Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị định 42/2020/NĐ-CP Danh mục hàng hoá nguy hiểm vận chuyển bằng phương tiện đường bộ
Số hiệu:
|
42/2020/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2020/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HOÁ NGUY HIỂM, VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG
THUỶ NỘI ĐỊA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Năng lượng nguyên tử 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Hóa
chất ngày 29 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về Danh
mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội
địa.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy
định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, cấp Giấy
phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.
2. Đối với hoạt động
vận chuyển các chất phóng xạ, ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực
hiện theo quy định pháp luật về năng lượng nguyên tử.
3. Đối với hoạt động
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải
thực hiện theo quy định của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
4. Đối với hoạt động
vận chuyển các loại hàng hóa nguy hiểm phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng của
lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng.
5. Đối với các hàng
hóa nguy hiểm là chất thải nguy hại về mặt môi trường, ngoài quy định của nghị
định này còn phải tuân thủ quy định của Luật
Bảo vệ môi trường.
6. Đối với trường hợp
có quy định khác nhau giữa Nghị định này với quy định của pháp luật về năng
lượng nguyên tử, vật liệu nổ công nghiệp, bảo vệ môi trường, công cụ hỗ trợ,
phòng cháy và chữa cháy thì thực hiện theo quy định của pháp luật về năng lượng
nguyên tử, vật liệu nổ công nghiệp, bảo vệ môi trường, cộng cụ hỗ trợ.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp
dụng với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển
hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
2. Thủ tướng Chính
phủ quyết định việc áp dụng những quy chế, biện pháp đặc biệt đối với việc vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa phục vụ
cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa;
b) Hàng hóa quá cảnh
của các nước, tổ chức quốc tế không ký kết điều ước quốc tế liên quan tới Việt
Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là
những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây
nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc
gia.
2. Hàng nguy hiểm
(hàng hóa nguy hiểm) là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường
bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con
người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
3. Người vận tải là
tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc phương
tiện thủy nội địa để thực hiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
4. Người thuê vận tải
là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
hoặc trên đường thủy nội địa với người vận tải.
5. Người xếp dỡ hàng
hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm
trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc trên phương tiện thủy nội địa
hoặc tại kho, bãi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm.
6. Người nhận hàng
hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận tải (vận
chuyển) hàng hóa nguy hiểm.
7. Người điều khiển
phương tiện là người lái xe ô tô hoặc thuyền trưởng, người lái phương tiện thuỷ
nội địa.
8. Người áp tải là cá
nhân do người thuê vận tải (hoặc chủ hàng) sử dụng để thực hiện nhiệm vụ áp tải
hàng hoá nguy hiểm trong suốt quá trình vận chuyển.
Chương
II
PHÂN
LOẠI, DANH MỤC, ĐÓNG GÓI VÀ DÁN NHÃN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Điều
4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất
hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
Loại 1. Chất nổ và
vật phẩm dễ nổ.
Nhóm 1.1: Chất và vật
phẩm có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.2: Chất và vật
phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.3: Chất và vật
phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng
không nổ rộng.
Nhóm 1.4: Chất và vật
phẩm có nguy cơ không đáng kể.
Nhóm 1.5: Chất rất
không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.6: Vật phẩm
đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
Loại 2. Khí.
Nhóm 2.1: Khí dễ
cháy.
Nhóm 2.2: Khí không
dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí độc
hại.
Loại 3. Chất lỏng dễ
cháy và chất nổ lỏng khử nhạy.
Loại 4.
Nhóm 4.1: Chất rắn dễ
cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử
nhạy.
Nhóm 4.2: Chất có khả
năng tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi
tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.
Loại 5.
Nhóm 5.1: Chất ôxi
hóa.
Nhóm 5.2: Perôxít hữu
cơ.
Loại 6.
Nhóm 6.1: Chất độc.
Nhóm 6.2: Chất gây
nhiễm bệnh.
Loại 7: Chất phóng
xạ.
Loại 8: Chất ăn mòn.
Loại 9: Chất và vật
phẩm nguy hiểm khác.
2. Các bao bì, thùng
chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ
hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.
Điều
5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
1. Danh mục hàng hóa
nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số Liên hợp quốc và số hiệu
nguy hiểm quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
2. Mức độ nguy hiểm
của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy
hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
Điều
6. Bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm
1. Bao bì, thùng chứa
và việc đóng gói hàng hóa nguy hiểm trong lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ theo
tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) tương ứng
với loại hàng hóa.
Ðối với những loại,
nhóm hàng hóa nguy hiểm chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia thì thực hiện theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành hoặc áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của quốc tế do Bộ quản lý chuyên ngành công
bố.
2. Bộ quản lý chuyên
ngành công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế về bao bì, thùng chứa, đóng gói
hàng hoá nguy hiểm áp dụng đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm do Bộ quản lý.
Điều
7. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
1. Việc ghi nhãn hàng
hoá nguy hiểm được thực hiện theo quy định của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2. Phía ngoài mỗi bao
bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm có dán biểu trưng nguy hiểm, báo hiệu nguy
hiểm ở vị trí dễ quan sát. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng nguy hiểm
theo mẫu quy định tại Mục 1 Phụ lục III của Nghị định này.
3. Báo hiệu nguy hiểm
hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích
thước báo hiệu nguy hiểm theo mẫu quy định tại Mục 2 Phụ lục III của Nghị định
này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng nguy hiểm.
Chương
III
VẬN
CHUYỂN HÀNG HOÁ NGUY HIỂM
Mục
1. VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ NGUY HIỂM BẰNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Điều
8. Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
1. Người điều khiển
phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải được tập huấn và được cấp Giấy
chứng nhận đã hoàn thành chương trình tập huấn theo quy định.
2. Người thủ kho,
người áp tải, người xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm phải được tập huấn và cấp Giấy
chứng nhận đã hoàn thành chương trình tập huấn về loại hàng hoá nguy hiểm do
mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho bãi theo quy định.
Điều
9. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
1. Phương tiện vận
chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật. Thiết
bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm tiêu
chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc theo quy định của
Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Phương tiện vận
tải hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một
phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán
đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía
sau của phương tiện.
3. Phương tiện vận
tải hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục
vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy
hiểm trên phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Việc làm sạch và bóc hoặc
xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện được thực hiện theo quy trình và ở
nơi quy định.
Điều
10. Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
1. Tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và
lưu kho, bãi phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản, xếp, dỡ, vận chuyển của
từng loại hàng hoá nguy hiểm hoặc trong thông báo của người thuê vận tải.
2. Việc xếp, dỡ hàng
hoá nguy hiểm phải do người thủ kho, người thuê vận tải hoặc người áp tải trực
tiếp hướng dẫn và giám sát. Không xếp chung các loại hàng hóa có thể tác động
lẫn nhau làm tăng mức độ nguy hiểm trong cùng một phương tiện. Đối với loại,
nhóm hàng hóa nguy hiểm quy định phải xếp, dỡ, lưu giữ ở nơi riêng biệt thì
việc xếp, dỡ phải thực hiện tại khu vực kho, bến bãi riêng biệt.
3. Trường hợp vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm không quy định phải có người áp tải thì người vận tải
phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa theo chỉ dẫn của người thuê vận tải.
4. Sau khi đưa hết
hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm phải được
làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác theo đúng quy trình quy định.
Điều
11. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ qua công trình hầm,
phà
1. Không được vận
chuyển các loại thuốc nổ, khí ga, xăng, dầu và các chất dễ cháy, nổ khác đi qua
các công trình hầm có chiều dài từ 100m trở lên.
2. Không được vận
chuyển đồng thời người (người tham gia giao thông hoặc hành khách) cùng phương
tiện (đã được cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm) đang thực hiện vận chuyển các
loại thuốc nổ, khí ga, xăng, dầu và các chất dễ cháy, nổ khác trên cùng một
chuyến phà.
3. Các loại hàng hoá
nguy hiểm do Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định tại khoản 2 Điều
2 của Nghị định này không phải áp dụng khoản 1, khoản 2 Điều này.
Mục
2. VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Điều
12. Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
1. Thuyền viên làm
việc trên phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải được đào tạo và có
chứng chỉ chuyên môn đặc biệt về vận tải hàng hoá nguy hiểm theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Người thủ kho,
người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và tại cảng,
bến thủy nội địa phải được tập huấn và cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương
trình tập huấn về loại hàng hoá nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho
bãi theo quy định.
Điều
13. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
1. Phương tiện vận
chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.
2. Phương tiện vận
tải hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một
phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán
đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên của
phương tiện.
3. Phương tiện vận
tải hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục
vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy
hiểm trên phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Việc làm sạch và bóc hoặc
xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện được thực hiện theo quy trình và ở
nơi quy định.
Điều
14. Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
1. Người xếp, dỡ hàng
hóa nguy hiểm phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định.
2. Việc xếp, dỡ hàng
hoá nguy hiểm phải do người thủ kho, người thuê vận tải hoặc người áp tải trực
tiếp hướng dẫn và giám sát; thuyền trưởng quyết định sơ đồ xếp hàng hóa nguy
hiểm trên phương tiện và việc chèn lót, chằng buộc phù hợp tính chất của từng
loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm. Không xếp chung các loại hàng hóa có thể tác
động lẫn nhau làm tăng mức độ nguy hiểm trong cùng một khoang hoặc một hầm hàng
của phương tiện.
3. Trường hợp vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm không quy định phải có người áp tải thì người vận tải
phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa theo chỉ dẫn của người thuê vận tải.
4. Đối với loại, nhóm
hàng hóa nguy hiểm quy định phải xếp, dỡ, lưu giữ ở nơi riêng biệt thì việc
xếp, dỡ phải thực hiện tại khu vực cầu cảng, bến, kho riêng biệt.
5. Sau khi đưa hết
hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm phải
được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác theo đúng quy trình quy
định.
Chương
IV
GIẤY
PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Điều
15. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Nội dung của Giấy
phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
a) Tên, địa chỉ, điện
thoại liên hệ của đơn vị được cấp giấy phép; họ và tên, chức danh người đại
diện theo pháp luật;
b) Loại, nhóm hàng
hoá nguy hiểm;
c) Hành trình, lịch
trình vận chuyển;
d) Thời hạn của giấy
phép.
Đối với trường hợp
cấp theo từng chuyến hàng phải có thêm thông tin về phương tiện và người điều
khiển phương tiện.
2. Mẫu Giấy phép vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do cơ quan cấp quản lý và phát
hành.
3. Thời hạn Giấy phép
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ theo
đề nghị của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm nhưng không quá 24 tháng và
không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Điều
16. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Bộ Công an cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này (trừ hóa
chất bảo vệ thực vật).
2. Bộ Khoa học và
Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy
định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
3. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là hoá chất
bảo vệ thực vật.
4. Cơ quan cấp Giấy
phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm căn cứ vào loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này để quyết
định tuyến đường vận chuyển và thời gian vận chuyển.
5. Việc cấp Giấy phép
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 7 được thực hiện theo quy định tại Nghị định
về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng
lượng nguyên tử.
6. Tổ chức, cá nhân
khi vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thuộc một trong các trường hợp sau đây không
phải đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo quy định tại Nghị
định này:
a) Vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm là khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có
tổng khối lượng nhỏ hơn 1.080 ki-lô-gam;
b) Vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm là khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250
ki-lô-gam;
c) Vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít;
d) Vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm là hoá chất bảo vệ thực vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000
ki-lô-gam;
đ) Vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm
hàng hoá nguy hiểm.
