BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3661/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 9
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG VÀ
NHIỆM VỤ KHUYẾN NÔNG THƯỜNG XUYÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Giám đốc Trung tâm Khuyến
nông Quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy chế quản lý chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và
nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên" gồm 4 Chương, 25 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành, các quy định trước đây của Bộ trái với Quy chế này
đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ
trưởng Vụ Tài chính, các Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Giám đốc Trung tâm Khuyến
nông Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ;
- Các Tổng cục, Cục;
- Lưu: VT, TCCB, KHCN, TTKNQG. TMĐ. 39b.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG VÀ NHIỆM VỤ KHUYẾN
NÔNG THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý chương
trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án khuyến nông
Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên từ nguồn ngân sách Trung ương
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Điều 3. Nguyên
tắc quản lý chương trình, dự án khuyến nông Trung ương và nhiệm vụ khuyến nông
thường xuyên
1. Tuân thủ quy định của Chính phủ tại
Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ; sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; bảo đảm trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Việc thẩm định, phê duyệt, tổ chức
thực hiện, nghiệm thu, lưu trữ hồ sơ chương trình, dự án khuyến nông Trung ương
và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên phải tuân thủ quy định pháp luật; bảo đảm
thực hiện theo đúng mục tiêu, nội dung, sản phẩm, kinh phí, tiến độ đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Kinh phí phải được sử dụng đúng mục
đích, có hiệu quả, tiết kiệm, không thất thoát, lãng phí và tuân thủ các quy định
hiện hành.
4. Phân cấp tối đa việc quản lý chương
trình, dự án khuyến nông trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên; bảo đảm
phân công rõ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật
về thực hiện nhiệm vụ được giao và có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ.
5. Bảo đảm tổ chức kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện định kỳ, đột xuất và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định hiện hành.
Điều 4. Hội đồng
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập các Hội đồng chuyên môn để giúp Bộ trưởng tư vấn, thẩm định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án khuyến nông Trung ương
và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên theo quy định của Chính phủ.
2. Số lượng thành viên hội đồng: Hội
đồng có không quá 07 thành viên, gồm: 01 chủ tịch; 01 phó chủ tịch (nếu cần thiết);
các ủy viên; 01 Ủy viên kiêm thư ký hội đồng. Riêng số lượng thành viên hội đồng
tư vấn thẩm định chương trình khuyến nông trung ương, Hội đồng thẩm định kế hoạch
nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên do Bộ quyết định tại các quyết định thành lập
hội đồng.
3. Phương thức hoạt động của hội đồng:
a) Hội đồng làm việc theo phương thức
cuộc họp để thảo luận tập thể, dân chủ, tôn trọng ý kiến
các thành viên.
b) Phiên họp của
hội đồng phải có mặt tối thiểu 2/3 (hai phần ba) số thành viên của hội đồng,
trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch (được chủ tịch ủy quyền), ủy viên
thư ký. Thành viên vắng mặt phải báo cáo và được cơ quan, đơn vị mời họp, Chủ tịch hội đồng đồng ý; không phải gửi ý kiến nhận xét, đánh
giá. Hội đồng đánh giá đạt hoặc thông qua khi có từ 2/3 (hai phần ba) thành
viên hội đồng trở lên (tính theo số lượng thành viên tại
Quyết định thành lập hội đồng) đánh giá, cho điểm đạt hoặc nhất trí thông qua bằng
phiếu.
c) Ý kiến tư vấn, đánh giá của thành
viên hội đồng được thể hiện trong phiếu nhận xét, đánh giá, biểu quyết, phát biểu của thành viên hội đồng, được thư ký ghi trong
biên bản họp hội đồng, được chủ tịch hội đồng kết luận hoặc
bảo lưu theo quy định.
d) Thành viên tổ kiểm phiếu do chủ tịch
hội đồng giới thiệu và hội đồng quyết định theo đa số. Việc kiểm phiếu phải được
lập thành biên bản và công bố kết quả kiểm phiếu trước hội đồng. Biên bản kiểm phiếu và phiếu của thành viên hội đồng được lưu trữ tại cơ quan, đơn
vị trình Bộ thành lập hội đồng.
Giao Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường xây dựng, ban hành mẫu biên bản kiểm phiếu để thực hiện thống nhất.
