ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 458/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 14
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
1417/QĐ-UBND NGÀY 29/6/2019 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỚI NGÀNH ĐIỆN TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA
LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ
Nghị quyết
số
19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2018 và những năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18
tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30
tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29
tháng 6 năm 2020 của Bộ Giao thông Vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 40/TTr-SCT ngày 18 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung quy định tại Quyết định số 1417/QĐ-UBND
ngày 29/6/2019 về việc ban hành Quy trình một cửa liên thông giữa các cơ quan
nhà nước với ngành điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp
trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
Khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Quy trình này quy định thống nhất việc tổ
chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực An Giang trong việc
thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng điện qua công
trình điện có trạm biến áp riêng trên địa bàn tỉnh An Giang theo hướng một cửa
liên thông
gồm các thủ tục:
- Khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối;
- Chấp thuận xây dựng công trình cùng thời
điểm với cấp phép thi công
- Ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu
đóng điện.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm
b, Khoản 2, Điều 1 như sau:
“b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến
thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện có trạm biến áp riêng, bao gồm: Sở
Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Ban Quản lý Khu Kinh tế và các đơn vị có liên quan.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm
a, Khoản 2, Điều 2 như sau:
“a) Công ty Điện lực An Giang, các Điện lực
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc (sau đây gọi tắt là Điện lực) là đơn vị đầu
mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với ngành Điện
và Cơ quan nhà nước, bao gồm: (i) khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối;
(ii) Thủ
tục Chấp
thuận xây dựng công trình cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình với Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoặc Ban Quản lý
Khu Kinh tế; (iii) ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.”
4. Tên Chương II được
sửa đổi, bổ sung như sau: “QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC
TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản
5, Điều 3 như sau:
“Đối với các công trình có điểm đấu nối dự kiến thực hiện trên lưới điện trung
áp thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân khác. Điện lực có trách nhiệm phối
hợp cùng khách hàng thực hiện thỏa thuận đấu nối và nghiệm thu đóng điện”.
6. Tại khoản 1, khoản
2, Điều 4 bãi bỏ các nội dung sau:
“Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không
theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; thời gian
giải quyết không quá 05 ngày làm việc; ” và “Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường không quá 10 ngày làm việc.”.
7. Sửa đổi, bổ sung
nội dung tại khoản 1, khoản 2, Điều 4 như sau:
- Gạch đầu dòng thứ 3 khoản 1, gạch đầu dòng
thứ 4 khoản 2: “Chấp thuận xây dựng công trình cùng thời điểm với cấp phép thi
công công trình; thời gian giải quyết thủ tục không quá 10 ngày làm việc”.
- Gạch đầu dòng thứ 7 khoản 2: “Khách hàng tổ
chức thi công xây dựng công trình điện.”
8. Bãi bỏ khoản 1,
điểm c khoản 2 của Điều 5.
9. Sửa đổi, bổ sung
nội dung tại điểm b, khoản 2, Điều 5 như sau:
“Ban Quản lý Khu Kinh tế thực hiện thủ tục Chấp thuận xây dựng
công trình cùng thời điểm với cấp phép thi công trong địa giới quản lý được phân cấp
quản lý. Khuyến khích Ban Quản lý Khu kinh tế vận dụng quy định của Bộ Giao
thông vận tải tại Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ
Giao thông Vận tải và các quy định có liên quan để giải quyết thủ tục hành
chính trong phạm vi quản lý của đơn vị.”
10. Bãi bỏ khoản 5,
Điều 11.
11. Thay thế cụm từ “công
trình điện chuyên dùng” thành “công trình điện có trạm biến áp riêng”.
12. Sửa đổi, bổ sung
các Phụ lục 1, 2 và 3 kèm theo Quyết định 1417/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2019
của Ủy ban Nhân dân tỉnh An Giang thành các Phụ lục 1, phụ lục 2 và phụ lục 3 được
kèm theo Quyết định này.
13. Bãi bỏ: Mẫu số
03.
14. Sửa đổi, bổ sung căn
cứ tại Mẫu số 04 và 05 như sau: “Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày
29 tháng 6 năm 2020 của Bộ Giao thông Vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT;”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Công ty Điện lực An Giang
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Anh Thư
|