Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 334/QĐ-ĐCKS Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam Người ký: Nguyễn Văn Nguyên
Ngày ban hành: 14/04/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 334/QĐ-ĐCKS

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐỀ ÁN "ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN VÙNG TRUNG TRUNG BỘ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI"

TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

Căn cứ Quyết định số 48/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Công văn số 1152/TTg-CN ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án "Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung Trung Bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội";

Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định công tác nghiệm thu kết quả thi công và thẩm định các dự án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 887/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chế quản lý các đề án, dự án chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt đề án "Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung Trung Bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội";

Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Địa chất, Kế hoạch-Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý đề án "Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung Trung Bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng các Vụ: Địa chất, Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TNMT (báo cáo);
- TT. Trần Quý Kiên (báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu VT, ĐC, KHTC.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Nguyên

QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐỀ ÁN

"ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN VÙNG TRUNG TRUNG BỘ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-ĐCKS ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam)

Điều 1. Nội dung chính của đề án

1. Đề án "Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung Trung Bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội" (sau đây gọi tắt là đề án tổng thể) bao gồm 4 đề án thành phần:

a) Đề án: Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản kim loại vùng Trung Trung Bộ (sau đây gọi tắt là đề án khoáng sản kim loại);

b) Đề án: Đánh giá tổng thể tiềm năng quặng urani vùng Trung Trung Bộ (sau đây gọi tắt là đề án urani);

c) Đề án: Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản khoáng chất công nghiệp vùng Trung Trung Bộ (sau đây gọi tắt là đề án khoáng chất công nghiệp);

d) Đề án: Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản đá ốp lát vùng Trung Trung Bộ (sau đây gọi tắt là đề án đá ốp lát).

2. Sản phẩm chính của đề án:

a) Tài liệu nguyên thủy toàn Đề án: bao gồm các tài liệu nguyên thủy được thu thập, thành lập trong quá trình thi công đề án.

b) Báo cáo kết quả từng Đề án thành phần gồm: thuyết minh, các phụ lục, các bản vẽ, các mẫu vật kèm theo.

c) Báo cáo kết quả Đề án tổng thể “Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung Trung Bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”.

3. Phân công thực hiện:

a) Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Cơ quan chủ trì: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thành phần:

- Đề án khoáng sản kim loại: Liên đoàn Địa chất Trung Trung Bộ;

- Đề án urani: Liên đoàn Địa chất Xạ Hiếm;

- Đề án KCCN: Liên đoàn ĐC Trung Trung Bộ;

- Đề án đá ốp lát: ĐC Trung Trung Bộ.

đ) Các đơn vị phối hợp: Các đơn vị địa chất thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, trong nước và ngoài nước liên quan.

Điều 2. Nội dung quy định và phạm vi áp dụng

1. Quy chế này quy định việc quản lý, tổ chức thi công đề án Trung Trung Bộ) bao gồm:

a) Lập kế hoạch thi công hàng năm;

b) Điều chỉnh đề án;

c) Tổ chức thi công;

d) Công tác kiểm tra;

đ) Nghiệm thu;

e) Lập báo cáo tổng kết đề án.

2. Quy chế này được áp dụng thống nhất đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Tổng cục và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Đề án.

Điều 3. Các quy định kỹ thuật và quản lý áp dụng trong quản lý, tổ chức thực hiện Đề án

1. Công tác điều tra, đánh giá khoáng sản thực hiện theo Quy định kỹ thuật về đánh giá khoáng sản trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (Thông tư số 42/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016) và Quy định nội dung lập bản đồ địa chất khoáng sản chi tiết và thiết kế, bố trí các dạng công việc đánh giá khoáng sản (Thông tư số 03/2011/TT-BTNMT , ngày 29 tháng 01 năm 2011).

2. Công tác thu thập và thành lập tài liệu nguyên thủy thực hiện theo Quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản (Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).

3. Công tác kiểm soát chất lượng mẫu phân tích thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản (Thông tư số 62/2014/TT-BTNMT ngày 9 tháng 12 năm 2014).

4. Các quy định, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về công tác địa vật lý.

5. Công tác kiểm tra, nghiệm thu, phê duyệt điều chỉnh đề án thực hiện theo Quy định công tác nghiệm thu kết quả thi công và thẩm định các dự án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản (Thông tư số 26/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019).