đ) Nội dung cuộc họp hội đồng phải được
thư ký ghi chép đầy đủ thành biên bản. Biên bản họp hội đồng phải có chữ ký của
chủ tịch và thư ký. Bản gốc biên bản họp hội đồng được lưu trữ tại cơ quan, đơn vị trình Bộ thành lập hội đồng.
e) Trước phiên họp ít nhất 05 ngày
làm việc, hồ sơ phải gửi đến thành viên hội đồng.
g) Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn
thành nhiệm vụ.
4. Nhiệm vụ, trách nhiệm của Chủ tịch
hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng: Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về điều hành thực hiện nhiệm vụ của hội đồng. Ngoài
nhiệm vụ, trách nhiệm của thành viên hội đồng, Chủ tịch hội đồng, Phó chủ tịch
hội đồng có trách nhiệm cụ thể:
a) Chủ tọa, điều hành các cuộc họp; đề
xuất nội dung và các vấn đề thảo luận ở hội đồng; tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp
hội đồng.
b) Ký biên bản họp hội đồng, biên bản
kiểm phiếu và hồ sơ liên quan.
c) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định
tại Quyết định của Bộ thành lập hội đồng.
d) Nhiệm vụ, trách nhiệm của Phó chủ
tịch hội đồng: Ngoài nhiệm vụ, trách nhiệm của thành viên hội đồng, nhiệm vụ,
trách nhiệm cụ thể của Phó Chủ tịch hội đồng được quy định cụ thể tại quyết định thành lập hội đồng.
5. Nhiệm vụ, trách nhiệm của thành
viên hội đồng:
a) Dự các cuộc họp của hội đồng.
b) Nhận xét, góp ý kiến đảm bảo có chất
lượng, trung thực, khách quan, không vụ lợi.
c) Thực hiện bảo mật các thông tin được
cung cấp theo quy định pháp luật.
d) Được hưởng chế độ của thành viên hội
đồng theo quy định pháp luật.
đ) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng,
trước pháp luật và trước người đứng đầu cơ quan quản lý, bổ
nhiệm mình về thực hiện nhiệm vụ được giao và ý kiến tư vấn, thẩm định, nhận
xét.
Chương II
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
Điều 5. Xây dựng,
thẩm định, phê duyệt chương trình khuyến nông Trung ương
1. Tổng cục, Cục đề xuất chương trình
khuyến nông trung ương theo từng lĩnh vực, sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực
của ngành (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Quy chế
này) gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
2. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổng
hợp, xây dựng và tổ chức lấy ý kiến các Vụ, Tổng cục, Cục,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức, cá nhân có liên quan; tiếp thu, hoàn thiện chương trình khuyến
nông trung ương, trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
trình Bộ thành lập hội đồng tư vấn thẩm định chương trình
khuyến nông trung ương theo từng lĩnh vực chuyên ngành, thành phần hội đồng gồm:
a) Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Tổng cục,
Cục chuyên ngành.
b) Phó chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường.
c) Các ủy viên: đại diện lãnh đạo Vụ
Tài chính, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; công chức của Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường, Tổng cục, Cục chuyên ngành; đại diện lãnh đạo một số Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chuyên gia (nếu cần thiết).
4. Căn cứ ý kiến tư vấn của hội đồng,
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổng hợp, hoàn thiện chương
trình khuyến nông trung ương gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường kèm theo
hồ sơ báo cáo quá trình xây dựng.
5. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định, trình Bộ trưởng
phê duyệt chương trình khuyến nông trung ương.
6. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
công bố chương trình khuyến nông trung ương trên cổng thông tin điện tử của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
Điều 6. Xây dựng,
thẩm định, phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương thực hiện hàng năm
1. Hàng năm, Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia thông báo đề xuất danh mục dự án khuyến nông Trung ương và tổng hợp đề xuất
(kèm theo báo cáo thuyết minh) gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
trước ngày 30 tháng 5.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
trình Bộ thành lập hội đồng tư vấn xác định danh mục dự án khuyến nông trung
ương theo từng lĩnh vực chuyên ngành, thành phần hội đồng gồm:
a) Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Tổng cục,
cục chuyên ngành.
b) Các ủy viên: đại diện Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; chuyên
gia (nếu cần thiết).
c) Thành viên hội đồng nhận xét, đánh
giá theo mẫu phiếu do Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký thừa lệnh
Bộ trưởng ban hành.
3. Căn cứ ý kiến tư vấn của hội đồng,
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia hoàn thiện danh mục dự án gửi Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường trước ngày 10 tháng 7.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
thẩm định, trình Bộ phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương trước ngày
31 tháng 7.
5. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
a) Công bố danh mục dự án khuyến nông
trung ương trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây
dựng hồ sơ đăng ký chủ trì dự án theo quy định tại Điều 16 và các điều liên
quan tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP .
6. Trong trường hợp cần thiết (đáp ứng nhu cầu thực tiễn của sản xuất, thị trường hoặc để
phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của ngành, phòng ngừa, khắc phục thiên tai,
dịch hại), tổ chức, cá nhân đề xuất dự án khuyến nông về Bộ (qua Trung tâm Khuyến
nông quốc gia); Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trình Bộ phê duyệt bổ sung
một số danh mục dự án ngoài chương trình khuyến nông trung ương.
Điều 7. Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký chủ trì dự án
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đơn
vị tiếp nhận hồ sơ và tổ chức mở hồ sơ đăng ký để kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định
tại Điều 17 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP.
Điều 8. Tổ chức hội
đồng đánh giá hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
1. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
trình Bộ thành lập hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký chủ trì
dự án khuyến nông trung ương, thành phần hội đồng gồm:
a) Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia.
b) Các ủy viên: đại diện Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Tổng cục, Cục chuyên ngành; viên chức
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; chuyên gia (nếu cần thiết).
2. Hội đồng đánh giá hồ sơ dự án, cho
điểm (theo mẫu 02 ban hành kèm theo Quy chế này) và
kiến nghị lựa chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án khuyến nông trung
ương theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP.
Điều 9. Phê duyệt
dự án khuyến nông trung ương
1. Trên cơ sở kiến nghị của hội đồng,
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia:
a) Trình Bộ trưởng phê duyệt, thông
báo kết quả lựa chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án khuyến nông trung
ương.
b) Thông báo, yêu cầu tổ chức, cá
nhân chủ trì hoàn thiện hồ sơ dự án theo ý kiến hội đồng, gửi về Trung tâm Khuyến
nông Quốc gia trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo.
2. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) phê duyệt dự án trước ngày
31 tháng 10.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia thẩm định,
trình Bộ trưởng phê duyệt dự án (nội dung, kinh phí) và thuyết minh dự án trước
ngày 25 tháng 11. Căn cứ quyết định phê duyệt của Bộ, Vụ Tài chính, Trung tâm
Khuyến nông Quốc gia ký thuyết minh dự án trước ngày 30 tháng 11.
Điều 10. Phân bổ
kinh phí, giao dự toán, ký hợp đồng, thực hiện dự án khuyến nông trung ương
1. Hàng năm, căn cứ quyết định phê
duyệt dự án của Bộ, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trình Bộ (qua Vụ Tài chính)
phân bổ kinh phí cho các dự án khuyến nông trung ương.
2. Vụ Tài chính trình Bộ giao dự toán
cho các tổ chức chủ trì thuộc Bộ và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (đối với các
dự án do các tổ chức không thuộc Bộ).
3. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia ký
hợp đồng với các tổ chức chủ trì dự án không thuộc Bộ.
4. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án
xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm (theo mẫu
03 ban hành kèm theo Quy chế này) gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 11. Kiểm
tra, đánh giá dự án khuyến nông trung ương
1. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia xây
dựng, trình Bộ phê duyệt kế hoạch kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất và tổ
chức thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định 83, trong đó:
a) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia có
trách nhiệm kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện, tiến
độ, kết quả thực hiện dự án khuyến nông trung ương.
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá công tác quản lý và tổ
chức thực hiện các dự án khuyến nông Trung ương của Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia và hiệu quả, tác động của dự án khuyến nông trung ương.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả kiểm tra, đánh giá
chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra.
Điều 12. Điều chỉnh
chương trình, dự án khuyến nông trung ương
1. Điều chỉnh chương trình:
a) Trong quá trình thực hiện, căn cứ
chủ trương, định hướng phát triển của ngành và nhu cầu thực
tiễn sản xuất, thị trường, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
đề xuất trình Bộ trưởng (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) phê duyệt điều
chỉnh.
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, trình Bộ phê duyệt
điều chỉnh chương trình khuyến nông trung ương.
