ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2021/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 27 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA
CHỌN NHÀ THẦU MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
tài sản của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn
vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành quy định
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các
cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 520/TTr-STC ngày 07 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm
định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh
Lào Cai
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10
năm 2021. Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh
ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan nhà nước, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, ĐĐBQH tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- TT. Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Phòng TC-KH các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, các CV, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỀ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
MUA SẮM TÀI SẢN NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc thẩm
định, phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu khi sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại Khoản
2, Điều 3 Quy định này để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung khác không quy định cụ
thể tại Quy định này, được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc
sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan
nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các quy định pháp luật
hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đơn vị dự toán Đảng cấp huyện, cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
khác, các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Lào Cai (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) thực hiện phê duyệt dự toán, phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản theo quy định tại Quy định
này;
2. Cơ quan tài chính các cấp;
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 3. Nội
dung, nguồn kinh phí mua sắm tài sản và trường hợp không áp dụng thực hiện theo
quy định tại Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC , cụ thể như sau:
1. Nội dung mua sắm gồm:
a) Trang thiết bị, phương tiện làm việc
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và
phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
b) Máy móc, trang thiết bị phục vụ
cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy;
c) Phương tiện vận chuyển: ô tô, xe
máy, tàu, thuyền, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác (nếu có);
d) Nguyên nhiên liệu, xăng dầu, hóa
chất, sinh phẩm chẩn đoán invitro, vật tư, vật liệu tiêu hao, công cụ, dụng cụ
bảo đảm hoạt động thường xuyên;
đ) Trang phục ngành, trang phục phục
vụ hoạt động đặc thù của ngành, lĩnh vực theo quy định (như: quần áo bác sỹ, y
tá, quần áo bệnh nhân, phạm nhân và các loại trang phục đặc thù của ngành nghề
khác), bảo hộ lao động (gồm cả mua sắm vật liệu, mẫu thiết kế và công may);
e) Sản phẩm công nghệ thông tin gồm:
Máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông
tin khác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành (nếu có) thuộc dự án công nghệ
thông tin sử dụng vốn sự nghiệp theo quy định của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
g) Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn
phẩm, ấn chỉ, tem; văn hóa phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm, dịch
vụ để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ;
h) Dịch vụ phi tư vấn bao gồm: Thuê
các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, trang thiết bị, phương tiện
làm việc, phương tiện vận chuyển; sửa chữa thường xuyên nhỏ, lẻ nhà cửa, công
trình xây dựng không thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ bản; dịch vụ thuê trụ sở
làm việc, nhà trạm, ô tô phục vụ công tác, vệ sinh công nghiệp; dịch vụ xử lý
chất thải; dịch vụ chăm sóc vườn hoa, cây cảnh; dịch vụ thuê đường truyền dẫn; dịch
vụ bảo hiểm; dịch vụ thẩm định giá (nếu có); dịch vụ cung cấp điện, nước, điện
thoại cố định; dịch vụ đào tạo, tập huấn, tổ chức hội nghị, hội thảo và các dịch
vụ phi tư vấn khác;
i) Dịch vụ tư vấn bao gồm: Tư vấn lựa
chọn công nghệ, tư vấn để lập, phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và các dịch vụ
tư vấn khác trong mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn
vị;
k) Bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu
trí tuệ (nếu có);
l) Các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn khác được mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan, đơn vị.
Các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn quy định tại khoản này, sau đây gọi chung là tài sản.
2. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản, gồm:
a) Nguồn chi thường xuyên ngân sách
nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền
giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm (bao gồm cả nguồn kinh phí bổ sung
trong năm) của cơ quan, đơn vị;
b) Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương
trình Mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu khác trong trường hợp thực hiện
theo hình thức không hình thành dự án đầu tư;
c) Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh,
vốn khác do nhà nước quản lý (nếu có);
d) Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA): Vay nợ, viện trợ không hoàn lại được cân đối
trong chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc
ngân sách nhà nước (trừ trường hợp Điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
có quy định khác);
đ) Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
e) Nguồn kinh phí từ thu hoạt động sự
nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật tại đơn vị sự nghiệp công lập;
g) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định
(nếu có).