6. Quyết định phê duyệt (phê duyệt điều chỉnh) đề án tổng thể và các Quyết định phê duyệt (phê duyệt điều chỉnh) đề án thành phần được cấp thẩm quyền phê duyệt kèm theo thuyết minh đề án tổng thể và các đề án thành phần.

7. Các quy định khác có liên quan.

8. Trường hợp các quy định nêu trên được sửa đổi, thay thế bằng quy định mới, đề án sẽ áp dụng theo quy định mới.

Điều 4. Lập kế hoạch thi công hàng năm

1. Hàng năm, trên cơ sở nguồn vốn được phân bổ, đơn vị chủ trì lập kế hoạch thi công đề án thành phần kèm dự toán trình Tổng cục thẩm định, phê duyệt.

Kế hoạch thi công hàng năm được lập trên cơ sở Đề án hoặc Đề án điều chỉnh đã duyệt; kết quả thực hiện đề án của những năm trước đó; các văn bản chỉ đạo kỹ thuật, kinh phí của Bộ và của Tổng cục.

2. Kế hoạch thi công cần nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ; các khối lượng chính; dự kiến chi tiết, đầy đủ trình tự thi công; các giải pháp để thi công đảm bảo chất lượng: phương pháp áp dụng, chuyên gia, hợp tác quốc tế (mẫu số 1).

3. Vụ Địa chất phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính, chủ nhiệm đề án tổng thể làm việc với đơn vị chủ trì và chủ nhiệm đề án thành phần thống nhất về đối tượng khoáng sản, diện tích điều tra, các nhiệm vụ cụ thể của năm và hệ phương pháp, kế hoạch, trình tự thi công, phù hợp với kinh phí được giao (có biên bản làm việc kèm theo - mẫu số 2).

4. Đơn vị chủ trì hoàn thiện kế hoạch thi công, dự toán kinh phí năm trình Tổng cục quyết định giao kế hoạch (hoặc quyết định đặt hàng). Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với Vụ Địa chất kiểm tra khối lượng, đơn giá, dự toán trình Tổng cục quyết định.

5. Kế hoạch thi công đề án được Tổng cục chấp thuận kèm theo dự toán chi tiết được phê duyệt (hoặc quyết định đặt hàng) là căn cứ để đơn vị tổ chức thi công và là cơ sở để kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng, kết quả thi công đề án hàng năm.

Điều 5. Điều chỉnh đề án

1. Điều chỉnh đề án thành phần

a) Quá trình thi công có sự thay đổi về đối tượng điều tra, phương pháp điều tra, khối lượng, hạng mục đề án (phát hiện mới về địa chất, khoáng sản, thay đổi đối tượng điều tra,…), đơn vị chủ trì đề nghị điều chỉnh đề án.

b) Công văn đề nghị điều chỉnh phải giải trình rõ lý do điều chỉnh kèm theo bảng khối lượng và dự toán đề nghị điều chỉnh.

c) Vụ Địa chất, Chủ nhiệm đề án tổng thể kiểm tra sự phù hợp, cần thiết của các khối lượng đề nghị điều chỉnh.

d) Vụ Kế hoạch - Tài chính kiểm tra đơn giá, dự toán các hạng mục đề nghị điều chỉnh, trình Tổng cục để trình Bộ phê duyệt điều chỉnh.

đ) Trường hợp cần thiết phải thay đổi khối lượng một số hạng mục (do phát hiện đối tượng địa chất, khoáng sản mới cần làm rõ) trong khi thi công thực địa nhưng không phát sinh hạng mục mới và không làm tăng dự toán được giao, đơn vị chủ trì lập công văn đề nghị điều chỉnh.