2. Điều chỉnh dự án:
a) Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, tổ chức chủ trì đề xuất bằng văn bản
nêu rõ lý do gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
b) Đối với những điều chỉnh đã được Bộ
trưởng phê duyệt (gồm: tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
dự án; nội dung trong quyết định phê duyệt dự án, thuyết minh dự án): Trung tâm
Khuyến nông Quốc gia trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để
trình Bộ trưởng phê duyệt điều chỉnh.
c) Đối với những điều chỉnh khác:
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia phê duyệt điều chỉnh và gửi văn bản điều chỉnh về
Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài
chính).
d) Việc xử lý điều chỉnh trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất.
Điều 13. Nghiệm
thu kết quả dự án khuyến nông trung ương
1. Nghiệm thu dự án hàng năm:
a) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia hướng
dẫn và tiếp nhận hồ sơ nghiệm thu dự án hàng năm của tổ chức
chủ trì theo quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
b) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia chủ
trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ
Tài chính, Tổng cục, Cục chuyên ngành tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện dự
án hàng năm với tổ chức chủ trì theo quy định tại điểm c Khoản
1 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
c) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổng
hợp, báo cáo kết quả nghiệm thu gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ
Tài chính.
2. Nghiệm thu kết thúc dự án:
a) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia hướng
dẫn và tiếp nhận hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án của tổ chức chủ trì theo quy định
tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
b) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
trình Bộ thành lập hội đồng nghiệm thu kết thúc dự án; thành phần hội đồng gồm:
- Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Tổng cục,
Cục chuyên ngành;
- Phó chủ tịch hội đồng: lãnh đạo
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
- Các ủy viên: đại diện Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính; công chức Tổng cục, Cục chuyên ngành;
viên chức Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
c) Hội đồng đánh giá theo hai mức “đạt”
hoặc “không đạt” (theo mẫu 04 ban hành kèm theo Quy
chế này); dự án được đề nghị nghiệm thu khi có từ 2/3 (hai phần ba) thành viên
hội đồng (tính theo số lượng thành viên tại Quyết định thành lập hội đồng) trở
lên đánh giá “đạt”.
d) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) phê duyệt kết quả nghiệm
thu kết thúc dự án. Hồ sơ trình Bộ gồm: Tờ trình và hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 22 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
đ) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
thẩm định, trình Bộ phê duyệt kết quả nghiệm thu kết thúc dự án theo quy định.
e) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
công bố phê duyệt kết quả nghiệm thu kết thúc dự án trên cổng thông tin điện tử
của Bộ và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia.
3. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) phương án xử lý đối với dự
án khuyến nông đánh giá “không đạt” trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tham mưu, trình Bộ quy định cụ thể về xử lý
đối với dự án khuyến nông đánh giá “không đạt”.
Điều 14. Quyết
toán kinh phí dự án khuyến nông trung ương
1. Hàng năm, Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia quyết toán kinh phí thực hiện dự án khuyến nông trung ương đối với tổ chức chủ trì dự án không trực thuộc Bộ.
2. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia quyết toán kinh phí dự án khuyến nông trung ương
đối với dự án do tổ chức trực thuộc Bộ chủ trì.
3. Vụ Tài chính tổ chức thẩm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí dự án khuyến nông trung ương giao
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (các dự án do tổ chức ngoài
Bộ chủ trì).
Chương III
NHIỆM VỤ KHUYẾN
NÔNG THƯỜNG XUYÊN
Điều 15. Xây dựng,
thẩm định, phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
1. Hàng năm, Tổng
cục, Cục đề xuất nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên gửi Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia trước ngày 01 tháng 7.
2. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia hướng
dẫn, tiếp nhận đề xuất của các tổ chức, cá nhân; tổng hợp, xây dựng kế hoạch
nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên; gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trước
ngày 31 tháng 8.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
trình Bộ thành lập hội đồng thẩm định kế hoạch nhiệm vụ
khuyến nông thường xuyên; thành phần hội đồng gồm:
a) Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
b) Phó Chủ tịch hội đồng: lãnh đạo Vụ
Tài chính.
c) Các ủy viên: công chức Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính; đại diện Tổng cục, Cục chuyên ngành liên
quan, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và cơ quan liên quan thuộc Bộ.
4. Căn cứ kết quả thẩm định, Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định,
trình Bộ phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 31
tháng 10.
Điều 16. Giao dự
toán, ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
1. Căn cứ quyết định phê duyệt của Bộ,
Vụ Tài chính giao dự toán kinh phí nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên cho Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia.
2. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia thông
báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập kế hoạch và ký hợp đồng triển khai thực
hiện theo quy định hiện hành.
