ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 473/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
1299/QĐ-BCT ngày 31/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính (Phụ
lục I) sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý bán hàng đa cấp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết
định số 315/QĐ- UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ trong lĩnh vực hóa chất, lĩnh vực điện, lĩnh vực quản lý cạnh
tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,VP3, VP7.
|
KT. CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /6/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ BÁN HÀNG
ĐA CẤP
|
1
|
Đăng ký hoạt động bán hàng đa
cấp tại địa phương
2.000309.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
X
|
Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh theo phương thức đa cấp
|
X
|
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung
TTHC
|
2
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
2.000631.000.00.00.H42
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
X
|
Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh theo phương thức đa cấp
|
X
|
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung
TTHC
|
3
|
Chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương
2.000619.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
X
|
Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh theo phương thức đa cấp
|
X
|
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung
TTHC
|
4
|
Thông báo tổ chức hội nghị, hội
thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
2.000609.000.00.00.H42
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Ninh Bình
|
Không
|
X
|
Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh theo phương thức đa cấp
|
|
X
|
Sửa đổi, bổ sung nội dung
TTHC
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CẠNH TRANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2023
của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH
TRANH
|
|
|
1.
|
2.000309.000.00.00.H42
|
Đăng ký hoạt động bán hàng đa
cấp tại địa phương
|
Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh theo phương thức đa cấp
|
Danh mục TTHC này được ban
hành tại Quyết định số 315/QĐ- UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ trong lĩnh vực hóa chất, lĩnh vực điện, lĩnh vực quản lý cạnh tranh thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình
|
2.
|
2.000631.000.00.00.H42
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
|
3.
|
2.000619.000.00.00.H42
|
Chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương
|
4.
|
2.000609.000.00.00.H42
|
Thông báo tổ chức hội nghị, hội
thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH QUẢN
LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH
BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
1. Đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp
dự kiến hoạt động.
- Tiếp nhận hồ sơ: Sở Công
Thương tiếp nhận hồ sơ và xem xét tình đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đảm
bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn
sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban
hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp
không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
- Xác nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh
nghiệp văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. Trường hợp từ
chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu
rõ lý do từ chối.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương, Sở Công Thương có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của
Sở Công Thương và gửi bản sao văn bản xác nhận tới Bộ Công Thương bằng một
trong các cách thức sau: Gửi qua dịch vụ bưu chính; Thư điện tử; Hệ thống công
nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
-Đơn đăng ký hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ;
- 01 bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- 01 bản sao giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
- 01 bản sao giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh (nếu có).
Trường hợp không có trụ sở, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương, doanh nghiệp
cung cấp các giấy tờ liên quan đến đầu mối tại địa phương, bao gồm: 01 bản sao
được chứng thực chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; 01 bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Phiếu lý lịch tư pháp; 01 bản sao chứng thực
xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương; 01 văn bản chỉ định quy định rõ
phạm vi công việc, quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Danh sách người tham gia bán
hàng đa cấp cư trú tại địa phương đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp
doanh nghiệp đã có hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương trước thời điểm Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP có hiệu lực (danh sách ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm
sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú
tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ
chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại
liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp) tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp
dự kiến hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 07 (Đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương) tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ;
- Mẫu số 08 (Xác nhận đăng ký
hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương) tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Trường hợp không có trụ sở, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương, doanh nghiệp bán
hàng đa cấp có trách nhiệm chỉ định một cá nhân cư trú tại địa phương làm đầu mối
làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đó. Đầu mối làm việc của
doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại địa phương phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không thuộc trường hợp Người
đang chấp hành hình phạt tù hoặc có tiền án về các tội sản xuất, buôn bán hàng
giả, sản xuất, buôn bán hàng cấm, quảng cáo gian dối, lừa dối khách hàng, lừa đảo
chiếm đoạt tài sản, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép
tài sản, tội vi phạm quy định về kinh doanh theo phương thức đa cấp;
b) Đã được cấp xác nhận kiến thức
cho đầu mối tại địa phương;
c) Được doanh nghiệp giao quyền
để làm việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp
của doanh nghiệp tại địa phương theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về
kinh doanh theo phương thức đa cấp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp;
- Nghị định 03/2023/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu
số 07
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
......, ngày
....... tháng ....... năm......
|
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính
gửi:...............................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa):
........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ...............................