Công văn đề nghị điều chỉnh cần giải trình rõ lý do kèm theo bảng tổng hợp khối lượng hạng mục đề nghị điều chỉnh;

Vụ Địa chất, Chủ nhiệm đề án tổng thể kiểm tra tính xác thực và sự cần thiết của các khối lượng cần điều chỉnh. Vụ Kế hoạch - Tài chính kiểm tra sự phù hợp về định mức, đơn giá Tổng cục trưởng xem xét quyết định;

Tổng cục có công văn đồng ý cho đề án thay đổi khối lượng các hạng mục đề nghị và tổ chức thi công, đồng thời gửi Bộ để báo cáo. Công văn nêu rõ yêu cầu đơn vị bổ sung vào đề án điều chỉnh trình Bộ phê duyệt. Đơn vị chỉ tiến hành thi công khi có sự đồng ý bằng văn bản của Tổng cục.

e) Trường hợp trong khi thi công phát sinh hạng mục mới, đơn vị chủ trì công văn đề nghị gửi Tổng cục xem xét để trình Bộ. Đơn vị chỉ tiến hành thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ.

2. Điều chỉnh Đề án tổng thể: thực hiện theo Quy chế quản lý các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn của Bộ:

a) Các đơn vị được giao chủ trì lập dự toán điều chỉnh đề án thành phần, trình Tổng cục;

b) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Địa chất, Chủ nhiệm đề án tổng thể đề xuất điều chỉnh Đề án tổng thể về mục tiêu, nhiệm vụ, sản phẩm và các nội dung liên quan trình Tổng cục trưởng để trình Bộ phê duyệt.

Điều 6. Thi công thực địa

1. Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai thi công đề án thành phần theo kế hoạch thi công đề án kèm theo dự toán chi tiết đã được phê duyệt.

2. Chủ nhiệm đề án thành phần triển khai thi công đề án thành phần theo kế hoạch chi tiết được lập về phương pháp, trình tự, khối lượng thi công, bố trí các tổ nhóm thi công phù hợp, đảm bảo chất lượng, tiến độ.

3. Định kỳ không quá 3 tháng một lần, chủ nhiệm đề án thành phần lập báo cáo tiến độ thi công, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị chủ trì gửi về Chủ nhiệm đề án tổng thể để theo dõi, tổng hợp (mẫu số 3).

Điều 7. Công tác văn phòng hàng năm

1. Các đề án thành phần phải tổ chức công tác văn phòng hàng năm.

2. Văn phòng hàng năm có thể tiến hành xen giữa các đợt thực địa nhưng nhất thiết phải tổ chức văn phòng sau khi kết thúc đợt thực địa cuối cùng trong năm.

3. Công tác văn phòng hàng năm được tiến hành theo quy định kỹ thuật của từng loại đề án.

4. Kết thúc công tác văn phòng hàng năm, Chủ nhiệm đề án thành phần phải lập báo báo kết quả thi công năm đó, làm cơ sở nghiệm thu các cấp.

Điều 8. Công tác kiểm tra

1. Kiểm tra của đơn vị chủ trì:

a) Chủ nhiệm đề án thành phần kiểm soát trình tự thi công, khối lượng, chất lượng, độ chính xác, tin cậy của các tài liệu, kết quả.

b) Đơn vị chủ trì kiểm tra trình tự thi công, chất lượng, độ tin cậy của tài liệu, kết quả thực hiện đề án;

c) Công tác kiểm tra có thể kết hợp với nghiệm thu khối lượng, chất lượng để giảm thiểu các đợt kiểm tra, nghiệm thu cơ sở đối với mỗi đề án;

d) Mỗi đợt kiểm tra đều phải lập biên bản kiểm tra (mẫu số 4);

đ) Trường hợp công tác kiểm tra kết hợp với nghiệm thu cơ sở, đơn vị chủ trì lập biên bản nghiệm thu và hồ sơ theo quy định.

2. Kiểm tra của Tổng cục và chủ nhiệm đề án tổng thể

a) Chủ nhiệm đề án tổng thể lập kế hoạch kiểm tra trình Tổng cục và tổ chức kiểm tra công tác thi công các đề án thành phần. Kiểm tra thực địa tối thiểu 1 lần/đề án thành phần/năm.

b) Công tác kiểm tra bao gồm: đánh giá chất lượng tài liệu, kết hợp với xem xét các kết quả, phát hiện mới về địa chất, khoáng sản và những vấn đề phát sinh theo đề nghị của đơn vị, cần có sự điều chỉnh về hệ phương pháp điều tra, khối lượng, hạng mục điều tra.

c) Thành phần tổ kiểm tra của Tổng cục gồm: Lãnh đạo Tổng cục, chủ nhiệm đề án tổng thể, Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Địa chất, Vụ KHTC theo dõi đề án, đại diện các Vụ liên quan của Bộ và các chuyên gia địa chất có chuyên môn phù hợp.

d) Chủ nhiệm đề án thành phần lập báo cáo, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị chủ trì gửi Tổ kiểm tra. Báo cáo nêu ngắn gọn về tiến độ, kết quả thi công, đề xuất, kiến nghị (nếu có).