Điều
17. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 5, loại 8 bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị
định này;
b) Bản sao Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải
hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hàng hoá bằng xe ô tô) hoặc
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn
vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
c) Bản sao hoặc bản
chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận
chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường
hợp vận chuyển theo chuyến);
d) Bản sao hoặc bản
chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy
hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm
theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển
theo chuyến);
đ) Bản sao hoặc bản
chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển,
trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển, biện pháp ứng cứu sự cố hóa
chất trong vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;
e) Bản sao hoặc bản
chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả
thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật liệu bao gói, thùng chứa hàng nguy
hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định danh mục hàng công
nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng
công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt
và đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
2.
Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại
4 và loại 9 bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị
định này;
b) Bản sao Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải
hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh
doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
c) Bản sao hoặc bản
chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận
chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường
hợp vận chuyển theo chuyến);
d) Bản sao hoặc bản
chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy
hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm
theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển
theo chuyến);
đ) Bản sao hoặc bản
chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong
đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;biện pháp ứng
cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ; Bản sao hoặc bản chính Phương án ứng phó sự
cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội
địa);
e) Bản sao hoặc bản
chính hợp đồng mua bán, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản cho phép
thử nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển đi thử nổ công nghiệp) hoặc quyết
định hủy vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển đi hủy) của cơ quan có
thẩm quyền;
g) Bản sao hoặc bản
chính biên bản kiểm tra của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ có thẩm quyền về điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của người
áp tải, người điều khiển phương tiện và phương tiện vận chuyển (kèm theo bản chính
để đối chiếu);
h) Bản sao hoặc bản
chính giấy đăng ký khối lượng, chủng loại và thời gian tiếp nhận của cơ quan
trực tiếp quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến hoặc văn bản
cho phép về địa điểm bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
i) Bản sao giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép
nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
k) Bản sao hoặc bản
chính văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu hoặc vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp từ Việt Nam ra nước ngoài (trường hợp vận chuyển ra nước
ngoài).
3. Hồ sơ cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị
định này;
b) Bản sao Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải
hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh
doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
c) Bản sao hoặc bản
chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận
chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường
hợp vận chuyển theo chuyến);
d) Bản sao hoặc bản
chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy
hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm
theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển
theo chuyến);
đ) Bản sao hoặc bản
chính một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hóa đơn tài chính về xuất,
nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;
e) Bản sao hoặc bản
chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển,
trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
4. Hồ sơ cấp lại Giấy
phép khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép hoặc Giấy phép bị
mất, bị hỏng, bị thu hồi hoặc bị tước bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;
b) Hồ sơ chứng minh
sự thay đổi về thông tin (trong trường hợp có sự thay đổi liên quan đến nội
dung) hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh việc khắc phục vi phạm (trong trường
hợp bị thu hồi hoặc bị tước quyền sử dụng Giấy phép).
Điều
18. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Thủ tục cấp Giấy
phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
a) Người vận tải hàng
hoá nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy
hiểm theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 17 của
Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và
trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Riêng đối với thủ tục
cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 7 thực hiện theo quy định về
việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử;
b) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy
phép thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Trường hợp
không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm khi có sự thay đổi liên quan đến nội
dung của Giấy phép hoặc Giấy phép bị mất, bị hỏng.
a) Người vận tải vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Nghị định
này đến cơ quan cấp Giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến người
vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy
phép thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Trường hợp
không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
3. Thủ tục cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trong trường hợp bị thu hồi, bị tước
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, kèm theo tài liệu chứng minh việc
đã khắc phục xong vi phạm là nguyên nhân dẫn đến bị thu hồi, bị tước.
4. Trong quá trình
hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, nếu có sự thay đổi phương tiện và
người điều khiển phương tiện so với danh sách trong hồ sơ đã được cấp Giấy phép
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải
thông báo danh sách kèm theo hồ sơ các phương tiện và người điều khiển phương
tiện thay thế đến cơ quan cấp giấy phép trước khi thực hiện vận chuyển.
Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông báo kèm hồ sơ của đơn vị vận chuyển hàng
hóa hàng hóa nguy hiểm, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và có văn bản thông báo
danh sách phương tiện và người điều khiển phương tiện thay thế. Trường hợp
không đồng ý thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
5. Việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép hoặc qua
đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định.
Điều
19. Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Người vận tải vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm bị thu hồi Giấy phép không thời hạn một trong các
trường hợp sau đây:
a) Cung cấp bản sao
trong thành phần hồ sơ không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
b) Thực hiện việc vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm không đúng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc không
đúng với Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm đã được cấp;
c) Chấm dứt hoạt động
theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của người vận tải.
2. Cơ quan cấp Giấy
phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thu hồi Giấy phép do cơ quan mình cấp và
thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Ban hành quyết
định thu hồi Giấy phép;
b) Gửi quyết định thu
hồi Giấy phép đến người vận tải và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin
điện tử của đơn vị (nếu có);
c) Khi cơ quan cấp
Giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép thì người vận tải phải nộp lại
Giấy phép cho cơ quan cấp Giấy phép đồng thời dừng hoạt động vận chuyển hàng
hoá nguy hiểm theo quyết định thu hồi Giấy phép ngay sau khi quyết định có hiệu
lực thi hành. Trường hợp người vận tải vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều này dẫn đến bị thu hồi giấy phép, cơ quan cấp Giấy phép không cấp lại
Giấy phép trong thời gian 01 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực
thi hành. Sau thời gian 01 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi
hành, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia vận chuyển thì người vận tải phải làm
thủ tục để được cấp lại Giấy phép theo quy định tại khoản 3 Điều
18 của Nghị định này;
d) Thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ
quan về việc thu hồi Giấy phép đã cấp.
3. Người vận tải bị
cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thì phải dừng toàn bộ các hoạt động liên quan đến
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Sau
khi hết thời hạn tước, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia vận chuyển thì người
vận tải phải làm thủ tục để được cấp lại Giấy phép theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Nghị định này.
Chương
V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
20. Bộ Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành có liên quan trong việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá
nguy hiểm trình Chính phủ ban hành.
2. Ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện
thủy nội địa và phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chở hàng hoá nguy hiểm,
thiết bị chuyên dùng gắn cố định (không thể tách rời) trên phương tiện vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm.
3. Phối hợp với các
bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
Điều
21. Bộ Công an
1. Quản lý hoạt động
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại
1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều
4 của Nghị định này.
2. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương trong việc sửa đổi, bổ sung danh mục
hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản
1 Điều 4 của Nghị định này.
3. Quy định nội dung,
thời gian tập huấn, tiêu chuẩn cán bộ tập huấn cho người điều khiển phương
tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 4 và loại 9; quy định loại hàng hóa nguy
hiểm thuộc loại 1, loại 4 và loại 9 khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp
tải.
4. Quy định chi tiết
danh mục hàng hóa nguy hiểm loại 4 và loại 9 phải đóng gói trong quá trình vận
tải; quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của bao bì, thùng chứa đối với
hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 1, loại 4 và loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
5. Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; quy trình làm sạch sau khi đưa hết hàng hóa nguy
hiểm ra khỏi kho, bãi.
6. Chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và
xử lý vi phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo thẩm quyền.
Điều
22. Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Quản lý hoạt động
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm đối
với loại 5, loại 8 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị
định này.
2. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải trong việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá nguy
hiểm loại 5, loại 7, loại 8 theo quy định tại khoản 1 Điều 4
của Nghị định này.
3. Quy định nội dung,
thời gian tập huấn, tiêu chuẩn cán bộ tập huấn cho người điều khiển phương
tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8; quy định loại hàng hóa nguy
hiểm khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải.
4. Công bố danh mục
hàng hoá nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển đối với các loại
hàng hoá nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 theo quy định tại khoản
1 Điều 4 của Nghị định này.
5. Quy định các loại
vật liệu dùng để làm bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện vận
chuyển; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của bao bì, thùng chứa tương ứng với mỗi
loại chất, mỗi nhóm hàng hoá nguy hiểm thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép.
6. Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; quy trình làm sạch sau khi đưa hết hàng hóa nguy
hiểm ra khỏi kho, bãi.
7. Phối hợp với các
bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo thẩm quyền.
Điều
23. Bộ Y tế
1. Quản lý hoạt động
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm đối với các loại hóa chất độc dùng trong lĩnh vực
y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
2. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải trong việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá nguy
hiểm liên quan đến các loại hóa chất độc, chất gây nhiễm bệnh dùng trong lĩnh
vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
3. Quy định nội dung,
thời gian tập huấn, tiêu chuẩn cán bộ tập huấn cho người điều khiển phương
tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm liên quan đến các loại hóa chất độc, chất gây nhiễm
bệnh dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng; quy định loại hàng hóa nguy hiểm khi vận chuyển bắt buộc
phải có người áp tải.
4. Công bố danh mục
hàng hoá nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển đối với các loại
hóa chất độc, chất gây nhiễm bệnh dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
5. Quy định các loại
vật liệu dùng để làm bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện vận
chuyển; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của bao bì, thùng chứa tương ứng với các
loại hóa chất độc, chất gây nhiễm bệnh dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
6. Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; quy trình làm sạch sau khi đưa hết hàng hóa nguy
hiểm ra khỏi kho, bãi.
7. Phối hợp với các
bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo thẩm quyền.
Điều
24. Bộ Công Thương
1. Quản lý hoạt động
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm đối với loại 2, loại 3, các loại xăng dầu, khí
đốt và các hoá chất nguy hiểm, các hoá chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
2. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an trong việc sửa đổi, bổ sung danh mục
hàng hoá nguy hiểm loại 2, loại 3, các loại xăng dầu, khí đốt và các hoá chất
nguy hiểm, các hoá chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định tại khoản
1 Điều 4 của Nghị định này; phối hợp với Bộ Công an trong việc sửa đổi, bổ
sung danh mục hàng hoá nguy hiểm loại 1.
3. Xây dựng các quy định
về các loại xăng dầu, khí đốt, các hoá chất nguy hiểm và các hoá chất độc nguy
hiểm còn lại theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
4.
Quy định nội dung, thời gian tập huấn, tiêu chuẩn cán bộ tập huấn cho người điều
khiển phương tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham
gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 2, loại 3, các loại xăng dầu, khí đốt,
các hoá chất nguy hiểm và các hoá chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định tại khoản
1 Điều 4 của Nghị định này; quy định loại hàng
hóa nguy hiểm khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải.
5.
Quy định chi tiết danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận
tải; quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của bao bì, thùng chứa đối với
hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 2, loại 3, các loại xăng dầu, khí đốt, các hoá
chất nguy hiểm và các hoá chất độc nguy hiểm còn lại theo quy định tại khoản
1 Điều 4 của Nghị định này.
6. Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; quy trình làm sạch sau khi đưa hết hàng hóa nguy
hiểm ra khỏi kho, bãi.
7. Phối hợp với các
bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo thẩm quyền.
Điều
25. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Quản lý hoạt động
vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm đối
với hoá chất bảo vệ thực vật theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải việc sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá nguy hiểm
liên quan đến hoá chất bảo vệ thực vật.
3. Quy định nội dung,
thời gian tập huấn, tiêu chuẩn cán bộ tập huấn cho người điều khiển phương
tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm liên quan đến hoá chất bảo vệ thực vật; quy định loại
hàng hóa nguy hiểm khi vận chuyển bắt buộc phải có người áp tải.
4. Công bố danh mục
hoá chất bảo vệ thực vật phải đóng gói trong quá trình vận chuyển.
5. Quy định các loại
vật liệu dùng để làm bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện vận
chuyển; quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của bao bì, thùng chứa tương
ứng với hoá chất bảo vệ thực vật.
6. Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; quy trình làm sạch sau khi đưa hết hàng hóa nguy
hiểm ra khỏi kho, bãi.
7. Phối hợp với các
bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo thẩm quyền.