3. Quy định này không áp dụng đối với
các trường hợp:
a) Mua sắm tài sản của Văn phòng Tỉnh
ủy, cơ quan của Đảng ở Tỉnh ủy và đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc Văn phòng
Tỉnh ủy;
b) Mua sắm vật tư, trang thiết bị thuộc
dự án đầu tư;
c) Mua sắm trang thiết bị, phương tiện
đặc thù, chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh;
d) Mua sắm tài sản tại nước ngoài để
phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
đ) Đối với việc mua sắm tài sản quy định tại khoản 1 Điều này nhưng thuộc Danh mục mua sắm tập
trung cấp quốc gia và Danh mục mua sắm tập trung của Bộ, ngành thực hiện theo
quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ và các văn bản
hướng dẫn.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thẩm quyền,
nội dung quyết định phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua
sắm tài sản
1. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quyết
định mua sắm tài sản công theo quy định tại Điều 3 của Quy định phân cấp thẩm
quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn
vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết
số 10/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai có thẩm
quyền phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản,
cụ thể:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản đối
với: Tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Xe ô tô trong phạm
vi dự toán ngân sách cấp tỉnh; Tài sản khác có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên/01
đơn vị tài sản trong phạm vi dự toán ngân sách cấp tỉnh;
b) Đối với việc mua sắm tài sản từ
nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, nguồn
vốn vay, vốn huy động, nguồn thu hợp pháp khác: Các tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều này quyết định phê duyệt dự toán mua sắm tài sản
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
c) Quyết định phê duyệt dự toán phải
đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước và có các nội dung cơ
bản sau: chủng loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ, số lượng,
đơn giá hoặc toàn bộ dự toán được bố trí để mua sắm tài sản trong năm.
3. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
mua sắm tài sản, việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản thực
hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 14 Thông tư số 58/2016/TT-BTC .
Điều 5. Trách nhiệm
thẩm định dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Sở Tài chính thẩm định dự toán, kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với các gói thầu mua sắm tài sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thì
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận thuộc cơ quan,
đơn vị mình có chức năng phù hợp làm nhiệm vụ thẩm định dự toán, kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
3. Đối với các gói thầu mua sắm tài sản
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ trưởng đơn vị dự toán Đảng cấp huyện thì Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận thuộc cơ quan, đơn
vị mình có chức năng phù hợp làm nhiệm vụ thẩm định dự toán, kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
thẩm định dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu mua sắm tài
sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Đối với các gói thầu mua sắm tài sản
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã giao công chức tài chính - kế toán làm nhiệm vụ thẩm định dự
toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với các gói thầu đã phê duyệt
dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Quy định này có hiệu lực
thi hành thì tiếp tục tổ chức lựa chọn nhà thầu theo dự toán, kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đã được phê duyệt. Trường hợp gói thầu đã phê duyệt dự toán nhưng chưa phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì thực hiện phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu theo Quy định này.
2. Đối với các gói thầu chưa phê
duyệt bao gồm cả trường hợp đang thẩm định dự toán, kế hoạch lựa
chọn nhà thầu thì thực hiện theo quy định tại Quy định này.
b) Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân
sách tỉnh không quản lý tài chính theo ngành quyết định
phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản đối với tài sản có giá trị đến dưới 1 tỷ đồng/01 đơn vị tài sản (trừ tài sản quy định tại điểm a, điểm h khoản
này);
c) Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân
sách tỉnh là đơn vị dự toán cấp I quản lý tài chính theo ngành quyết định phê
duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản đối với tài
sản có giá trị từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng/01 đơn
vị tài sản (trừ tài sản quy định tại điểm a, điểm h khoản này);
d) Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp
tỉnh là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I quản lý tài chính theo ngành quyết
định phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản đối
với tài sản có giá trị dưới 300 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ tài sản quy định
tại điểm a, điểm h khoản này);
đ) Thủ trưởng đơn vị dự toán Đảng cấp
huyện quyết định phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản của đơn vị dự toán Đảng cấp huyện
(trừ tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và tài sản quy định
tại điểm h khoản này);
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định phê duyệt dự
toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản của các đơn vị dự
toán ngân sách cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã đối với tài sản có giá trị từ
300 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (trừ tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp và tài sản quy định tại điểm h khoản này);
g) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách
cấp huyện quyết định phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
mua sắm đối với tài sản có giá trị dưới 300 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ
tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và tài sản quy định tại
điểm h khoản này);
h) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quyết định phê duyệt dự toán, phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản từ Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo chế độ quy định để mua sắm tài sản phục vụ cho các hoạt
động sự nghiệp và hoạt động kinh doanh của đơn vị (trừ tài sản là trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô);
i) Trường hợp một dự toán mua sắm bao
gồm nhiều tài sản trong đó có tài sản thuộc thẩm quyền của nhiều cấp thì thẩm
quyền phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản
là tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt dự toán, phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu mua sắm tài sản có giá trị cao nhất trong gói thầu.
2. Phê duyệt dự toán mua sắm tài sản
a) Đối với việc mua sắm tài sản từ
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước: Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
giao dự toán ngân sách mua sắm tài sản công, các tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này quyết định phê duyệt dự
toán mua sắm tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Khi các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Giao Sở Tài chính, Phòng Tài chính
- Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.