Điều 17. Kiểm
tra nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
xây dựng, trình Bộ phê duyệt kế hoạch kiểm tra hàng năm, đột
xuất về thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên và tổ chức thực hiện kiểm tra theo kế hoạch được phê duyệt.
Điều 18. Điều chỉnh
nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
1. Đối với những điều chỉnh về nội
dung, kinh phí, kết quả giữa các nhóm nhiệm vụ (quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 83/2018/NĐ-CP):
a) Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổng hợp, đề xuất điều chỉnh gửi Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường;
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh.
2. Đối với những điều chỉnh khác
trong cùng nhóm nhiệm vụ (quy định tại khoản 1 Điều 23
Nghị định 83/2018/NĐ-CP): Trung tâm Khuyến nông Quốc gia phê
duyệt điều chỉnh và gửi văn bản điều chỉnh về Bộ qua (Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường, Vụ Tài chính).
Điều 19. Nghiệm
thu nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
1. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổ
chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên với các tổ
chức, cá nhân trước ngày 30 tháng 01; tổng hợp kết quả nghiệm thu gửi Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường trước 31 tháng 3.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
trình Bộ thành lập hội đồng thẩm định kết quả nghiệm thu
nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 30 tháng 4; thành phần hội đồng
theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 của Quy chế này.
3. Căn cứ kết quả thẩm định, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ phê duyệt kết quả
nghiệm thu nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên trước ngày 30 tháng 6.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
trình Bộ phương án xử lý đối với nhiệm
vụ khuyến nông thường xuyên đánh giá “không đạt” trước ngày 30 tháng 6 hàng
năm.
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tham mưu, trình Bộ quy định cụ thể về xử lý đối với nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên đánh giá “không đạt”.
Điều 20. Quyết
toán kinh phí nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
1. Trung tâm Khuyến nông Quốc gia quyết
toán kinh phí nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên với các tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện theo quy định.
2. Vụ Tài chính tổ chức thẩm tra, xét
duyệt quyết toán kinh phí nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên giao Trung tâm Khuyến
nông Quốc gia.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách
nhiệm của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
1. Tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý
nhà nước về khuyến nông, nội dung chương trình, dự án khuyến nông trung ương,
nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên; đầu mối tổng hợp xây dựng kế hoạch khuyến nông trung ương. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quản lý nhà nước đối với nội dung chương
trình, dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên và các
nhiệm vụ được giao tại Quy chế này.
2. Chủ trì trình Bộ phê duyệt, điều
chỉnh chương trình, dự án khuyến nông trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên theo quy định.
3. Chủ trì tổ chức thẩm định, trình Bộ
phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông.
4. Chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá
hiệu quả, tác động của chương trình, dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến
nông thường xuyên. Tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt động khuyến nông toàn ngành.
5. Chủ trì xây dựng Thông tư hướng dẫn
Nghị định số 83/2018/NĐ-CP đảm bảo sớm trình Bộ trưởng ban hành và sát với tình
hình thực tiễn.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy
định tại Quy chế này và phân công của Bộ trưởng.
Điều 22. Trách
nhiệm của Vụ Tài chính
1. Tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý
tài chính khuyến nông theo quy định pháp luật. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về quản lý nhà nước tài chính của chương trình, dự án khuyến
nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên và các nhiệm vụ được giao tại
Quy chế này.
2. Thẩm định dự toán, trình Bộ phân bổ
kinh phí, giao, điều chỉnh dự toán và quyết toán kinh phí khuyến nông trung ương.
3. Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến nông theo quy định của pháp luật; hướng dẫn tổ chức, cá nhân chủ
trì dự án, nhiệm vụ phải chấp hành chế độ báo cáo quyết
toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia thẩm định chương trình, dự
án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên; kiểm tra, nghiệm
thu, sơ kết, tổng kết chương trình, dự án khuyến nông.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định tại Quy chế này và phân công của Bộ trưởng.
Điều 23. Trách
nhiệm của Tổng cục, Cục chuyên ngành
1. Đề xuất chương
trình khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên phục vụ mục
tiêu phát triển của Bộ, ngành và đề xuất điều chỉnh khi cần thiết.
2. Tham gia thẩm định chương trình, dự
án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên.
3. Tham gia kiểm tra, nghiệm thu, sơ
kết, tổng kết chương trình, dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông
thường xuyên.