Do: .......................................................................................................................................
Cấp lần đầu
ngày:............/.............../……...... Lần thay đổi gần nhất:........../............/
…......
Địa chỉ của trụ sở
chính:........................................................................................................
Điện thoại:
..................................................
Fax:...................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp số: ..............................................
Do:
...................................................................... Cấp lần
đầu ngày:........../............/ ...........
Cấp sửa đổi, bổ sung lần
..................................... ngày
.......................................................
Đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố…………. như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt
động bán hàng đa cấp tại địa phương: ...........................
2. Địa điểm hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các
địa điểm kinh doanh nếu có):
Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh ……………………...
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại:
............................. Fax:
...........................................Email:
.................................
Người đứng đầu:....................................................................................................................
Điện thoại liên hệ của người đứng
đầu:……………..........................Email: ..........................
3. Đầu mối tại địa phương (trường
hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa
phương):
Họ tên:
...................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/hộ chiếu số: ......................................................
Do:
...................................................................................
Cấp ngày:........./........./ ...............
Điện thoại:
............................. Fax:
.........................................Email:
...................................
Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................................
Văn bản ủy quyền số: .....................................
ngày .............................. ..............................
4. Văn bản, tài liệu kèm theo:
................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ
đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương
thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
UBND TỈNH….
SỞ CÔNG THƯƠNG...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
......, ngày
...... tháng ...... năm......
|
XÁC
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Sở
Công Thương tỉnh/thành phố…..……. xác nhận
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa):
.......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ..............................
Do:
......................................................................................................................................
Cấp lần đầu
ngày:…....../................/............... Lần thay đổi gần nhất:......./.........../
……....
Địa chỉ của trụ sở
chính:......................................................................................................
Điện thoại:
..................................................... Fax:..............................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp số: ............................................
Do:
..................................................................... Cấp lần đầu
ngày:........../............/ ..........
Cấp sửa đổi, bổ sung lần
.................................... ngày
......................................................
đã
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố ……….. với nội dung như
sau:
1. Thời gian bắt đầu hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương: ......................................
2. Địa điểm hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các
địa điểm kinh doanh nếu có):
Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh ……………………..
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
............................. Fax: ........................................Email:
...................................
Người đứng đầu:...................................................................................................................
Điện thoại liên hệ của người đứng
đầu: .................................Email:
...................................
3. Đầu mối tại địa phương (trường
hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa
phương):
Họ tên:
..................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/hộ chiếu số: .....................................................
Do:
...................................................................................
Cấp ngày:........./........./ ..............
Điện thoại:
............................. Fax:
............................................Email:
...............................
Địa chỉ liên lạc:
.....................................................................................................................
Văn bản ủy quyền số:
..................... ngày ..............................
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một
hoặc một số nội dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ
sung theo quy định của pháp luật.
|
Đại diện Sở Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương tới
Sở Công Thương khi có một trong các thay đổi liên quan đến: a) Trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa
phương; b) Đầu mối của doanh nghiệp tại địa phương trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày có thay đổi các thông tin này.
- Tiếp nhận hồ sơ: Sở Công
Thương tiếp nhận hồ sơ và xem xét tình đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công
Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp được
bổ sung hồ sơ 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương
ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp
không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
- Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Sở Công Thương có trách nhiệm
công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và thông báo tới Bộ
Công Thương về việc xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương của doanh nghiệp bán hàng đa cấp bằng một trong các
phương thức: Gửi qua dịch vụ bưu chính;Thư điện tử; Hệ thống công nghệ thông
tin quản lý bán hàng đa cấp của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đăng ký sửa đổi bổ sung nội
dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ- CP;
- Các tài liệu có liên quan đến
nội dung sửa đổi, bổ sung bao gồm:
+ 01 bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
+ 01 bản sao giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm
kinh doanh (nếu có).
