ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4149/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm
2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP , ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc bổ sung
một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh giá.
Căn cứ Thông tư số: 104/2008/TT-BTC , ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003//NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số: 75/2008/NĐ-CP ,
ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 của Chính phủ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Thanh Hóa tại tờ trình số
2642/STC/QLCS-GC, ngày 02/12/2008 đề nghị phê duyệt danh mục hàng hóa, dịch vụ
thực hiện bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục hàng hóa, dịch vụ
thực hiện bình ổn giá trên địa bàn toàn tỉnh, gồm những mặt hàng cụ thể như sau
:
1. Giống cây trồng (gồm các giống:
lúa, ngô, lạc lai và giống thuần);
2. Đường ăn (gồm đường trắng và
đường tinh luyện) sản xuất tại Thanh Hóa;
3. Các loại thức ăn gia súc, gia cầm
được sản xuất tại Thanh Hóa;
4. Gạch nung các loại sản xuất tại
Thanh Hóa;
5. Đá xây dựng các loại sản xuất tại
Thanh Hóa;
6. Cát xây dựng;
7. Phân bón NPK sản xuất tại Thanh
Hóa;
8. Cước vận chuyển hành khách bằng
xe buýt, taxi;
9. Viện phí (Các loại dịch vụ ngoài
công lập);
10. Mức giá thu đào tạo, dạy nghề
liên kết;
11. Giấy vở học sinh.
Điều 2. Điều kiện áp dụng các biện pháp
bình ổn giá đối với danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá trên địa
bàn tỉnh như sau :
1. Giống cây trồng ( giống lúa, ngô,
lạc lai và thuần ), gạch nung các loại, đá xây dựng các loại, cát xây dựng,
phân bón NPK sản xuất tại Thanh hóa trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục
giá bán lẻ trên thị trường tăng từ 20% so với giá thị trường trước khi có biến
động;
2. Cước vận chuyển hành khách bằng
xe buýt, cước vận chuyển hành khách bằng xe tắc xi, cước vận tải mặt hàng chính
sách trong thời gian tối thiểu 15 ngày liên tục giá xăng dầu trên thị trường
tăng ( do Nhà nước quy định) từ 20% so với giá truớc khi có biến động;
3. Viện phí (các loại dịch ngoài
công lập) trong thời gian tối thiểu 30 ngày liên tục giá các loại vật tư thiết
yếu tác động đến mức thu viện phí trên thị trường tăng từ 20% so với giá trước
khi có biến động;
4. Mức giá thu đào tạo liên kết
trong thời gian tối thiểu 30 ngày liên tục, mức thu đào tạo liên kết trên thị
trường tăng từ 20% so với mức thu đào tạo trước khi có biến động;
5. Giấy vở học sinh trong thời gian
tối thiểu 15 ngày liên tục giá bán lẻ trên thị trường tăng từ 15% so với giá
thị trường trước khi có biến động;
Điều 3. Các biện pháp bình ổn giá tại địa
phương gồm :
1. Các biện pháp theo thẩm quyền để
điều hòa cung cấp hàng hóa.
2. Kiểm soát các yếu tố hình thành
giá:
- Giao Sở Tài chính Thanh Hoá thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước về giá tại địa phương, có trách nhiệm thực hiện
kiểm soát các yếu tố hình thành giá đối với những hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền định giá của UBND tỉnh, những hàng hóa dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá
theo quy định trên đây của UBND tỉnh.
- Trình tự, thủ tục kiểm soát các
yếu tố hình thành giá: Thực hiện theo các quy định tại Nghị định số
170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP , ngày 09/6/2008
của Chính phủ.
3. Các biện pháp tài chính tiền tệ.
4. Đăng ký giá hàng hóa, dịchvụ.
5. Kê khai giá hàng hóa dịch vụ
(Danh mục hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá và kê khai giá theo phụ lục kèm theo
quyết định này).
Những hàng hoá, dịch vụ thuộc danh
mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá do Thủ tướng Chính phủ công bố áp
dụng các biện pháp bình ổn giá theo quy định của Pháp lệnh giá, Nghị định số
170/2003/NĐ-CP , ngày 25/12/2003, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP , ngày 09/6/2008 của
Chính phủ và quy định của các Bộ, ngành Trung ương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở
Công thương, Cục thuế và các ngành, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dịch
vụ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
(để thực hiện);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các ngành có liên quan (để thực hiện);
- UBND các huyện (để thực hiện);
- Lưu: VT, KTTC (1). BgQĐ0833.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chu Phạm Ngọc Hiển
|
DANH MỤC
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ VÀ KÊ
KHAI GIÁ
(Kèm theo QĐ số: 4149 /QĐ-UBND, ngày 19 /12/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
I. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực
hiện đăng ký giá:
1. Giống cây trồng (lúa, ngô, lạc,
giống lai, giống thuần).
2. Đường ăn (đường trắng và đường
tinh luyện) sản xuất tại Thanh Hóa.
3. Các loại thức ăn gia súc, gia cầm
được sản xuất tại Thanh Hóa.
4. Gạch nung các loại sản xuất tại
Thanh Hóa.
5. Đá xây dựng các loại sản xuất tại
Thanh Hóa.
6. Cát xây dựng.
7. Phân bón NPK Thanh Hóa sản xuất.
8. Cước vận chuyển hành khách bằng
xe buýt, cước vận tải hành khách bằng xe taxi, cước vận tải mặt hàng chính
sách.
9. Viện phí (các loại dịch vụ ngoài
công lập).
10. Mức giá thu đào tạo, dạy nghề
liên kết (liên kết giữa các trường trong tỉnh với các cơ sở địa phương trong
tỉnh ; liên kết giữa các cơ sở đào tạo dạy nghề của tỉnh với các cơ sở đào tạo
nghề ngoài tỉnh cho các đối tượng học sinh trong tỉnh và ngoài tỉnh)
11. Giấy vở học sinh.
II. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực
hiện kê khai giá :
1. Cước vận tải bằng ô tô thực hiện
theo Thông tư liên tịch số 86/TTLT/BTC/BGTVT ngày 18/7/2007 của Liên bộ Tài
chính – Bộ Giao thông Vận tải do các đơn vị vận tải trực thuộc tỉnh quản lý.
2. Dịch vụ cảng biển theo danh mục
trong biểu giá dịch vụ cảng biển do Cảng Thanh Hóa, Cảng Nghi Sơn ban hành ./.