4. Tham gia xây dựng định mức kinh tế
kỹ thuật về khuyến nông.
5. Thủ trưởng các Tổng cục, Cục chuyên ngành có trách nhiệm cử công chức có năng lực, trách
nhiệm và tạo điều kiện để công chức được giao hoàn thành nhiệm vụ tại các hội đồng.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định tại Quy chế này và phân công của Bộ trưởng.
Điều 24. Trách
nhiệm của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
1. Thực hiện xây dựng chương trình,
danh mục dự án khuyến nông trung ương, kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên trình Bộ phê duyệt theo quy định tại Quy chế này.
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý các dự
án khuyến nông trung ương theo phân công tại Quy chế này.
3. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ khuyến
nông thường xuyên.
4. Thông báo kế hoạch khuyến nông
trung ương (dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
5. Hướng dẫn các địa phương, đơn vị về
chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng dự thảo định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông trình
Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).
7. Tổng hợp, báo cáo về chương trình,
dự án khuyến nông trung ương và nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên theo quy định.
8. Đầu mối xây dựng, trình Bộ chương
trình, kế hoạch chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại điểm c, Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP.
9. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về quản lý, tổ chức
thực hiện chương trình, dự án khuyến nông trung ương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên và các nhiệm vụ được giao tại Quy chế này theo quy
định pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định tại Quy chế này và phân công của Bộ trưởng.
Điều 25. Sửa đổi,
bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để trình Bộ trưởng xem
xét, sửa đổi, bổ sung./.
MẪU 01
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG
ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN
ngày 19 tháng 9 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỔNG CỤC/CỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ
XUẤT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
LĨNH
VỰC: ……………………………
TT
|
Tên
chương trình
|
Mục
tiêu tổng quát
|
Thời
gian Thực hiện
(từ
năm ... đến năm ...)
|
Địa
bàn triển khai
(vùng,
miền)
|
Các
dự án, nhiệm vụ khuyến nông
(để
thực hiện chương trình)
|
Kết
quả dự kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …
tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU 02
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ
TRÌ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày tháng năm 20
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
Thực hiện Quyết định số …/QĐ-BNN-KN ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký chủ trì dự án
khuyến nông trung ương.
I. Thành viên hội đồng:
1. Họ và tên:
2. Chức vụ, đơn vị công tác:
3. Chức danh trong hội đồng:
II. Hồ sơ đánh giá:
1. Tên dự án:
2. Tổ chức đăng ký chủ trì:
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án:
III. Nhận xét, đánh giá và chấm điểm
(Nêu
nhận xét chi tiết cho mỗi nội dung và cho điểm đánh
giá)
Số
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
của thành viên Hội đồng
|
1
|
Năng lực tổ chức đăng ký chủ trì
|
15
|
|
|
a) Chức năng, nhiệm vụ về khuyến
nông, chuyển giao TBKT, công nghệ hoặc SXKD nông nghiệp liên quan đến dự án
|
5
|
|
|
b) Nhân lực tham gia dự án
|
3
|
|
|
c) Kinh nghiệm, thành tựu trong hoạt
động khuyến nông, chuyển giao TBKT, công nghệ hoặc SXKD nông nghiệp trong 5
năm gần nhất liên quan dự án
|
3
|
|
|
d) Tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến dự án
|
2
|
|
|
e) Khả năng huy động các nguồn lực
cho việc thực hiện dự án
|
2
|
|
2
|
Năng lực của cá nhân đăng ký chủ
nhiệm dự án
|
10
|
|
|
a) Năng lực chuyên môn
|
2
|
|
|
b) Quá trình công tác
|
2
|
|
|
c) Số công trình được áp dụng trong
thực tiễn
|
2
|
|
|
d) Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khuyến
nông, chuyển giao TBKT, sản xuất kinh doanh đã và đang chủ trì hoặc tham gia
|
2
|
|
|
e) Thành tựu trong hoạt động khuyến
nông, chuyển giao TBKT và SXKD có liên quan đến dự án
|
2
|
|
3
|
Năng lực của các tổ chức, cá
nhân phối hợp thực hiện dự án
|
10
|
|
|
a) Có đầy đủ văn bản xác nhận phối
hợp thực hiện dự án của các tổ chức, cá nhân tham gia dự án
|
2
|
|
|
b) Đơn vị phối hợp thực hiện dự án