Điều
26. Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp
với các bộ có liên quan ban hành quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; quy trình làm sạch sau khi đưa hết hàng hóa nguy
hiểm ra khỏi kho, bãi.
2. Phối hợp với các
bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo thẩm quyền.
Điều
27. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Phối hợp với các
bộ, ngành có liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo thẩm quyền.
2. Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện, xã khi xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển hàng hoá
nguy hiểm trên địa bàn quản lý, phải thực hiện các nội dung sau:
a) Giúp người điều
khiển phương tiện và người áp tải (nếu có) trong việc cứu người, cứu hàng, cứu
phương tiện;
b) Đưa nạn nhân ra
khỏi khu vực có sự cố, tổ chức cấp cứu nạn nhân;
c) Tổ chức bảo vệ
hàng hóa, phương tiện để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho, bãi, chuyển tải theo
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
d) Khoanh vùng, sơ
tán dân cư ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy hiểm, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp trên và cơ quan hữu quan khác để huy động các lực lượng cần thiết đến
xử lý kịp thời.
Điều
28. Đối với người thuê vận tải
1. Đóng gói đúng kích
cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì, thùng chứa theo tiêu chuẩn kỹ thuật
của từng loại hàng hoá nguy hiểm theo quy định.
2. Bao bì ngoài phải
có nhãn hàng hóa, có dán biểu trưng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm theo quy định
tại Điều 8 của Nghị định này.
3. Lập ít nhất 04 bộ
hồ sơ về hàng hoá nguy hiểm cần vận chuyển (01 bộ gửi người vận tải hàng hóa
nguy hiểm; 01 bộ gửi người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm; 01 bộ gửi người lái xe
hoặc thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện thuỷ nội địa; 01 bộ lưu người
thuê vận tải). Hồ sơ bao gồm: Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng hoá nguy hiểm, mã
số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày
sản xuất, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ của người thuê vận tải và người nhận
hàng.
4. Thông báo bằng văn
bản cho người vận tải về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận
chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường
hợp có người áp tải.
5. Tổ chức tập huấn
và cấp Giấy chứng nhận đối với người áp tải, người xếp, dỡ, người thủ kho theo
quy định. Thực hiện lưu trữ hồ sơ tập huấn tối thiểu 05 năm. Cử người áp tải
nếu hàng hoá nguy hiểm có quy định bắt buộc có người áp tải.
Điều
29. Đối với người vận tải
1. Bố trí phương tiện
vận chuyển phù hợp với loại hàng hoá nguy hiểm cần vận chuyển. Cung cấp tên
đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm giám sát hành trình của xe ô tô
hoặc truy cập vào hệ thống nhận dạng tự động của tàu thuyền AIS của các phương
tiện được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thuộc đơn vị mình cho cơ
quan cấp Giấy phép trước khi thực hiện vận chuyển (áp dụng đối với các phương
tiện kinh doanh vận tải).
2. Kiểm tra hàng hóa
bảo đảm an toàn trước khi thực hiện vận chuyển theo quy định.
3. Chấp hành đầy đủ
thông báo của người thuê vận tải và những quy định ghi trong Giấy phép vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm.
4. Thực hiện niêm yết
biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm loại hàng hoá nguy hiểm đang vận chuyển
theo quy định.
5. Phải làm sạch và
bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy
hiểm sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó.
6. Chấp hành các quy
định ghi trong Giấy phép và chỉ được tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm khi
có Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm còn hiệu lực đối với loại, nhóm, tên
hàng hóa quy định phải có Giấy phép, có biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm.
7. Chỉ thực hiện vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm khi hàng hóa có đầy đủ thủ tục, hồ sơ hợp lệ, đóng
gói bảo đảm an toàn trong vận chuyển.
8. Phải theo sự hướng
dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công khi vận chuyển hàng hoá
nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc rắn khử nhạy
đi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác
đang được thi công có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện trên hành trình vận
chuyển.
9. Phải có phương án
ứng cứu sự cố tràn dầu khi vận tải xăng, dầu trên đường thủy nội địa.
10. Tổ chức tập huấn
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện để vận chuyển hàng hoá nguy hiểm đối với
người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định. Thực
hiện lưu trữ hồ sơ tập huấn tối thiểu 03 năm.
Điều
30. Đối với người điều khiển phương tiện
1. Chấp hành các quy
định ghi trong Giấy phép và chỉ được tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm khi:
Có Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm còn hiệu lực đối với loại, nhóm, tên
hàng hóa quy định phải có Giấy phép; trên phương, bao bì, thùng chứa có đầy đủ
biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm.
2. Thực hiện chỉ dẫn
ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm và chỉ dẫn của
người vận tải hàng hóa nguy hiểm.
3. Phải theo sự hướng
dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công khi vận chuyển hàng hoá
nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc đặc khử nhạy
đi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác
đang được thi công có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện trên hành trình vận
chuyển.
4. Phải mang theo hồ
sơ vận chuyển hàng hoá nguy hiểm do người thuê vận tải cung cấp, Giấy phép vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm còn hiệu lực đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy
định phải có Giấy phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện để vận chuyển hàng hoá
nguy hiểm (áp dụng đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ), chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng đối với thuyền trưởng hoặc
người lái phương tiện thuỷ nội địa) và các loại giấy khác theo quy định của
pháp luật; bảo quản hàng hóa nguy hiểm trong quá trình vận chuyển khi không có
người áp tải hàng hóa.
5. Thực hiện các biện
pháp loại trừ hoặc hạn chế khả năng gây hại của hàng hóa nguy hiểm; lập biên
bản, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương cấp xã nơi gần nhất và các cơ quan liên
quan để xử lý kịp thời khi phát hiện hàng hóa nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an
toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác hoặc khi xảy ra tai
nạn giao thông trong quá trình vận chuyển. Trường hợp vượt quá khả năng, phải báo
ngay cho người vận tải và người thuê vận tải để cùng phối hợp giải quyết kịp
thời.
6. Thuyền trưởng hoặc
người lái phương tiện thuỷ nội địa có trách nhiệm phân công thuyền viên thường
xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện.
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
31. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020 và thay thế Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Nghị định
số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định Danh mục hàng
hoá nguy hiểm và việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa.
2. Các tổ chức, cá
nhân đã được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành, không phải thực hiện cấp lại cho đến khi hết hiệu lực
của Giấy phép hoặc đến khi thực hiện cấp lại.
Điều
32. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b). pvc
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Kèm theo Nghị định số: 42 /2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)
TT
|
Tên
gọi và mô tả
|
Số
hiệu UN
|
Loại,
nhóm hàng
|
Nhãn
hiệu, biểu trưng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
AMONI PICRAT khô
hoặc ướt, chứa dưới 10% nước theo khối lượng
|
AMMONIUM PICRATE
dry or wetted with less than 10% water, by mass
|
0004
|
1
|
1
|
|
2
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ có hạt nổ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS with bursting charge
|
0005
|
1
|
1
|
|
3
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ có hạt nổ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS with bursting charge
|
0006
|
1
|
1
|
|
4
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ có hạt nổ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS with bursting charge
|
0007
|
1
|
1
|
|
5
|
