ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2023/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA
CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH KÈM QUYẾT ĐỊNH SỐ
31/2015/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và Y tế;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng
10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và Biện pháp thi hành Luật
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 71/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng
8 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
04 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 17/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp;
điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hoạt
động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí;
Căn cứ Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BCT ngày 27 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về xử lý
các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và Chữa cháy số
27/2001/QH10 có hiệu lực;
Căn cứ Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 2990/TTr-SCT ngày 29 tháng 5 năm 2023; ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ
tại Công văn số 5027/SNV-TCBC&TCPCP ngày 15 tháng 11 năm 2021; ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp tại Công văn số 467/STP-VB ngày 01 tháng 02 năm 2021, Công
văn số 437/STP-VB ngày 06 tháng 02 năm 2023, Công văn số 1711/STP-VB ngày 17
tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế phối hợp Quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như
sau:
“Điều 3. Các lĩnh vực hóa chất và phân ngành quản
lý
1. Sở Công Thương: quản lý hoạt động hóa chất sử dụng
trong công nghiệp, hóa chất là tiền chất sử dụng trong công nghiệp, cụ thể như
sau:
a) Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp;
b) Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp;
c) Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
d) Hóa chất phải khai báo;
đ) Hóa chất độc phải xây dựng Phiếu kiểm soát mua
bán hóa chất độc;
e) Hóa chất phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất;
g) Tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Sở Y tế: quản lý hoạt động hóa chất bào chế dược,
hóa chất sử dụng trong chất diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng và y tế,
dược phẩm, cụ thể như sau:
a) Hoạt chất cấm sử dụng trong chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
b) Hoạt chất hạn chế phạm vi sử dụng trong chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
c) Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được
phép đăng ký để dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
d) Chất ma túy và tiền chất.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: quản lý
hoạt động hóa chất sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản, cụ thể
như sau:
a) Hóa chất được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy
sản;
b) Hóa chất sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
c) Thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong
thú y;
d) Thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam;
đ) Thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt
Nam;
e) Thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt
Nam;
g) Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam.
h) Hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thức ăn
chăn nuôi;
i) Nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn
nuôi.
k) Các hoạt chất thuốc thú y được phép sử dụng
trong thức ăn chăn nuôi
l) Phân bón và nguyên liệu sử dụng làm phân bón.
4. Ban Quản lý An toàn thực phẩm: quản lý hoạt động
phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong thực phẩm.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
5 như sau:
“ 1. Sở Công Thương chủ trì tổ chức thực hiện công
tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất lĩnh vực công nghiệp theo hướng
dẫn của Bộ Công Thương, trong đó trực tiếp quản lý các hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; hóa chất độc phải xây dựng Phiếu
kiểm soát mua bán hóa chất độc; hóa chất phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất; tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp. Các nhiệm vụ cụ thể gồm:
a) Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật
trong lĩnh vực hóa chất công nghiệp;
b) Hướng dẫn và giải quyết thủ tục hành chính cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
c) Hướng dẫn, tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ chức,
cá nhân hoạt động hóa chất;
d) Tổng hợp, thống kê tình hình quản lý hoạt động sản
xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp; tình hình thực hiện an toàn hóa chất trên địa bàn Thành phố; báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố và Bộ Công Thương theo định kỳ và đột xuất;
đ) Chủ trì, phối hợp thanh tra, kiểm tra các điều
kiện của cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất nguy hiểm; xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất
lĩnh vực công nghiệp;
e) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các
giải pháp quản lý an toàn đối với hoạt động hóa chất lĩnh vực công nghiệp trên
địa bàn Thành phố.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
5 như sau:
“2. Sở Y tế chủ trì tổ chức thực hiện công tác quản
lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất ngành y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế,
trong đó trực tiếp quản lý danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong gia dụng, y tế, dược phẩm; danh mục tiền chất trong lĩnh vực y tế.
Các nhiệm vụ cụ thể gồm:
a) Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật
trong hoạt động hóa chất lĩnh vực y tế;
b) Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hóa chất y tế: thủ tục tiếp nhận công bố đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
c) Tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ chức, cá nhân
hoạt động hóa chất lĩnh vực y tế; tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và
y tế; tình hình kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất trong lĩnh vực y tế
trên địa bàn Thành phố; báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Y tế;
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra các điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và
y tế, tiền chất trong lĩnh vực y tế; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối
với tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất lĩnh vực y tế;
đ) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các
giải pháp quản lý an toàn hoạt động hóa chất lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành
phố.”