đ) Chủ nhiệm đề án thành phần, đại diện lãnh đạo đơn vị và các cán bộ kỹ thuật liên quan phải có mặt trong quá trình kiểm tra để báo cáo, giải trình về những vấn đề liên quan.

e) Kiểm tra trực tiếp tại thực địa các kết quả mới, phát hiện mới về địa chất, khoáng sản và những vấn đề phát sinh theo đề nghị của chủ nhiệm đề án và của đơn vị chủ trì; có ý kiến, kiến nghị về những vấn đề đó.

g) Kết thúc đợt kiểm tra, tổ kiểm tra thành lập biên bản kiểm tra gửi Tổng cục để báo cáo và gửi đơn vị chủ trì để thực hiện.

h) Trường hợp kiểm tra kết hợp với nghiệm thu xác xuất do Tổng cục tổ chức, thành phần tổ kiểm tra - nghiệm thu thực hiện theo quy định về nghiệm thu cấp quản lý.

Điều 9. Công tác nghiệm thu

1. Nghiệm thu cấp cơ sở

a) Kết thúc thi công thực địa hàng năm, chủ nhiệm đề án thành phần lập báo cáo kết quả thi công thực địa, có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị chủ trì gửi về Chủ nhiệm đề án tổng thể.

b) Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở đề án thành phần. Số lần nghiệm thu không ít hơn 2 lần/năm. Trong đó tối thiểu một lần nghiệm thu thực địa và một lần nghiệm thu cuối năm. Thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện đề án chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về khối lượng, chất lượng nghiệm thu cấp cơ sở.

c) Chủ nhiệm đề án tổng thể là thành viên Hội đồng bắt buộc trong kỳ nghiệm thu cuối năm. Trường hợp vắng mặt phải cử cán bộ đại diện tham gia Hội đồng nghiệm thu.

d) Chủ nhiệm đề án thành phần lập báo cáo kết quả thi công theo quy định. Trong đó, xác định các vấn đề tồn tại cần tiếp tục thực hiện và đề xuất phương pháp, khối lượng cần thực hiện, lập kế hoạch thi công bước tiếp theo.

đ) Kết thúc mỗi đợt nghiệm thu, đơn vị chủ trì gửi báo cáo kết quả kèm biên bản nghiệm thu về chủ nhiệm đề án tổng thể để theo dõi.

2. Nghiệm thu cấp quản lý

a) Tổng cục chủ trì tổ chức nghiệm thu cấp quản lý. Mỗi năm phải tổ chức nghiệm thu ít nhất 1 lần với mỗi đề án thành phần vào cuối năm. Trường hợp cần thiết có thể tổ chức nghiệm thu nhiều lần nhưng không quá 3 lần/năm.

b) Vụ Địa chất, Vụ Kế hoạch-Tài chính dự kiến thành phần Hội đồng nghiệm thu, có đại diện các Vụ Khoa học Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia.

c) Trung tâm Kiểm định Địa chất là thư ký thường trực Hội đồng nghiệm thu, có trách nhiệm lập kế hoạch và chuẩn bị các thủ tục để tổ chức Hội đồng nghiệm thu.

d) Trước 5 ngày họp Hội đồng, đơn vị chủ trì phải gửi Tổng cục và Chủ nhiệm đề án tổng thể Biên bản nghiệm thu cơ sở kèm theo báo cáo kết quả thực hiện. Trung tâm Kiểm định Địa chất có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trình Hội đồng nghiệm thu.

đ) Tổng cục tổ chức nghiệm thu, thành lập hồ sơ nghiệm thu theo quy định. Biên bản nghiệm thu kèm theo bảng giá trị khối lượng công việc được nghiệm thu theo quy định có xác nhận của Tổng cục là cơ sở để thanh toán và quyết toán kinh phí đề án hàng năm.