ĐẠN DƯỢC, GÂY CHÁY có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION,
INCENDIARY with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0009
|
1
|
1
|
|
6
|
ĐẠN DƯỢC, GÂY CHÁY có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION,
INCENDIARY with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0010
|
1
|
1
|
|
7
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, ĐẦU ĐẠN TRƠ hoặc ĐẠN, SÖNG CẦM TAY CỠ NHỎ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, INERT PROJECTILE or CARTRIDGES, SMALL ARMS
|
0012
|
1
|
1.4
|
|
8
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, RỖNG hoặc ĐẠN, SÖNG CẦM TAY CỠ NHỎ, RỖNG hoặc ĐẠN DÙNG TRONG CÔNG CỤ,
RỖNG
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, BLANK or CARTRIDGES, SMALL ARMS, BLANK or CARTRIDGE FOR TOOLS, BLANK
|
0014
|
1
|
1.4
|
|
9
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0015
|
1
|
1
|
|
10
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy, chứa chất ăn mòn
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge, containing
corrosive substances
|
0015
|
1
|
1
+8
|
|
11
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy, chứa chất độc đường hô
hấp
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge, containing
toxic by inhalation substances
|
0015
|
1
|
1
+6.1
|
|
12
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0016
|
1
|
1
|
|
13
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy, chứa chất ăn mòn
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge, containing
corrosive substances
|
0016
|
1
|
1
+8
|
|
14
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy, chứa chất độc đường hô
hấp
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge, containing
toxic by inhalation substances
|
0016
|
1
|
1
+6.1
|
|
15
|
ĐẠN DƯỢC, LÀM CHẢY
NƯỚC MẮT, có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, TEAR-
PRODUCING with burster, expelling charge or propelling charge
|
0018
|
1
|
1
+6.1
+8
|
|
16
|
ĐẠN DƯỢC, LÀM CHẢY
NƯỚC MẮT, có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, TEAR-
PRODUCING with burster, expelling charge or propelling charge
|
0019
|
1
|
1+6.1+8
|
|
17
|
ĐẠN DƯỢC, ĐỘC, có
thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, TOXIC
with burster, expelling charge or propelling charge
|
0020
|
1
|
|
|
18
|
ĐẠN DƯỢC, ĐỘC, có
thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, TOXIC
with burster, expelling charge or propelling charge
|
0021
|
1
|
|
|
19
|
THUỐC NỔ ĐEN
(THUỐC SÖNG), dạng
hạt hoặc bột xay thô
|
BLACK POWDER
(GUNPOWDER),
granular or as a meal
|
0027
|
1
|
1
|
|
20
|
THUỐC NỔ ĐEN
(THUỐC SÖNG), NÉN
hoặc THUỐC NỔ ĐEN (THUỐC SÖNG), TRONG VIÊN ĐẠN
|
BLACK POWDER
(GUNPOWDER),
COMPRESSED or BLACK POWDER (GUNPOWDER), IN PELLETS
|
0028
|
1
|
1
|
|
21
|
NGÕI NỔ, CƠ KHÍ để
gây nổ
|
DETONATORS,
NON-ELECTRIC for blasting
|
0029
|
1
|
1
|
|
22
|
NGÕI NỔ, ĐIỆN để
gây nổ
|
DETONATORS,
ELECTRIC for blasting
|
0030
|
1
|
1
|
|
23
|
BOM có hạt nổ
|
BOMBS with bursting
charge
|
0033
|
1
|
1
|
|
24
|
BOM có hạt nổ
|
BOMBS with bursting
charge
|
0034
|
1
|
1
|
|
25
|
BOM có hạt nổ
|
BOMBS with bursting
charge
|
0035
|
1
|
1
|
|
26
|
BOM, PHÁT SÁNG
|
BOMBS, PHOTO-FLASH
|
0037
|
1
|
1
|
|
27
|
BOM, PHÁT SÁNG
|
BOMBS, PHOTO-FLASH
|
0038
|
1
|
1
|
|
28
|
BOM, PHÁT SÁNG
|
BOMBS, PHOTO-FLASH
|
0039
|
1
|
1
|
|
29
|
BỘ KÍCH THÍCH không
có kíp nổ
|
BOOSTERS without
detonator
|
0042
|
1
|
1
|
|
30
|
THUỐC NỔ, dễ nổ
|
BURSTERS, explosive
|
0043
|
1
|
1
|
|
31
|
KÍP NỔ, DẠNG NẮP
|
PRIMERS, CAP TYPE
|
0044
|
1
|
1.4
|
|
32
|
HẠT, PHÁ HỦY
|
CHARGES, DEMOLITION
|
0048
|
1
|
1
|
|
33
|
ĐẠN, CHỚP
|
CARTRIDGES, FLASH
|
0049
|
1
|
1
|
|
34
|
ĐẠN, CHỚP
|
CARTRIDGES, FLASH
|
0050
|
1
|
1
|
|
35
|
ĐẠN, TÍN HIỆU
|
CARTRIDGES, SIGNAL
|
0054
|
1
|
1
|
|
36
|
VỎ, ĐẠN, RỖNG, CÓ
KÍP NỔ
|
CASES, CARTRIDGE,
EMPTY, WITH PRIMER
|
0055
|
1
|
1.4
|
|
37
|
THÙNG, NỔ SÂU
|
CHARGES, DEPTH
|
0056
|
1
|
1
|
|
38
|
HẠT, ĐỊNH HÌNH,
không có ngòi nổ
|
CHARGES, SHAPED
without detonator
|
0059
|
1
|
1
|
|
39
|
HẠT, BO SUNG, DỄ NỔ
|
CHARGES,
SUPPLEMENTARY, EXPLOSIVE
|
0060
|
1
|
1
|
|
40
|
DÂY, NỔ, mềm
|
CORD, DETONATING,
flexible
|
0065
|
1
|
1
|
|
41
|
DÂY, CHÁY
|
CORD, IGNITER
|
0066
|
1
|
1.4
|
|
42
|
MÁY CẮT, CÁP, DỄ NỔ
|
CUTTERS, CABLE,
EXPLOSIVE
|
0070
|
1
|
1.4
|
|
43
|
CYCLOTRIMETYLEN-
TRINITRAMIN (CYCLONIT; HEXOGEN; RDX), LÀM ƯỚT với trên 15% nước theo khối lượng
|
CYCLOTRIMETHYLENE-
TRINITRAMINE (CYCLONITE; HEXOGEN; RDX), WETTED with not less than 15% water,
by mass
|
0072
|
1
|
1
|
|
44
|
NGÕI NỔ CHO ĐẠN DƯỢC
|
DETONATORS FOR
AMMUNITION
|
0073
|
1
|
1
|
|
45
|
DIAZODINITROPHENOL,
LÀM ƯỚT với trên 40% nước, hoặc hỗn hợp của rượu cồn và nước theo khối lượng
|
DIAZODINITROPHENOL,
WETTED with not less than 40% water, or mixture of alcohol and water, by mass
|
0074
|
1
|
1
|
|
46
|
DIETYLENGLYCOL
DINITRAT, KHỬ NHẠY chứa trên 25% chất hãm nổ không hòa tan trong nước, không
bay hơi, theo khối lượng
|
DIETHYLENEGLYCOL
DINITRATE, DESENSITIZED with not less than 25% non-volatile, water- insoluble
phlegmatizer, by mass
|
0075
|
1
|
1
|
|
47
|
DINITROPHENOL, khô
hoặc ướt chứa ít hơn 15% nước theo khối lượng
|
DINITROPHENOL, dry
or wetted with less than 15% water, by mass
|
0076
|
1
|
1
+6.1
|
|
48
|
DINITROPHENOLAT,
kim loại kiềm, khô hoặc làm ướt với dưới 15% nước theo khối lượng
|
DINITROPHENOLATES,
alkali metals, dry or wetted with less than 15% water, by mass
|
0077
|
1
|
1
+6.1
|
|
49
|
DINITRORESORCINOL,
khô hoặc làm ướt với dưới 15% nước theo khối lượng
|
DINITRORESORCINOL,
dry or wetted with less than 15% water, by mass
|
0078
|
1
|
1
|
|
50
|
HEXANITRODIPHENYL-
AMIN (DIPICRYLAMIN; HEXYL)
|
HEXANITRODIPHENYL-
AMINE (DIPICRYLAMINE; HEXYL)
|
0079
|
1
|
1
|
|
51
|
CHẤT NỔ MẠNH, LOẠI
A
|
EXPLOSIVE,
BLASTING, TYPE A
|
0081
|
1
|
1
|
|
52
|
CHẤT NỔ MẠNH, LOẠI
B
|
EXPLOSIVE, BLASTING,
TYPE B
|
0082
|
1
|
1
|
|
53
|
CHẤT NỔ MẠNH, LOẠI
C
|
EXPLOSIVE,
BLASTING, TYPE C
|
0083
|
1
|
1
|
|
54
|
CHẤT NỔ MẠNH, LOẠI
D
|
EXPLOSIVE,
BLASTING, TYPE D
|
0084
|
1
|
1
|
|
55
|
PHÁO SÁNG, MẶT ĐẤT
|
FLARES, SURFACE
|
0092
|
1
|
1
|
|
56
|
PHÁO SÁNG, TRÊN
KHÔNG
|
FLARES, AERIAL
|
0093
|
1
|
1
|
|
57
|
BỘT NỔ FLASH
|
FLASH POWDER
|
0094
|
1
|
1
|
|
58
|
THIẾT BỊ PHÁ VỠ, DỄ
NỔ không có ngòi nổ, dùng cho giếng dầu
|
FRACTURING DEVICES,
EXPLOSIVE without detonator, for oil wells
|
0099
|
1
|
1
|
|
59
|
ĐẦU ĐẠN, KHÔNG NỔ
|
FUSE,
NON-DETONATING
|
0101
|
1
|
1
|
|
60
|
DÂY (NGÕI) NỔ, bọc
kim loại
|
CORD (FUSE),
DETONATING, metal clad
|
0102
|
1
|
1
|
|
61
|
ĐẦU ĐẠN, KHAI HỎA,
dạng ống, bọc kim loại
|
FUSE, IGNITER,
tubular, metal clad
|
0103
|
1
|
1.4
|
|
62
|
DÂY (NGÕI) NỔ, HIỆU
ỨNG NHẸ, bọc kim loại
|
CORD (FUSE),
DETONATING, MILD EFFECT, metal clad
|
0104
|
1
|
1.4
|
|
63
|
ĐẦU ĐẠN, AN TOÀN
|
FUSE, SAFETY
|
0105
|
1
|
1.4
|
|
64
|
NGÕI NỔ
|
FUZES, DETONATING
|
0106
|
1
|
1
|
|
65
|
NGÕI NỔ
|
FUZES, DETONATING
|
0107
|
1
|
1
|
|
66
|
LỰU ĐẠN, LUYỆN TẬP,
cầm tay hoặc phóng từ súng phóng lựu
|
GRENADES, PRACTICE,
hand or rifle
|
0110
|
1
|
1.4
|
|
67
|
GUANYLNITROSAMINO-
GUANYLIDEN HYDRAZIN, LÀM ƯỚT với trên 30% nước theo khối lượng
|
GUANYLNITROSAMINO-
GUANYLIDENE HYDRAZINE, WETTED with not less than 30% water, by mass
|
0113
|
1
|
1
|
|
68
|
GUANYLNITROSAMINO-
GUANYLTETRAZEN (TETRAZEN), LÀM ƯỚT với trên 30% nước, hoặc hỗn hợp của rượu
cồn và nước, theo khối lượng
|
GUANYLNITROSAMINO-
GUANYLTETRAZENE (TETRAZENE), WETTED with not less than 30% water, or mixture
of alcohol and water, by mass
|
0114
|
1
|
1
|
|
69
|
HEXOLIT (HEXOTOL),
khô hoặc làm ướt với dưới 15% nước theo khối lượng
|
HEXOLITE (HEXOTOL),
dry or wetted with less than 15% water, by mass
|
0118
|
1
|
1
|
|
70
|
HẠT LỬA
|
IGNITERS
|
0121
|
1
|
1
|
|
71
|
SÖNG BẮN VỈA BẰNG
THỦY LỰC, HẠT ĐỊNH HÌNH, giếng dầu, không có ngòi nổ
|
JET PERFORATING
GUNS, CHARGED, oil well, without detonator
|
0124
|
1
|
1
|
|
72
|
CHÌ AZIT, LÀM ƯỚT
với trên 20% nước, hoặc hỗn hợp của rượu cồn và nước, theo khối lượng
|
LEAD AZIDE, WETTED
with not less than 20% water, or mixture of alcohol and water, by mass
|
0129
|
1
|
1
|
|
73
|
CHÌ STYPHNAT (CHÌ
TRINITRORESORCINAT), LÀM ƯỚT với trên 20% nước, hoặc hỗn hợp của rượu cồn và
nước, theo khối lượng
|
LEAD STYPHNATE
(LEAD TRINITRORESORCINATE), WETTED with not less than 20% water, or mixture
of alcohol and water, by mass
|
0130
|
1
|
1
|
|
74
|
NGÕI NỔ, ĐẦU ĐẠN
|
LIGHTERS, FUSE
|
0131
|
1
|
1.4
|
|
75
|
MUỐI KIM LOẠI BỐC
CHÁY CỦA DẪN XUẤT NITRO THƠM, N.O.S.
|
DEFLAGRATING METAL
SALTS OF AROMATIC NITRODERIVATIVES, N.O.S.