4. Sửa đổi khoản 4 Điều 5 như
sau:
“4. Công an Thành phố:
a) Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về
an toàn phòng cháy và chữa cháy cho các cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn
Thành phố;
b) Thực hiện công tác điều tra cơ bản, lập hồ sơ quản
lý và kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy; hướng dẫn thực hiện các biện pháp
an toàn về phòng cháy và chữa cháy; tổ chức giám sát việc diễn tập phương án chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và bảo quản
hóa chất nguy hiểm;
c) Phân công thực hiện giải quyết thủ tục cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4
và loại 9 đối với phương tiện vận chuyển bằng đường bộ, đường thủy và đường sắt;
d) Chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng thẩm định,
kiểm tra điều kiện hoạt động, công tác phòng cháy, chữa cháy và xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định đối với các cơ sở hóa chất không đảm bảo điều kiện an
toàn về phòng cháy chữa cháy, gây cháy nổ trong quá trình hoạt động; đồng thời
khởi tố, điều tra các trường hợp có dấu hiệu phạm tội và các vụ án liên quan đến
hoạt động hóa chất để xảy ra sự cố gây thiệt hại nghiêm trọng về người, tài sản
và môi trường;
đ) Chỉ đạo Công an thành phố Thủ Đức và các quận,
huyện chủ động phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức và các quận, huyện ban hành phương án xử lý sự cố cháy nổ trên địa
bàn quản lý;
e) Kiểm soát hóa chất nguy hiểm lưu thông trên địa
bàn thành phố, đặc biệt đối với hóa chất nhập lậu, hóa chất không rõ nguồn gốc,
xuất xứ, không ghi nhãn theo quy định;
g) Phối hợp thống kê và di dời các cơ sở hóa chất
nguy hiểm không đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, có nguy
cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư.”
5. Bổ sung khoản 7, khoản 8,
khoản 9, khoản 10 vào Điều 5 như sau:
“7. Ban Quản lý an toàn thực phẩm chủ trì tổ chức
thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động phụ gia thực phẩm, chất hỗ
trợ chế biến thực phẩm theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Các nhiệm vụ cụ thể gồm:
a) Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật
trong hoạt động hóa chất phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; tổ chức tập
huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh
và sử dụng phụ gia thực phẩm trên địa bàn thành phố;
b) Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực an toàn thực phẩm: cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm công nghiệp,
đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm sản xuất trong nước đối với Phụ
gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong
danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử
dụng do Bộ Y tế quy định;
c) Tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ chức, cá nhân
hoạt động hóa chất lĩnh vực an toàn thực phẩm; tổng hợp, thống kê tình hình hoạt
động sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm;
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra các điều kiện sản xuất,
kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định đối với tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất
lĩnh vực an toàn thực phẩm;
đ) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các
giải pháp quản lý an toàn hoạt động hóa chất lĩnh vực an toàn thực phẩm trên địa
bàn Thành phố.”
8. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận,
huyện.
a) Chủ trì tổ chức, phối hợp các cơ quan chuyên môn
tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật liên quan lĩnh vực hóa chất cho
các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý;
b) Chủ trì tổ chức, phối hợp các cơ quan chuyên môn
tập huấn nghiệp vụ quản lý nhà nước trong hoạt động hóa chất cho cán bộ công chức
phụ trách tại Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn thuộc địa bàn quản lý;
c) Phối hợp thẩm định, kiểm tra điều kiện hoạt động
đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có tồn chứa hóa chất nguy hiểm trên địa
bàn quản lý.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý việc sử dụng hóa
chất trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục trên địa bàn
thành phố.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý việc
sử dụng hóa chất trong các cơ sở dạy nghề trên địa bàn thành phố.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
6 như sau:
“2. Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý
An toàn thực phẩm thành phố, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp thành
phố, Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố, Ủy ban nhân dân các quận huyện có
trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện rà soát, thống kê cơ sở sản
xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1,
khoản 2 Điều 7 như sau:
“ 1. Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, nâng cao nhận thức về an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân hoạt động
hóa chất thuộc ngành, lĩnh vực quản lý và người dân trên địa bàn Thành phố
thông qua chương trình hội nghị; tập huấn; phát thanh; truyền hình; biên tập
thông tin và đăng tải trên cổng thông tin điện tử; phát hành tờ rơi, tờ bướm,...
