|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/2007/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2007/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU
VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN – HÀN QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP
ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác kinh
tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc được Chủ tịch Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa
thuộc Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á và nước Đại hàn Dân Quốc (sau đây viết tắt là Hiệp định Thương mại
Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ku-a-la Lăm-pơ,
Ma-lay-xi-a và ngày 16 tháng 5 năm 2006 tại Ma-ni-la, Cộng hoà Phi-líp-pin;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại công văn số 1743/TTg-QHQT ngày 30/10/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác
Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc
(viết tắt là thuế suất AKFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các
nước:
Tên nước
|
Ký hiệu tên nước
|
Bru-nây
Đa-ru-sa-lam
|
BN
|
Vương quốc
Cam-pu-chia
|
KH
|
Cộng hoà
In-đô-nê-xi-a
|
IN
|
Cộng hoà dân chủ
nhân dân Lào
|
LA
|
Ma-lay-xi-a
|
MY
|
Liên bang My-an-ma
|
MM
|
Cộng hoà Phi-líp-pin
|
PH
|
Cộng hoà Sing-ga-po
|
SG
|
Đại hàn Dân Quốc
(Hàn Quốc)
|
KR
|
Riêng đối với những mặt
hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (4) của Biểu thuế
này (cột “nước không được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất AKFTA. Việc
bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (4) được thực hiện theo Văn bản thông báo
của Bộ Tài chính.
c) Được vận chuyển thẳng
từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định
của Bộ Thương mại.
d) Thoả mãn yêu cầu
xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu AK) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây
Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc
Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà
In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là
Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang
My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa
Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa
Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Đại hàn Dân quốc
(Hàn Quốc) là Phòng Thương mại và Công nghiệp hoặc Cơ quan Hải quan.
Điều 3. Hàng
hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng
hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam
phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc các mặt hàng
có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột số (5) của Biểu thuế này (cột “hàng hoá
GIC”).
b) Được nhập khẩu và
vận chuyển thẳng từ Hàn Quốc đến Việt Nam theo quy định của Bộ Thương mại.
c) Có C/O-Mẫu AK in
dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của Hàn Quốc
cấp theo quy định của Bộ Thương mại.
d) Thoả mãn yêu cầu
xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA
quy định tại Phụ lục IV của Quy chế xuất xứ AKFTA ban hành kèm theo Quyết định
số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng
cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ
ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Bộ
trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp
chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính
-
Lưu: VT, Vụ HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
Quyết định 41/2007/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No. 41/2007/QD-BTC
|
Hanoi, May 31, 2007
|
DECISION PROMULGATING VIETNAM’S PARTICULARLY PREFERENTIAL IMPORT TABLE OF RATES FOR IMPLEMENTATION OF ASEAN-KOREA
FREE TRADE AREA THE MINISTER OF FINANCE Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import
Duty and Export Duty;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005,
detailing the implementation of June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import
Duty and Export Duty;
Pursuant to the Framework Agreement on ASEAN-Korea Comprehensive Economic
Cooperation ratified by the President of the Socialist Republic of Vietnam on
April 12, 2006;
Pursuant to Agreement on Trade in Goods under the Framework Agreement on
ASEAN-Korea Comprehensive Economic Cooperation (below referred as to
ASEAN-Korea Agreement on Trade in Goods for short), signed on December 13,
2005, in Kuala Lumpur, Malaysia; and on May 16, 2006, in Manila, the Republic
of the Philippines;
In furtherance of the Prime Minister’s instructions in Official Letter No.
1743/TTg-QHQT of October 30, 2006;
At the proposal of the director of the International Cooperation Department, DECIDES: Article 1.- To promulgate together with this Decision Vietnam’s
Particularly Preferential Import Table of rates for implementation of
ASEAN-Korea Free Trade Area. Article 2.- To be eligible for Vietnam’s particularly preferential duty
rates for implementation of ASEAN-Korea Free Trade Area (referred as to AKFTA
for short), imported goods must satisfy the following conditions: a/ Being on the Particularly Preferential Import Table of
rates promulgated together with this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Country name Code of country name Brunei Darussalam BN Kingdom of Cambodia KH Republic of Indonesia IN People’s Republic of Laos ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Malaysia MY Union of Myanmar MM Republic of the Philippines PH Republic of Singapore SG Republic of Korea ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. AKFTA duty rates are not applicable to imported goods from a
country having its country name code at Colum (4) of this Tariff (Column
“Countries ineligible for preferential duty rates”). Amendment and
supplementation of country names at Column (4) shall be notified in writing by
the Finance Ministry. c/ Being transported directly from a country of exportation
defined at Point (b) of this Article to Vietnam according to the Trade
Ministry’s regulations. d/ Satisfying ASEAN-Korea origin requirements, as evidenced
by ASEAN-Korea certificates of origin (referred as to C/O- Form AK for short) granted by one of the following agencies: - The Ministry of Foreign Affairs and Foreign Trade, in Brunei Darussalam; - The Ministry of Trade, in the Kingdom of Cambodia; - The Ministry of Trade, in the Republic of Indonesia; - The Ministry of Industry and Trade, in the People’s
Republic of Laos; - The Ministry of Foreign Affair and Industry, in Malaysia; - The Ministry of Trade, in the Union of Myanmar; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The Customs Department, in the Republic of Singapore; - The Chamber of Commerce and Industry or Customs
Department, in the Republic of Korea. Article 3.- To be eligible for Vietnam’s AKFTA import duty rates, goods
produced in Khai Thanh industrial park in North Korea (GIC goods) must satisfy
the following conditions: a/ Being marked with code “GIC”, at Colum (5) of this Tariff
(Column “GIC goods”). b/ Being imported and transported directly from the Republic of Korea to Vietnam according to the Trade Ministry’s regulations. c/ Having C/O- Form AK, with “Rule 6”, printed in box No. 8,
granted by a competent agency of the Republic of Korea according to the Trade
Ministry’s regulations. d/ Satisfying ASEAN-Korea origin requirements for goods
eligible for Rule 6-AKFTA specified in Annex IV to the AKFTA origin rules promulgated
together with the Trade Minister’s Decision No. 02/2007/QD-BTM of January 8,
2007. Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its publication in
“CONG BAO” and applies to customs declarations of imported goods registered
with customs offices from its effective date. Article 5.- Ministers, heads of ministerial-level agencies and
government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal People’s
Committees shall coordinate with one another in directing the implementation of
this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
Quyết định 41/2007/QĐ-BTC ngày 31/05/2007 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.801
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|