|
0132
|
1
|
1
|
|
76
|
MANNITOL HEXANITRAT
(NITROMANNIT), LÀM ƯỚT với trên 40% nước, hoặc hỗn hợp của rượu cồn và nước,
theo khối lượng
|
MANNITOL
HEXANITRATE (NITROMANNITE), WETTED with not less than 40% water, or mixture of
alcohol and water, by mass
|
0133
|
1
|
1
|
|
77
|
THỦY NGÂN FULMINAT,
LÀM ƯỚT với trên 20% nước, hoặc hỗn hợp của rượu cồn và nước theo khối lượng
|
MERCURY FULMINATE,
WETTED with not less than 20% water, or mixture of alcohol and water, by mass
|
0135
|
1
|
1
|
|
78
|
MÌN có hạt nổ
|
MINES with bursting
charge
|
0136
|
1
|
1
|
|
79
|
MÌN có hạt nổ
|
MINES with bursting
charge
|
0137
|
1
|
1
|
|
80
|
MÌN có hạt nổ
|
MINES with bursting
charge
|
0138
|
1
|
1
|
|
81
|
NITƠ GLYXERIN, KHỬ
NHẠY với trên 40% chất hãm nổ không hòa tan trong nước, không bay hơi, theo
khối lượng
|
NITROGLYCERIN,
DESENSITIZED with not less than 40% non-volatile water-insoluble
phlegmatizer, by mass
|
0143
|
1
|
1
+6.1
|
|
82
|
DUNG DỊCH NITƠ
GLYXERIN TRONG RƯỢU CỒN chứa từ 1% đến 10% nitơ glyxerin
|
NITROGLYCERIN
SOLUTION IN ALCOHOL with more than 1% but not more than 10% nitroglycerin
|
0144
|
1
|
1
|
|
83
|
NITROSTARCH, khô
hoặc ướt chứa dưới 20% nước theo khối lượng
|
NITROSTARCH, dry or
wetted with less than 20% water, by mass
|
0146
|
1
|
1
|
|
84
|
NITƠ UREA
|
NITRO UREA
|
0147
|
1
|
1
|
|
85
|
PENTAERYTHRIT
TETRANITRAT (PENTAERYTHRITOL TETRANITRAT, PETN), LÀM ƯỚT với trên 25% nước
theo khối lượng, hoặc KHỬ NHẠY với trên 15% chất hãm nổ theo khối lượng
|
PENTAERYTHRITE
TETRANITRATE (PENTAERYTHRITOL TETRANITRATE; PETN), WETTED with not less than
25% water, by mass, or DESENSITIZED with not less than 15% phlegmatizer, by
mass
|
0150
|
1
|
1
|
|
86
|
PENTOLIT, khô hoặc
làm ướt với dưới 15% nước theo khối lượng
|
PENTOLITE, dry or
wetted with less than 15% water, by mass
|
0151
|
1
|
1
|
|
87
|
TRINITROANILIN
(PICRAMIT)
|
TRINITROANILINE
(PICRAMIDE)
|
0153
|
1
|
1
|
|
88
|
TRINITROPHENOL
(AXIT PICRIC), khô hoặc làm ướt với dưới 30% nước theo khối lượng
|
TRINITROPHENOL
(PICRIC ACID), dry or wetted with less than 30% water, by mass
|
0154
|
1
|
1
|
|
89
|
TRINITROCLO-BENZEN
(PICRYL CLORUA)
|
TRINITROCHLORO-BENZENE
(PICRYL CHLORIDE)
|
0155
|
1
|
1
|
|
90
|
THUỐC SÖNG NÉN, ƯỚT
chứa không ít hơn 25% nước theo khối lượng
|
POWDER CAKE (POWDER
PASTE), WETTED with not less than 25% water, by mass
|
0159
|
1
|
1
|
|
91
|
THUỐC SÖNG, KHÔNG
KHÓI
|
POWDER, SMOKELESS
|
0160
|
1
|
1
|
|
92
|
THUỐC SÖNG, KHÔNG
KHÓI
|
POWDER, SMOKELESS
|
0161
|
1
|
1
|
|
93
|
ĐẦU ĐẠN có hạt nổ
|
PROJECTILES with
bursting charge
|
0167
|
1
|
1
|
|
94
|
ĐẦU ĐẠN có hạt nổ
|
PROJECTILES with
bursting charge
|
0168
|
1
|
1
|
|
95
|
ĐẦU ĐẠN có hạt nổ
|
PROJECTILES with
bursting charge
|
0169
|
1
|
1
|
|
96
|
ĐẠN DƯỢC, PHÁT
SÁNG, có hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION,
ILLUMINATING with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0171
|
1
|
1
|
|
97
|
THIẾT BỊ PHÓNG, DỄ
NỔ
|
RELEASE DEVICES,
EXPLOSIVE
|
0173
|
1
|
1.4
|
|
98
|
ĐINH TÁN, LOẠI NỔ
|
RIVETS, EXPLOSIVE
|
0174
|
1
|
1.4
|
|
99
|
TÊN LỬA có hạt nổ
|
ROCKETS with
bursting charge
|
0180
|
1
|
1
|
|
100
|
TÊN LỬA có hạt nổ
|
ROCKETS with
bursting charge
|
0181
|
1
|
1
|
|
101
|
TÊN LỬA có hạt nổ
|
ROCKETS with
bursting charge
|
0182
|
1
|
1
|
|
102
|
TÊN LỬA có đầu kém
hoạt động
|
ROCKETS with inert
head
|
0183
|
1
|
1
|
|
103
|
BỘ PHẬN PHÓNG
|
ROCKET MOTORS
|
0186
|
1
|
1
|
|
104
|
MẪU, DỄ NỔ, ngoài
chất nổ mồi
|
SAMPLES, EXPLOSIVE,
other than initiating explosive
|
0190
|
1
|
|
|
105
|
THIẾT BỊ TÍN HIỆU,
CẦM TAY
|
SIGNAL DEVICES,
HAND
|
0191
|
1
|
1.4
|
|
106
|
TÍN HIỆU, ĐƯỜNG
SẮT, DỄ NỔ
|
SIGNALS, RAILWAY
TRACK, EXPLOSIVE
|
0192
|
1
|
1
|
|
107
|
TÍN HIỆU, ĐƯỜNG
SẮT, DỄ NỔ
|
SIGNALS, RAILWAY
TRACK, EXPLOSIVE
|
0193
|
1
|
1.4
|
|
108
|
TÍN HIỆU, BÁO NGUY,
tàu biển
|
SIGNALS, DISTRESS,
ship
|
0194
|
1
|
1
|
|
109
|
TÍN HIỆU, BÁO NGUY,
tàu biển
|
SIGNALS, DISTRESS,
ship
|
0195
|
1
|
1
|
|
110
|
TÍN HIỆU, KHÓI
|
SIGNALS, SMOKE
|
0196
|
1
|
1
|
|
111
|
TÍN HIỆU, KHÓI
|
SIGNALS, SMOKE
|
0197
|
1
|
1.4
|
|
112
|
THIẾT BỊ THĂM DÕ,
DỄ NỔ
|
SOUNDING DEVICES,
EXPLOSIVE
|
0204
|
1
|
1
|
|
113
|
TETRANITROANILIN
|
TETRANITROANILINE
|
0207
|
1
|
1
|
|
114
|
TRINITROPHENYLMETYL-
NITRAMIN (TETRYL)
|
TRINITROPHENYLMETHYL-
NITRAMINE (TETRYL)
|
0208
|
1
|
1
|
|
115
|
TRINITROTOLUEN
(TNT), khô hoặc làm ướt với dưới 30% nước theo khối lượng
|
TRINITROTOLUENE
(TNT), dry or wetted with less than 30% water, by mass
|
0209
|
1
|
1
|
|
116
|
CHẤT CHỈ THỊ CHO
ĐẠN DƯỢC
|
TRACERS FOR
AMMUNITION
|
0212
|
1
|
1
|
|
117
|
TRINITROANISOL
|
TRINITROANISOLE
|
0213
|
1
|
1
|
|
118
|
TRINITROBENZEN, khô
hoặc làm ướt với dưới 30% nước theo khối lượng
|
TRINITROBENZENE,
dry or wetted with less than 30% water, by mass
|
0214
|
1
|
1
|
|
119
|
AXIT
TRINITROBENZOIC, khô hoặc làm ướt với dưới 30% nước theo khối lượng
|
TRINITROBENZOIC
ACID, dry or wetted with less than 30% water, by mass
|
0215
|
1
|
1
|
|
120
|
TRINITRO-m-CRESOL
|
TRINITRO-m-CRESOL
|
0216
|
1
|
1
|
|
121
|
TRINITRONAPHTHALEN
|
TRINITRONAPHTHALENE
|
0217
|
1
|
1
|
|
122
|
TRINITROPHENETOL
|
TRINITROPHENETOLE
|
0218
|
1
|
1
|
|
123
|
TRINITRORESORCINOL
(AXIT STYPHNIC), khô hoặc làm ướt với dưới 20% nước, hoặc hỗn hợp của rượu
cồn và nước theo khối lượng
|
TRINITRORESORCINOL
(STYPHNIC ACID), dry or wetted with less than 20% water, or mixture of
alcohol and water, by mass
|
0219
|
1
|
1
|
|
124
|
UREA NITRAT, khô
hoặc làm ướt với dưới 20% nước theo khối lượng
|
UREA NITRATE, dry
or wetted with less than 20% water, by mass
|
0220
|
1
|
1
|
|
125
|
ĐẦU NỔ, TÊN LỬA có
hạt phóng
|
WARHEADS, TORPEDO
with bursting charge
|
0221
|
1
|
1
|
|
126
|
AMONI NITRAT
|
AMMONIUM NITRATE
|
0222
|
1
|
1
|
|
127
|
BARI AZIT, khô hoặc
làm ướt với dưới 50% nước theo khối lượng
|
BARIUM AZIDE, dry
or wetted with less than 50% water, by mass
|
0224
|
1
|
1
+6.1
|
|
128
|
BỘ KÍCH THÍCH CÓ
KÍP NỔ
|
BOOSTERS WITH
DETONATOR
|
0225
|
1
|
1
|
|
129
|
CYCLOTETRAMETYLEN-
TETRANITRAMIN (HMX; OCTOGEN), LÀM ƯỚT với trên 15% nước theo khối lượng
|
CYCLOTETRAMETHYLENE-
TETRANITRAMINE (HMX; OCTOGEN), WETTED with not less than 15% water, by mass
|
0226
|
1
|
1
|
|
130
|
NATRI DINITRO-o-
CRESOLAT, khô hoặc làm ướt với dưới 15% nước theo khối lượng
|
SODIUM DINITRO-o-
CRESOLATE, dry or wetted with less than 15% water, by mass
|
0234
|
1
|
1
|
|
131
|
NATRI PICRAMAT, khô
hoặc làm ướt với dưới 20% nước theo khối lượng
|
SODIUM PICRAMATE,
dry or wetted with less than 20% water, by mass
|
0235
|
1
|
1
|
|
132
|
ZIRCONI PICRAMAT,
khô hoặc làm ướt với dưới 20% nước theo khối lượng
|
ZIRCONIUM
PICRAMATE, dry or wetted with less than 20% water, by mass
|
0236
|
1
|
1
|
|
133
|
HẠT, ĐỊNH HÌNH,
MỀM, TUYẾN TÍNH
|
CHARGES, SHAPED,
FLEXIBLE, LINEAR
|
0237
|
1
|
1.4
|
|
134
|
ĐỘNG CƠ, PHÓNG DÂY
|
ROCKETS,
LINE-THROWING
|
0238
|
1
|
1
|
|
135
|
ĐỘNG CƠ, PHÓNG DÂY
|
ROCKETS,
LINE-THROWING
|
0240
|
1
|
1
|
|
136
|
CHẤT NỔ MẠNH, LOẠI
E
|
EXPLOSIVE,
BLASTING, TYPE E
|
0241
|
1
|
1
|
|
137
|
HẠT, NỔ ĐẨY, DÙNG
CHO SÖNG ĐẠI BÁC
|
CHARGES,
PROPELLING, FOR CANNON
|
0242
|
1
|
1
|
|
138
|
ĐẠN DƯỢC, GÂY CHÁY,
PHOTPHO TRẮNG có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION,
INCENDIARY, WHITE PHOSPHORUS with burster, expelling charge or propelling
charge
|
0243
|
1
|
1
|
|
139
|
ĐẠN DƯỢC, GÂY CHÁY,
PHOTPHO TRẮNG có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION,
INCENDIARY, WHITE PHOSPHORUS with burster, expelling charge or propelling
charge
|
0244
|
1
|
1
|
|
140
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI,
PHOTPHO TRẮNG, có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, SMOKE,
WHITE PHOSPHORUS with burster, expelling charge or propelling charge