Điều 10. Lập báo cáo tổng kết đề án

1. Các đơn vị được giao chủ trì tổ chức lập báo cáo tổng kết đề án thành phần khi kết thúc thi công.

2. Chủ nhiệm đề án thành phần chủ trì lập báo cáo, chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng của báo cáo tổng kết đề án thành phần.

3. Báo cáo tổng kết đề án thành phần khi hoàn thành phải được nộp về Tổng cục để tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định.

4. Để lập báo cáo tổng kết đề án tổng thể, Tổng cục thành lập Tổ lập báo cáo do Vụ Địa chất làm đầu mối. Các thành viên bao gồm: Vụ Kế hoạch - Tài chính, chủ nhiệm đề án tổng thể và các chủ nhiệm đề án thành phần.

5. Tổng cục tổ chức thẩm định báo cáo tổng kết các đề án thành phần và đề án tổng thể, trình Bộ phê duyệt theo quy định.

Điều 11. Trách nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện Đề án

1. Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thành phần:

- Chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về việc tổ chức, quản lý thực hiện đề án theo kế hoạch được giao về khối lượng, chất lượng, trình tự, tiến độ thi công đề án theo phê duyệt;

- Trình Tổng cục kế hoạch thi công hàng năm;

- Đề nghị điều chỉnh kế hoạch hàng năm và điều chỉnh toàn đề án thành phần được giao chủ trì thực hiện;

- Báo cáo Tổng cục định kỳ hàng quý về tiến độ, kết quả thi công đề án;

- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu cấp cơ sở chất lượng, khối lượng, sản phẩm; xác định khối lượng, giá trị đề nghị thanh toán từng hạng mục công việc của đề án được giao thực hiện theo quy định;

- Trình Tổng cục nghiệm thu cấp quản lý hàng năm theo quy định;

- Trình Tổng cục thẩm định, phê duyệt báo cáo kết quả đề án thành phần được giao chủ trì theo quy định.

- Liên đoàn Địa chất Trung Trung Bộ chủ trì, phối hợp với chủ nhiệm đề án tổng thể lập báo cáo kết quả đề án tổng thể, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

2. Đơn vị phối hợp:

a) Các đơn vị phối hợp trực thuộc Tổng cục, được Tổng cục giao vốn trực tiếp, thực hiện như đối với đơn vị được giao chủ trì;

b) Các cơ quan, đơn vị phối hợp ngoài Tổng cục thực hiện một phần khối lượng, hạng mục công việc của đề án thành phần thông qua đơn vị chủ trì:

- Chịu sự kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề án thành phần;

- Phối hợp chặt chẽ với đơn vị chủ trì, chủ nhiệm thành phần trong việc lập kế hoạch, tổ chức thi công.

- Cử người đại diện làm việc với chủ nhiệm thành phần về các nội dung công việc thực hiện, báo cáo chủ nhiệm đề án thành phần về tiến độ, kết quả thi công đề án khi được yêu cầu.

3. Chủ nhiệm đề án thành phần:

- Chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và thủ trưởng Liên đoàn chủ trì về việc tổ chức thực hiện đề án theo kế hoạch được giao về khối lượng, chất lượng, trình tự, tiến độ thi công đề án;

- Lập kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh hàng năm và điều chỉnh toàn đề án thành phần trình đơn vị chủ trì để trình cấp thẩm quyền phê duyệt;

- Lập kế hoạch tổ chức thi công đề án hàng năm, trình đơn vị chủ trì để báo cáo Tổng cục trước khi triển khai;

- Tổ chức thi công đề án theo kế hoạch; đề xuất bố trí, sắp xếp nhân lực phù hợp tham gia thực hiện đề án; tham gia phân bổ kinh phí thực hiện đề án, phân phối tiền lương theo trách nhiệm công việc và chất lượng hoàn thành công việc được giao đối với các cán bộ tham gia thi công đề án;

- Lập báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) về tiến độ, kết quả thi công đề án gửi thủ trưởng đơn vị chủ trì và chủ nhiệm đề án tổng thể;

- Kịp thời báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì và chủ nhiệm đề án tổng thể những phát hiện mới về địa chất, khoáng sản, đề xuất thay đổi các phương pháp, khối lượng hoặc điều chỉnh đề án để việc thi công đạt hiệu quả;

- Lập báo cáo kết quả thực hiện đề án phục vụ các đợt nghiệm thu cấp cơ sở và cấp quản lý;

- Chủ trì lập báo cáo tổng kết đề án, trình nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt theo quy định;

- Chủ nhiệm đề án thành phần đề án khoáng sản kim loại chủ trì tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về chất lượng hạng mục đánh giá khoáng sản ẩn sâu của đề án.

