THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2017/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về địa chất và khoáng sản trong phạm vi cả nước; quản
lý và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Tổng cục theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có tư cách pháp
nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự
thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ; cơ chế, chính sách và các văn bản khác về địa chất và khoáng sản, địa chất công trình, địa
chất thủy văn, địa chất tai biến, di sản địa chất, công viên địa chất;
b) Chiến lược khoáng sản; quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, cơ chế, chính sách về điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, địa chất công trình, địa
chất thủy văn, địa chất tai biến, di sản địa chất, công viên địa chất;
c) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Tổng cục.
2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, công tác điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, các dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản
lý của Tổng cục.
5. Giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
b) Tham gia ý kiến bằng văn bản về
quy hoạch khoáng sản và các quy
hoạch khác có liên quan do các bộ, ngành, địa phương xây dựng;
c) Khoanh định, công bố loại khoáng sản, vị trí, tọa độ, diện
tích điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản thuộc diện khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư theo quy hoạch đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
d) Khoanh định khu vực không đấu giá
quyền khai thác khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường; khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; khu vực điều
tra, đánh giá khoáng sản
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tổ chức khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; khu vực
có khoáng sản độc hại;
đ) Có ý kiến bằng văn bản về khu vực
cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; theo dõi, kiểm tra việc khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Về công tác
điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản
a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt
theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường các đề án,
báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản do các tổ
chức, cá nhân tham gia đầu tư; các đề án về địa chất công trình, địa chất thủy
văn, địa chất tai biến, di sản địa chất, bảo tồn địa chất và mạng lưới công
viên địa chất;
b) Thực hiện việc đăng ký hoạt động
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; đăng ký hoạt động điều tra di sản địa chất,
công viên địa chất theo quy định;
c) Quy định, hướng dẫn lập hồ sơ, tổ
chức thẩm định và đề nghị công nhận danh hiệu Di sản địa
chất và Công viên địa chất cấp quốc gia;
d) Tổng hợp kết quả điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản, tổ chức
kiểm tra, thu nhận, lưu trữ, quản lý, cung cấp thông tin, tài liệu và mẫu vật về
địa chất và khoáng sản theo
quy định của pháp luật. Thống kê, kiểm kê trữ lượng tài
nguyên khoáng sản trên phạm
vi cả nước.
7. Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường xem xét, quyết định việc thăm dò, khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công
trình theo quy định.
8. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định hoặc quyết định theo ủy quyền
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản; việc chuyển nhượng quyền thăm dò, quyền khai thác khoáng
sản; việc trả lại Giấy phép thăm dò khoáng
sản, Giấy phép khai thác khoáng
sản; việc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khu vực khai thác khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa
mỏ, quyết định đóng cửa mỏ khoáng
sản theo quy định của pháp luật.
9. Về kinh tế địa
chất và khoáng sản:
a) Xây dựng phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản; tiêu chí khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; nguyên tắc, điều kiện,
thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng
sản; phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả;
b) Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; đấu giá quyền khai thác khoáng sản; quản lý hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản; tổng hợp, theo dõi công
tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, đấu giá quyền khai thác khoáng
sản ở các địa phương;
c) Tổ chức thực hiện quy định của
pháp luật về việc hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản đối với tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
10. Về kiểm soát
hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và kiểm soát hoạt động khoáng sản:
a) Kiểm soát hoạt động điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản thực
hiện bằng nguồn vốn của nhà nước và của các tổ chức, cá
nhân tham gia góp vốn đầu tư trên phạm vi cả nước theo quy định;
b) Kiểm soát hoạt động khoáng sản trên phạm vi cả nước; theo
dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên phạm vi cả nước; đề xuất các biện pháp
bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác; theo dõi, kiểm tra việc tuân thủ các chính sách phát triển bền vững đối với
hoạt động khoáng sản, chính
sách bảo vệ quyền lợi của người dân nơi có khoáng sản được khai thác;
c) Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám
sát thi công đề án thăm dò khoáng
sản;
d) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định
của pháp luật về thực hiện các Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi
phạm các quy định của pháp luật về khoáng
sản của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản;
đ) Chủ trì kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường trong hoạt động khoáng
sản.
11. Về thông
tin, dữ liệu địa chất và khoáng
sản:
a) Xây dựng, quản lý và khai thác cơ
sở dữ liệu quốc gia về địa chất và khoáng
sản;
b) Biên tập, công bố, xuất bản và
phát hành tài liệu, thông tin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, các loại bản đồ địa chất
quốc gia, các ấn phẩm khác về địa chất và khoáng sản theo quy định của pháp luật; quản lý thông tin, mẫu vật
địa chất, khoáng sản.
12. Thanh tra chuyên ngành khoáng sản theo quy định của pháp luật;
giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản theo quy định.
13. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; ứng dụng, triển khai tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao
công nghệ về địa chất và khoáng
sản theo quy định.
14. Về hợp tác
quốc tế:
a) Tham gia đàm phán các điều ước, thỏa
thuận quốc tế về địa chất và khoáng
sản; tổ chức thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế về địa chất và khoáng sản theo phân công hoặc ủy
quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế, diễn đàn, hội nghị, hội thảo
quốc tế về địa chất và khoáng
sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường làm đầu mối quốc gia tham gia Ủy ban Điều phối các Chương trình khoa
học Địa chất khu vực Đông và Đông Nam Á (CCOP), Ủy ban Quốc gia Việt Nam về
Chương trình Khoa học Địa chất Quốc tế (IGCP),
15. Thực hiện cải cách hành chính
theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng, lãng phí thuộc phạm vi quản lý của
Tổng cục.
16. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện các hoạt động dịch vụ về địa chất, khoáng sản và các dịch vụ khác theo quy định.
17. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức,
viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng,
kỷ luật và tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức,
viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý của Tổng cục theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
18. Quản lý tài chính, tài sản và các
nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Địa chất.
2. Vụ Khoáng sản.
3. Vụ Chính sách và Pháp chế.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác
quốc tế.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Văn phòng Tổng cục.
8. Cục Kinh tế Địa chất và Khoáng sản.
9. Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản miền Bắc.
10. Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản miền Trung.
11. Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản miền Nam.
12. Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc.
13. Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền
Nam.
14. Liên đoàn Địa chất Đông Bắc.
15. Liên đoàn Địa chất Tây Bắc.
16. Liên đoàn Địa chất Bắc Trung Bộ.
17. Liên đoàn Địa chất Trung Trung Bộ.
18. Liên đoàn Địa chất Xạ - Hiếm.
19. Liên đoàn Vật lý Địa chất.
20. Liên đoàn INTERGEO.
21. Liên đoàn Địa chất và Khoáng sản biển.
22. Trung tâm Kiểm định địa chất.
23. Trung tâm Phân tích thí nghiệm địa
chất.
24. Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Tạp
chí địa chất.
25. Bảo tàng Địa chất.
Tại Điều này, các tổ chức từ khoản 1
đến khoản 11 là các tổ chức giúp việc Tổng cục trưởng thực
hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức từ khoản 12 đến khoản 26 là các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục.
Văn phòng Tổng cục có 04 phòng; Cục
Kinh tế Địa chất và Khoáng sản có 03 phòng; Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản miền Bắc có 03 phòng; Cục
Kiểm soát hoạt động khoáng sản
miền Trung có 03 phòng; Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản miền Nam có 03 phòng.
Điều 4. Lãnh đạo
Tổng cục
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có Tổng cục trưởng
và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm
trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ
trách.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam trình
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các
chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân
cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 16/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).KN
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|