Trường hợp không có trụ sở, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương, doanh nghiệp
cung cấp các giấy tờ liên quan đến đầu mối tại địa phương, bao gồm: 01 bản sao
được chứng thực chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; 01 bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Phiếu lý lịch tư pháp; 01 bản sao chứng thực
xác nhận kiến thức cho đầu mối tại địa phương; 01 văn bản chỉ định quy định rõ
phạm vi công việc, quyền và nghĩa vụ của các bên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:Văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương.
2.8. Yêu cầu, điều kiện:
Khi có một trong các thay đổi
liên quan đến:
- Trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương;
- Đầu mối của doanh nghiệp tại
địa phương.
2.9. Phí, lệ phí:Không
quy định.
2.10. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 09 (Đăng ký sửa đổi, bổ
sung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương) tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP .
- Mẫu số 10 (Xác nhận đăng ký sửa
đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương) tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP .
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp;
- Nghị định 03/2023/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu
số 09
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
......, ngày
....... tháng ....... năm.......
|
ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính
gửi: ...............................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa): .......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ..............................
Do:
......................................................................................................................................
Cấp lần đầu
ngày:........../............./............ Lần thay đổi gần nhất:........../............./
............
Địa chỉ của trụ sở
chính:......................................................................................................
Điện thoại:
............................................................
Fax:.......................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp số: ............................................
Do:
..................................................................... Cấp lần đầu
ngày:........../............/ ..........
Cấp sửa đổi, bổ sung lần
................................... ngày
.......................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương số: ................................
Do:
..................................................................... Cấp
ngày:........../............/ .......................
Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành
phố…………. như sau:
1. Nội dung đăng ký sửa đổi, bổ
sung:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Văn bản, tài liệu kèm theo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ
đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương
thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
UBND TỈNH….
SỞ CÔNG THƯƠNG...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
......, ngày
...... tháng ...... năm......
|
XÁC
NHẬN ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Sở
Công Thương tỉnh/thành phố…..……. xác nhận
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa):
.......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ..............................
Do:
......................................................................................................................................
Cấp lần đầu ngày:........../.........../...........
Lần thay đổi gần nhất:…...../.............../ ..............
Địa chỉ của trụ sở
chính:......................................................................................................
Điện thoại:
......................................................
Fax:.............................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp số: ............................................
Do:
..................................................................... Cấp lần đầu
ngày:........../............/ ..........
Cấp sửa đổi, bổ sung lần
.............................. ngày
...........................................................
Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố ………..
như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một
hoặc một số nội dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ
sung theo quy định của pháp luật.
|
Đại diện Sở Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Thông
báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
3.1. Trường hợp doanh
nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương
3.1.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông
báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương.
- Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán
hàng đa cấp hợp lệ, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ
thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương và công bố trên
trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc
gia theo một trong các phương thức: Gửi qua dịch vụ bưu chính; Thư điện tử; Hệ
thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Ủy ban Cạnh tranh Quốc
gia.
3.1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
3.1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thông báo chấm dứt hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ;
- Báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.1.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương.
3.1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
3.1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương.
3.1.8. Yêu cầu, điều kiện: không
có.
3.1.9. Phí, lệ phí:Không
quy định.
3.1.10. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 11 - Thông báo chấm dứt
hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương - tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2018/NĐ-CP ;
- Mẫu số 16 - Báo cáo Sở Công
Thương -tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP .
3.1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp,
- Nghị định 03/2023/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp.
3.2. Trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do xác nhận đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi
3.2.1. Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi,
doanh nghiệp có trách nhiệm nộp Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương theo Mẫu số 11 và Báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP tới Sở Công Thương.
- Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán
hàng đa cấp hợp lệ, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ
thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương và công bố trên
trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc
gia theo một trong các phương thức: Gửi qua dịch vụ bưu chính; Thư điện tử; Hệ
thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp của Ủy ban Cạnh tranh Quốc
gia.
3.2.2 Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
3.2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thông báo chấm dứt hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ;
- Báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.2.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bị thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương.
3.2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Công Thương.
3.2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương.
3.2.8. Yêu cầu, điều kiện: không
có.
3.2.9. Phí, lệ phí:Không
quy định.
3.2.10. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 11 -Thông báo chấm dứt
hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương - tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2018/NĐ-CP ;
- Mẫu số 16 - Báo cáo Sở Công
Thương -tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ;
3.2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp,
- Nghị định 03/2023/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Nghị định số 18 /2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu
số 11
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
......, ngày
....... tháng ....... năm.......
|
THÔNG
BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính
gửi: ...............................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa):
.......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ..............................
Do:
......................................................................................................................................
Cấp lần đầu
ngày:......../.........../.............. Lần thay đổi gần nhất:......./................./
.............
Địa chỉ của trụ sở
chính:......................................................................................................
Điện thoại:
.............................................. Fax:.....................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp số: ............................................
Do:
.................................................................... Cấp lần đầu
ngày:........../............/ ..........
Cấp sửa đổi, bổ sung lần
.................................. ngày
........................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương số: ................................
Do:
...................................................................................
Cấp ngày:........../............/ .........
Thông
báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố ……….. như sau:
1. Lý do chấm dứt hoạt động:
..............................................................................................
2. Thời gian bắt đầu chấm dứt
hoạt động bán hàng đa cấp: ...............................................
3. Thông tin liên hệ tại trụ sở
chính:
Người liên hệ:.......................................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................
Fax:.....................................................................
Email:
..................................................................................................................................
4. Thông tin liên hệ tại địa
phương:
4.1. Tên doanh nghiệp/chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (nếu có):
...............................................................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
Điện thoại:
............................. Fax: ..............................Email:
..............................................
Người đứng đầu:....................................................................................................................
Điện thoại liên hệ của người đứng
đầu: ........................Email: .............................................
4.2. Đầu mối tại địa phương
(trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại
địa phương):
Họ tên:
...................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/hộ chiếu số: .....................................................
Do:
...................................................................................
Cấp ngày:........./........./ ..............
Điện thoại:
............................. Fax: .....................................Email:
......................................
Địa chỉ liên lạc:
.....................................................................................................................
5. Tài liệu kèm
theo:..............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ
đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương
thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 16
Ghi chú:
(1) Đối với báo cáo định kỳ
năm, doanh nghiệp cung cấp số liệu từ ngày 01 tháng 01 ước tính tới ngày 31
tháng 12 của năm.
(2) Doanh nghiệp gửi kèm theo bản
điện tử qua thư điện tử các nội dung liên quan trong báo cáo.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
......, ngày
....... tháng ....... năm.......
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁN HÀNG ĐA CẤP PHÁT SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ
báo cáo ………..
Kính
gửi: .................................................
Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Chi nhánh/Văn phòng đại diện tại
địa phương (nếu có): ...................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................Email:..................................................................
Đầu mối tại địa phương (trường
hợp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
......................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................Email:...................................................................
1. Hoạt động bán hàng đa cấp
của trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa
phương
STT
|
Trụ sở chính/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ
|
Người đứng đầu
|
Điện thoại liên hệ
|
Tình trạng hoạt động hiện tại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Doanh nghiệp kê khai đầy đủ
thông tin về trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại
địa phương. Tình trạng hoạt động hiện tại của chi nhánh/địa điểm kinh doanh:
đang hoạt động hoặc đã ngừng hoạt động.)