4. Chủ nhiệm đề án tổng thể:

- Chủ trì kiểm tra, thẩm định nội dung kỹ thuật, kế hoạch thi công hàng năm các đề án thành phần do đơn vị chủ trì xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt;

- Phối hợp thẩm định điều chỉnh các đề án thành phần do các đơn vị chủ trì đề xuất trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt;

- Đề xuất các chỉ đạo kỹ thuật, trình tự thi công, điều phối nhiệm vụ giữa các đơn vị;

- Lập kế hoạch kiểm tra của Tổng cục đối với các đề án thành phần;

- Tham gia nghiệm thu hàng năm các đề án thành phần;

- Tham gia chỉ đạo tổ chức thực hiện hạng mục đánh giá khoáng sản ẩn sâu thuộc đề án khoáng sản kim loại và các nội dung nâng cao chất lượng các đề án thành phần khác;

- Chủ trì lập báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất kết quả thực hiện đề án tổng thể, báo cáo Tổng cục và Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Chỉ đạo lập báo cáo kết quả hoàn thành đề án tổng thể, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

5. Vụ Địa chất:

- Chịu trách nhiệm kiểm soát khối lượng, chất lượng, tiến độ, điều chỉnh các đề án thành phần và đề án tổng thể;

- Chủ trì thẩm định nội dung kỹ thuật, kế hoạch thi công hàng năm, điều chỉnh đề án thành phần, trình cấp thẩm quyền phê duyệt;

- Chủ trì chỉ đạo trực tiếp thực hiện hạng mục đánh giá khoáng sản ẩn sâu thuộc đề án khoáng sản kim loại và các nội dung nâng cao chất lượng các đề án thành phần khác.

6. Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm kiểm soát đơn giá, dự toán, trình phân bổ kinh phí, phê duyệt dự toán hàng năm các đề án thành phần và đề án tổng thể.

7. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Vụ Địa chất kiểm soát nhân lực kỹ thuật tham gia thực hiện các đề án.

8. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm làm đầu mối hợp tác quốc tế trong các hoạt động thuộc phạm vi của Đề án; phiên dịch, biên dịch tài liệu, tiếp đón khách quốc tế, thủ tục đoàn ra, đoàn vào, liên hệ và thông báo tới các địa phương nơi đoàn chuyên gia đến công tác.

9. Văn phòng Tổng cục giúp Tổng cục trưởng trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, liên hệ với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thi công Đề án.

10. Trung tâm Kiểm định Địa chất là đầu mối hành chính trong việc tổ chức kiểm tra, nghiệm thu cấp quản lý các đề án thành phần do các đơn vị trực thuộc Tổng cục thực hiện.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, Chủ nhiệm đề án tổng thể và các Chủ nhiệm đề án thành phần, các tổ chức, cá nhân có liên quan khi tham gia đề án tổng thể và các đề án thành phần phải tuân thủ Quy chế này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh vấn đề mới, các đơn vị báo cáo về Tổng cục để kịp thời xem xét giải quyết.

Mẫu số 1. Nội dung kế hoạch thi công đề án "……" năm ….

1. Cơ sở pháp lý;

2. Mục tiêu, nhiệm vụ: nêu rõ mục tiêu của bước và các nhiệm vụ chính dự kiến thực hiện tương ứng với nguồn vốn được phân bổ (ví dụ: đánh giá sơ bộ tỷ lệ 1:25.000 khoáng hóa thiếc - wolfram vùng… 20 km2; đánh giá khoáng sản chi tiết khoáng hóa vàng tỷ lệ 1:5.0000 vùng… 3 km2;….);

3. Khái quát đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực điều tra;

4. Khái quát đặc điểm địa chất, khoáng sản;

6. Hệ phương pháp kỹ thuật và trình tự thi công;

7. Dự kiến kết quả sẽ đạt được;

8. Nhân lực tham gia, kế hoạch và tiến độ thi công;

9. Đề xuất, kiến nghị;

10. Bảng dự toán kinh phí.

Mẫu số 2. Biên bản làm việc về kế hoạch thi công đề án hàng năm.

