tỉnh từ lưới diện
quốc gia;
|
TCNL
|
Thg
02-2017
|
(ii)
|
- Hướng dẫn
trình tự, thủ tục bàn giao, tiếp nhận quản lý vận hành các công trình
sau khi hoàn thành (đối với các dự án Cấp điện nông thôn
từ lưới điện quốc gia do UBND các tỉnh
tổ chức thực hiện);
|
TCNL
|
Thg
6-2017
|
(iii)
|
- Hướng dẫn về xây dựng phương án, tổ
chức quản lý vận hành, kinh doanh các dự án Cấp điện nông thôn từ nguồn điện
độc lập.
|
TCNL
|
Theo yêu cầu
triển khai các dự án
|
II
|
Kế hoạch vận động ODA từ các Tổ
chức Tín dụng quốc tế và theo dõi triển khai thực
hiện các dự án ODA
|
|
|
1
|
Làm việc với các Tổ chức Tín dụng
quốc tế tài trợ vốn cho Chương trình: ADB, EU, Jaica, Kfw, AFD... để vận động
tài trợ cho Chương trình Cấp điện nông thôn.
|
TCNL
|
Đến khi đủ vốn
thực hiện Chương trình
|
2
|
- Phối hợp triển
khai xây dựng các tiêu chí, xây dựng Hiệp định tài trợ vốn của ADB giai đoạn
1 và EU giai đoạn 1; hoàn tất các bước theo quy định để ký
kết Hiệp định với các nhà tài trợ;
|
TCNL
|
Theo từng Hiệp định cụ thể
|
3
|
Chuẩn bị các
văn kiện dự án, sắp xếp bố trí danh mục dự án thành phần
thực hiện theo từng Hiệp định vay vốn và thống nhất với các nhà tài trợ phê
duyệt danh mục dự án thành phần theo các Hiệp định vay vốn;
|
TCNL
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định
|
4
|
Phối hợp các
nhà tài trợ và các cơ quan liên quan triển khai tổ chức
thực hiện, giám sát, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo định
kỳ, đột xuất, tổng kết hàng năm và tổng kết Chương trình, dự án
|
TCNL
|
Theo kế hoạch của từng Hiệp định đến
kết thúc Chương trình
|
III
|
Thực hiện chức năng Cơ quan Chủ
quản và Cơ quan điều phối Chương trình
|
|
|
1
|
Thỏa thuận danh mục đầu tư, nội
dung dự án đầu tư các dự án Cấp điện nông thôn do UBND tỉnh thực hiện
|
TCNL
|
Theo tiến độ chuẩn bị dự án của các
địa phương
|
2
|
Thực hiện chức năng Cơ quan chủ quản
đối với các dự án do EVN thực hiện
|
TCNL
|
Theo tiến độ thu xếp vốn của Chương
trình
|
3
|
Hướng dẫn, điều phối, giám
sát thực hiện Chương trình
|
TCNL
|
Theo kế hoạch
Chương trình
|
3
|
Xây dựng kế hoạch
kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện Chương trình cấp điện nông
thôn hàng năm
|
TCNL
|
- Tháng 10 hàng năm cho các năm sau
|
4
|
Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
|
TCNL
|
Quý I hàng năm
|