2. Mạng lưới người tham gia
bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương
+ Danh sách người tham gia bán
hàng đa cấp tại địa phương tính đến thời điểm báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán
hàng đa cấp tại địa phương phát sinh mới trong kỳ báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán
hàng đa cấp tại địa phương chấm dứt hợp đồng trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên,
ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp
không cư trú tại nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công
dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham
gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp)
3. Doanh thu bán hàng đa cấp
tại địa phương
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
|
|
Doanh thu chưa gồm VAT (triệu đồng)
|
Doanh thu bao gồm VAT (triệu đồng)
|
1
|
Thực phẩm chức năng/Thực phẩm
bổ sung sức khỏe
|
|
|
2
|
Mỹ phẩm
|
|
|
3
|
Quần áo/Thời trang
|
|
|
4
|
Thiết bị
|
|
|
5
|
Đồ gia dụng
|
|
|
6
|
Khác
|
|
|
7
|
Tổng cộng
|
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội
dung này dựa trên doanh thu bán hàng đa cấp cho người tham gia, khách
hàng tại địa phương)
4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi
ích kinh tế, khuyến mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương
Danh sách người tham gia bán
hàng đa cấp tại địa phương nhận hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến
mại trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên; số
chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng
tham gia bán hàng đa cấp; mã số người tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ;
giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến
mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân)
5. Kết quả hoạt động kinh
doanh
(Nội dung này chỉ áp dụng đối
với báo cáo định kỳ năm)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị (triệu đồng)
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
|
|
|
Các khoản giảm trừ
|
|
2
|
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
|
|
|
Doanh thu từ bán hàng đa cấp
|
|
|
Doanh thu khác
|
|
3
|
Doanh thu hoạt động tài
chính
|
|
4
|
Giá vốn hàng bán
|
|
|
Giá vốn mặt hàng đa cấp
|
|
|
Giá vốn ngoài mặt hàng đa cấp
(nếu có)
|
|
5
|
Chi phí quản lý, kinh
doanh
|
|
|
Chi phí hoa hồng
|
|
|
Chi phí khuyến mãi
|
|
|
Chi phí bán hàng khác
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội
dung này dự trên báo cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh
nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh)
6. Thực hiện nghĩa vụ ngân
sách đối với nhà nước
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị (triệu đồng)
|
1
|
Thuế môn bài
|
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
|
|
3
|
Thuế xuất nhập khẩu
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân (của
người lao động)
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân nộp hộ
người tham gia BHĐC
|
|
6
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
7
|
Khác
|
|
|
Tổng cộng
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội
dung này dựa trên báo cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh
nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh)
7. Chương trình khuyến mại tại
địa phương
STT
|
Tên chương trình khuyến mại
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo
|
Giá trị khuyến mại thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Kết quả thực hiện các
chương trình khuyến mại trong kỳ báo cáo)
8. Tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo tại địa phương
STT
|
Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Nội dung
|
Số lượng người tham dự
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Các hội nghị, hội thảo đào
tạo được doanh nghiệp thông báo tới Sở Công Thương và thực hiện trong kỳ
báo cáo)
9. Đào tạo cơ bản cho người
tham gia bán hàng đa cấp
STT
|
Họ tên
|
CMND
|
Mã số người tham gia
|
Điện thoại
|
Thời gian đào tạo
|
Phương thức đào tạo
|
Ngày cấp Thẻ thành viên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đào tạo cơ bản cho
người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương trong kỳ: họ tên; số chứng
minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia;
điện thoại liên hệ; thời gian đào tạo; phương thức đào tạo; ngày cấp Thẻ thành
viên)
10. Mua lại hàng hóa từ người
tham gia bán hàng đa cấp
STT
|
Họ tên
|
CMND
|
Mã số người tham gia
|
Điện thoại
|
Giá trị hàng hóa trả lại
|
Khấu trừ
|
Giá trị đã chi trả
|
Giá trị còn lại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
(Danh sách người tham gia
bán hàng đa cấp cư trú tại địa phương có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số
chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người
tham gia; điện thoại liên hệ; giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá
trị đã chi trả; giá trị còn lại)
|
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Chi
nhánh/VPĐD
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thông
báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
4.1. Trình tự thực hiện :
- Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
nộp hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tới
Sở Công Thương ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện. Doanh
nghiệp bán hàng đa cấp có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo,
đào tạo về bán hàng đa cấp trong cùng một văn bản thông báo nhưng không quá 03
tháng kể từ ngày nộp hồ sơ thông báo.
- Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời
hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành
thông báo.
Doanh nghiệp được phép tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở
Công Thương nhận được thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung.
Trường hợp hết 07 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, khi doanh nghiệp muốn thay đổi
thông tin trong hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, doanh nghiệp
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương ít nhất 07 ngày làm việc
trước ngày dự kiến thực hiện. Doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo nếu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được
thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp đã thông báo tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo với Sở Công Thương nhưng không thực hiện, doanh
nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử tới Sở Công
Thương trước ngày dự kiến tổ chức trong hồ sơ thông báo.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của
tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thông báo tổ chức hội nghị, hội
thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ;
- Các nội dung, tài liệu trình
bày tại hội thảo, số lượng người tham gia dự kiến;
- Danh sách báo cáo viên tại hội
nghị, hội thảo, đào tạo kèm theo hợp đồng thuê khoán của doanh nghiệp, trong đó
quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm, nội dung báo cáo của báo cáo viên;
- 01 bản chính văn bản ủy quyền
trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức
hội nghị, hội thảo;
- Thông tin tài khoản hoặc đường
dẫn truy cập vào hội nghị, hội thảo, đào tạo trong trường hợp tổ chức theo hình
thức trực tuyến.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, Sở Công Thương
không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp đa cấp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
như đã thông báo.
4.8. Yêu cầu, điều kiện:
- Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
chỉ được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đã được cấp xác nhận đăng ký
hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.
- Trường hợp hội nghị, hội thảo,
đào tạo về bán hàng đa cấp có sự tham dự của từ 30 người trở lên hoặc có sự
tham dự của từ 10 người tham gia bán hàng đa cấp trở lên mà không phải là cuộc
họp hoặc sự kiện nội bộ, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thông báo
tới Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi thực hiện.
4.9. Phí, lệ phí:Không
quy định.
4.10. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu số 12 (Thông báo tổ chức hội
nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP .
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp;
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Nghị định số 18/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Mẫu
số 12
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
......, ngày
....... tháng ....... năm.......
|
THÔNG
BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính
gửi: ................................................
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa):(1) .....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ...............................
Do:
.......................................................................................................................................
Cấp lần đầu
ngày:......../............../................ Lần thay đổi gần nhất:.........../.............../
.......
Địa chỉ của trụ sở
chính:.......................................................................................................
Điện thoại:
..............................................
Fax:......................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp số: ..............................................
Do:
..................................................................... Cấp lần đầu
ngày:........../............/ ..........
Cấp sửa đổi, bổ sung lần
................................ ngày ............................................................
3. Xác nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương số: ..................................
Do:
...................................................................................
Cấp ngày:........../............/ ...........
Thông
báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại tỉnh/thành phố...................................
như sau(2):
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào
tạo: ......................................................................................
2. Thời gian tổ chức:
..........................................................................................................
3. Địa điểm tổ chức:
...........................................................................................................
4. Nội dung:
........................................................................................................................
5. Số lượng người tham gia dự
kiến:..................................................................................
6. Văn bản, tài liệu kèm theo:
.............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Người liên hệ:……………………………………………
Điện thoại:..................................
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ
đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương
thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
các văn bản, tài liệu kèm theo.
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ
đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương
thức đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
các văn bản, tài liệu kèm theo.
|
Đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thông tin về doanh nghiệp
hoặc chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa phương.
(2) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
có thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng
đa cấp trong cùng một văn bản thông báo.