UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
20 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THỰC
HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số
nội dung về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định về thực hiện
đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định một số nội
dung về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
Các nội dung khác không quy định
trong Quy định này thì thực hiện theo Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6
năm 2012 của Quốc hội, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá, Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và quy định của pháp luật
có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam căn cứ Quy định này để thực hiện đăng ký giá, kê
khai giá hàng hóa dịch vụ và các biện pháp quản lý giá theo quy định của pháp
luật.
b) Cơ quan quản lý nhà nước theo
thẩm quyền, căn cứ Quy định này để tiếp nhận, giám sát, kiểm tra việc thực hiện
đăng ký giá, kê khai giá, chấp hành pháp luật nhà nước về giá của tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh.
c) Trường hợp Điều ước quốc tế mà
Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định về giá đối với các tổ chức, cá nhân
nước ngoài sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam khác với quy định tại Quy định này
thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Danh
mục hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá, kê khai giá
1. Hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký
giá quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
(Thực hiện trong thời gian Nhà
nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá).
2. Hàng hóa, dịch vụ phải kê khai
giá quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
Điều 3. Thời
điểm, cách thức thực hiện, quy trình tiếp nhận, rà soát nội dung và biểu mẫu thực
hiện đăng ký giá, kê khai giá
Thời điểm, cách thức thực hiện,
quy trình tiếp nhận, rà soát nội dung và biểu mẫu thực hiện đăng ký giá, văn bản
kê khai giá thực hiện theo nội dung Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng
ký giá, Văn bản kê khai giá
1. Đối với cơ quan tiếp nhận biểu mẫu
đăng ký giá: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
2. Đối với cơ quan tiếp nhận văn bản
kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
3. Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát
biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch
vụ quy định tại Phụ lục 1 kèm
theo quy định này của các tổ chức thuộc đối tượng đăng ký giá trên địa bàn tỉnh
mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá tại Bộ Tài chính, Bộ quản
lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
4. Phòng Tài
chính - Kế hoạch các huyện, thành phố
là cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện, thành phố tiếp nhận, rà soát hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá:
a) Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ quy định
tại Phụ lục 1 kèm theo quy định này của các cá nhân (bao
gồm các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính
trên địa bàn huyện, thành phố.
b) Văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ quy định
tại Phụ lục 1 kèm theo quy định này trong thời gian nhà nước không áp dụng biện
pháp đăng ký giá để bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục 2 kèm theo quy định này của các tổ chức, cá nhân (bao gồm các đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá)
có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thành phố mà không có tên trong danh sách
thực hiện kê khai giá tại Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
Quy trình tiếp nhận, rà soát biểu mẫu
đăng ký giá, văn bản kê khai giá thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 16
Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
Phòng Tài chính - Kế hoạch công bố
kết quả đăng ký giá, kê khai giá trên trang thông tin điện tử của các huyện,
thành phố. Đồng thời tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính để đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Sở Tài chính.
5. Cơ quan tiếp nhận và đối tượng
thực hiện đăng ký giá mặt hàng thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh
mục thuốc chữa bệnh thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều 5. Quyền
hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá
1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực hiện đăng ký giá, kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 7 và khoản 2 Điều 17 Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài
chính.
2. Tổ chức, cá nhân là chi nhánh,
đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (Ký hợp đồng phân phối
trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo đúng giá do nhà
cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá, kê khai giá nhưng có nghĩa vụ
thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền
quyết định giá, điều chỉnh giá, cung cấp thông tin về giá của nhà cung cấp cho
Sở Tài chính sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà
cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao thông & Vận tải có
trách nhiệm lập và gửi danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai
giá trên địa bàn tỉnh đối với các hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định bằng
đường bộ, vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng
hợp trình UBND tỉnh ban hành thông báo. Đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn
đốc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng kê khai giá thực
hiện đúng quy định tại Quy định này và theo quy định của Bộ quản lý chuyên
ngành.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm lập và gửi danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình
UBND tỉnh ban hành thông báo như sau:
- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng Đăng ký giá trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để
bình ổn giá đối với các mặt hàng: Phân đạm Urê; phân NPK; Thuốc bảo vệ thực vật,
bao gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ; Vac-xin phòng bệnh cho
gia súc, gia cầm;
- Danh sách các tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng Kê khai giá đối với các mặt hàng: Thức ăn chăn nuôi cho gia
súc, gia cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho
gia súc, gia cầm và thủy sản.
Đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn,
đôn đốc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng đăng ký giá,
kê khai giá thực hiện đúng quy định tại Quy định này.
3. Sở Y tế có trách nhiệm lập và gửi
danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa
bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh ban hành thông báo như
sau:
- Đăng ký giá: Thuốc phòng, chữa bệnh
cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám, chữa
bệnh;
- Kê khai giá: Dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.
Đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn,
đôn đốc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng đăng ký giá,
kê khai giá thực hiện đúng quy định tại Quy định này và theo quy định của Bộ Y
tế và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Sở Tài chính:
- Tham mưu cho UBND tỉnh thông báo
danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá và kê khai giá trên
địa bàn tỉnh (trừ các tổ chức, cá nhân tại khoản 3 điều này).
- Chủ
trì phối hợp với Sở Công thương và các cơ quan chức năng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra và giám sát việc thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục
thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh rà
soát, điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá, kê khai giá tại địa
phương.
5. Các sở, ngành liên quan có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính để lập danh sách các tổ chức, cá nhân thực
hiện đăng ký giá, kê khai giá trình UBND tỉnh ban hành thông báo.
6. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch triển khai
thực hiện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các cá nhân, Văn bản kê
khai giá của các tổ chức, cá nhân có trụ sở chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản
lý.
7. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá có trách nhiệm
thực hiện việc đăng ký giá, kê khai giá. Công bố công khai thông tin về giá và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn đối với các mức giá đã đăng
ký, kê khai.
8. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc; các ngành, các cấp, các doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét Quyết định./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG
KÝ GIÁ
(Thực hiện trong thời gian
Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá)
1) Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội
địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay),
dầu hỏa, dầu diezen, dầu mazut;
2) Điện bán lẻ;
3) Khí dầu mỏ hóa lỏng - LPG;
4) Phân đạm ure, phân NPK;
5) Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm:
thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
6) Vacxin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm;
7) Muối ăn;
8) Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
theo quy định của Bộ Y Tế (Trừ các mặt hàng đã đăng ký tại Bộ Tài chính);
9) Đường ăn bao gồm đường trắng và
đường tinh luyện;
10) Thóc, gạo tẻ thường;
11) Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh
cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ
KHAI GIÁ
(Theo quy định tại Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ và Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Việc kê khai giá được thực hiện
trước khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh bán sản phẩm lần đầu sản xuất,
kinh doanh ra thị trường; trước khi điều chỉnh giá các sản phẩm đã sản xuất, kinh doanh và đang bán bình thường thuộc danh mục phải kê khai giá hoặc
khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1) Hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ
lục 1 quy định này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký
giá;
2) Xi măng;
Thép xây dựng;
3) Than;
4) Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc,
sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản;
5) Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo
sản xuất trong nước;
6)
Giá dịch vụ tại cảng biển, giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay;
7) Cước vận chuyển hành khách bằng
đường sắt loại ghế ngồi cứng;
8) Sách giáo khoa;
9) Giá vé máy bay trên các đường
bay nội địa không thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá;
10) Dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, khám
bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước.
11) Cước vận tải hành khách tuyến
cố định bằng đường bộ, cước vận tải hành khách bằng taxi;
12) Thực phẩm chức năng cho trẻ em
dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
13) Hàng hóa, dịch vụ khác theo
quy quy định của Pháp luật chuyên ngành.
PHỤ LỤC SỐ 3
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./ .....
V/v: đăng ký giá
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng
ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình
lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng
theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền
ban hành)
Mức giá đăng
ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên đơn vị
đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn
vị đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...............................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................
- Số fax:..............................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá của cơ quan tiếp nhận
Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng,
năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến).
2. Hết thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến
yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải
trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức
giá đăng ký.
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của
Công ty........)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ
thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký hiện hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /....
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch
vụ:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm
chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết
khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn
vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch
vụ:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm chất;
điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu
cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận
dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán
chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán
(đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH
CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản
xuất
2. Chi phí bán
hàng
3. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài
chính
5. Lợi nhuận dự
kiến
6. Thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã
có thuế)
PHỤ LỤC
SỐ 4
MẪU VĂN BẢN KÊ
KHAI GIÁ
(Theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài
chính)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./.....
V/v kê khai giá
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá....)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ
Tài chính.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng
hoá, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:..................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:............................................................................................
- Số fax:.................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận
1. (Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng,
năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá
nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội
dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ....
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá kê khai mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố
hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê
khai giá
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu...đối với
các đối tượng khách hàng (nếu có)
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......