Tên đề án:…………………………………………………………….

I. Thành phần họp

1. Chủ trì:

2. Thành phần tham dự:

- Vụ Địa chất:

- Vụ Kế hoạch - Tài chính:

- Đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có):

- Đơn vị chủ trì:

- Đơn vị phối hợp:

- Khách mời (nếu có):

II. Nội dung làm việc

1. Đơn vị chủ trì đề án trình bày kế hoạch, các phương pháp, khối lượng, hạng mục dự kiến và kế hoạch thi công đề án.

2. Các thành viên tham dự trao đổi, thảo luận về dự kiến các khối lượng, hạng mục và kế hoạch dự kiến thi công, tổ chức, phối hợp thực hiện giữa các đơn vị thực hiện từng đề án.

3. Chủ trì kết luận, thống nhất kế hoạch thi công đề án:

- Phương pháp, trình tự thực hiện;

- Các khối lượng, hạng mục chủ yếu;

- Tiến độ thi công;

- Phân công, phối hợp giữa đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp.

III. Kiến nghị

- Đối với cấp thấm quyền (nếu có).

- Đối với đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp.

Đại diện đơn vị chủ trì
(Ký, đóng dấu)

Chủ trì cuộc họp
(ký, họ tên)

Mẫu số 3. Báo cáo tiến độ (kết quả) thực hiện đề án (đợt, tháng, quý, năm)

1. Cơ sở pháp lý;

2. Mục tiêu, nhiệm vụ;

3. Tình hình thực hiện:

a) Các hạng mục, khối lượng đã thực hiện, tỷ lệ hoàn thành;

b) Trình tự thực hiện: nêu rõ trình tự, tiến độ thực hiện các phương pháp, khối lượng; những vấn đề phát sinh làm thay đổi trình tự, tiến độ thực hiện.

4. Khái quát các kết quả đạt được địa chất, khoáng sản.

5. Những vấn đề tồn tại, khó khăn trong quá trình thi công chưa khắc phục được. Đối với báo cáo kết quả trình nghiệm thu cuối năm cần lập kế hoạch thi công của năm tiếp theo, những vấn đề tồn tại cần giải quyết và phương pháp, công việc cần thực hiện.

6. Kết luận, kiến nghị.

Mẫu số 4. Biên bản kiểm tra

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……, ngày tháng năm 20…

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Đề án “…………………………………………..”

Thực hiện Quyết định số ….. ngày … tháng … năm 20.. của ……………….. về việc kiểm tra đề án……., từ ngày …. đến ngày … tháng … năm 20…, Đoàn kiểm tra ……. đã tiến hành kiểm tra công tác (thực địa, văn phòng,…) đề án do ….. thực hiện (chủ trì).

I. Thành phần đoàn kiểm tra

II. Đơn vị thực hiện (chủ trì)

III. Nội dung kiểm tra, tài liệu kiểm tra

IV. Đánh giá của đoàn kiểm tra

1. Những kết quả đề án đạt được (ưu điểm)

2. Những vấn đề còn tồn tại

V. Kết luận và kiến nghị của Đoàn kiểm tra

1. Kết luận

2. Kiến nghị

a) Đối với đơn vị chủ trì (thực hiện).

b) Đối với Tổng cục.

c) …………………….

Biên bản này được lập thành X bản, gửi Lãnh đạo Tổng cục, Chủ nhiệm đề án (để báo cáo), và các đơn vị liên quan (…) để phối hợp chỉ đạo, thực hiện./.

Trưởng Đoàn kiểm tra
(Ký, họ tên)

Đại diện Đơn vị thực hiện
(Ký, tên, đóng dấu)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 334/QĐ-ĐCKS ngày 14/04/2021 về Quy chế quản lý Đề án "Đánh giá tổng thể tiềm năng khoáng sản vùng Trung Trung bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội" do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


153

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.95.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!