|
0245
|
1
|
1
|
|
141
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI,
PHOTPHO TRẮNG, có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, SMOKE,
WHITE PHOSPHORUS with burster, expelling charge or propelling charge
|
0246
|
1
|
1
|
|
142
|
ĐẠN DƯỢC, GÂY CHÁY,
dạng lỏng hoặc gel, có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION,
INCENDIARY, liquid or gel, with burster, expelling charge or propelling
charge
|
0247
|
1
|
1
|
|
143
|
DỤNG CỤ, KÍCH HOẠT
BẰNG NƯỚC với thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
CONTRIVANCES,
WATER- ACTIVATED with burster, expelling charge or propelling charge
|
0248
|
1
|
1
|
|
144
|
DỤNG CỤ, KÍCH HOẠT
BẰNG NƯỚC với thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
CONTRIVANCES,
WATER- ACTIVATED with burster, expelling charge or propelling charge
|
0249
|
1
|
1
|
|
145
|
BỘ PHẬN PHÓNG CHỨA CHẤT
LỎNG DỄ CHÁY có hoặc không có hạt phóng
|
ROCKET MOTORS WITH
HYPERGOLIC LIQUIDS with or without expelling charge
|
0250
|
1
|
1
|
|
146
|
ĐẠN DƯỢC, PHÁT
SÁNG, có hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION,
ILLUMINATING with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0254
|
1
|
1
|
|
147
|
NGÕI NỔ, ĐIỆN để
gây nổ
|
DETONATORS,
ELECTRIC for blasting
|
0255
|
1
|
1.4
|
|
148
|
NGÕI NỔ
|
FUZES, DETONATING
|
0257
|
1
|
1.4
|
|
149
|
OCTOLIT (OCTOL),
khô hoặc làm ướt với dưới 15% nước theo khối lượng
|
OCTOLITE (OCTOL),
dry or wetted with less than 15% water, by mass
|
0266
|
1
|
1
|
|
150
|
NGÕI NỔ, CƠ KHÍ để
gây nổ
|
DETONATORS,
NON-ELECTRIC for blasting
|
0267
|
1
|
1.4
|
|
151
|
BỘ KÍCH THÍCH CÓ
KÍP NỔ
|
BOOSTERS WITH
DETONATOR
|
0268
|
1
|
1
|
|
152
|
HẠT, NỔ ĐẨY
|
CHARGES, PROPELLING
|
0271
|
1
|
1
|
|
153
|
HẠT, NỔ ĐẨY
|
CHARGES, PROPELLING
|
0272
|
1
|
1
|
|
154
|
ĐẠN, THIẾT BỊ ĐIỆN
|
CARTRIDGES, POWER
DEVICE
|
0275
|
1
|
1
|
|
155
|
ĐẠN, THIẾT BỊ ĐIỆN
|
CARTRIDGES, POWER
DEVICE
|
0276
|
1
|
1.4
|
|
156
|
ĐẠN, GIẾNG DẦU
|
CARTRIDGES, OIL
WELL
|
0277
|
1
|
1
|
|
157
|
ĐẠN, GIẾNG DẦU
|
CARTRIDGES, OIL
WELL
|
0278
|
1
|
1.4
|
|
158
|
HẠT, NỔ ĐẨY, DÙNG
CHO SÖNG ĐẠI BÁC
|
CHARGES,
PROPELLING, FOR CANNON
|
0279
|
1
|
1
|
|
159
|
BỘ PHẬN PHÓNG
|
ROCKET MOTORS
|
0280
|
1
|
1
|
|
160
|
BỘ PHẬN PHÓNG
|
ROCKET MOTORS
|
0281
|
1
|
1
|
|
161
|
NITROGUANIDIN
(PICRIT), khô hoặc làm ướt với dưới 20% nước theo khối lượng
|
NITROGUANIDINE
(PICRITE), dry or wetted with less than 20% water, by mass
|
0282
|
1
|
1
|
|
162
|
BỘ KÍCH THÍCH không
có kíp nổ
|
BOOSTERS without
detonator
|
0283
|
1
|
1
|
|
163
|
LỰU ĐẠN, cầm tay
hoặc phóng từ súng phóng lựu, có hạt nổ
|
GRENADES, hand or
rifle, with bursting charge
|
0284
|
1
|
1
|
|
164
|
LỰU ĐẠN, cầm tay
hoặc phóng từ súng phóng lựu, có hạt nổ
|
GRENADES, hand or
rifle, with bursting charge
|
0285
|
1
|
1
|
|
165
|
ĐẦU NỔ, TÊN LỬA có
hạt nổ
|
WARHEADS, ROCKET
with bursting charge
|
0286
|
1
|
1
|
|
166
|
ĐẦU NỔ, TÊN LỬA có
hạt nổ
|
WARHEADS, ROCKET
with bursting charge
|
0287
|
1
|
1
|
|
167
|
HẠT, ĐỊNH HÌNH,
MỀM, TUYẾN TÍNH
|
CHARGES, SHAPED,
FLEXIBLE, LINEAR
|
0288
|
1
|
1
|
|
168
|
DÂY NỔ, mềm
|
CORD, DETONATING,
flexible
|
0289
|
1
|
1.4
|
|
169
|
DÂY (NGÕI) NỔ, bọc
kim loại
|
CORD (FUSE),
DETONATING, metal clad
|
0290
|
1
|
1
|
|
170
|
BOM có hạt nổ
|
BOMBS with bursting
charge
|
0291
|
1
|
1
|
|
171
|
LỰU ĐẠN, cầm tay
hoặc phóng từ súng phóng lựu, có hạt nổ
|
GRENADES, hand or
rifle, with bursting charge
|
0292
|
1
|
1
|
|
172
|
LỰU ĐẠN, cầm tay
hoặc phóng từ súng phóng lựu, có hạt nổ
|
GRENADES, hand or
rifle, with bursting charge
|
0293
|
1
|
1
|
|
173
|
MÌN có hạt nổ
|
MINES with bursting
charge
|
0294
|
1
|
1
|
|
174
|
TÊN LỬA có hạt nổ
|
ROCKETS with
bursting charge
|
0295
|
1
|
1
|
|
175
|
THIẾT BỊ THĂM DÕ,
DỄ NỔ
|
SOUNDING DEVICES,
EXPLOSIVE
|
0296
|
1
|
1
|
|
176
|
ĐẠN DƯỢC, PHÁT
SÁNG, có hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION,
ILLUMINATING with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0297
|
1
|
1.4
|
|
177
|
BOM, PHÁT SÁNG
|
BOMBS, PHOTO-FLASH
|
0299
|
1
|
1
|
|
178
|
ĐẠN DƯỢC, GÂY CHÁY
có hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, INCENDIARY
with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0300
|
1
|
1.4
|
|
179
|
ĐẠN DƯỢC, LÀM CHẢY
NƯỚC MẮT, có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, TEAR-
PRODUCING with burster, expelling charge or propelling charge
|
0301
|
1
|
1.4
+6.1
+8
|
|
180
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge
|
0303
|
1
|
1.4
|
|
181
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy, chứa chất ăn mòn
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge, containing
corrosive substances
|
0303
|
1
|
1.4
+8
|
|
182
|
ĐẠN DƯỢC, KHÓI có
hoặc không có thuốc nổ, thuốc phóng hoặc thuốc nổ đẩy, chứa chất độc đường hô
hấp
|
AMMUNITION, SMOKE
with or without burster, expelling charge or propelling charge, containing
toxic by inhalation substances
|
0303
|
1
|
1.4
+6.1
|
|
183
|
BỘT NỔ FLASH
|
FLASH POWDER
|
0305
|
1
|
1
|
|
184
|
CHẤT CHỈ THỊ CHO
ĐẠN DƯỢC
|
TRACERS FOR
AMMUNITION
|
0306
|
1
|
1.4
|
|
185
|
ĐẠN, TÍN HIỆU
|
CARTRIDGES, SIGNAL
|
0312
|
1
|
1.4
|
|
186
|
TÍN HIỆU, KHÓI
|
SIGNALS, SMOKE
|
0313
|
1
|
1
|
|
187
|
HẠT LỬA
|
IGNITERS
|
0314
|
1
|
1
|
|
188
|
HẠT LỬA
|
IGNITERS
|
0315
|
1
|
1
|
|
189
|
NGÒI CHÁY
|
FUZES, IGNITING
|
0316
|
1
|
1
|
|
190
|
NGÒI CHÁY
|
FUZES, IGNITING
|
0317
|
1
|
1.4
|
|
191
|
LỰU ĐẠN, LUYỆN TẬP,
cầm tay hoặc phóng từ súng phóng lựu
|
GRENADES, PRACTICE,
hand or rifle
|
0318
|
1
|
1
|
|
192
|
KÍP NỔ, DẠNG ỐNG
|
PRIMERS, TUBULAR
|
0319
|
1
|
1
|
|
193
|
KÍP NỔ, DẠNG ỐNG
|
PRIMERS, TUBULAR
|
0320
|
1
|
1.4
|
|
194
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ có hạt nổ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS with bursting charge
|
0321
|
1
|
1
|
|
195
|
BỘ PHẬN PHÓNG CHỨA CHẤT
LỎNG DỄ CHÁY có hoặc không có hạt phóng
|
ROCKET MOTORS WITH
HYPERGOLIC LIQUIDS with or without expelling charge
|
0322
|
1
|
1
|
|
196
|
ĐẠN, THIẾT BỊ ĐIỆN
|
CARTRIDGES, POWER
DEVICE
|
0323
|
1
|
1.4
|
|
197
|
ĐẦU ĐẠN có hạt nổ
|
PROJECTILES with
bursting charge
|
0324
|
1
|
1
|
|
198
|
HẠT LỬA
|
IGNITERS
|
0325
|
1
|
1.4
|
|
199
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, RỖNG
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, BLANK
|
0326
|
1
|
1
|
|
200
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, RỖNG hoặc ĐẠN, SÖNG CẦM TAY CỠ NHỎ, RỖNG
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, BLANK or CARTRIDGES, SMALL ARMS, BLANK
|
0327
|
1
|
1
|
|
201
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, ĐẦU ĐẠN TRƠ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, INERT PROJECTILE
|
0328
|
1
|
1
|
|
202
|
NGƯ LÔI có hạt nổ
|
TORPEDOES with
bursting charge
|
0329
|
1
|
1
|
|
203
|
NGƯ LÔI có hạt nổ
|
TORPEDOES with
bursting charge
|
0330
|
1
|
1
|
|
204
|
CHẤT NỔ MẠNH, LOẠI
B
(VẬT LIỆU, NỔ, LOẠI
B)
|
EXPLOSIVE,
BLASTING, TYPE B
(AGENT, BLASTING,
TYPE B)
|
0331
|
1
|
1.5
|
1.5D
|
205
|
CHẤT NỔ MẠNH, LOẠI
E
(VẬT LIỆU, NỔ, LOẠI
E)
|
EXPLOSIVE,
BLASTING, TYPE E
(AGENT, BLASTING,
TYPE E)
|
0332
|
1
|
1.5
|
1.5D
|
206
|
PHÁO HOA
|
FIREWORKS
|
0333
|
1
|
1
|
|
207
|
PHÁO HOA
|
FIREWORKS
|
0334
|
1
|
1
|
|
208
|
PHÁO HOA
|
FIREWORKS
|
0335
|
1
|
1
|
|
209
|
PHÁO HOA
|
FIREWORKS
|
0336
|
1
|
1.4
|
|
210
|
PHÁO HOA
|
FIREWORKS
|
0337
|
1
|
1.4
|
|
211
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, RỖNG hoặc ĐẠN, SÖNG CẦM TAY CỠ NHỎ, RỖNG
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, BLANK or CARTRIDGES, SMALL ARMS, BLANK
|
0338
|
1
|
1.4
|
|
212
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, ĐẦU ĐẠN TRƠ hoặc ĐẠN, SÖNG CẦM TAY CỠ NHỎ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, INERT PROJECTILE or CARTRIDGES, SMALL ARMS