2. Công an Thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố,
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và
các quận, huyện phối hợp tuyên truyền, tập huấn về an toàn hóa chất trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý của cơ quan.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
8 như sau:
“1. Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức kiểm tra liên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng
hóa chất thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; phối hợp xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định; tổng hợp các khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện và đề xuất
hướng khắc phục, xử lý.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2,
khoản 4 Điều 9 như sau:
“2. Sở Y tế, Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
chủ trì thực hiện kết nối, trao đổi thông tin với Bộ Y tế và các cơ quan có
liên quan về quản lý hoạt động hóa chất lĩnh vực y tế, an toàn thực phẩm; cập
nhật danh sách và thông tin doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế, tiền chất trong lĩnh vực y tế,
phụ gia và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trên địa bàn Thành phố.
4. Định kỳ hàng tháng, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
cung cấp danh sách doanh nghiệp/Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề sản
xuất, bán buôn, bán lẻ, mua bán hóa chất bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống
thư điện tử thành phố cho Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Quản lý An toàn thực phẩm để triển khai công tác quản lý.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 10 như sau:
“1. Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố chủ trì thực hiện rà soát, hệ thống các
văn bản, quy định pháp luật về hoạt động hóa chất thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý; tổng hợp, đánh giá tình hình thực thi pháp luật trong lĩnh vực hóa chất;
báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố và các Bộ, ngành Trung ương xem
xét, giải quyết các bất cập, hạn chế.”
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1,
2, 3 Điều 11 như sau:
“1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố, Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức và các quận, huyện thực hiện công tác phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất theo các nội dung sau:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất trong lĩnh vực được phân công; phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức diễn tập phương án, triển khai ứng phó các sự cố hóa chất xảy ra
trên địa bàn Thành phố;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng kế hoạch
hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các cơ sở hóa chất; kiểm
tra năng lực ứng phó sự cố hóa chất của các cơ sở.
2. Công an Thành phố, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức và các quận, huyện và các cơ quan có liên quan phối hợp triển
khai công tác tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ trong các sự cố liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh, sử dụng, tồn trữ và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
3. Công an Thành phố phối hợp xây dựng kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn Thành phố; chủ trì xây dựng
phương án ứng phó và chuẩn bị lực lượng, thiết bị để kịp thời xử lý các sự cố
cháy, nổ do hoạt động hóa chất, đặc biệt đối với sự cố nghiêm trọng cần huy động
lực lượng, phương tiện của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc nhiều địa phương tham
gia; phối hợp với quân đội, chính quyền địa phương sơ tán dân ra khỏi khu vực
nguy hiểm.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1,
2 Điều 12 như sau:
“1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các Sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện triển khai thực
hiện thành lập Trung tâm kinh doanh hương liệu, hóa chất thành phố;
2. Các Sở, ban, ngành Thành phố theo lĩnh vực hóa
chất quản lý phối hợp Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện thực
hiện rà soát, xây dựng phương án và kế hoạch di dời các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, kho chứa hóa chất nguy hiểm ra khỏi khu dân cư.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của
Quy chế phối hợp Quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Bãi bỏ điểm c khoản 6 Điều 5.
Điều 3. Điều khoản thi hành và
chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 9 năm 2023.
2. Các nội dung khác được nêu trong Quyết định số
31/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh không được đề cập tại Quyết định này được giữ nguyên và còn giá
trị thực hiện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng
các Sở, ngành: Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Công an
Thành phố, Cục Hải Quan Thành phố, Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố, Ban
Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp
Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Ủy ban MTTQ VN Thành phố;
- Sở Tư pháp;
- VPUB: Các PCVP;
- Các Phòng NCTH;
- Trung tâm Công báo TP;
- Lưu: VT, (KT/Tuyet).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|