là tổ chức khuyến nông cấp tỉnh hoặc tổ chức khuyến nông khác trên địa bàn có
chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung của dự án
|
5
|
|
|
c) Có văn bản xác nhận triển khai dự
án tại địa phương của Sở NN&PTNT
|
3
|
|
4
|
Nội dung hoạt động của dự án
|
20
|
|
|
a) Xây dựng mô hình trình diễn
|
10
|
|
|
b) Đào tạo, tập huấn
|
4
|
|
|
c) Thông tin tuyên truyền
|
3
|
|
|
d) Quản lý dự án
|
3
|
|
5
|
Phương pháp triển khai thực hiện
và tính khả thi của dự án
|
15
|
|
|
a) Phương pháp triển khai thực hiện
|
8
|
|
|
b) Tính khả thi của dự án
|
7
|
|
6
|
Kết quả, hiệu quả và khả năng
nhân rộng
|
20
|
|
|
a) Kết quả, hiệu quả
|
10
|
|
|
b) Khả năng nhân rộng
|
10
|
|
7
|
Kinh phí thực hiện dự án
|
10
|
|
|
a) Kinh phí NSNN hỗ trợ được xây dựng
đầy đủ, chi tiết, phù hợp với các quy định của Nhà nước
|
7
|
|
|
b) Huy động được các nguồn vốn đối ứng
và các nguồn khác để thực hiện dự án
|
3
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
Ghi chú:
- Chỉ có thành viên tham gia họp Hội đồng mới được chấm điểm đánh giá.
- Hồ sơ được Hội đồng kiến nghị lựa chọn là hồ sơ có tổng số điểm trung bình của các thành viên hội đồng cao nhất và
phải đạt từ 70 điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số
thành viên hội đồng có mặt cho
điểm không (0 điểm).
- Nếu có từ 02 hồ sơ trở lên có số điểm trung bình bằng nhau
thì hồ sơ nào có số điểm tiêu chí số 6 (kết quả, hiệu
quả và khả năng nhân rộng) cao nhất sẽ được lựa chọn để báo cáo Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định./.
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
MẪU 03
KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN KINH PHÍ HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
NĂM 20 …
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1
|
Tên dự án:
|
2
|
Tổ chức chủ trì:
|
3
|
Chủ nhiệm dự án:
|
4
|
Thời gian thực hiện dự án:
|
5
|
Địa điểm thực hiện dự án:
|
6
|
Mục tiêu dự án:
|
6.1. Mục tiêu tổng quát:
…………………………………………………………………………………………
|
6.2. Mục tiêu cụ thể:
…………………………………………………………………………………………
|
7
|
Kinh phí:
|
Tổng kinh phí từ nguồn NSNN: …………………
triệu đồng, trong đó:
Đã cấp qua từng năm:
+ Năm 20...: ………….Tr.đ;
+ Năm 20...: ………….Tr.đ
Cấp năm kế hoạch:
………………… Tr.đ
|
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN NĂM
20...
8
|
Đặc điểm tình hình
- Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện dự án
- Kết quả đã đạt được
- Điều chỉnh, thay đổi của
dự án (nếu có)
|
9
|
Mục tiêu của dự án năm kế
hoạch
………………………………………………………………………………………………….
|
10
|
Nội dung hoạt động của dự án
|
10.1
|
Xây dựng mô hình trình diễn:
………………………………………………………………………………………………….
|
10.2
|
Đào tạo, tập huấn:
………………………………………………………………………………………………….
|
10.3
|
Thông tin tuyên truyền:
………………………………………………………………………………………………….
|
10.4
|
Quản lý dự án:
………………………………………………………………………………………………….
|
11
|
Kế hoạch triển khai từng hoạt động
cụ thể của dự án:
|
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Địa điểm
thực hiện (xã, huyện, tỉnh)
|
Thời
gian thực hiện (từ tháng ... đến tháng ...)
|
Qui
mô (ha, con, lớp,…)
|
Kinh
phí (tr.đ)
|
Đơn
vị thực hiện (chủ trì, phối hợp)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng MH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thông tin TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ, HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
13
|
Kết quả/sản phẩm của dự án và
yêu cầu chất lượng cần đạt
|
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Yêu
cầu về chất lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
14
|
Hiệu quả, tác động và lợi ích mang lại của dự án
|
14.1. Đối với sản xuất
(Nêu dự kiến những tác động của
dự án đối với sản xuất, người nông dân)
14.2. Đối với kinh tế - xã hội
và môi trường
(Nêu dự kiến những tác động của
dự án đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường)
|
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Tổng số
|
Kinh
phí cho từng nội dung
|
Xây
dựng mô hình
|
Đào
tạo tập huấn
|
Thông
tin tuyên truyền
|
Quản
lý dự án
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn NSNN
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn đối ứng
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn
vốn khác
|
|
|
|
|
|
(có
dự toán chi tiết kèm theo)
…………, ngày … tháng … năm 20…
Chủ
nhiệm dự án
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ
trưởng
Tổ chức chủ trì dự án
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU TỔNG HỢP
DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG NĂM 20...
I. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN
Đơn vị
tính: 1000 đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Phân
ra các nguồn
|
Ghi
chú
|
Kinh
phí NSNN
|
Kinh
phí đối ứng
|
Nguồn
khác
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Giống1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật tư thiết yếu1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công cán bộ chỉ đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng kết mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
1 Căn cứ vào báo giá tại
thời điểm lập dự toán hoặc thông báo giá của cơ quan có thẩm quyền
II. ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Phân
ra các nguồn
|
Ghi
chú
|
Kinh
phí NSNN
|
Kinh
phí đối ứng
|
Nguồn
khác
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Thuê Hội trường, trang thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
In ấn tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giảng viên hướng dẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đi lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Học viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu
ý theo đối tượng
|
Đi lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền ăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nước uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Vật tư thực hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi khác: Khai giảng, bế giảng,
in chứng chỉ, tiền y tế...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN, TUYÊN
TRUYỀN
T
T
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Phân
ra các nguồn
|
Ghi
chú
|
Kinh
phí NSNN
|
Kinh
phí đối ứng
|
Nguồn
khác
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
14
|
1
|
Thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội thảo đầu bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hội thảo vùng miền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tuyên truyền (báo đài ...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. QUẢN LÝ DỰ ÁN (1.000 đồng):
V. TỔNG
CỘNG (I+II+III+IV):
(Số tiền viết bằng chữ: …………………………………………………………………………….)
Chủ
nhiệm Dự án
(Họ tên, chữ ký)
|
Kế
toán trưởng
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ
trưởng Tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Kèm theo biểu tổng hợp dự toán là các biểu dự toán chi tiết theo từng đơn vị, nội dung
hoạt động của dự án
MẪU 04
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT THÚC
DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3661/QĐ-BNN ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng … năm 20…
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT THÚC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
Thực hiện Quyết định số …/QĐ-BNN-KN ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng nghiệm thu kết thúc dự án khuyến nông
trung ương.
I. Thành viên hội đồng:
1. Họ và tên:
2. Chức vụ, đơn vị công tác:
3. Chức danh trong hội đồng:
II. Dự án nghiệm thu kết thúc:
1. Tên dự án:
2. Tổ chức chủ trì:
3. Chủ nhiệm dự án:
III. Nhận xét, đánh giá
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
của thành viên
|
1
|
Mức độ hoàn thiện về nội dung của
báo cáo và hình thức báo cáo
|
10
|
|
2
|
Phương pháp triển khai, tổ chức phối
hợp thực hiện và quản lý dự án
|
15
|
|
|
- Phương pháp triển khai dự án
|
10
|
|
|
- Tổ chức phối hợp và quản lý dự án
|
5
|
|
3
|
Mức độ thực hiện các nội dung và
hoàn thành sản phẩm của dự án
|
45
|
|
|
- Mức độ thực hiện các nội dung dự
án
|
20
|
|
|
- Mức độ hoàn thành các sản phẩm dự
án (số lượng, chủng loại và chất lượng)
|
25
|
|
4
|
Tình hình sử dụng kinh phí
|
10
|
|
5
|
Hiệu quả và khả năng nhân rộng kết
quả dự án
|
20
|
|
|
- Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
của dự án
|
10
|
|
|
- Khả năng nhân rộng kết quả dự án
|
10
|
|
|
Tổng
điểm
|
100
|
|
IV. Kết luận và kiến nghị của
thành viên hội đồng nghiệm thu:
1. Nhận xét, đánh giá chung về kết
quả thực hiện dự án
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Kết luận:
- Đạt: □
- Không đạt: □
3. Kiến nghị:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Ghi chú: Dự án được đánh giá “đạt” khi có tổng số điểm đạt 70/100 điểm trở lên, trong đó điểm của mục 3 đạt từ 40
điểm trở lên.
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|