|
0339
|
1
|
1.4
|
|
213
|
NITƠ XENLULO, khô
hoặc làm ướt với dưới 25% nước (hoặc rượu cồn) theo khối lượng
|
NITROCELLULOSE, dry
or wetted with less than 25% water (or alcohol), by mass
|
0340
|
1
|
1
|
|
214
|
NITƠ XENLULO, không
biến đổi hoặc hóa dẻo với dưới 18% chất hóa dẻo theo khối lượng
|
NITROCELLULOSE,
unmodified or plasticized with less than 18% plasticizing substance, by mass
|
0341
|
1
|
1
|
|
215
|
NITƠ XENLULO, LÀM ƯỚT
với trên 25% rượu cồn theo khối lượng
|
NITROCELLULOSE,
WETTED with not less than 25% alcohol, by mass
|
0342
|
1
|
1
|
|
216
|
NITƠ XENLULO, HÓA
DẺO với trên 18% chất hóa dẻo theo khối lượng
|
NITROCELLULOSE, PLASTICIZED
with not less than 18% plasticizing substance, by mass
|
0343
|
1
|
1
|
|
217
|
ĐẦU ĐẠN có hạt nổ
|
PROJECTILES with
bursting charge
|
0344
|
1
|
1.4
|
|
218
|
ĐẦU ĐẠN, trơ có
chất chỉ thị
|
PROJECTILES, inert
with tracer
|
0345
|
1
|
1.4
|
|
219
|
ĐẦU ĐẠN có thuốc nổ
hoặc hạt phóng
|
PROJECTILES with
burster or expelling charge
|
0346
|
1
|
1
|
|
220
|
ĐẦU ĐẠN có thuốc nổ
hoặc hạt phóng
|
PROJECTILES with
burster or expelling charge
|
0347
|
1
|
1.4
|
|
221
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ có hạt nổ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS with bursting charge
|
0348
|
1
|
1.4
|
|
222
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0349
|
1
|
1.4
|
|
223
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0350
|
1
|
1.4
|
|
224
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0351
|
1
|
1.4
|
|
225
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0352
|
1
|
1.4
|
|
226
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0353
|
1
|
1.4
|
|
227
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0354
|
1
|
1
|
|
228
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0355
|
1
|
1
|
|
229
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0356
|
1
|
1
|
|
230
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0357
|
1
|
1
|
|
231
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0358
|
1
|
1
|
|
232
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0359
|
1
|
1
|
|
233
|
CÁC CHI TIẾT NGÕI
NỔ, CƠ KHÍ để gây nổ
|
DETONATOR
ASSEMBLIES, NON-ELECTRIC for blasting
|
0360
|
1
|
1
|
|
234
|
CÁC CHI TIẾT NGÕI
NỔ, CƠ KHÍ để gây nổ
|
DETONATOR
ASSEMBLIES, NON-ELECTRIC for blasting
|
0361
|
1
|
1.4
|
|
235
|
ĐẠN DƯỢC, LUYỆN TẬP
|
AMMUNITION,
PRACTICE
|
0362
|
1
|
1.4
|
|
236
|
ĐẠN DƯỢC, THỬ NGHIỆM
|
AMMUNITION, PROOF
|
0363
|
1
|
1.4
|
|
237
|
NGÕI NỔ CHO ĐẠN DƯỢC
|
DETONATORS FOR
AMMUNITION
|
0364
|
1
|
1
|
|
238
|
NGÕI NỔ CHO ĐẠN DƯỢC
|
DETONATORS FOR
AMMUNITION
|
0365
|
1
|
1.4
|
|
239
|
NGÕI NỔ CHO ĐẠN DƯỢC
|
DETONATORS FOR
AMMUNITION
|
0366
|
1
|
1.4
|
|
240
|
NGÕI NỔ
|
FUZES, DETONATING
|
0367
|
1
|
1.4
|
|
241
|
NGÒI CHÁY
|
FUZES, IGNITING
|
0368
|
1
|
1.4
|
|
242
|
ĐẦU NỔ, TÊN LỬA có
hạt nổ
|
WARHEADS, ROCKET
with bursting charge
|
0369
|
1
|
1
|
|
243
|
ĐẦU NỔ, TÊN LỬA có
thuốc nổ hoặc hạt phóng
|
WARHEADS, ROCKET
with burster or expelling charge
|
0370
|
1
|
1.4
|
|
244
|
ĐẦU NỔ, TÊN LỬA có
thuốc nổ hoặc hạt phóng
|
WARHEADS, ROCKET
with burster or expelling charge
|
0371
|
1
|
1.4
|
|
245
|
LỰU ĐẠN, LUYỆN TẬP,
cầm tay hoặc phóng từ súng phóng lựu
|
GRENADES, PRACTICE,
hand or rifle
|
0372
|
1
|
1
|
|
246
|
THIẾT BỊ TÍN HIỆU,
CẦM TAY
|
SIGNAL DEVICES,
HAND
|
0373
|
1
|
1.4
|
|
247
|
THIẾT BỊ THĂM DÕ,
DỄ NỔ
|
SOUNDING DEVICES,
EXPLOSIVE
|
0374
|
1
|
1
|
|
248
|
THIẾT BỊ THĂM DÕ,
DỄ NỔ
|
SOUNDING DEVICES,
EXPLOSIVE
|
0375
|
1
|
1
|
|
249
|
KÍP NỔ, DẠNG ỐNG
|
PRIMERS, TUBULAR
|
0376
|
1
|
1.4
|
|
250
|
KÍP NỔ, DẠNG NẮP
|
PRIMERS, CAP TYPE
|
0377
|
1
|
1
|
|
251
|
KÍP NỔ, DẠNG NẮP
|
PRIMERS, CAP TYPE
|
0378
|
1
|
1.4
|
|
252
|
VỎ, ĐẠN, RỖNG, CÓ
KÍP NỔ
|
CASES, CARTRIDGE,
EMPTY, WITH PRIMER
|
0379
|
1
|
1.4
|
|
253
|
VẬT PHẨM, TỰ CHÁY
|
ARTICLES,
PYROPHORIC
|
0380
|
1
|
1
|
|
254
|
ĐẠN, THIẾT BỊ ĐIỆN
|
CARTRIDGES, POWER
DEVICE
|
0381
|
1
|
1
|
|
255
|
BỘ PHẬN, CHUỖI THUỐC
NỔ DÂY CHUYỀN, N.O.S.
|
COMPONENTS,
EXPLOSIVE TRAIN, N.O.S.
|
0382
|
1
|
1
|
|
256
|
BỘ PHẬN, CHUỖI
THUỐC NỔ DÂY CHUYỀN, N.O.S.
|
COMPONENTS,
EXPLOSIVE TRAIN, N.O.S.
|
0383
|
1
|
1.4
|
|
257
|
BỘ PHẬN, CHUỖI
THUỐC NỔ DÂY CHUYỀN, N.O.S.
|
COMPONENTS,
EXPLOSIVE TRAIN, N.O.S.
|
0384
|
1
|
1.4
|
|
258
|
5-NITROBENZOTRIAZOL
|
5-NITROBENZOTRIAZOL
|
0385
|
1
|
1
|
|
259
|
AXIT TRINITROBENZEN
SUNPHONIC
|
TRINITROBENZENE-SULPHONIC
ACID
|
0386
|
1
|
1
|
|
260
|
TRINITROFLORENON
|
TRINITROFLUORENONE
|
0387
|
1
|
1
|
|
261
|
HỖN HỢP
TRINITROTOLUEN (TNT) VÀ TRINITROBENZEN hoặc HỖN HỢP TRINITROTOLUEN (TNT) VÀ
HEXANITROSTILBEN
|
TRINITROTOLUENE
(TNT) AND TRINITROBENZENE MIXTURE or TRINITROTOLUENE (TNT) AND
HEXANITROSTILBENE MIXTURE
|
0388
|
1
|
1
|
|
262
|
HỖN HỢP
TRINITROTOLUEN (TNT) CHỨA TRINITROBENZEN VÀ HEXANITROSTILBEN
|
TRINITROTOLUENE
(TNT) MIXTURE CONTAINING TRINITROBENZENE AND HEXANITROSTILBENE
|
0389
|
1
|
1
|
|
263
|
TRITONAL
|
TRITONAL
|
0390
|
1
|
1
|
|
264
|
CYCLOTRIMETYLEN-
TRINITRAMIN (CYCLONIT; HEXOGEN; RDX) VÀ HỖN HỢP CYCLOTETRAMETYLEN-
TETRANITRAMIN (HMX; OCTOGEN), LÀM ƯỚT với trên 15% nước theo khối lượng hoặc
KHỬ NHẠY với trên 10% chất hãm nổ theo khối lượng
|
CYCLOTRIMETHYLENE-
TRINITRAMINE (CYCLONITE; HEXOGEN; RDX) AND CYCLOTETRAMETHYLENE-
TETRANITRAMINE (HMX; OCTOGEN) MIXTURE, WETTED with not less than 15% water,
by mass or DESENSITIZED with not less than 10% phlegmatiser by mass
|
0391
|
1
|
1
|
|
265
|
HEXANITROSTILBEN
|
HEXANITROSTILBENE
|
0392
|
1
|
1
|
|
266
|
HEXOTONAL
|
HEXOTONAL
|
0393
|
1
|
1
|
|
267
|
TRINITRORESORCINOL
(AXIT STYPHNIC), LÀM ƯỚT với trên 20% nước, hoặc hỗn hợp của rượu cồn và nước,
theo khối lượng
|
TRINITRORESORCINOL
(STYPHNIC ACID), WETTED with not less than 20% water, or mixture of alcohol
and water, by mass
|
0394
|
1
|
1
|
|
268
|
BỘ PHẬN PHÓNG, NẠP
NHIÊN LIỆU DẠNG LỎNG
|
ROCKET MOTORS,
LIQUID FUELLED
|
0395
|
1
|
1
|
|
269
|
BỘ PHẬN PHÓNG, NẠP
NHIÊN LIỆU DẠNG LỎNG
|
ROCKET MOTORS, LIQUID
FUELLED
|
0396
|
1
|
1
|
|
270
|
TÊN LỬA NẠP NHIÊN
LIỆU DẠNG LỎNG có hạt nổ
|
ROCKETS, LIQUID
FUELLED with bursting charge
|
0397
|
1
|
1
|
|
271
|
TÊN LỬA NẠP NHIÊN
LIỆU DẠNG LỎNG có hạt nổ
|
ROCKETS, LIQUID
FUELLED with bursting charge
|
0398
|
1
|
1
|
|
272
|
BOM, CHỨA CHẤT LỎNG
DỄ CHÁY và hạt nổ
|
BOMBS WITH
FLAMMABLE LIQUID with bursting charge
|
0399
|
1
|
1
|
|
273
|
BOM, CHỨA CHẤT LỎNG
DỄ CHÁY và hạt nổ
|
BOMBS WITH
FLAMMABLE LIQUID with bursting charge
|
0400
|
1
|
1
|
|
274
|
DIPICRYL SUNFUA,
khô hoặc làm ướt với dưới 10% nước theo khối lượng
|
DIPICRYL SULPHIDE,
dry or wetted with less than 10% water, by mass
|
0401
|
1
|
1
|
|
275
|
AMONI PERCLORAT
|
AMMONIUM
PERCHLORATE
|
0402
|
1
|
1
|
|
276
|
PHÁO SÁNG, TRÊN
KHÔNG
|
FLARES, AERIAL
|
0403
|
1
|
1.4
|
|
277
|
PHÁO SÁNG, TRÊN
KHÔNG
|
FLARES, AERIAL
|
0404
|
1
|
1.4
|
|
278
|
ĐẠN, TÍN HIỆU
|
CARTRIDGES, SIGNAL
|
0405
|
1
|
1.4
|
|
279
|
DINITROSOBENZEN
|
DINITROSOBENZENE
|
0406
|
1
|
1
|
|
280
|
AXIT TETRAZOL-1-
AXETIC
|
TETRAZOL-1-ACETIC
ACID
|
0407
|
1
|
1.4
|
|
281
|
NGÕI NỔ có đặc tính
bảo vệ
|
FUZES, DETONATING
with protective features
|
0408
|
1
|
1
|
|
282
|
NGÕI NỔ có đặc tính
bảo vệ
|
FUZES, DETONATING
with protective features
|
0409
|
1
|
1
|
|
283
|
NGÕI NỔ có đặc tính
bảo vệ
|
FUZES, DETONATING
with protective features
|
0410
|
1
|
1.4
|
|
284
|
PENTAERYTHRIT
TETRANITRAT (PENTAERYTHRITOL TETRANITRAT, PETN) chứa trên 7% sáp theo khối lượng
|
PENTAERYTHRITE
TETRANITRATE (PENTAERYTHRITOL TETRANITRATE; PETN) with not less than 7% wax,
by mass
|
0411
|
1
|
1
|
|
285
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ có hạt nổ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS with bursting charge
|
0412
|
1
|
1.4
|
|
286
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, RỖNG
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, BLANK
|
0413
|
1
|
1
|
|
287
|
HẠT NỔ ĐẨY, DÙNG
CHO SÖNG ĐẠI BÁC
|
CHARGES,
PROPELLING, FOR CANNON
|
0414
|
1
|
1
|
|
288
|
HẠT NỔ ĐẨY
|
CHARGES, PROPELLING
|
0415
|
1
|
1
|
|
289
|
ĐẠN DÙNG TRONG VŨ
KHÍ, ĐẦU ĐẠN TRƠ hoặc ĐẠN, SÖNG CẦM TAY CỠ NHỎ
|
CARTRIDGES FOR
WEAPONS, INERT PROJECTILE or CARTRIDGES, SMALL ARMS
|
0417
|
1
|
1
|
|
290
|
PHÁO SÁNG, MẶT ĐẤT
|
FLARES, SURFACE
|
0418
|
1
|
1
|
|
291
|
PHÁO SÁNG, MẶT ĐẤT
|
FLARES, SURFACE
|
0419
|
1
|
1
|
|
292
|
PHÁO SÁNG, TRÊN
KHÔNG
|
FLARES, AERIAL
|
0420
|
1
|
1
|
|
293
|
PHÁO SÁNG, TRÊN
KHÔNG
|
FLARES, AERIAL
|
0421
|
1
|
1
|
|
294
|
ĐẦU ĐẠN, trơ có
chất chỉ thị
|
PROJECTILES, inert
with tracer
|
0424
|
1
|
1
|
|
295
|
ĐẦU ĐẠN, trơ có
chất chỉ thị
|
PROJECTILES, inert
with tracer
|
0425
|
1
|
1.4
|
|
296
|
ĐẦU ĐẠN có thuốc nổ
hoặc hạt phóng
|
PROJECTILES with
burster or expelling charge
|
0426
|
1
|
1
|
|
297
|
ĐẦU ĐẠN có thuốc nổ
hoặc hạt phóng
|
PROJECTILES with
burster or expelling charge
|
0427
|
1
|
1.4
|
|
298
|
VẬT PHẨM, DẪN LỬA,
cho mục đích kỹ thuật
|
ARTICLES,
PYROTECHNIC for technical purposes
|
0428
|
1
|
1
|
|
299
|
VẬT PHẨM, DẪN LỬA,
cho mục đích kỹ thuật
|
ARTICLES,
PYROTECHNIC for technical purposes
|
0429
|
1
|
1
|
|
300
|
VẬT PHẨM, DẪN LỬA,
cho mục đích kỹ thuật
|
ARTICLES,
PYROTECHNIC for technical purposes
|
0430
|
1
|
1
|
|
301
|
VẬT PHẨM, DẪN LỬA,
cho mục đích kỹ thuật
|
ARTICLES,
PYROTECHNIC for technical purposes
|
0431
|
1
|
1.4
|
|
302
|
VẬT PHẨM, DẪN LỬA,
cho mục đích kỹ thuật
|
ARTICLES,
PYROTECHNIC for technical purposes
|
0432
|
1
|
1.4
|
|
303
|
THUỐC SÖNG NÉN, ƯỚT
chứa không ít hơn 17% rượu cồn, theo khối lượng
|
POWDER CAKE (POWDER
PASTE), WETTED with not less than 17% alcohol, by mass
|
0433
|
1
|
1
|
|
304
|
ĐẦU ĐẠN có thuốc nổ
hoặc hạt phóng
|
PROJECTILES with
burster or expelling charge
|
0434
|
1
|
1
|
|
305
|
ĐẦU ĐẠN có thuốc nổ
hoặc hạt phóng
|
PROJECTILES with
burster or expelling charge
|
0435
|
1
|
1.4
|
|
306
|
TÊN LỬA có hạt
phóng
|
ROCKETS with
expelling charge
|
0436
|
1
|
1
|
|
307
|
TÊN LỬA có hạt
phóng
|
ROCKETS with expelling
charge
|
0437
|
1
|
1
|
|
308
|
TÊN LỬA có hạt
phóng
|
ROCKETS with
expelling charge
|
0438
|
1
|
1.4
|
|
309
|
HẠT, ĐỊNH HÌNH,
không có ngòi nổ
|
CHARGES, SHAPED,
without detonator
|
0439
|
1
|
1
|
|
310
|
HẠT, ĐỊNH HÌNH,
không có ngòi nổ
|
CHARGES, SHAPED,
without detonator
|
0440
|
1
|
1.4
|
|
311
|
HẠT, ĐỊNH HÌNH,
không có ngòi nổ
|
CHARGES, SHAPED,
without detonator
|
0441
|
1
|
1.4
|
|
312
|
HẠT, DỄ NỔ, THƯƠNG
MẠI không có ngòi nổ
|
CHARGES, EXPLOSIVE,
COMMERCIAL without detonator
|
0442
|
1
|
1
|
|
313
|
HẠT, DỄ NỔ, THƯƠNG
MẠI không có ngòi nổ
|
CHARGES, EXPLOSIVE,
COMMERCIAL without detonator
|
0443
|
1
|
1
|
|
314
|
HẠT, DỄ NỔ, THƯƠNG
MẠI không có ngòi nổ
|
CHARGES, EXPLOSIVE,
COMMERCIAL without detonator
|
0444
|
1
|
1.4
|
|
315
|
HẠT, DỄ NỔ, THƯƠNG
MẠI không có ngòi nổ
|
CHARGES, EXPLOSIVE,
COMMERCIAL without detonator
|
0445
|
1
|
1.4
|
|
316
|
VỎ, DỄ CHÁY, RỖNG,
KHÔNG CÓ KÍP NỔ
|
CASES, COMBUSTIBLE,
EMPTY, WITHOUT PRIMER
|
0446
|
1
|
1.4
|
|
317
|
VỎ, DỄ CHÁY, RỖNG,
KHÔNG CÓ KÍP NỔ
|
CASES, COMBUSTIBLE,
EMPTY, WITHOUT PRIMER
|
0447
|
1
|
1
|
|
318
|
5-MERCAPTOTETRAZOL-1-
AXIT AXETIC
|
5-MERCAPTOTETRAZOL-1-
ACETIC ACID
|
0448
|
1
|
1.4
|
|
319
|
NGƯ LÔI, NHIÊN LIỆU
DẠNG LỎNG, có hoặc không có hạt nổ
|
TORPEDOES, LIQUID
FUELLED with or without bursting charge
|
0449
|
1
|
1
|
|
320
|
NGƯ LÔI, NHIÊN LIỆU
DẠNG LỎNG với đầu đạn kém hoạt động
|
TORPEDOES, LIQUID
FUELLED with inert head
|
0450
|
1
|
1
|
|
321
|
NGƯ LÔI có hạt nổ
|
TORPEDOES with
bursting charge
|
0451
|
1
|
1
|
|
322
|
LỰU ĐẠN, LUYỆN TẬP,
cầm tay hoặc phóng từ súng phóng lựu
|
GRENADES, PRACTICE,
hand or rifle
|
0452
|
1
|
1.4
|
|
323
|
ĐỘNG CƠ, PHÓNG DÂY
|
ROCKETS,
LINE-THROWING
|
0453
|
1
|
1.4
|
|
324
|
HẠT LỬA
|
IGNITERS
|
0454
|
1
|
1.4
|
|
325
|
NGÕI NỔ, CƠ KHÍ để
gây nổ
|
DETONATORS,
NON-ELECTRIC for blasting
|
0455
|
1
|
1.4
|
|
326
|
NGÕI NỔ, ĐIỆN để
gây nổ
|
DETONATORS,
ELECTRIC for blasting
|
0456
|
1
|
1.4
|
|
327
|
HẠT, NỔ, GẮN CHẤT
DẺO
|
CHARGES, BURSTING,
PLASTICS BONDED
|
0457
|
1
|
1
|
|
328
|
HẠT, NỔ, GẮN CHẤT
DẺO
|
CHARGES, BURSTING,
PLASTICS BONDED
|
0458
|
1
|
1
|
|
329
|
HẠT, NỔ, GẮN CHẤT
DẺO
|
CHARGES, BURSTING,
PLASTICS BONDED
|
0459
|
1
|
1.4
|
|
330
|
HẠT, NỔ, GẮN CHẤT
DẺO
|
CHARGES, BURSTING,
PLASTICS BONDED
|
0460
|
1
|
1.4
|
|
331
|
BỘ PHẬN, CHUỖI
THUỐC NỔ DÂY CHUYỀN, N.O.S.
|
COMPONENTS, EXPLOSIVE
TRAIN, N.O.S.
|
0461
|
1
|
1
|
|
332
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0462
|
1
|
1
|
|
333
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0463
|
1
|
1
|
|
334
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0464
|
1
|
1
|
|
335
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ, N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0465
|
1
|
1
|
|
336
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0466
|
1
|
1
|
|
337
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0467
|
1
|
1
|
|
338
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0468
|
1
|
1
|
|
339
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0469
|
1
|
1
|
|
340
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0470
|
1
|
1
|
|
341
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0471
|
1
|
1.4
|
|
342
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
N.O.S.
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0472
|
1
|
1.4
|
|
343
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0473
|
1
|
1
|
|
344
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0474
|
1
|
1
|
|
345
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0475
|
1
|
1
|
|
346
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0476
|
1
|
1
|
|
347
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0477
|
1
|
1
|
|
348
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0478
|
1
|
1
|
|
349
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0479
|
1
|
1.4
|
|
350
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0480
|
1
|
1.4
|
|
351
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0481
|
1
|
1.4
|
|
352
|
CHẤT, DỄ NỔ, KHÔNG
NHẠY (CHẤT, EVI), N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, VERY INSENSITIVE (SUBSTANCES, EVI), N.O.S.
|
0482
|
1
|
1.5
|
|
353
|
CYCLOTRIMETYLEN-
TRINITRAMIN (CYCLONIT; HEXOGEN; RDX), KHỬ NHẠY
|
CYCLOTRIMETHYLENE-
TRINITRAMINE (CYCLONITE; HEXOGEN; RDX), DESENSITIZED
|
0483
|
1
|
1
|
|
354
|
CYCLOTETRAMETYLEN-
TETRA-NITRAMIN (HMX; OCTOGEN), KHỬ NHẠY
|
CYCLOTETRAMETHYLENE-
TETRA-NITRAMINE (HMX; OCTOGEN), DESENSITIZED
|
0484
|
1
|
1
|
|
355
|
CHẤT, DỄ NỔ, N.O.S.
|
SUBSTANCES,
EXPLOSIVE, N.O.S.
|
0485
|
1
|
1.4
|
|
356
|
VẬT PHẨM, DỄ NỔ,
GẦN NHƯ KHÔNG NHẠY (VẬT PHẨM, EEI)
|
ARTICLES,
EXPLOSIVE, EXTREMELY INSENSITIVE (ARTICLES, EEI)
|
0486
|
1
|
1.6
|
|
357
|
TÍN HIỆU, KHÓI
|
SIGNALS, SMOKE
|
0487
|
1
|
1
|
|
358
|
ĐẠN DƯỢC, LUYỆN TẬP
|
AMMUNITION,
PRACTICE
|
0488
|
1
|
1
|
|
359
|
DINITROGLYCOLURIL
(DINGU)
|
DINITROGLYCOLURIL
(DINGU)
|
0489
|
1
|
1
|
|
360
|
NITROTRIAZOLON
(NTO)
|
NITROTRIAZOLONE
(NTO)
|
0490
|
1
|
1
|
|
361
|
HẠT NỔ ĐẨY
|
CHARGES, PROPELLING
|
0491
|
1
|
1.4
|
|
362
|
TÍN HIỆU, ĐƯỜNG
SẮT, DỄ NỔ
|
SIGNALS, RAILWAY
TRACK, EXPLOSIVE
|
0492
|
1
|
1
|
|
363
|
TÍN HIỆU, ĐƯỜNG
SẮT, DỄ NỔ
|
SIGNALS, RAILWAY
TRACK, EXPLOSIVE
|
0493
|
1
|
1.4
|
|
364
|
SÖNG BẮN VỈA BẰNG
THỦY LỰC, HẠT ĐỊNH HÌNH, giếng dầu, không có ngòi nổ
|
JET PERFORATING
GUNS, CHARGED, oil well, without detonator
|
0494
|
1
|
1.4
|
|
365
|
| | |